BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
MƠN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG TRANG WEB ĐẶT PHÒNG KHÁCH
SẠN TRỰC TUYẾN
THÀNH VIÊN:
20082681 – NGUYỄN TRỌNG TRÍ
20102741 – HỒNG XN TRƯỜNG
19501261 – MÃ VŨ
20000375 – NGUYỄN PHI THIÊN
20033501 – HÀ HUY HÙNG
NHÓM: 5
LỚP: DHKHMT16B
GVHD: TỪ THỊ XUÂN HIỀN
0
0
Tieu luan
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG.........................................................................................3
1.1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.....................................................................................................3
1.2
MƠ TẢ U CẦU VỀ HỆ THỐNG........................................................................................3
1.3
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.............................................................................4
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG.........................................................5
2.1
PHÂN TÍCH YÊU CẦU CHỨC NĂNG...................................................................................5
2.2. SƠ ĐỒ USE CASE TỔNG QUÁT.................................................................................................6
2.3: DANH SÁCH USE CASE..............................................................................................................6
2.4: ĐẶC TẢ USE CASE......................................................................................................................7
1: DANH SÁCH USECASE……………………………………………………………………….
2: ĐẶC TẢ USECASE……………………………………………………………………………..
3: SƠ ĐỒ ACTIVITY……………………………………………………………………………...
4: SƠ ĐỒ SEQUENCE…………………………………………………………………………….
2.5: SƠ ĐỒ
CLASS…………………………………………………………………………………………………….45
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG…………………………………………………………………46
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG………………………………………………………………48
0
0
Tieu luan
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
1.1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
- Người quản lý khách sạn muốn được quảng bá khách sạn của mình lên truyền
thơng nhằm tiếp cận đến khách hàng mong muốn sử dụng dịch vụ đặt phòng khách
sạn, mang lại sự tiện ích đến với khách hàng và người quản lý khách sạn.
- Mục tiêu chính của đề tài này là tạo ra một trang web đặt phòng khách sạn cho
phép khách hàng có thể tìm kiếm khách sạn dễ dàng, tiện lợi, mang đến những ưu
đãi cực hấp dẫn. Đồng thời giúp cho người quản lý khách sạn có thể tìm được
khách hàng dễ dàng hơn, và giúp cho việc giao dịch giữa 2 bên tiện lợi, bảo đảm
quyền lợi giữa 2 bên.
- Ngoài ra trang web đặt phịng khách sạn cịn có những ưu đãi, vouncher cực kỳ
hấp dẫn, liên kết với nhiều đơn vị khách sạn, việc quản lý khách hàng, xử lý đơn
hàng nhanh chóng, theo dõi đơn hàng, quản lý thơng tin chính xác.
1.2
MÔ TẢ YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG
Khi khách hàng chọn xem một khách sạn cụ thể thì website hiển thị thơng tin chi tiết của
khách sạn đó.
Khách hàng có thể tìm kiếm khách sạn theo từ khóa, hoặc theo các tiêu chí địa điểm, loại
khách sạn…bằng cách nhập trực tiếp vào ơ tìm kiếm. Khi chọn khách sạn, khách hàng
cần lưu ý những chính sách như chính sách khi khách hàng hủy đặt phòng…
0
0
Tieu luan
Khi tìm được một phịng khách sạn phù hợp, khách hàng có thể đặt phịng khách sạn trực
tuyến, bằng cách điền thơng tin đầy đủ vào form đặt phịng khách sạn, gồm các thông tin
họ tên người đặt (nếu là đặt phịng hộ thì cần điền tên những người sẽ ở), số người lớn và
số trẻ em sẽ ở, mã giảm giá (nếu có), chọn hình thức thanh tốn, hệ thống kiểm tra cú
pháp hoặc kiểu dữ liệu của các thơng tin nhập, nếu sai thì hệ thống u cầu nhập lại, nếu
đúng thì hệ thống hiển thị thơng báo đặt phịng khách sạn thành cơng, và đơn đặt sẽ được
lưu vào hệ thống, khách hàng có thể in ra đơn đặt. Một khách hàng có thể đặt nhiều
phịng khách sạn tại nhiều thời điểm khác nhau và nhiều khách sạn khác nhau.
Sau khi đặt phịng khách sạn thành cơng, khách hàng cần thanh tốn trước một khoản phí
để giữ phịng, mức phí đó tùy theo từng khách sạn mà khách hàng chọn đặt. Nếu vì một
lý do nào đó, khách hàng khơng thể đến ở thì khách hàng có thể chọn thay đổi hoặc hủy
đơn đặt phòng khách sạn. Khi khách hàng chọn hủy đơn đặt phòng khách sạn, tiền đặt
cọc sẽ được hồn trả dựa trên chính sách của khách sạn mà khách hàng đã đặt.
Khách hàng có thể xem, chỉnh sửa thơng tin của mình trên hệ thống. Hệ thống lưu trữ
những thông tin của khách hàng như: Mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh, số
CMND/CCCD, số điện thoại, email, địa chỉ.
Người quản lý khách sạn có thể đăng nhập vào trang web để xử lý các đơn đặt phịng
khách sạn. Một quản lý có thể xử lý nhiều đơn đặt, một đơn đặt phòng chỉ được xử lý bởi
một quản lý. Thông tin của quản lý khách sạn bao gồm: Mã khách sạn, mã số quản lý
khách sạn, họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, tên khách sạn mà người quản lý đó đang
cơng tác, địa chỉ của khách sạn, số điện thoại, email.
Hệ thống cũng giúp quản trị viên có thể quản lý người dùng, xử lý yêu cầu của khách
hàng và quản lý khách sạn. Thông tin của quản trị viên gồm: Mã số, họ tên, ngày sinh, số
CMND/CCCD, số điện thoại, email.
Người quản trị hệ thống (Admin) có nhiệm vụ phân quyền người dùng, cập nhật thông tin
trên hệ thống, cập nhật chức năng của hệ thống.
1.3
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
0
0
Tieu luan
- Sử dụng phương pháp thiết kế hướng đối tượng.
- Cơng cụ hỗ trợ trong phân tích thiết kế: Visual Paradigm UML
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
2.1
PHÂN TÍCH YÊU CẦU CHỨC NĂNG
Xác định các actor:
−
Khách hàng: người tham gia đặt phòng khách sạn.
−
Người quản lý khách sạn: người tham gia quản lý khách sạn, xác nhận hố
đơn của khách hàng…
−
Quản trị viên: là người có vai trò cầu nối giữa khách hàng với người quản lý
khách sạn.
−
Admin: là người có tất cả quyền hạn trong hệ thống.
Xác định các use case: Dựa vào đặc tả của hệ thống trang web đặt phòng
khách sạn online, xác định được các use case sau:
Khách hàng
+
Đăng ký
+
Tìm kiếm khách sạn
+
Đặt phịng khách sạn
+
Thanh tốn
+
Thay đổi mật khẩu
+
Cập nhật thơng tin cá nhân
+
Đăng nhập
Quản lý khách sạn
+
Đăng ký
+
Xác nhận đơn đặt phòng
0
0
Tieu luan
+
Cập nhật thông tin cá nhân
+
Thay đổi mật khẩu
+
Đăng nhập
Quản trị viên:
+
Đăng ký
+
Đăng nhập
+
Quản lý phịng
+
Xác nhận thanh tốn
+
Cập nhật thông tin cá nhân
Admin
+
Quản lý người dùng
2.2. SƠ ĐỒ USE CASE TỔNG QUÁT
2.3: DANH SÁCH USE CASE
UC1
UC2
UC3
ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP
TÌM KIẾM KHÁCH SẠN
0
0
Tieu luan
UC4
UC5
UC6
UC7
UC8
UC9
UC10
UC11
UC12
UC13
UC14
UC15
THANH TỐN
ĐẶT PHỊNG KHÁCH SẠN
THÊM NGƯỜI DÙNG
CẬP NHẬT THƠNG TIN NGƯỜI DÙNG
XỐ NGƯỜI DÙNG
CẬP NHẬT THƠNG TIN CÁ NHÂN
THAY ĐỔI MẬT KHẨU
THÊM PHỊNG
SỬA THƠNG TIN PHỊNG
XỐ PHỊNG
XÁC NHẬN THANH TỐN
XÁC NHẬN ĐƠN ĐẶT PHÒNG
2.4: ĐẶC TẢ USE CASE
UC1: ĐĂNG KÝ
Tên use case: Đăng ký
Mục đích
Mơ tả
Đăng ký tài khoản mới
Khách hàng chọn chức năng đăng ký tài
Tác nhân
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
khoản
Khách hàng, quản lý khách sạn
Người dùng truy cập vào trang web
Đăng ký tài khoản thành công và hệ thống
hiển thị giao diện đăng nhập
Luồng sự kiện chính (Basic flows)
Người dùng
1.Người dùng chọn nút đăng ký
Hệ thống
2.Hệ thống hiển thị giao diện đăng kí tài
khoản.
3.Người dùng nhập thơng tin cá nhân bao
gồm SDT, họ tên, tên đăng nhập, email,
mật khẩu.
4. Chọn nút Đăng ký.
5.Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng.
6. Hệ thống gửi yêu cầu xác thực qua
Email.
7. Hệ thống hiển thị đăng ký thành công,
lưu thông tin tài khoản và chuyển đến giao
0
0
Tieu luan
diện đăng nhập.
Alternative flows (Luồng sự kiện ngoại lệ)
Người dùng
Hệ thống
5.1. Hệ thống hiển thị thông báo tài khoản
đã tồn tại.
5.2. Quay lại bước 3
SƠ ĐỒ ACTIVITY BIỂU DIỄN USE CASE “ĐĂNG KÝ”
SƠ ĐỒ SEQUENCE BIỂU DIỄN USECASE “ĐĂNG KÝ”
0
0
Tieu luan
UC2: ĐĂNG NHẬP
Tên use case: Đăng nhập
Mục đích
Mơ tả
Đăng nhập vào ứng dụng
Cho phép người dùng đăng nhập vào ứng
Tác nhân
dụng
Khách hàng, quản lý khách sạn, quản trị
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Basic flows(Luồng sự kiện chính)
Người dùng
1.Người dùng nhập tên đăng nhập và mật
viên, admin
Đã có tài khoản và ở giao diện đăng nhập.
Truy cập thành công vào hệ thống
Hệ thống
khẩu
2.Người dùng nhấn nút đăng nhập
3.Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập
4. Hệ thống thông báo đăng nhập thành
công và hiển thị giao diện chính của ứng
0
0
Tieu luan
dụng
Alternative flows (Luồng sự kiện ngoại lệ)
Người dùng
Hệ thống
3.1 Hệ thống hiện thông báo sai thông tin
tài khoản hoặc mật khẩu
3.2 Quay lại bước 1
SƠ ĐỒ ACTICITY CỦA USE CASE “ĐĂNG NHẬP”
SƠ ĐỒ SEQUENCE BIỂU DIỄN USECASE “ĐĂNG NHẬP”
0
0
Tieu luan
UC3: TÌM KIẾM KHÁCH SẠN
Tên use case: Tìm kiếm khách sạn
Mục đích
Người dùng tìm kiếm thơng tin về khách
Mơ tả
sạn
Người dùng đăng nhập vào trang web,
chọn vào mục tìm kiếm và tìm tên khách
sạn, hệ thống hiện ra thơng tin của khách
sạn mà người dùng yêu cầu
Khách hàng
Người dùng đăng nhập thành cơng
Chương trình thơng báo người dùng thêm
Tác nhân
Điều kiện trước
Điều kiện sau
thành công và thông tin nhân viên được
cập nhật vào hệ thống.
Luồng sự kiện chính
Người dùng
Hệ thống
0
0
Tieu luan
1. Người dùng chọn vào trang tìm
kiếm khách sạn
2. Hệ thống hiển thị trang tìm kiếm
3. Người dùng nhập thơng tin khách
sạn cần tìm
4. Hệ thống kiểm tra đinh dạng thông
tin người dùng nhâp vào.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin khách
sạn trong hệ thống
6. Hệ thống hiện thông tin khách sạn
mà người dùng yêu cầu
Luồng sự kiện ngoại lệ
Người dùng
Hệ thống
5.1 Hệ thống thông báo thông tin khách
sạn không tồn tại trong hệ thốnge
5.2 Người dùng xác nhận.
5.3 Hệ thống quay bước 2
SƠ ĐỒ ACTIVITY BIỂU DIỄN USE CASE “TÌM KIẾM KHÁCH SẠN”
0
0
Tieu luan
SƠ ĐỒ SEQUENCE BIỂU DIỄN USE CASE “TÌM KIẾM KHÁCH SẠN”
0
0
Tieu luan
UC4: THANH TỐN
Tên use case:
Thanh tốn
Khách hàng tiến hành thanh tốn hóa đơn
Mơ tả sơ lược:
của tour du lịch.
Actor chính:
Khách hàng
Actor phụ:
Không
Tiền điều kiện:
Khách hàng đã đặt tour du lịch.
Hậu điều kiện:
Hóa đơn lưu vào hệ thống.
Luồng sự kiện chính:
Actor
System
1. Khách hàng chọn “Thanh tốn”.
2. Hệ thống hiển thị thơng tin chi tiết của
đơn thanh toán.
3. Hệ thống hiện yêu cầu xác nhận.
4. Khách hàng kiểm tra và chọn “Hoàn
0
0
Tieu luan
thành”.
5. Hệ thống kiểm tra.
6. Hệ thống thông báo tiếp nhận thanh
tốn thành cơng.
Luồng sự kiện thay thế:
5.1 Khách hàng chọn “YES”.
5.1.a Hệ thống thông báo thành công.
Quay lại bước 2.
5.2 Quản trị viên chọn “NO”.
5.2.a Quay lại bước 2.
SƠ ĐỒ ACTIVITY BIỂU DIỄN USE CASE “THANH TOÁN”
0
0
Tieu luan
UC5: ĐẶT PHỊNG KHÁCH SẠN
Tên use case: Đặt phịng khách sạn
Mục đích
Mơ tả
Người dùng đặt phịng khách sạn
Người dùng chọn một phòng của khách
Tác nhân
Điều kiện trước
Điều kiện sau
sạn và bấm đặt phịng
Khách hàng
Người dùng đăng nhập thành cơng
Hệ thống thơng báo người dùng đặt phịng
thành cơng và đang trong thời gian xử lý
Luồng sự kiện chính
Người dùng
1. Người dùng chọn vào khách sạn
Hệ thống
mong muốn
2. Hệ thống hiển thị thông tin khách
sạn đã chọn
3. Người dùng bấm vào nút đặt phòng
4. Hệ thống chuyển sang trang đặt
phòng
5. Người dùng nhập thông tin yêu cầu
6. Người dùng nhấp vào nút thanh
tốn hố đơn
7. Hệ thống kiểm tra thơng tin
8. Hệ thống hiển thị thơng tin hố đơn
9. Người dùng chọn nút đặt phịng
10. Hệ thống thơng báo đã đặt phịng
thành công và đang trong thời gian
xử lý
Luồng sự kiện ngoại lệ
Người dùng
Hệ thống
8.1 Hệ thống thông báo thông tin nhập vào
sai định dạng.
8.2 Nguời dùng xác nhận.
8.3 Hệ thống quay lại bước 5.
0
0
Tieu luan
SƠ ĐỒ ACTIVITY BIỂU DIỄN USE CASE “ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN”
SƠ ĐỒ SEQUENCE BIỂU DIỄN USECASE “ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN”
0
0
Tieu luan
UC6: THÊM NGƯỜI DÙNG
Tên use case:
Thêm người dùng
Quản trị viên thêm một hoặc nhiều người
Mô tả sơ lược
dùng vào hệ thống.
Actor chính:
Quản trị viên
Actor phụ:
Khơng.
Tiền điều kiện:
Quản trị viên phải đăng nhập thành công.
Thêm người dùng mới vào hệ thống. Số
Hậu điều kiện:
lượng người dùng được cập nhật lại.
Luồng sự kiện chính:
Actor
System
1. Quản trị viên click vào nút “Thêm
2. Hệ thống hiển thị Form điền thông tin
người dùng”.
người dùng cần thêm.
3. Quản trị viên điền đầy đủ thông tin
4. Hệ Thống Kiểm tra và thông báo
0
0
Tieu luan
nhấn nút Tiếp theo.
5. Quản trị chọn OK
Luồng sự kiện thay thế:
4.1 Hệ thống hiển thị nhập thông tin
không hợp lệ.
4.2 Quản trị viên chọn “Hủy”
4.3.a Quay lại bước 2
SƠ ĐỒ ACTIVITY BIỂU DIỄN USE CASE “THÊM NGƯỜI DÙNG”
0
0
Tieu luan
UC7: CẬP NHẬT THÔNG TIN NGƯỜI DÙNG
Tên use case:
Cập nhật thông tin người dùng
Quản trị viên thực hiện chỉnh sửa thông
Mô tả sơ lược
tin của một hoặc nhiều người dùng trên hệ
thống.
Actor chính:
Quản trị viên.
Actor phụ:
Khơng.
Tiền điều kiện:
Quản trị viên phải đăng nhập thành công.
Thông tin của người dùng trên hệ thống
Hậu điều kiện:
được cập nhật.
Luồng sự kiện chính:
Actor
System
1. Quản trị viên chọn “Sửa thông tin
2. Hệ thống hiển thị form điền thông tin
người dùng”.
người dùng cần cập nhật.
3. Quản trị viên điền vào form
5. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của
4. Quản trị viên bấm OK
người dùng và Form cập nhật.
6. Quản trị viên chỉnh sửa những thông tin
7. Hệ thống kiểm tra.
cần thay đổi và chọn “Hồn thành”. Kết
thúc chỉnh sửa.
8. Hệ thống thơng báo chỉnh sửa thành
công.
Luồng sự kiện thay thế.
6.1 Hệ thống thông báo nhập thông tin
không hợp lệ.
0
0
Tieu luan
6.1.a Quay lại bước 4.
6.2 Quản trị viên chọn hủy.
6.2.a Quay lại trang chủ.
SƠ ĐỒ ACTIVITY BIỂU DIỄN USE CASE “CẬP NHẬT THÔNG TIN NGƯỜI
DÙNG”
SƠ ĐỒ SEQUENCE BIỂU DIỄN USE CASE “CẬP NHẬT THÔNG TIN NGƯỜI
DÙNG”
0
0
Tieu luan
UC8: XỐ NGƯỜI DÙNG
Tên use case:
Xóa người dùng
Quản trị viên thực hiện xóa một hoặc
Mơ tả sơ lược:
Actor chính:
nhiều người dùng.
Quản trị viên.
Actor phụ:
Không.
Tiền điều kiện:
Quản trị viên phải đăng nhập thành cơng.
Người dùng được xóa khỏi hệ thống.
Hậu điều kiện:
Số lượng người dùng được cập nhật.
Luồng sự kiện chính:
Actor
1. Quản trị viên click nút “Xóa người
System
2. Hệ thống hiển thị form điền thơng tin
dùng”.
người dùng cần xóa.
3. Quản trị viên nhập thông tin người
4. Hệ thống kiểm tra và xóa người
dùng cần xóa và chọn xóa
dùng
0
0
Tieu luan
6. Quản trị viên chọn OK.
5. Hệ thống thông báo thành công
Luồng sự kiện thay thế:
5.1 Hệ thống thông báo khơng tìm thấy
5.2 Người dùng chọn nhập lại
5.3 Hệ Thống quay lại bước 2
SƠ ĐỒ ACTIVITY BIỂU DIỄN USE CASE “XÓA NGƯỜI DÙNG”
0
0
Tieu luan
SƠ ĐỒ SEQUENCE BIỂU DIỄN USE CASE “XÓA NGƯỜI DÙNG”
UC9: CẬP NHẬT THƠNG TIN CÁ NHÂN
Tên use case:
Mơ tả sơ lược
Cập nhật thông tin cá nhân
Người dùng thực hiện chỉnh sửa thông
tin cá nhân trên hệ thống
Khách hàng, Người quản lý khách sạn,
Quản trị viên
Không
Người dùng đăng nhập hệ thống thành
công
Thông tin của người dùng trên hệ
thống đã được thay đổi
Actor chính:
Actor phụ:
Tiền điều kiện:
Hậu điều kiện:
Luồng sư kiện chính:
Actor
System
1. Người dùng click vào ô Thông tin cá 2. Hệ thống hiển thị trang thông tin của
người dùng trên hệ thống
nhân
4. Hệ thống hiển thị trang cập nhật
3. Người dùng click vào Cập nhật
0
0
Tieu luan
thông tin
thông tin
5. Người dùng chọn thông tin muốn
chỉnh sửa và chỉnh sửa rồi click vào ô
Cập nhật
6. Hệ thống kiểm tra
7. Hệ thống thông báo cập nhật thành
công
8. Người dùng chọn OK
Luồng sự kiện thay thế:
6.1 a. Người dùng chọn Hủy
6.1. Hệ thống báo lỗi do người dùng
nhập sai hoặc thiếu dữ liệu
6.1 a1. Hệ thống quay lại bước 2
6.1 b. Người dùng chọn Nhập lại
6.1 b1. Hệ thống quay lại bước 4
SƠ ĐỒ ACTIVITY BIỂU DIỄN USE CASE “CẬP NHẬT THÔNG TIN CÁ
NHÂN”
0
0
Tieu luan