Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

(Tiểu luận) tiểu luận môn tư duy sáng tạo tên đề tài tủ quần áo thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.44 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH

BÀI TIỂU LUẬN MÔN:

TƯ DUY SÁNG TẠO

Tên đề tài: Tủ quần áo thơng minh

Tên giảng viên: Th.S Đào Anh Huy
Lớp:

18DDS1B

Tên nhóm:

Nhóm 1

TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 5 năm 2019

1

0

0

Tieu luan


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH



BÀI TIỂU LUẬN MÔN:

TƯ DUY SÁNG TẠO

Tên đề tài: Tủ quần áo thông minh
Tên giảng viên: Th.S Đào Anh Huy
Lớp:

18DDS1B

Danh sách các thành viên trong nhóm 1
STT

MSSV

Họ và tên

Lớp

1

1800002769

Lê Ngọc Bảo Uyên

18DDS3A

2


1800002605

Lê Huỳnh Anh Kiệt

18DDS3A

3

1800002690

Nguyễn Hoàng Trúc Mai

18DDS3A

4

1800002620

Nguyễn Thị Kim Nguyên

18DDS3A

5

1800002621

Nguyễn Đức Lộc

18DDS3A


6

1800002494

Đặng Viết Phụng

18DDS3A

7

1800002659

Nguyễn Ngọc Kiều Anh

18DDS3A

8

1800002486

Đỗ Thị Thu Hà

18DDS3A

9

1800003530

Trần Mỹ Duyên


18DDS3C

10

1800004569

Nguyễn Ngọc Trâm

18DDS1A

0

0

Tieu luan

Ký tên


Mở Đầu
1. Lý do chon đề tài:
Trong xã hội hiện nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học, công nghệ số đã ra
đời và làm thay đổi mạnh mẽ về mọi mặt của cuộc sống, mang lại nhiều trải nghiệm
mới mẻ cho con người. Những năm gần đây, lượng người dân sống trong thành phố
trung tâm ngày càng nhiều trong khi không gian sống đô thị ngày càng thu nhỏ. Đây
cũng là lúc người ta dần lựa chọn những căn hộ có diện tích nhỏ làm cho khơng gian
sống sinh hoạt cho mọi người.
Dù có thiết kế hay bố trí khéo léo tới đâu cũng khó mà có thể thay đổi được thực tế là
diện tích nhà nhỏ hẹp. Vậy tại sao bạn không lựa chọn sủ dụng nội thất thơng minh
chó căn nhà nhỏ của mình, một giải pháp vô cùng hợp lý vừa giúp nhà chật mà “ hoá

rộng” bất ngờ.
Với vật dụng đơn giản nhất khơng thế thiếu trong ngơi nhà chính là tủ đồ. Một chiếc
tủ ngày nay cần được cải tiến để phù hợp hoá với nhu cầu con người .
Việc nghiên cứu đề tài này, chúng em mong muốn mang lại cho mọi người một cuộc
sống mới mẻ với các thiết bị nội thất thông minh và đặc biệt là khắc phục được
khơng gian chật hẹp cho ngơi nhà. Đó cũng là lý do tụi em chọn đề tài này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Với việc thành công nghiên cứu đề tài này, khả năng sáng kiến thực tại và kinh
nghiệm nhận thức sẽ giúp giáo viên, sinh viên và mọi người có được những hiểu biết
và nhận thức sau:
Sự cần thiết và tầm quan trọng của tủ quần áo đa năng.
Giá trị của các thiết bị trong tủ quần áo .
Biết sắp xếp và điều chỉnh các đồ vật và thiết bị bên trọng
Tận dụng hữu ích mọi chức năng của tủ quần áo thông minh một cách hợp lý.
3. Đối tượng và phạm vi cần nghiên cứu:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tủ quần áo thơng minh và những lợi ích của nó
mang lợi ích cho cuộc sống đáp ứng được nhu cầu của người dùng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
3

0

0

Tieu luan


Nghiên cứu những đặc điểm, chức năng, lợi ích của một chiếc tủ thông minh
trong thực tại hoặc trong tương lai xa gần ở xã hội hiện nay. Dựa trên một số nguyên

tắc sáng tạo đã được học. Tìm hiểu, nghiên cứu và sáng tạo khoa học trong phạm vi
khả năng của học sinh - sinh viên khoa dược. Không nghiên cứu trong lĩnh vực chính
trị - văn hố tơn giáo.
4. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
Phương pháp tiếp cận, áp dụng các nguyên tắc sáng tạo cơ bản của môn tư duy sáng
tạo làm phương pháp nghiên cứu chung, xuyên suốt quá trình cải tiến sản phẩm mới.
Trong quá trình nghiên cứu sử dụng các phương pháp như phân tích, quan sát, nghiên
cứu tài liệu, so sánh, đánh giá, tổng hợp để tìm ra giải pháp hợp lý.
5. Tính mới của đề tài
Giải quyết được nhiều nhu cầu của người dùng trong cùng một sản phẩm đa năng
giúp họ có thể sử dụng dễ dàng và cuộc sống trở nên thoải mái hơn mọi lúc mọi nơi.
6. Cấu trúc tiểu luận
Ngoài mục lục, danh mục các chứ viết tắt, phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài
liệu tham khảo, phần nội dung của tiểu luận được kết cấu thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận
Chương II: Thực trạng của tủ quần áo
Chương III: Giải pháp cho vấn đề nghiên cứu
Chương IV: Kết luận và kiến nghị

4

0

0

Tieu luan


Chương I: Cơ sở lý luận
1.1 Khái niệm cơ bản

1.1.1 Khái niệm sáng tạo
Sáng tạo là hoạt động tạo ra bất cứ cái gì có đồng thời tính mới và tính ích lợi
“Tính mới” là sự khác biệt của đối tượng cho trước so với đối tượng cùng loại ra đời trước đó
về mặt thời gian ( đối tượng tiền thân )
“Tính ích lợi” chỉ thể hiện ra khi đối tượng cho trước hoạt động ( làm việc ) theo đúng chức
năng và trong phạm vi áp dụng của nó
1.1.2 Khái niệm đổi mới
Đổi mới là quá trình thực hiện tạo ra cái mới sao cho hệ liên quan tiếp nhận cái mới đó một
cách đầy đủ, ổn định và bền vững để hệ liên quan hoạt động tốt hơn trước.
Nhấn mạnh đến “quá trình thực hiện” và “sự tiếp nhận”
1.1.3 Khái niệm phát minh
Phát minh là hoạt động phát hiện của con người ra đối tượng ( hiểu theo nghĩa rộng ) tồn tại
sẵn có trong hiện thực khách quan, độc lập với con người
1.1.4 Khái niệm sáng chế
Sáng chế là hoạt động chế tạo của con người ra đối tượng khơng tồn tại sẵn có trong hiện
thực khách quan
1.2 Các mức sáng tạo
+ Nhìn theo tính mới
Mức 1: Sử dụng ngay ý tưởng có sẵn
Mức 2: Lựa chọn ý tưởng tối ưu trong vài ý tưởng có sẵn
Mức 3: Cải tiến ý tưởng có sẵn
Mức 4: Đưa ra ý tưởng mới
Mức 5: Đưa ra nguyên lý hoạt động mới nhờ vậy có được loại hệ thống mới
+ Nhìn theo phương pháp thử và sai

=

ổốáℎéℎửóℎểóủàáℎướ
ổóáờảóℎểóủàáℎướ


: vơ cùng
Mức 2:: vài nghìn – vài trăm nghìn
Mức 3:: vải trăm
Mức 4:: vài chục
Mức 5: : một vài
Mức 1:

1.3

Các nguyên tắc sáng tạo

Gồm 40 nguyên tắc :
1) Nguyên tắc phân nhỏ
a) Chia đối tượng thành các phần độc lập.
b) Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
c) Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng.
5

0

0

Tieu luan


2) Nguyên tắc " tách khỏi"
Tách phần gay "phiền phức" (tính chất "phiền phức") hay ngược lại, tách phần duy
nhất "cần thiết" (tính chất "cần thiết") ra khỏi đối tượng.
3) Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
a) Chuyển đối tượng (hay mơi trường bên ngồi, tác động bên ngồi) có cấu trúc

đồng nhất thành không đồng nhất.
b) Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
c) Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với cơng
việc
4) Ngun tắc phản đối xứng
Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành khơng đối xứng (nói chung, làm
giảm bậc đối xứng).
5) Ngun tắc kết hợp
a) Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động
kế cận
b) Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
6) Nguyên tắc vạn năng
Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau do đó khơng cần sự tham gia của
đối tượng khác.
7) Nguyên tắc "chứa trong"
a) Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối
tượng thứ ba...
b) Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
8) Nguyên tắc phản trọng lượng
a) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với đối tượng khác, có lực
nâng.
b) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các
lực thuỷ động, khí động....
9) Nguyên tắc gây ứng xuất sơ bộ
Gây ứng xuất trước đối với đối tượng để chống lại ứng xuất không cho phép hoặc
không mong muốn khi đối tượng làm việc ( hoặc gây ứng xuất trước để khi làm việc
sẽ dùng ứng xuất ngược lại).
10) Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
a) Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hồn tồn hoặc từng phần, đối với đối tượng.
6


0

0

Tieu luan


b) Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi
nhất, khơng mất thời gian dịch chuyển.
11) Nguyên tắc dự phòng
Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương
tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
12) Nguyên tắc đẳng thế
Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng.
13) Nguyên tắc đảo ngược
a)Thay vì hành động như yêu cầu bài tốn, hành động ngược lại (ví dụ, khơng làm
nóng mà làm lạnh đối tượng).
b) Làm phần chuyển động của đối tượng (hay mơi trường bên ngồi) thành đứng
n hay ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
c) Lật ngược đối tượng.
14) Ngun tắc cầu (trịn) hóa
a) Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu,
kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
b) Sử dụng con lăn, viên bi, vịng xốy.
c) Chuyển sang chuyển dộng quay, sử dụng lực li tâm.
15) Nguyên tắc linh động
a) Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay mơi trường bên ngồi sao cho
chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
b) Phân chia đối tượng thành từng phần có khả năng dịch chuyển đối với nhau.

16) Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn
“một chút”.Lúc đó bài tốn trở nên đơn giản và dễ dãi hơn.
17) Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
a) Những khó khăn do chuyển động ( hay sắp xếp) đối tượng theo đường ( một
chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng ( hai
chiều), tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối
tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hóa khi chuyển sang khơng gian (ba chiều).
b) Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
c) Đặt đối tượng nằm nghiêng.
d) Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.

7

0

0

Tieu luan


e) Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích
cho trước.
18) Sử dụng các dao động cơ học
a) Làm đối tượng dao động.
b) Nếu đã có dao động, tăng tần số dao động ( đến tầng số siêu âm).
c) Sử dụng tần số cộng hưởng.
d) Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
e) Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
19) Nguyên tắc tác động theo chu kỳ

a) Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ ( xung ).
b) Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
c) Sử dụng khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
20) Nguyên tắc liên tục tác động có ích
a) Thực hiện cơng việc một cách liên tục ( tất cả các phần của đối tượng cần luôn
luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
b) Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
c) Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.
21) Nguyên tắc “ vượt nhanh ”
a) Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
b) Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
22) Nguyên tắc biến hại thành lợi
a) Sử dụng những tác nhân có hại ( ví dụ tác động có hại của mơi trường ) để thu
được hiệu ứng có lợi.
b) Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
c) Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó khơng cịn có hại nữa.
23) Ngun tắc quan hệ phản hồi
a) Thiết lập quan hệ phản hồi.
b) Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
24) Nguyên tắc sử dụng trung gian
Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
25) Nguyên tắc tự phục vụ
a) Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sữa chữa.
b) Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
8

0

0


Tieu luan


26) Nguyên tắc sao chép (COPY)
a) Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi
hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
b) Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ)
với các tỉ lệ cần thiết.
c) Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh sáng nhìn
thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại.
27) Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắc”
Thay đổi đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (ví dụ
như về tuổi thọ).
28) Thay thế sơ đồ cơ học
a) Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
b) Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng.
c) Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay đổi
theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định.
d) Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
29) Sử dụng các kết cấu khí và lỏng
Thay cho các phần đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp khí, nạp
chất lỏng, đệm khơng khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
30) Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
a) Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
b) Cách ly đối tượng với mơi trường bên ngồi bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.
31) Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ
a) Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết nhiều lỗ (miếng
đệm tấm phủ…)
b) Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tầm nó bằng chất nào đó.
32) Nguyên tắc thay đổi màu sắc

a) Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài
b) Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay mơi trường bên ngồi.
c) Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất
phụ gia màu, huỳnh quang.
d) Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
e) Sử dụng các hình vẽ, kí hiệu thích hợp.
33) Nguyên tắc đồng nhất
9

0

0

Tieu luan


Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một vật
liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất ) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước)
34) Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần
a) Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết phải tự
phân hủy (hòa tan, bay hơi...) hoặc phải biến dạng.
b) Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm
việc.
35) Thay đổi các thơng số hóa lý của dối tượng
a) Thay đổi trạng thái đối tượng
b) Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc
c) Thay đổi độ dẻo
d) Thay đổi nhiệt độ, thể tích
36) Sử dụng chuyển pha
Sử dụng các hiện tượng, nảy sinh trong các quá trình chuyên pha như thay đổi thể

tích, tỏa hay hấp thu nhiệt lượng...
37) Sử dụng sự nở nhiệt
a) Sử dụng nhiệt nở hay co nhiệt của các vật liệu
b) Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng vài vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau
38) Sử dụng các chất oxy hóa mạnh
a) Thay khơng khíu thường bằng khơng khí giàu oxy
b) Thay khơng khí giàu oxy bằng chính oxy
c) Dùng các bức xạ ion hóa tác động lên khơng khí hoặc oxy
d) Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hóa) bằng chính ozon
39) Thay đổi độ tro
a) Thay môi trường thông thường bằng mơi trường trung hịa
b) Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất phụ gia trung hòa...
c) Thực hiện qy trình trong chân khơng
40) Sử dụng các vật liệu hơp thành (Composite)
Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành
(composite). Hay nói chung, sử dụng các loại vật liệu mới.
1.4 Các phương pháp sáng tạo:
1.4.1 Phương pháp đối tượng tiêu điểm
Các bước tiến hành
10

0

0

Tieu luan


Bước 1 : Chọn đối tượng tiêu điểm (đối tượng cần phải cải tiến)
Bước 2 : Chọn từ 3 đến 4 đối tượng một cách tình cờ (lật hú họa từ điển , báo , tạp

chí, danh mục…)
Bước 3 : Lập danh sách những dấu hiệu của những đối tượng được chọn ở bước 2.
Bước 4 : Kết hợp những dấu hiệu nói trên với đối tượng tiêu điểm .
Bước 5 : Phát các ý tưởng dựa trên những kết hợp ở bước 4 bằng sự liên tưởng tự
do, không có bất kỳ sự hạn chế nào.
1.4.2 Phương pháp phân tích hình thái
Các bước tiến hành
Bước 1 : Xác định đối tượng cần cải tiến.
Bước 2 : Xác định các bộ phận – chức năng (thông số) chủ yếu của đối tượng.
Bước 3 : Kể ra tất cả các hình thái có thể có của các bộ phận chức năng (thông số),
liệt kê ở bước 2.
Bước 4 : Lập công thức hình thái của đối tượng cần xem xét.
Bước 5 : Phân tích , đánh giá những phương án thu được ở giai đoạn 4 và lựa chọn
những lời giải tốt nhất.

11

0

0

Tieu luan


Chương II: Thực trạng của tủ quần áo
2.1 Lich sử của tủ quần áo
Từ lâu con người đã sử dụng gỗ để chế tạo ra các loại tủ đựng đồ với quần áo khác
nhau, sau một thời gian tủ nhựa được ra đời. Đa phần tủ quần áo mọi ngupwfi sử
dụng đều bằng nhựa hoặc sắt gỗ,vv...được sản xuất từ nhiều quốc gia khác nhau và
công nghệ khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay đa phần mọi người ưa chuộng tủ nhựa hơn

vì giá thành rẻ, dễ lau chùi, dễ di chuyển.

Tủ gỗ

Tủ nhựa

2.2 Cơng dụng, vai trị và ý nghĩ của tủ đồ trong cuộc sống.
+ Công dụng: tủ đựng quần áo rất quan trọng trong căn nhà của mội gia đình khi mà
nhu cầu ăn ngon mặc đẹp ngày càng cao. Không chỉ giúp quần áo thẳng thắn, đựng
đồ cá nhân, quần áo, phụ kiện, ... mà còn gọn gàng cho ngơi nhà.
+ Hạn chế: Khơng gian hẹp, hình dạng chưa gọn,thiết kế chưa tiện ích ( cịn q to,
cồng kềnh, khó di chuyển, ...), chưa thuận tiện, chất liệu không đa dạng.
+ Thực trạng: khá phổ biến với nhiều hình dạng và chất liệu khác nhau ( gỗ, vải,
sắt,...) được ưa dùng và sử dụng cho mọi gia đình.

12

0

0

Tieu luan


2.3 Đặc điểm của tủ đồ:
Một chiếc tủ quần áo thường làm bằng gỗ, có chiều cao, có từ 2-4 ngăn lớn có cánh
cửa lớn, có hình khối chữ nhật, cánh cửa và mỗi cánh cửa hay có khóa để giữ an tồn.
Trong tủ có hai loại ngăn là ngăn để quần áo gấp và ngăn treo quần áo trên những cái
giá
Ngồi ra tủ quần áo cịn có thiết kế là tủ cánh kéo

- Cấu tạo: Chiếc cửa kéo qua, và có hai cánh cửa lớn
- Ưu điểm:
+ Người sử dụng có thể kéo cửa dơ hoặc ra
+ Giúp tiết kiệm không gian, mang hướng hiện đại và tiện sử dụng
+ Thời gian thi công và lắp đặt cũng khá nhanh, nhanh hơn với các loại tủ mở
truyền thống
+ Loại này có thể thiết kế với cửa gỗ hoặc cửa kính tùy theo sở thích của chủ
nhân

13

0

0

Tieu luan


Chương III: Giải pháp cho vấn đề nghiên cứu
A. ĐỐI TƯỢNG TIÊU ĐIỂM
 Bước 1: Tủ quần áo.
 Bước 2: Máy ủi hơi nước, két sắt, smartphone, tủ lạnh mini, máy xông khuếch
tán mùi,…
 Bước 3:
+ Máy ủi hơi nước:
- Giống như vịi sen trong nhà tắm, có 1 thanh kim loại treo để ủi quần áo
- Có thể ủi thẳng quần áo bằng hơi nước
- Thoải mái ủi đồ mà không bị nhức mỏi cơ thể
- Tự động ngắt khi điện áo không ổn định
+ Két sắt:

- Cất trữ tài sản, giấy tờ có giá trị
- Đảm bảo an tồn, chống trộm
- Có chức năng chống cháy, chịu nhiệt cao
+ Smart Phone:
- Cảm ứng
- Chụp hình, quay camera, nhận dạng vân tay, thu âm,...
- Nhỏ gọn, tiện lợi
+ Tủ lạnh mini
- Thiết kế nhỏ gọn, làm lạnh tốt
- Tiết kiệm điện, giá cả thấp
+ Máy xông, khuếch tán mùi:
- Thiết kế nhỏ gọn
- Khuếch tán hương thơm, diệt khuẩn và xua đuổi các loại côn trùng
- Tiết kiệm tinh dầu
 Bước 4:
+ Tủ quần áo có máy ủi hơi nước gắn bên trái tủ
+ Một ngăn tủ nhỏ để két sắt bên trong, két sắt giúp để được những vật giá trị
quan trọng ( tiền, giấy tờ, trang sức,...)
+ Tủ có hệ thống cảm ứng tự động và camera giám sát được lắp đặt cho tủ
+ Tủ lạnh mini được gắn bên hông tủ
+Tủ treo thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi.
+Bên phải có thiết kế tủ sách có thể kéo ra khi cần và kéo lại khi sử dụng xog,
tủ nhỏ gọn khơng làm tốn diện tích
14

0

0

Tieu luan



Bước 5: Phát ý tưởng……..
B. TÍNH ÍCH LỢI, SÁNG TẠO
--> Tủ có khả năng ủi đồ bằng hơi nước, do bàn ủi hình vịi sen được gắn bên
hơng tủ với thiết kế nhỏ gọn

--> Tủ lạnh mini dạng hộp hình chữ nhật được lắp đặt bên dưới tủ, tiện ích
cho việc giải khát, thư giãn trong chính căn phịng ngủ của bản thân.

--> Nút cảm ứng vân tay nằm ngoài cửa tủ để nhận diện người sử dụng và là
hệ thống mở tủ, kết hợp với camera như một chiếc gướng lắm ngoài cánh cửa
giúp quay lại mọi khoảnh khắc trong phịng khi khơng có bạn.

15

0

0

Tieu luan


--> Bên trong cửa tủ được lắp đặt một màn hình cảm ứng để bật hệ thống tự khử mùi
của tủ quần áo hoặc diệt khuẩn, có chế độ dự báo thời tiết và lịch trên màn hình giúp
bạn có thể cân nhắn nên mặc gì cho phù hợp với thời tiết và lịch trình mỗi ngày, có
thể thay dổi màu sắc hợp với phòng bạn lắp đặt.

Bên trong tủ cịn có một ngăn chứa két sắt có thể dựng những vật có giá trị ( tiền,
giấy tờ, trang sức,...) với khả năng nhận diện giọng nói và vân tay, chống trộm cắp và

bảo vệ an toàn tối ưu. Ngoài ra bên phải tủ có kệ sách kéo ra , kéo vào khi cần sử
dụng giúp nhà trở nên rộng hơn.

16

0

0

Tieu luan


3.1 Hình ảnh tủ đồ thơng minh

Bên trong tủ có
khe xông tinh
dầu, tự khử mùi
quần áo
Kệ sách
kéo ra
vào khi
cần sử
dụng

Bàn ủi tự động

Tủ lạnh mini

Két sắt có cảm ứng


3.2 So sánh tủ đồ thông thường và tủ đồ thông minh
 Bảng so sánh đặc điểm và chức năng của tủ thông thường và tủ thông minh
Tủ đồ thông minh

Tủ đồ thơng thường

Đặc điểm và -Đơn giản, cịng kềnh, thơ sơ, -Tiện lợi, hiện đại, dễ sử dụng,
cấu tạo

chiếm nhiều không gian, chưa tiết kiệm không gian.
sáng tạo, thiếu hiện đại, tiện nghi -Bàn ủi hơi nước.
-Camera.
-Két sắt cảm ứng và tủ lạnh
mini.
-Khe xông tinh dầu.

Chức năng

-Chỉ đựng quần áo, giày dép

-Đựng được nhiều thứ như quần
áo, giày dép, sách vở, chỗ đựng

17

0

0

Tieu luan



đồ ăn….Có két sắt cảm ứng
trong phịng.
-Camera để lưu hình và giám
sát.
-Tinh dầu có chức năng diệt
khuẩn, khử mùi quần áo.
-Uỉ quần áo bằng bàn ủi hơi
nước tự động.

Thông qua bảng so sánh về hình thái và chức năng của 2 chiếc tủ nhóm em đã cải tiến
chiếc tủ thơng thường thành chiếc tủ thông minh bằng cách áp dụng ngun tắc trong
40 ngun tắc sáng tạo đó chính là nguyên tắc vạn năng, nguyên tắc thay đổi màu
sắc , nguyên tắc sao chép, nguyên tắc chứa trong để thấy rõ hơn về các chức năng
hữu ích của tủ đồ thông minh mang lại cho người dùng.

18

0

0

Tieu luan


CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
4.1 KẾT LUẬN
Qua các nguyên tắc sáng tạo đã học và áp dụng vào các cải tiến cho một sản phẩm thì
sản phẩm cải tiến được tạo ra một cách mới mẻ và có nhiều lợi ích hơn so với sản

phầm ban đầu. Có thể nói chiếc tủ thơng minh gần như rất cần thiết với con người.
Bên cạnh sự phát triển của công nghệ kỹ thuật thì chiếc tủ đựng đồ thơng thường nãy
đã trở thành chiếc tủ thông minh với đầy đủ tiện ích trong cuộc sống. Chiếc đồng hồ
thơng minh giúp bạn tiết kiệm được không gian trong căn nhà , giúp đảm bảo an toàn
về việc chống trộm. Từ đây có thể khẳng định một lần nữa những chức năng của tủ
thông minh mang lại cho ta một cuộc sống của chúng ta là một điều vô cùng cần thiết
và hữu ích.
4.2 KIẾN NGHỊ
Chúng ta nên thử nghiệm sản phầm tủ đồ thông minh trên thị trường một thời gian sẽ
thấy được những lợi ích mà chiếc tủ mạng lại. Sau đó sản xuất bán ra thị trường để
mọi người có thể sử dụng và trải nghiệm được những lợi ích mà sản phẩm mang lại.

19

0

0

Tieu luan


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Sổ tay sáng tạo: Các thủ thuật ( nguyên tắc ) cơ bản
CẢM NHẬN VÀ KIẾN NGHỊ CỦA NHÓM KHI HỌC TƯ DUY SÁNG TẠO:
- Sau khi học mơn tư duy sáng tạo, nhóm em cảm thấy đây là một mơn học thú
vị và bổ ích, giúp khả năng tư duy của em được nâng cao và phát triển. Nhóm
em có cái nhìn mới hơn về mọi vật xung quanh, hiểu rõ hơn về mọi nguyên
tắc và biết áp dụng 40 nguyên tắc sáng tạo vào cuộc sống. Nguyên tắc được
nhóm em hay sử dụng vào tư duy đó là nguyên tắc vạn năng và tự phục vụ,
đây là hai nguyên tắc mà em thấy nên được sử dụng và áp dụng nhiều trong

cuộc sống. Phương pháp phân tích hình thái và tiêu điểm cũng rất có ích đối
với nhóm chúng em trong việc đưa và chọn ra ý tưởng trong sáng tạo tư duy,
tránh đi vào lối mịn tư duy.
- Kiến nghị: Nhóm em cịn gặp rất nhiều rắc rối trong việc liên kết các ý tưởng
sao cho logic và hoàn chỉnh nên cần nhiều thời gian hơn để hoàn thành.

20

0

0

Tieu luan


MỤC LỤC
Mở đầu ......................................................................................................................2
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm ............................................................................................................4
1.2 Các mức sáng tạo ................................................................................................4
1.3 Các nguyên tắc sáng tạo ......................................................................................4
1.4 Các phương pháp sáng tạo ...................................................................................10
Chương II: THỰC TRẠNG CỦA TỦ QUẦN ÁO
2.1 Lịch sử của tủ quần áo ........................................................................................11
2.2 Cơng dụng, vai trị và ý nghĩ của tủ đồ trong cuộc sống ...................................11
2.3 Đặc điểm của tủ đồ thông minh .........................................................................12
Chương III:GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
A. ĐỐI TƯỢNG TIÊU ĐIỂM .................................................................................13
B. TÍNH ÍCH LỢI, SÁNG TẠO .............................................................................14
3.1 Hình ảnh tủ đồ thơng minh ................................................................................16

3.2 So sánh tủ đồ thông thường và tủ đồ thông minh ..............................................16
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................17

21

0

0

Tieu luan



×