Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 20 kết nối tri thức năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 36 trang )

TUẦN 20:

Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MÚA HÁT VỀ CHỦ ĐỀ MỪNG XUÂN (Tiết 1)
Số tiết : 3 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Được trải nghiệm về mùa xuân qua các bài hát
- Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
- Hình thành và phát triển phẩm chất - năng lực:
+ Có ý thức tham gia hát múa các bài hát về mùa xuân.
+ Phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực tự học, tự chủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bài hát về mùa xuân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động Mở đầu: (9’) Khởi động – Kết nối
- GV tổ chức cho HS sắp ghế ra sân trường chuẩn bị chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV hướng dẫn HS cách đứng đúng khi có hiệu lệnh chào cờ, nghe bài hát “
Quốc ca”, “ Đội ca” và lời đáp “ Sẵn sàng” khi nghe câu khẩu hiệu Đội.
- Tổng phụ trách Đội nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần.
- Xếp loại thi đua từng lớp.
*Hoạt động Luyện tập, thực hành: (24’) Hát múa về chủ đề mùa xuân.
- Các lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo chủ đề mùa xuân.
- Tổng phụ trách Đội/Ban tổ chức điều khiển chương trình biểu diễn văn nghệ của
các lớp theo chủ để “Mùa xuân của em”.
- Nhà trường động viên, khen ngợi các lớp đã tham gia biểu diễn chương trình văn
nghệ.
*Hoạt động củng cố: (2’)
- Gv nhận xét tiết học.


IV: ĐIỀU CHỈNH SAUBÀI DẠY:
………………………………………………………………………………………
………….………….………………………………………………………..………
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
TIẾNG VIỆT:
BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (Tiết 1 + 2)
Số tiết: 4 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và
đơn giản, khơng có lời thoại; đọc đúng các vần oăng, oac, oach và các tiếng, từ
ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan
sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi


trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi ve nội dung của VB
và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ, tình yêu đối
với bạn bè, với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn
đề đơn giản và đặt câu hỏi.
*QPAN: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi
gặp hoạn nạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài giảng điện tử. Bộ đồ dùng TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1:
*Hoạt động Mở đầu: (5’) Khởi động – kết nối.
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài

học đó.
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh.
+ Tranh có những nhân vật nào? Những nhân vật này đang làm gì? (Tranh có gà,
ngan, vịt; Ngan, vịt giúp gà bơi vào bờ.)
- Một số HS trình bày đáp án trước lớp. HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các
bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
- GV thống nhất câu trả lời. GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn.
*Hoạt động Khám phá, luyện tập: (32’) Hướng dẫn học sinh đọc
Bước 1: Luyện đọc từ ngữ
- GV đọc mẫu toàn văn bản.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới.
+ HS làm việc nhóm đơi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong văn bản: oăng
(hoẵng), oac (xoạc chân), oach (ngã oạch).
+ GV đưa từ ngữ lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
+ Một số HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
Bước 2: Luyện đọc câu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó đối với HS: vạch xuất phát, ra hiệu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.
(VD: Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc chân lấy đà; Sau khi trọng tài ra
hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn; Nhưng/ cả hai/ đều được tặng/giải thưởng tình
bạn.)
Bước 3: Luyện đọc đoạn.
+ GV chia văn bản thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến đứng dậy, đoạn 2: phần còn
lại).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài: vạch xuất phát: đường thẳng
được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt
đầu thi chạy; lấy đà: tạo ra cho mình một thế đứng phù hợp để có thể bắt đầu chạy;
trọng tài: người điêu khiển và xác định thành tích trong cuộc thi; ngã oạch: ở đây ý



nói ngã mạnh.).
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
Bước 4: Luyện đọc toàn văn bản.
- HS và GV đọc toàn văn bản.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn văn bản.
+ GV đọc lại toàn văn bản và chuyển tiếp sang phẩn trả lời câu hỏi.
TIẾT 2:
*Hoạt động Khởi động: (3’)
- GV tổ chức HS chơi một trò chơi thư giãn.
- GV dẫn dắt vào tên bài học.
*Hoạt động Luyện tập, thực hành: (28’)
1. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu văn bản và trả lời các câu hỏi.
+ a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai? b. Vì sao hoẵng bị ngã? c. Khi hoẵng ngã,
nai đã làm gì?
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về tranh minh
hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Đôi bạn trong câu chuyện là nai và hoẵng;
b. Hoẵng bị ngã vì vấp phải một hòn đá; c. Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ
hoẵng đùng dậy.)
Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS
(nếu cẩn).
2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3:
Bước 1: Tô chữ hoa K.
- GV đưa chữ hoa. HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS tô chữ hoa.

- HS tô chữ K hoa trong vở tập viết.
Bước 2: Viết 2 từ: dừng lại, ngã oạch.
- GV đưa 2 từ, yêu cầu HS viết 2 từ vào vở tập viết. HS viết theo yêu cầu.
Bước 3: Viết câu trả lời
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c (có thể trình chiếu lên bảng để HS
quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Khi hoẵng ngã, nai vội dừng
lại, đỡ hoẵng đứng dậy.)
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
2. Quốc phòng an ninh: Bạn bè phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau.


- HS quan sát tranh về hình ảnh bạn bè giúp đỡ nhau.
+ Em thấy các bạn trong tranh đang làm gì ? (Các bạn đang giúp đỡ nhau khi hoạn
nạn, khi gặp khó khăn và trong học tập).
+ Em đã giúp đỡ những ai? Em giúp đỡ như thế nào? Hãy kể tên những việc em
đã làm để giúp đỡ bạn? (Em giúp bạn khi bạn bị ngã; em cho bạn mượn bút khi
bạn quên không mang bút,…).
Kết luận: Các em phải biết giúp đỡ bạn bè khi các bạn gặp khó khăn và gặp hoạn
nạn. Thầy cơ và bạn bè sẽ luôn luôn yêu quý em.
*Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (5’)
1. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV tổ chức HS thi nói về tình bạn đẹp của bản thân.
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
2. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………...………………….………………………..……….
………………………………….…………………………………………..………

ĐẠO ĐỨC:
BÀI 18: TỰ GIÁC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
Số tiết: 1 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được những việc cần tự giác tham gia ờ trường.
- Biết được vì sao phải tự giác tham gia các hoạt động ờ trường.
- Thực hiện được hành động tự giác tham gia các hoạt động ờ trường.
*QPAN: Lồng ghép kiến thức QPAN qua việc tự giác làm việc của bản thân.
- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện việc làm đúng.
+ Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Tự giác, tích
cực thực hiện việc tham gia các hoạt động ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu. Bài hát bài “Em làm kế hoạch
nhỏ”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động Mở đầu: ( 4’) Khởi động – kết nối.
- GV tổ chức cho HS hát bài “Em làm kế hoạch nhỏ” sáng tác: Phong Nhã.
- GV cho cả lớp hát theo video bài “Em làm kế hoạch nhỏ”.
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Trong bài hát, niểm vui của bạn nhỏ được thể hiện như thế nào?
+ Em đã tham gia các hoạt động tập thể nào ở trường?
- GV mời một đến hai HS phát biểu, HS khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi
(nếu có). GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa.
Kết luận: Nếu mỗi em HS đểu tự giác tham gia: quét dọn trường lớp; chăm sóc
“Cơng trình măng non” (như: cây, hoa, vườn trường); hoạt động từ thiện (giúp bạn


nghèo, người khuyết tật,...); sinh hoạt Sao Nhi đồng;. thì các em sẽ hiểu sâu sắc
hơn vể trách nhiệm với bản thân, chăm sóc người thân và việc chia sẻ trách nhiệm

với cộng đồng.
*Hoạt động Hình thành kiến thức mới: ( 10’)
1. Tìm hiểu những việc ở trường em cần tự giác tham gia:
- GV gợi ý HS quan sát tranh ở mục Khám phá và trả lời câu hỏi:
+ Em cần tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường?
+ Vì sao em cần tự giác tham gia các hoạt động ở trường?
- HS trả lời; HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có).
Kết luận: Ở trường, ngoài các giờ học trên lớp, em cần tự giác tham gia đầy đủ các
hoạt động khác như: quét dọn trường lớp; chăm sóc cơng trình măng non (cây,
hoa,...); hoạt động từ thiện (quyên góp ủng hộ người nghèo, khuyết tật, khó khăn,
bão lụt,...); sinh hoạt Sao Nhi đồng; hoạt động kỉ niệm các ngày lễ lớn,.
*Hoạt động Luyện tập, thực hành: (12’)
1. Xác định bạn tự giác/ bạn chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường:
- HS hoạt động nhóm 4 HS quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường? Vì sao?
- Đại diện một đến hai nhóm lên trình bày kết quả; Các nhóm khác quan sát, nhận
xét. GV hỏi có nhóm nào có cách làm khác không? Đánh giá, khen ngợi hoặc
chỉnh sửa các ý kiến.
+ Các bạn trong tranh 1, 3 và 4 đã tự giác tham gia các hoạt động của trường vì ở
tranh 1 - các bạn tích cực tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng; tranh 3 - bạn đã nhanh
chóng đưa thông báo của lớp vế việc ủng hộ bạn nghèo cho mẹ; tranh 4 - bạn đã tự
giác kiểm tiến tiết kiệm để xin được đóng góp ủng hộ bạn có hồn cảnh khó khăn.
Việc làm tích cực, tự giác của các bạn cần được phát huy, làm theo.
+ Trong tranh 2 cịn có các bạn chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường. Hai
bạn đùa nhau, chưa tự giác chăm sóc cây, hoa,. cùng các bạn khác. Việc làm của
các bạn chưa tự giác cần được nhắc nhở, điếu chỉnh, rèn luyện thêm để biết cách
chia sẻ, hợp tác,.
- GV có thể mở rộng, đặt câu hỏi cho HS liên quan tới nội dung bài học vế ý thức
tự giác tham gia các hoạt động ở trường nhằm giúp các em hiểu rõ ý nghĩa của
việc tự giác tham gia các hoạt động ở trường.

Kết luận: HS cần tự giác tham gia đầy đủ các công việc ở trường theo sự phân
công của thầy, cô giáo để đạt kết quả học tập tốt và điếu chỉnh được hành vi, thói
quen của bản thân.
2. Chia sẻ cùng bạn:
+ Em đã tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường? Hãy chia sẻ cùng các bạn.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp
hoặc các em chia sẻ theo nhóm đơi.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã tích cực, tự giác tham gia các hoạt động ở
trường.
3. Quốc phòng an ninh: Tự giác học tập, rèn luyện của các chú Bộ đội.


- HS quan sát tranh về hình ảnh chú bộ đội đang tự giác làm việc.
+ Em thấy các chú bộ đội đang làm gì ? (Các chú đang đánh đàn, tập luyện, ….).
+ Em học được gì ở các chú bộ đội? (Em cần thực hiện tự giác làm việc và học tập
như các chú bộ đội).
Kết luận: Các con cần thực hiện tự giác học tập và làm việc như các chú bộ đội.
Bố mẹ sẽ vui lòng. Thầy cô và bạn bè sẽ luôn luôn yêu quý em.
*Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (13’)
1. Vận dụng, trải nghiệm:
a. Đưa ra lời khuyên cho bạn:
- GV nêu tình huống: Khi các bạn cùng nhau quét dọn, lau bàn ghế, làm vệ sinh
lớp học nhưng bạn gái không tham gia mà ngồi đọc truyện. Em hãy đưa ra lời
khuyên cho bạn.
- GV gợi ý để HS trả lời:
1/ Bạn ơi, làm xong rồi bọn mình cùng đọc truyện nhé!
2/ Bạn ơi, tham gia lao động vệ sinh cùng mọi người nhé!
- GV mời HS trả lời. HS khác nhận xét, góp ý (nếu có).
- GV nêu thêm một vài tình huống phù hợp liên quan tới nội dung bài học và u

cầu HS đóng vai xử lí tình huống nhằm giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự
giác tham gia các hoạt động ở trường.
Kết luận: Em nên tự giác tham gia dọn dẹp vệ sinh lớp học cùng các bạn, không
nên ngồi đọc truyện hay chơi đùa trong khi các bạn lớp mình đang tích cực làm
việc.
b. Em rèn luyện thói quen tự giác tham gia các hoạt động ở trường:
- GV thông báo cho các em Kế hoạch hoạt động tập thể của lớp, trường hàng
tháng. Phân tích các điểu kiện, yêu cầu để HS thực hiện các công việc ở trường,
lớp sao cho phù hợp với điểu kiện của gia đình mỗi em
- GV hướng dẫn các em tự điểu chỉnh kế hoạch tham gia các cơng việc của mình
bằng cách hồn thiện thời gian biểu hoạt động theo tháng và trả lời câu hỏi: Em
tham gia được cơng việc gì mỗi tháng theo kế hoạch hoạt động của lớp, trường
mình? Vì sao?
- HS phát biểu, cả lớp lắng nghe, cho ý kiến phản hồi (nếu có); GV khen ngợi ý
kiến đúng hoặc điểu chỉnh các ý kiến khác (nếu cần).
Kết luận: HS cần trao đổi cách thực hiện công việc trường, lớp với bạn để nhắc
nhau cùng rèn luyện và chia sẻ cách thực hiện linh hoạt nhằm đảm bảo đủ các buổi
sinh hoạt dưới cờ; sinh hoạt lớp; tham gia nhiểu nhất có thể vào các hoạt động
đóng góp ủng hộ bạn nghèo, người khuyết tật,...; chăm sóc cơng trình măng non;
sinh hoạt Sao Nhi đồng; vệ sinh trường, lớp,...
Thông điệp: GV xuất hiện thông điệp. HS đọc lại thông điệp.


2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá sau tiết học.
- Dặn HS về thực hiện việc tự giác học tập tự giác tham gia các hoạt động ở
trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………....
…………………………………………………………………………………….

……….………..……………………………………………………………
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI:
Bài 12: CHĂM SĨC, BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NI (Tiết 2)
Số tiết: 3 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng:và vật
ni; Nêu được tình huống an tồn hoặc khơng an tồn khi tiếp xúc với một số cây
và con vật .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an
tồn khi tiếp xúc với một số cây và con vật .
- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây và các con vật .
- Có ý thức giữ an tồn khi tiếp xúc với một số cây và con vật .
- Hình thành và phát triển phẩm chất – năng lực:
+ Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây trồng, con vật.
+ Phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực tư duy, lập luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình ảnh các con vật điển hình có ở địa phương do GV và HS chuẩn bị .
- Hình ảnh các con vật đang di chuyển .
– Bài hát, bài thơ, câu chuyện về các con vật .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động Mở đầu: (4’) Khởi động – kết nối.
+ Kể tên các cây, con vật xung quanh em?
- GV tổ chức HS nghe và hát theo bài hát: Em yêu cây xanh.
- GV dẫn dắt vào tên bài học.
*Hoạt động hình thành kiến thức mới: (16’)
1. Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ vật ni:
Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình.
- GV hướng dẫn từng cặp HS mơ tả ý nghĩa các hình.
- HS tóm tắt vào bảng hoặc giấy A4 về những việc cần làm để chăm sóc vật nuôi,

thể hiện .
Bước 2: Tổ chức làm việc theo nhóm.
- Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình.
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp.
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng.


- Cử đại diện trong mỗi nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm về việc cần làm để
chăm sóc vật nuôi . Một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các
bạn.
Bước 4: Củng cố
- HS nêu: Sau bài học này, em đã học được điều gì ?
- GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ vật ni ở nhà và ở nơi
cơng cộng.
*Hoạt động Luyện tập, thực hành: (15’)
Đóng vai , xử lý tình huống
Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm.
- GV tổ chức từng nhóm đóng vai, xử lý tình huống như gợi ý, khuyến khích HS
xây dựng thêm kịch bản.
Bước 2: Tổ chức làm việc cả lớp.
- Từng nhóm bốc thăm lên đóng vai thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện
dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung.
- Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn.
Bước 3: Củng cố
- HS nêu: Sau tình huống này, em đã rút ra được điều gì?
*Hoạt động củng cố: (3’)
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nơi em
sống. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau.
- GV nhận xét chung giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………………………………...………………….………………………..……….
………………………………….…………………………………………..………
TIẾNG VIỆT (CC):
BÀI TẬP TỰ CHỌN: ĐƠI TAI XẤU XÍ + BẠN CỦA GIÓ
Số tiết: 1 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm vững cách đọc, hiểu và làm được các bài tập liên quan đến nội dung đã đọc
trong vở bài tập Tiếng Việt.
- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự
nhiên.
+ Khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn để đơn giản và đặt câu
hỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động Mở đầu: (3') Khở động – kết nối.
- HS nghe hát bài: Kì diệu rừng xanh. GV dẫn dắt vào tên bài học.
*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (32’)
Bài 1: Rèn kĩ năng điền vần (Vở BTTV bài 1 phần tự chọn trang 6).
- HS nêu yêu cầu BT: Chọn vần đúng điền vào chỗ trống.
- HS mở vở BT Tiếng Việt. HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm theo nhóm đơi.
- GV hướng dẫn: Các em chọn vần phù hợp điền vào chỗ trống oang, uây, uyt.
- HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết câu viết đúng (Vở BTTV bài 2 trang 6).
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở vở BT Tiếng Việt. HS nêu u cầu bài tập.
- HS làm theo nhóm đơi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc lại từng câu, lựa chọn câu viết đúng và đánh dấu x

vào ô trống.
- HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 + 1 + 2: Rèn kĩ năng điền từ (Vở BTTV bài 3 phần tự chọn trang 6 + bài 1
trang 7, bài 2 trang 8).
- HS nêu yêu cầu BT: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống.
- HS mở vở BT Tiếng Việt. HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm theo nhóm đơi.
- GV hướng dẫn: Các em chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống.
- HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Rèn kĩ năng viết từ, viết câu phù hợp với tranh (Vở BTTV bài 1 phần tự
chọn trang 5).
- GV nêu yêu cầu bài tập: Viết từ hoặc câu phù hợp với tranh. HS làm theo nhóm
đơi.
- GV hướng dẫn: Các em hãy quan sát tranh viết từ hoặc câu phù hợp với tranh
(Ba chú hươu cao cổ, Nhím con đi kiếm ăn,…).
- HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài.
*Hoạt động củng cố: (2’)
- HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………….………………………...………………….……………….……………..
…..………………………………….………………………..……………………..
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2023

TIẾNG VIỆT:
BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (Tiết 3)

Số tiết: 4 tiết

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và
đơn giản, khơng có lời thoại; đọc đúng các vần oăng, oac, oach và các tiếng, từ
ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan
sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.


Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua hoạt động trao đổi ve nội dung của VB
và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ, tình yêu đối
với bạn bè, với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn
đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài giảng điện tử. Bộ đồ dùng TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động Mở đầu: (3’) Khởi động – kết nối.
- HS đọc lại bài tiết trước và trả lời câu hỏi.
+ Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì?
- GV tổ chức HS nghe và hát theo bài hát: Tình bạn tuổi thơ.
- GV nhận xét vào tên bài học.
*Hoạt động Luyện tập, thực hành: (30’)
1. Hướng dẫn HS chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu
hoàn chỉnh. (Khi học múa, em phải tập xoạc chân.)
- GV yêu cẩu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
2. Hướng dẫn HS quan sát tranh và kể lại câu chuyện: Giải thưởng tình bạn.

- HS đọc thẩm lại câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói vể nội dung của từng tranh.
+ Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát cùng các con vật
khác, trọng tài sư tử cầm cờ.
+ Tranh 2: Nai và hoẵng đang chạy ở vị trí dẫn đầu đồn đua.
+ Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng đứng dậy.
+ Tranh 4: Nai và hoẵng nhận giải thưởng. Giải thưởng có dịng chữ: Giải thưởng
tình bạn.
- GV tổ chức cho nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý kể lại chuyện theo tranh.
- GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp. GV và HS nhận xét.
*Hoạt động củng cố: (2’)
- HS nhắc lại những nội dung đã học.
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………...………………….………………………..……….
………………………………….…………………………………………..………
TIẾNG VIỆT:
BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (Tiết 4)

Số tiết: 4 tiết

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu


đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua hoạt động trao đổi ve nội dung của VB
và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ, tình yêu đối
với bạn bè, với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn
đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài giảng điện tử. Bộ đồ dùng TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
*Hoạt động Mở đầu: (3’) Khởi động – kết nối.
- HS đọc lại bài tiết trước và trả lời câu hỏi.
- GV tổ chức HS nghe và hát theo bài hát: Ánh trăng tình bạn.
- GV nhận xét vào tên bài học.
*Hoạt động Khám phá: (8’)
Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc to cả hai câu: Nai và hoẵng về đích cuối cùng. Nhưng cả hai đều được
tặng giải thưởng.
- GV lưu ý HS một số vấn để chính tả trong đoạn viết:
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả như hoẵng, tặng, thưởng.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
*Hoạt động Luyện tập, thực hành: (220’)
1. Nghe – viết chính tả:
- Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Nai và
hoẵng/ về đích cuối cùng./ Nhưng cả hai/ đều được tặng giải thưởng.). Mỗi cụm
từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần tồn đoạn văn và u cầu HS rà
sốt lỗi.
+ HS đổi vở rà soát lỗi. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
2. Hướng dẫn HS tìm tiếng chứa vần:
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đơi để tìm những vần phù hợp.
- Một số HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điển vào chỗ trống của từ ngữ

được ghi trên bảng.
- Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
*Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (5’) Luyện nói theo chủ đề.
1. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
+ Tranh 1: các bạn nhỏ cùng học với nhau.
+ Tranh 2: các bạn nhỏ cùng ăn với nhau.
+ Tranh 3: các bạn nhỏ cùng vui chơi với nhau.
+ Tranh 4: các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ.


- HS và GV nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………...………………….………………………..……….
BÀI 21: SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (Tiết 4)
Số tiết: 6 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh
các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100).
- Thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10
(tính trực quan). đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
+ HS hứng thú và tự tin trong học tập.
+ Rèn kĩ năng đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi

20, số trịn chục, số đến 100). Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói và câu trả
lời cho bài tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài giảng điện tử; Bộ đồ dùng dạy Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động Mở đầu: (4’) Khởi động – kết nối.
- GV tổ chức HS chơi trò chơi tiếp sức thi nêu lại các số tròn chục.
- GV dẫn dắt vào tên bài học.
*Hoạt động Hình thành kiến thức mới: (14’) Các số đến 99.
- GV trình chiếu hình ảnh 2 “túi” mỗi túi 10 quả cà chua và 4 quả rời,
- Có bao nhiêu quả cà chua ? 20 quả cà chua . GV : 20 còn gọi là 2 chục.
- Có mấy quả rời : 4 quả rời.
- HS nhận biết có 2 chục và 4 quả rời ( tức là 4 đơn vị ) .Ta có : 24, đọc : Hai
mươi tư.
- GV trình chiếu hình ảnh 3 “túi” mỗi túi 10 quả cà chuavà 5 quả rời
Ta có : 25, đọc là : Hai mươi lăm.
- HS nhận biết được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, từ đó đọc, viết
được số có hai chữ số. (Từ hình ảnh thực tế số túi 1 chục quả và số quả lẻ , số chục
và số đơn vị viết số đọc số).
- Tương tự HS nhận biết được các số tròn chục (1 chục là 10, 2 chục là 20,..., 9
chục là 90); biết đọc, viết các số tròn chục.
*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (17’)
Bài 1: Rèn kĩ năng đếm số lượng và phân tích các số thành chục, đơn vị (Theo
mẫu ).
- HS nêu yêu cầu của bài. GV làm mẫu.
- HS đếm số lượng và ghi vào chỗ chấm chục, đơn vị.
- HS nối tiếp nêu miệng: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị,….
- Tương tự HS làm bài còn lại.
- GV và HS nhận xét, chốt kiến thức.



Bài 2: Rèn kĩ năng về thứ tự các số có 2 chữ số .
- HS nêu yêu cầu của bài. HS điền số có 2 chữ số cịn thiếu vào vòng tròn.
- HS nối tiếp nêu miệng: 13,…15,…17, 18...Để hoàn thành dãy số từ 10 - 19.
- Tương tự HS làm câu b, c. Hoàn thành dãy số từ 20 - 29. Và dãy số từ 90 - 99.
- GV và HS nhận xét, chốt iến thức.
Bài 3: Rèn kĩ năng đọc, viết số có 2 chữ số.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS đọc và nối phần đọc số với số thích hợp trên mỗi chú chim cánh cụt..
- Ví dụ: Mười lăm nối với chú chim mang số 15....
- HS đổi chéo bài chia sẻ. GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
*Hoạt động củng cố: (3’)
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV nhắc HS về xem lại bài đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………….………………………….
………………………………………………………………………………………
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:
CHỦ ĐỀ: EM ƯƠM CÂY XANH
HĐGD THEO CHỦ ĐỀ: EM ƯƠM CÂY XANH (Tiết 2)
Số tiết: 3 tiết
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cây xanh và cách chăm
sóc để cây xanh tươitốt.
- Hiểu được sự phát triển của cây từ hạt và cách gieo hạt để có câycon.
- Thực hành được gieo trồng và chăm sóc cây xanh ở vườntrường.
- Hình thành và phát triển phẩm chất- năng lực:
+ Hào hứng khi nghe kể về những việc đã làm để ươm cây.
+ Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực điều chỉnh hành vi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa về cảnh đẹp thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động Mở đầu: (5’) Khởi động - kết nối.
- GV tổ chức cho cả lớp nghe và hát theo bài: Cái cây xanh xanh.
- GV nêu câu hỏi dẫn dắt vào bài.
*Hoạt động Hình thành kiến thức mới: (13’)
Tập làm Bác sĩ cây xanh
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ cây xanh”.
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 HS đóng vai làm bác sĩ, y tá để
khám bệnh cho cây. Mỗi nhóm HS khám bệnh cho một loại cây/ hoặc khu vực
trong vườntrường.
- GV hướng dẫn để HS quan sát phát hiện ra các nội dung sau: nơi nào cây phát
triển thì HS mơ tả lại tình trạng của cây qua viết,vẽ…
- Kết thúc hoạt đông khám bệnh cho cây, GV tổ chức cho từng nhóm HSbáo cáo
kết quả và rút ra kếtluận.
Kết luận: Cây xanh gồm các bộ phận chính là thân cây, rễ cây, cành lá, hoa, quả.


Để cây xanh phát triển tốt thì cây phải được chăm bón, tưới nước đầy đủ… Một số
yếu tố có thể làm cho cây chậm phát triển hoặc bị chết như: thiếu chất dinh dưỡng,
thiếu nước, thiếu ánh sáng, sâu bệnh…
*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (30’)
1. Trò chơi: “Gieo hạt – Nảy mầm”:
- GV cho HS chơi trò chơi “Gieo hạt” theo gợi ý:
- GV phố biến luậtchơi:
+ HS xếp thành vịng trịn.
+ Quản trị hơ “gieo hạt” thì HS thả nắm tay xuống đất mô phỏng động tác gieo
hạt.
+ Quản trị hơ “nảy mầm” thì HS chụm hai tay thành mầm non vươn nhẹ lên phía
trên.

+ Quản trị hơ “một cây”, “hai cây” thì HS lần lượt giơ một tay rồi hai tay.
+ Quản trị hơ “một nụ, hai nụ, một hoa, hai hoa” thì HS xịe tay đan thành nụ
thành hoa.
+ Quản trị hơ “thành quả, quả chín” thì HS khép hai bàn tay thành hình quả
- GV tổ chức cho HS chơi 3 – 5lượt.
- Kết thúc trò chơi, GV tổ chức cho HS chia sẻ theo các nội dungsau:
+ Qua trò chơi, con phát hiện ra cây lớn lên như thế nào?
+ Cảm xúc của con qua trị chơi?
Kết luận: Q trình phát triển của cây thường là từ mầm hạt giống được gieo
trồng, nếu có đủ điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm thì hạt mầm đó sẽ đơm trồi,
nảy lộc, ra hoa rồi kết trái.
- Để có một hành tinh tươi đẹp mỗi người cần tích cực trồng và chăm sóc cây.
2. Ươm cây xanh:
- GV chia HS thành các nhóm để thực hiện việc ươm vườn cây xanh theo từng khu
vực đã được chuẩn bị sẵn. GV tổ chức cho từng nhóm HS tự chọn vật liệu, dụng
cụ và loại hạt giống để ươm cây (GV có thể chuẩn bị sẵn và phân cơng cho từng
nhóm HS).
- Sau khi HS chọn vật liệu, dụng cụ và hạt giống xong, GV hướng dẫn cho các
nhóm thảo luận về thứ tự các việc cần làm để ươm và chăm sóc vườn cây ở
trường.
- GV hướng dẫn các nhóm thực hành ươm và chăm sóc cây ở vườn trường:
+ Xới đất cho tơi, bới đất tạo ra các khoảng trống, tra hạt giống vào các khoảng
trống đó.
+ Vun đất để lấp kín hạt giống, tưới nước và nhổ cỏ sau khi gieo hạt.
- Kết thúc hoạt động gieo trồng, giáo viên tổ chức cho HS thảo luận, chia sẻ theo
các câuhỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra sau khi gieo hạt?
+ Để hạt phát triển thành cây con cần làm gì tiếp theo?
+ Trồng và chăm sóc cây có lợi ích gì?
- GV cho HS chia sẻ cảm xúc và những điều học sinh được khi cùng các bạn ươm

và chăm sóc vườn cây ởtrường.
Kết luận: Cây thường được trồng từ hạt. Để trồng cây từ hạt em cần xới đất tơi
xốp, vun trồng hạt giống vào đất tơi xốp, tưới nước đầy đủ…


- Mỗi bạn HS cần tích cực chăm sóc cho cây khi đã gieo trồng để cây phát triển
tươi tốt. Cô và các con cùng cố gắng để xây dựng mái trường của chúng ta được
phủ bóng màu xanh của cây cối.
*Hoạt động củng cố: (3’)
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV nhắc HS về xem lại bài đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT (CC):
BÀI TẬP TỰ CHỌN: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN
Số tiết: 1 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm vững cách đọc, hiểu và làm được các bài tập liên quan đến nội dung đã đọc
trong vở bài tập Tiếng Việt.
- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Tình yêu đối với bạn bè, q trọng tình bạn.
+ Khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn để đơn giản và đặt câu
hỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động Mở đầu: (3') Khở động – kết nối.
- HS nghe hát bài: Tìm bạn thân. GV dẫn dắt vào tên bài học.
*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (32’)
Bài 1: Rèn kĩ năng điền vần (Vở BTTV bài 1 phần tự chọn trang 8, bài 2 trang
9).
- HS nêu yêu cầu BT: Chọn vần đúng điền vào chỗ trống.

- HS mở vở BT Tiếng Việt. HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm theo nhóm đơi.
- GV hướng dẫn: Các em chọn vần phù hợp điền vào chỗ trống: 1. oăng, oac,
oach; 2. oac, oang, oach.
- HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Rèn kĩ năng điền từ (Vở BTTV bài 2 phần tự chọn trang 9).
- HS nêu yêu cầu BT: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống.
- HS mở vở BT Tiếng Việt. HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm theo nhóm đơi.
- GV hướng dẫn: Các em chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống.
- HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Rèn kĩ năng viết câu phù hợp với tranh (Vở BTTV bài 4 phần tự chọn
trang 5).
- GV nêu yêu cầu bài tập: Viết từ hoặc câu phù hợp với tranh. HS làm theo nhóm
đơi.
- GV hướng dẫn: Các em hãy quan sát tranh viết từ hoặc câu phù hợp với tranh
(Nam chia bánh cho Hoa,,…).
- HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài.
*Hoạt động củng cố: (2’)


- HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………….………………………...………………….……………….……………..
…..………………………………….………………………..……………………..

TOÁN (CC):
LUYỆN TẬP


Số tiết: 1 tiết

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh
các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100).
- Thấy được sự “khái qt hố” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10
(tính trực quan). đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
+ HS hứng thú và tự tin trong học tập.
+ Rèn kĩ năng đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi
20, số tròn chục, số đến 100). Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói và câu trả
lời cho bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài giảng điện tử; Bộ đồ dùng dạy Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động Mở đầu: (4’) Khởi động – kết nối.
- GV tổ chức HS chơi trò chơi tiếp sức thi nêu lại các số tròn chục.
- GV dẫn dắt vào tên bài học.
*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (30’)
Bài 1: Rèn kĩ năng đếm số lượng và phân tích các số thành chục, đơn vị (Theo
mẫu ).
- GV xuất hiện bài tập. HS quan sát làm việc nhóm 2.

- HS nêu yêu cầu của bài. GV làm mẫu.
- HS đếm số lượng và ghi vào chỗ chấm chục, đơn vị.
- HS nối tiếp nêu miệng: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị; 67 gồm 6 chục và 7 đơn vị;
86 gồm 8 chục và 6 đơn vị; 71 gồm 7 chục và 1 đơn vị.
- GV và HS nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2: Rèn kĩ năng điền số vào dãy số.
- GV xuất hiện bài tập. HS quan sát làm việc nhóm 2.



- HS nêu yêu cầu của bài. HS điền số có 2 chữ số cịn thiếu vào vịng trịn.
- HS nối tiếp nêu miệng: a. 34, 35, 37, 38, 40 để hoàn thành dãy số từ 31 đến 40.
b. 52, 54, 55, 57, 58 để hoàn thành dãy số từ 52 đến 59.
c. 88, 85, 83, 81, 80 để hoàn thành dãy số từ 89 đến 80.
- GV và HS nhận xét, chốt iến thức.
Bài 3: Rèn kĩ năng viết số còn thiếu vào dãy số.
- GV xuất hiện bài tập. HS quan sát làm việc nhóm 4.

- HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV làm mẫu. dãy số là 21, 22, 23.
+ Đây là dãy các số được viết theo thứ tự nào? (Các số từ bé đến lớn).
- HS làm các ý còn lại: a. 46, 47, 48; b. 72, 73, 74; c.97, 98, 99.
- HS lên chia sẻ bài. GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
Bài 3: Rèn kĩ năng đọc số.
- GV xuất hiện bài tập. HS quan sát làm việc nhóm 6.

- HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu các nhóm làm việc. Đại diện lên trình bày kết quả.
- HS lên chia sẻ bài: a. Đ, S; b. S, Đ. GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
*Hoạt động củng cố: (3’)
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV nhắc HS về xem lại bài đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………….………………………….
………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT:

Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2023



BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON (Tiết 1 + 2)

Số tiết: 4 tiết

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và
đơn giản, khơng có lời thoại; đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, uơ và các tiếng, từ
ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan
sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
Phát triên kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn.
Phát triên kĩ năng nói và nghe thơng qua hoạt động trao đổi ve nội dung của VB
và nội dung được thể hiện trong tranh.
Phát triên phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng
làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài giảng điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1:
*Hoạt động Mở đầu: (5’) Khởi động – kết nối.
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài
học đó.
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về từng con vật trong tranh.
+ Tranh có những con vật nào? Các con vật có gì đặc biệt? (Vẹt có mỏ khoằm,
sóc nâu và khỉ vàng có đi dài, voi con có vịi dài, gấu đen có thể ngoạm đồ ăn,
thỏ trắng thích ăn cà rot.)
- Một số HS trình bày đáp án trước lớp. HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các

bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
- GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc: Sinh nhật của voi con.
– GV: Các con vật có những đặc điểm, thói quen khác nhau nhưng chúng cũng
luôn biết chia sẻ, quan tâm tới nhau. Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong văn bản
Sinh nhật của voi con.
*Hoạt động Khám phá, luyện tập: (30’) Hướng dẫn học sinh đọc
Bước 1: Luyện đọc từ ngữ
- GV đọc mẫu toàn văn bản.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới.
+ HS làm việc nhóm đơi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong văn bản: oam
(ngoạm), oăc (ngúc ngoắc), oăm (mỏ khoằm), uơ (huơ vòi).
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc; một số HS đánh vần,
đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
Bước 2: Luyện đọc đọc câu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ
khó đối với HS.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.
(VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ngúc ngoắc đuôi”; Vẹt mỏ khoằm/
thay mặt các bạn/ nói những lời chúc tot đẹp.)


Bước 3: Luyện đọc đọc đoạn.
+ GV chia văn bản thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến tot đẹp, đoạn 2: phần còn
lại).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng
cách mở to miệng; tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được
đem ra trình diễn; ngúc ngoắc: cử động lắc qua, lắc lại; mỏ khoằm: mỏ hơi cong
và quặp vào (miêu tả kết hợp với tranh trực quan); huơ vòi: giơ vòi lên và đưa qua
đưa lại liên tiếp (miêu tả kết hợp với tranh trực quan).

+ HS đọc đoạn theo nhóm.
Bước 4: Luyện đọc tồn văn bản
- HS và GV đọc toàn văn bản.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn văn bản.
+ GV đọc lại toàn văn bản và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
Tiết 2:
*Hoạt động Khởi động:
- GV tổ chức HS nghe và hát theo bài hát: Con voi, con ếch.
- GV nhận xét vào tên bài học.
*Hoạt động Khám phá, luyện tập: (30’)
1. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu văn bản và trả lời các câu hỏi.
+ a. Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con? b. Voi con làm gì để cảm ơn các
bạn? c. Sinh nhật của voi con như thế nào?
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh
minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các
nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Đến mừng
sinh nhật voi con có bạn thỏ, gấu, khỉ, sóc, vẹt; b. Voi con huơ vịi để cảm ơn các
bạn; c. Sinh nhật của voi con rất vui.)
Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS
(nếu cần).
2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3:
Bước 1: Tô chữ hoa V.
- GV đưa chữ hoa. HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- HS tô chữ V hoa trong vở tập viết.
Bước 2: Viết 2 từ: ngúc ngoắc, hươ vòi.
- GV đưa 2 từ, yêu cầu HS viết 2 từ vào vở tập viết. HS viết theo yêu cầu.
Bước 3: Viết câu trả lời

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b (GV trình chiếu lên bảng để HS quan
sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn).
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm đúng vị trí.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
*Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (5’)
1. Vận dụng, trải nghiệm:


- GV tổ chức HS thi hát các bài hát về con voi.
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
2. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………...………………….…………….…………..……….
TỐN:
BÀI 21: SỐ CĨ 2 CHỮ SỐ (Tiết 5)
Số tiết: 6 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có
hai chữ số (trong phạm vi 20, số đến 100).
- Sự “khái qt hố” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực
quan) đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- HS hứng thú và tự tin trong học tập.
- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
+ HS hứng thú và tự tin trong học tập.
+ Rèn kĩ năng đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi
100). Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói và câu trả lời cho bài tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài giảng điện tử; Bộ đồ dùng dạy Toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động Mở đầu: (4’) Khởi động – kết nối.
- GV tổ chức HS chơi trò chơi tiếp sức thi phân tích cấu tạo số có 2 chữ số.
- GV dẫn dắt vào tên bài học.
*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (30’)
Bài 1: Rèn kĩ năng đếm số lượng và phân tích thành chục, đơn vị số có 2 chữ
số (Theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV làm mẫu. HS đếm số lượng và ghi vào chỗ chấm chục, đơn vị theo mẫu.
- HS nối tiếp nêu miệng: 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị….
- Tương tự HS làm câu b, c.
- GV và HS nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2: Rèn kĩ năng tách số và phân tích thành chục và đơn vị số 2 chữ số.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV làm mẫu: 57 tách được 50 và 7.
- HS làm các bài còn lại: 64 tách được 60 và 4……..
- HS đổi chéo bài chia sẻ .
- GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
Bài 3: Rèn kĩ năng đọc số, viết số có 2 chữ số.
- HS nêu yêu cầu đề toán. 1 HS nêu cách làm bài .
- HS căn cứ vào phần đọc số thực hiện nối với phần viết số trên mối chú chim
cho thích hợp



×