BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC UEH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI:
NHẬN THỨC CỦA GIỚI TRẺ TP.HCM VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HẬU
COVID-19 ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
Giảng viên hướng dẫn: TS. Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhóm thực hiện: …..
Mơn: Thống kê ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh
Lớp: DH47IBC04
TP Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022
Tieu luan
LỜI MỞ ĐẦU
Vào học kì cuối của năm 2022, nhóm sinh viên chúng tôi đã được học bộ môn
Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh do cô Chu Nguyễn Mộng Ngọc giảng
dạy. Bên cạnh việc được học những kiến thức xác suất, thống kê bổ ích, chúng tơi cịn
được hướng dẫn làm một dự án nghiên cứu khoa học để phục vụ việc đánh giá điểm cuối
kì. Với mong muốn có thể áp dụng thật tốt những lý thuyết đã được học vào thực tế,
chúng tôi đã quyết định thực hiện nghiên cứu đề tài “NHẬN THỨC CỦA GIỚI TRẺ
TP.HCM VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HẬU COVID-19 ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ CON
NGƯỜI VÀ CÁCH KHẮC PHỤC”.
Trong khoảng thời gian từ ngày 11/10/2021 đến ngày 25/10/2022, chúng tôi đã
thực hiện một cuộc khảo sát có quy mơ 150 người, với đối tượng là giới trẻ trong khu vực
TP.HCM, trong độ tuổi từ 15- 26. Chúng tôi đã tiến hành thu thập dữ liệu từ học sinh,
sinh viên trên các trường trung học phổ thông, đại học ở khu vực TP.HCM, các cựu sinh
viên ra trường qua hình thức câu hỏi online.
Qua đề tài lần này, chúng tôi đã thực hiện nhuần nhuyễn hơn các phương pháp
thống kê cơ bản cũng như rút được nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân. Chúng tôi
cũng hiểu hơn về tâm lý, nhận thức của giới trẻ khi đối mặt với dịch Covid-19 và cách
khắc phục vấn đề.
1
Tieu luan
LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên, chúng em gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Chu Nguyễn
Mộng - Giảng viên bộ môn Thống kê ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh, người đã
trực tiếp hướng dẫn chúng em thực hiện đề tài này một cách thuận lợi nhất. Chúng em rất
trân trọng những lời đóng góp cũng như nhận xét tận tình của cơ xun suốt q trình
nghiên cứu, điều đó đã giúp chúng em hồn thành đề tài dự án một cách hồn thiện.
Và cũng khơng thể thiếu những lời cảm ơn đến các bạn, các anh chị đã điền
form, nhờ đó mà chúng mình có được thơng tin, dữ liệu cần thiết để hồn thành dự án
này.
Cuối cùng, trong bài nghiên cứu không thể tránh khỏi sự thiếu sót về kiến thức
hay kinh nghiệm, do đó chúng mình rất mong sẽ nhận được những đóng góp, nhận xét
thật lịng nhất từ các bạn cũng như cơ.
NX
Nói chung đề tài loanh quanh có bảng TS, đồ thị thanh, Histogram, hs tương
quan.., chứ ko phân tích được thêm nhiều pp tk đã học như ĐT nhánh lá, ĐT điểm, bảng
2 biến, kiểm định…..
Phân tích TK cịn sai nhiều
2
Tieu luan
BẢNG PHÂN CƠNG
Mức Độ
Họ Và Tên
Nhiệm Vụ
STT
Hồn Thành
1
2
3
4
3
Tieu luan
5
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................2
BẢNG PHÂN CÔNG............................................................................................................3
MỤC LỤC..............................................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................................5
PHẦN A: THÔNG TIN ĐỀ TÀI..........................................................................................6
I.
Lý do chọn đề tài....................................................................................................6
II. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..............................................................................6
III. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................7
IV. Câu hỏi khảo sát.....................................................................................................7
V. Ý nghĩa của dự án....................................................................................................8
PHẦN B: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................9
4
Tieu luan
I. Sơ lược về đại dịch Covid-19....................................................................................9
II. Thực trạng (trong nước, thế giới).........................................................................10
III. Ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đến đời sống của người dân Việt Nam
(trong đại dịch, sau đại dịch)......................................................................................10
PHẦN C: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................11
PHẦN D: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU....................................................................................11
I.
Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................11
II. Nhận thức của giới trẻ TP.HCM về ảnh hưởng của hậu Covid-19 đối với sức
khoẻ.............................................................................................................................. 22
III. ẢNH HƯỞNG CỦA HẬU COVID ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI VÀ
CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC..............................................................................28
PHẦN E: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP..........................................................53
PHỤ LỤC............................................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................63
5
Tieu luan
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ (HÌNH ẢNH)
Hình 1: Biểu đồ thể hiện giới tính người tham gia khảo sát.............................................14
Hình 2: Biểu đồ thể hiện độ tuổi của người làm khảo sát.................................................15
Hình 3: Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của nhóm người làm khảo sát..............................16
Hình 4: Biểu đồ thể hiện tần số những người đã từng mắc covid-19...............................17
Hình 5: Biểu đồ thể hiện số lần bị F0 của người tham gia khảo sát.................................19
Hình 6:Biểu đồ thể hiện số lần tiếp xúc F0 của người làm khảo sát.................................20
Hình 7: Biểu đồ thể hiện số mũi vacxin người tham gia khảo sát đã tiêm........................22
Hình 8: Biểu đồ thể hiện mức độ nguy hiểm của Covid-19.............................................25
Hình 9: Biểu đồ thể hiện cách thức lây nhiễm của Covid-19...........................................27
Hình 10: Biểu đồ thể hiện các phương pháp phổ biến bảo vệ bản thân và gia đình trước
Covid-19........................................................................................................................... 29
Hình 11: Biểu đồ thể hiện tầm quan trọng của việc tiêm vacxin Covid-19......................31
Hình 12:Biểu đồ thể hiện sự tìm hiểu về hậu quả của......................................................32
Hình 13: Biểu đồ thể hiện các triệu chứng chính của Covid-19.......................................33
Hình 14: Biểu đồ thể hiện mức độ lo lắng của giới trẻ về hậu Covid-19.........................40
Hình 15: Biểu đồ thể hiện những di chứng phổ biến của hậu covid-19 giới trẻ biết/
từng trãi............................................................................................................................ 42
Hình 16: Biểu đồ thể hiện sự quan tâm đến khám hậu Covid-19.....................................43
Hình 17: Biểu đồ thể hiện những đối tượng có khả năng bị ảnh hưởng nhiều..................45
6
Tieu luan
Hình 18: Biểu đồ về những nguồn thơng tin mà người khảo sát thường xun tìm hiểu
thơng tin về Covid-19.......................................................................................................47
Hình 19: Biểu đồ về mức tin tưởng của các nguồn kênh tài liệu, thơng tin......................49
Hình 20: Biểu đồ về tầm quan trọng của việc phòng ngừa Covid-19 lây truyền trong cộng
đồng.................................................................................................................................. 50
Hình 21: Biểu đồ về cách khắc phục triệu chứng hậu Covid-19 mà bạn thấy hiệu quả....52
Hình 22: Biểu đồ về sự cần thiết của việc ngăn ngừa biến chứng hậu Covid-19 qua việc
tăng tăng cường vệ sinh, đeo khẩu trang, sát khuẩn thường xuyên...................................53
Hình 23: Biểu đồ về sự cần thiết điều trị dự phòng bằng cách đăng kí tiêm kháng thể....54
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng tần số thể hiện giới tính người tham gia khảo sát.......................................15
Bảng 2: Bảng tần số thể hiện độ tuổi người làm khảo sát.................................................16
Bảng 3: Bảng tần số thể hiện nghề nghiệp của nhóm người làm khảo sát........................17
Bảng 4: Bảng tần số thể hiện những người đã từng mắc Covid.......................................18
Bảng 5: Bảng tần số thể hiện số lần bị F0 của người làm khảo sát...................................19
Bảng 6: Tần suất tiếp xúc trực tiếp với F0 của người làm khảo sát..................................21
Bảng 7: Bảng tần số thể hiện số mũi vacxin người tham gia khảo sát đã tiêm.................22
Bảng 8: Bảng tần số thể hiện mức độ nguy hiểm của Covid-19.......................................26
Bảng 9: Bảng tần suất thể hiện cách thức lây nhiễm của Covid-19..................................27
Bảng 10: Biểu đồ thể hiện các phương pháp phổ biến bảo vệ bản thân và gia đình.........29
Bảng 11: Bảng phân phối tần số, tần suất về tầm quan trọng của việc tiêm.....................31
Bảng 12: Bảng phân phối tần số, tần suất về sự tìm hiểu hậu quả của.............................33
Bảng 13:Bảng tần số thể hiện các triệu chứng chính của Covid-19..................................34
Bảng 14.1:Bảng tần số thể hiện mức độ lo lắng về hậu quả mất đi người thân................35
Bảng 14.2: Bảng tần số thể hiện mức độ lo lắng về hậu quả y tế bị quá tải
Bảng 14.3: Bảng tần số thể hiện mức độ lo lắng về hậu quả trường học bị đóng cửa
Bảng 14.4: Bảng tần số thể hiện mức độ lo lắng về sức khoẻ giảm hụt do hậu Covid-19
Bảng 14.5: Bảng tần số thể hiện mức độ lo lắng về mất việc, tài chính khơng ổn định
7
Tieu luan
Bảng 14.6: Bảng tần số thể hiện mức độ lo lắng về hậu quả xã hội hỗn loạn
Bảng 15: Bảng tần số thể hiện những di chứng phổ biến của hậu Covid-19 mà giởi trẻ
biết/đã từng trải...............................................................................................................42
Bảng 16: Bảng tần số thể hiện sự quan tâm đến khám hậu Covid-19...............................44
Bảng 17: Bảng tần số về những đối tượng có khả năng bị ảnh hưởng nhiều tới sức khoẻ
do Covid-19...................................................................................................................... 45
Bảng 18: Bảng tần số về các nguồn thông tin thường xuyên sử dụng để tìm hiểu về.......48
Bảng 19: Bảng tần số mức độ tin tưởng về các nguồn kênh tài liệu, thông tin.................49
Bảng 20: Bảng tần số mức độ quan trọng của việc phòng ngừa Covid-19 lây truyền trong
cộng đồng.........................................................................................................................51
Bảng 21: Bảng tần số về cách khắc phục triệu chứng hậu Covid-19 mà người khảo sát
thấy hiệu quả.....................................................................................................................52
Bảng 22: Bảng tần số về sự cần thiết đối với việc tăng cường vệ sinh, đeo khẩu trang, sát
khuẩn thường xuyên làm ngăn ngừa biến chứng hậu Covid-19........................................53
Bảng 23: Bảng tần số sự cần thiết về việc điều trị dự phòng bằng cách đăng ký tiêm
kháng thể..........................................................................................................................55
8
Tieu luan
PHẦN A: THÔNG TIN ĐỀ TÀI
I.
Lý do chọn đề tài
Thế giới loài người đã hơn hai năm phải đối mặt với virus SARS-CoV-2
(COVID19) kể từ khi đại dịch bùng phát ở Vũ Hán (Trung Quốc) vào tháng 12/21019. Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO) đã tuyên bố tình trạng y tế khẩn cấp với tình hình nguy hiểm
và quy mơ mang tính tồn cầu. Cho đến thời điểm hiện nay, diễn biến dịch bệnh diễn ra
rất nhanh, nghiêm trọng, phức tạp, kéo dài với quy mô lớn, ảnh hưởng sâu sắc đến mọi
mặt trong đời sống. Tổng số ca mắc COVID-19 trên thế giới được ghi nhận hơn 626,2
triệu ca trên 6,55 triệu cả tử vong. Sự xuất hiện của dịch bệnh cùng với đó là các biện
pháp áp đặt lên xã hội nhằm hạn chế lây nhiễm đã đe doạ tới sự vận hành và phát triển
của rất nhiều quốc gia. Đến nay chúng ta chẳng thể nào xác định được bao giờ đại dịch sẽ
chấm dứt và đồng thời phải chung sống với COVID-19.
Không dừng lại ở thiệt hại về kinh tế - xã hội mà còn gây tổn thương tâm lý,
sức khoẻ tinh thần con người nghiêm trọng. Ở hầu hết các quốc gia, cuộc chiến phòng
chống đại dịch COVID-19 bùng phát nhưng lại ít chú ý đến hậu quả sau khi mắc bệnh. Do
đó với dự án của chúng em nghiên cứu nhận thức của con người đặc biệt là giới trẻ ở
thành phố Hồ Chí Minh về ảnh hưởng của hậu COVID-19 đối với sức khoẻ con người và
9
Tieu luan
từ đó đề ra các biện pháp khắc phục hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của đại dịch đến tổn
thương tâm lý và sức khoẻ tinh thần.
II. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Giới trẻ ở thành phố Hồ Chí Minh
Phạm vi nội dung: Nhận thức của giới trẻ ở thành phố Hồ Chí Minh về ảnh hưởng
của hậu COVID-19 đối với sức khoẻ con người và các biện pháp khắc phục.
Phạm vi không gian: Thành phố Hồ Chí Minh
Phạm vi thời gian: Trong giai đoạn 2019 – 2022
III. Mục tiêu nghiên cứu
-
Đề tài nghiên cứu tập trung phân tích, đánh giá những tác động của đại dịch
COVID-19 đến đời sống con người, mức độ hiểu biết về dịch bệnh của giới trẻ từ
đó đề ra những giải pháp khắc phục hậu quả của dịch COVID-19.
-
Nâng cao, phát triển kỹ năng tương tác, làm việc nhóm.
-
Bổ sung kiến thức mơn học qua q trình nghiên cứu.
-
Đưa ra cái nhìn tổng quát về các bước của một quá trình khảo sát, tiếp cận vấn đề.
IV. Câu hỏi khảo sát
Câu 1: Giới tính của bạn là gì?
Câu 2: Bạn bao nhiêu tuổi?
Câu 3: Hiện tại bạn đang là:
10
Tieu luan
Câu 4: Bạn đã từng bị Covid-19 chưa?
Câu 5: Bạn bị F0 mấy lần?
Câu 6: Bạn tiếp xúc trực tiếp với F0 mấy lần rồi?
Câu 7: Bạn đã tiêm mấy mũi vacxin Covid-19?
Câu 8: Với bạn Covid-19 nguy hiểm như thế nào?
Câu 9: Covid-19 lây truyền như thế nào?
Câu 10: Phương pháp phổ biến để bạn bảo vệ bản thân và gia đình trước Covid-19
như thế nào?
Câu 11: Tầm quan trọng của việc tiêm vacxin Covid-19 đối với bạn
Câu 12: Bạn có từng tìm hiểu về hậu quả của Covid-19 đối với sức khoẻ chưa?
Câu 13: Các triệu chứng chính của COVID-19 là gì?
Câu 14: Covid-19 có thể gây ra nhiều lo lắng và sợ hãi. Vậy ba điều bạn lo lắng
nhất về dịch Covid-19 là gì?
Câu 15: Di chứng phổ biến của hậu Covid-19 mà bạn biết/ đã từng trải là gì?
Câu 16: Bạn nghĩ như thế nào về việc cần quan tâm đến khám hậu covid-19
Câu 17: Những đối tượng nào có khả năng bị ảnh hưởng nhiều tới sức khoẻ do
Covid-19
Câu 18: Bạn thường xuyên tìm hiểu các thông tin về Covid-19 qua:
Câu 19: Mức độ tin tưởng về các nguồn kênh tài liệu, thông tin như thế nào?
11
Tieu luan
Câu 20: Bạn nghĩ rằng việc phòng ngừa Covid -19 lây truyền trong cộng đồng là
quan trọng hay không?
Câu 21: Cách khắc phục triệu chứng hậu Covid-19 mà bạn thấy hiệu quả
Câu 22: Với bạn việc tăng cường vệ sinh, đeo khẩu trang, sát khuẩn thường xuyên
có làm ngăn ngừa biến chứng hậu Covid-19 không ?
Câu 23: Đối với bạn có cần thiết điều trị dự phịng bằng cách đăng ký tiêm kháng
thể hay không?
V. Ý nghĩa của dự án
Hiện nay, tình hình dịch COVID-19 tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường.
Khơng những Chính phủ thực hiện nghiêm, quyết liệt ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh
mà mỗi người cần nâng cao hiểu biết về dịch bệnh, có ý thức trách nhiệm, trang bị cho
bản thân và gia đình những kiến thức cơ bản về phịng, chống dịch COVID-19 theo các
khuyến nghị của Bộ Y tế. Ở Việt Nam, xun suốt q trình phịng chống đại dịch ln
đặt sức khoẻ và tính mạng lên hàng đầu. Tuy nhiên khi phải chung sống với dịch bệnh,
người dân luôn trong trạng thái bất an, lo lắng, đặc biệt là khi người bị nhiễm bệnh bị mọi
người xung quanh kỳ thị, từ đó xuất hiện những tổn thương tinh thần sâu sắc. Do đó ngồi
việc ưu tiên sức khoẻ, cứu chữu người bị nhiễm bệnh, giảm số ca tử vong, cũng cần duy
trì phát huy sức khoẻ tinh thần lành mạnh trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh.
PHẦN B: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Sơ lược về đại dịch Covid-19
Đại dịch COVID-19 là một đại dịch bệnh truyền nhiễm với tác nhân là virus
SARS-CoV-2, khơng dừng lại ở đó cịn cá nhiều biến thể khác của nó đang diễn ra trên
phạm vi toàn cầu. Cuối tháng 12 năm 2019, thành phố Vũ Hán thuộc Trung Quốc đã xuất
12
Tieu luan
hiện dịch bệnh và là tâm dịch đầu tiên của thế giới. Bắt nguồn từ một nhóm người mắc
bệnh viêm phổi khơng rõ ngun nhân. Sau đó tổ chức y tế địa phương điều tra và xác
nhận trước đó nhóm người này đã từng tiếp xúc chủ yếu với những thương nhân buôn bán
tại chợ hải sản Hoa Nam. Các nhà khoa học sau tiến hành đã tiến hành nghiên cứu và đưa
ra kết quả là một chủng coronavirus – 2019-nCoV có trình tự gen tương đồng 79,5% với
SARS-CoV trước đây.
Với các ca nhiễm đầu tiên ở Vũ Hán được báo cáo vào 31 tháng 12 năm 2019.
Trường hợp tử vong do SARS-CoV-2 đầu tiên xảy ra ở Vũ Hán vào ngày 31 tháng 12
năm 2020. Các ca nhiễm virus đầu tiên được xác nhận bên ngoài Trung Quốc bao gồm hai
người phụ nữ ở Thái Lan và một. người đàn ông ở Nhật Bản. Sự lây nhiễm virus từ người
sang người đã được xác nhận cùng với tỷ lệ bùng phát dịch tăng vào giữa tháng 1 năm
2020. Ngày 23 tháng 1 năm 2020, chính phủ Trung Quốc quyết định phong toả Vũ Hán,
tồn bộ hệ thống giao thơng công cộng và hoạt động xuất nhập khẩu đều bị tạm ngưng.
Chính phủ các quốc gia trên thế giới đã tiến hành phản ứng đáp trả nhằm bảo
vệ sức khỏe người dân cũng như các nhóm cộng đồng trên tồn cầu, bao gồm: hạn chế đi
lại, phong tỏa kiểm dịch, ban bố tình trạng khẩn cấp, sử dụng lệnh giới nghiêm, tiến
hành cách ly xã hội, hủy bỏ các sự kiện đơng người, đóng cửa trường học và những cơ
sở dịch vụ, kinh doanh ít quan trọng, khuyến khích người dân tự nâng cao ý thức phòng
bệnh, đeo khẩu trang, hạn chế ra ngồi khi khơng cần thiết, đồng thời chuyển đổi mơ hình
hoạt động kinh doanh, học tập, làm việc từ truyền thống sang trực tuyến. Những ảnh
hưởng trên toàn thế giới của đại dịch COVID-19 hiện nay bao gồm: thiệt hại sinh mạng
con người, sự bất ổn về kinh tế và xã hội, tình trạng bài ngoại và phân biệt chủng tộc đối
với người gốc Trung Quốc và Đông Á, việc truyền bá thông tin sai lệch trực tuyến và vũ
khí sinh học.
13
Tieu luan
II. Thực trạng (trong nước, thế giới)
Tính đến thời điểm hiện nay loài người đã và đang tiếp tục chiến đấu với virus
SARS-CoV-2 hơn hai năm kể từ tháng 12/2019. Đại dịch với sự bùng phát mạnh mẽ bắt
đầu từ Vũ Hán (Trung Quốc) sau đó lan rộng ra khắp các châu lục, gây ảnh hưởng trầm
trọng không những đến kinh tế xã hội mà cịn đến sức khoẻ, tính mạng của con người.
Trên thế giới, tổng số ca mắc COVID hơn 626,2 triệu ca và 6,55 triệu ca tử vong, trong đó
số ca mắc tại Việt Nam là 11,5 triệu và tử vong là hơn 43 nghìn. Các quốc gia có số ca
mắc và tử vong nhiều nhất là Hoa Kỳ, Ấn Độ, Brazil. Đại dịch kéo dài với quy mô lớn và
nguy hiểm hơn nhiều so với dự đốn. Khơng ai có thể chắc chắn hay dự đốn được khi
nào dịch bệnh sẽ dừng lại hay lại bùng phát với biến thể mới do đó chúng ta đã và đang
phải sống chung với COVID-19 như một thực tại không thể tránh khỏi.
Song song với những thiệt hại về kinh tế - xã hội là gánh nặng bệnh tật và số
ca tử vong tăng theo thời gian. Đại dịch còn là tác nhân nghiêm trọng gây tổn thương tâm
lý và sức khỏe tinh thần con người. Người dân ở hầu hết các châu lục đã và đang trải qua
tâm trạng bất an, lo âu, căng thẳng trước sự lây lan nhanh của các biến chủng mới, do bị
mất việc làm, thu nhập giảm sút, bị cách ly, xét nghiệm, nhập viện. Nguy cơ rối loạn thần
kinh như trầm cảm, lo lắng, hoang mang, rơi vào trạng thái khủng hoảng gia tăng khi tình
hình dịch bệnh, phong tỏa và giãn cách xã hội kéo dài.
III. Ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đến đời sống của người dân Việt Nam (trong
đại dịch, sau đại dịch)
Nhìn chung đại dịch COVID-19 là đại dịch mang tính tồn cầu, ảnh hưởng tiêu
cực tới nhiều mặt như kinh tế, chính trị, văn hố-xã hội. Về kinh tế, đặc biệt khi áp đặt
biện pháp giãn cách xã hội đã khiến nền kinh tế của nhiều quốc gia đứng trước nguy cơ
suy thối. Ở Việt Nam thì sản xuất thiếu hụt nguyên liệu, người lao động thiếu việc làm,
nhiều doanh nghiệp đứng trước nguy cơ phá sản. Về đời sống xã hội, dấy lên vấn nạn
phân biệt chủng tộc, kỳ thị người bị nhiễm bệnh, và truyền thơng giật tít đưa ra các thông
14
Tieu luan
tin sai lệch,… Và khi đỉnh điểm cơn dịch đã qua, bênh cạnh việc bảo vệ sức khoẻ, phòng
chống dịch bệnh thì chúng ta lại một lần nữa phải đối mặt trước thách thức về chăm sóc
sức khoẻ và tinh thần. Khi đời sống tinh thần của người dân luôn trong trạng thái bất an,
lo lắng, và hơn thế nữa đó chính là các di chứng hậu COVID.
Mặc dù dịch bệnh COVID-19 luôn là mối đe doạ về nhiều mặt đối với xã hội.
Nhưng khi mỗi cá nhân là một nhân tố quan trọng trong việc đẩy lùi dịch bệnh thì tinh
thần mỗi cá nhân, hơn thế nữa là cả dân tộc, cùng chung một nhịp đập cùng đồng hành
vượt qua mọi khó khăn thách thức thì chắc chắn dịch bệnh sẽ bị đẩy lùi, và đất nước sẽ lại
vững mạnh và phát triển.
PHẦN C: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát, sử dụng Google biểu mẫu.
Sử dụng phần mềm Excel, Word, Google Sheet.
Một mẫu ngẫu nhiên gồm 150 giới trẻ tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh đã
được khảo sát.
Phân tích các kết quả thu thập được sau đó tiến hành báo cáo trên kết quả đã được
phân tích.
PHẦN D: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
I. Đối tượng nghiên cứu
Câu 1: Giới tính của bạn là gì ?
Giới tính
Tần số (người)
Tần suất
Tần suất phần trăm(%)
Nam
74
0,49
49,33
Nữ
76
0,51
50,67
15
Tieu luan
Tổng
150
1,00
100,00
Bảng 1: Bảng tần số thể hiện giới tính người tham gia khảo sát
Biểu đồ thể hiện giới tính của người tham gia khảo sát
Nam
Nữ
49%
51%
Nhận xét: Trong tổng số 150 đối tượng khảo sát, người tham gia khảo sát có giới tính nữ
Hình 1: Biểu đồ thể hiện giới tính người tham gia khảo sát
76 người chiếm 51%,trong khi đó, có 74 người là nam chiếm 49% tổng số.
Câu 2: Bạn bao nhiêu tuổi ?
Tần suất phần
Độ tuổi
Tần số
Tần suất
17-18
26
0,17
17,33
19-20
108
0,72
72,00
21-22
8
0,05
5,33
23-24
2
0,01
1,33
25-26
6
0,04
4,00
16
Tieu luan
trăm(%)
là
Tổng
150
1,00
100,00
Bảng 2: Bảng tần số thể hiện độ tuổi người làm khảo sát
120
100
Tần số (người)
80
60
40
20
0
17-18
19-20
21-22
23-24
25-26
Độ tuổi
Hình 2: Biểu đồ thể hiện độ tuổi của người làm khảo sát
Nhận xét:
Trong tổng số 150 người tham gia khảo sát, người có độ tuổi từ 17 đến 18 chiếm
17,33% (26 người); đối tượng tham khảo sát từ độ tuổi từ 19 đến 20 chiếm tỷ lệ cao nhất
với 108 người (72%); ở độ tuổi 21-22 chiếm 5,33% với 8 người; độ tuổi từ 23 đến 24 và
độ tuổi 25-26 chiếm tỷ lệ thấp hơn lần lượt là 1,33% (2 người) và 4% (6 người).
Câu 3: Hiện tại bạn đang là:
Nghề nghiệp
Tần số (người)
Tần suất
17
Tieu luan
Tần suất phần trăm(%)
Học sinh
7
0,05
4,67
Sinh viên
133
0,89
88,67
Đi làm
10
0,07
6,67
Tổng
150
1,00
100,00
Bảng 3: Bảng tần số thể hiện nghề nghiệp của nhóm người làm khảo sát
Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của người tham gia khảo
sát
Học sinh
Sinh viên
Đi làm
7% 5%
89%
Hình 3: Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của nhóm người làm khảo sát
Nhận xét:
Dựa theo kết quả đã khảo sát thì số người tham gia trả lời bảng hỏi hầu hết là sinh
viên, chiếm tỷ lệ cao nhất là 88% (133 người),người đã đi làm chiếm 7% (10 người) và
học sinh chiếm 5% ( 7 người).
Câu 4: Bạn đã từng bị Covid-19 chưa ?
Lựa chọn
Tần số
Tần suất
18
Tieu luan
Tần suất phần trăm(%)
Đã từng
120
0,80
80,00
Chưa từng
30
0,20
20,00
Tổng
150
1,00
100,00
Bảng 4: Bảng tần số thể hiện những người đã từng mắc Covid
Biểu đồ thể hiện tần số những người đã từng mắc covid-19
20%
Đã từng
Chưa từng
80%
Hình 4: Biểu đồ thể hiện tần số những người đã từng mắc covid-19
Nhận xét:
Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy hầu hết những người tham gia khảo sát đều đã
từng bị Covid, tỷ lệ cao lên đến 80% với 120 người, trong khi đó, số người chưa nhiễm
Covid là 20% (30 người). Điều đó cho thấy khả năng lây lan của dịch Covid-19 là rất lớn
khi cứ 150 người thì sẽ có 120 người bị nhiễm.
19
Tieu luan