Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Thiết kế nhà vườn hợp phong thủy cho gia chủ sinh năm 1985 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.2 KB, 11 trang )






Thiết kế nhà vườn hợp phong thủy cho gia chủ sinh
năm 1985


Diện tích hơn 200m2 của bạn vừa xinh cho một biệt thự vườn nhỏ ở vùng ven Hà
Nội. Với nhu cầu sử dụng của 2 ông bà là thường xuyên, gia đình bạn về nghỉ ngơi
cuối tuần, thỉnh thoảng khách ở xa đến chơi, kiến trúc sư ASPACE đưa ra phương
án không gian kiến trúc như sau:



Tầng một là khách, bếp ăn, phòng ngủ ông bà.



Tầng 2 gồm 3 phòng ngủ. Trong đó có một phòng ngủ dự trữ cho khách, khi đông
khách có thể sử dụng cả 2 phòng ngủ con.



Tầng mái có phòng thờ và sân chơi.



Để hợp phong thủy cho gia chủ sinh năm 1985, ngôi nhà nên được thiết kế như
sau:



Chủ nhà sinh năm: 1985 (Nam giới), năm Âm lịch: Ất Sửu; mệnh: Hải trung kim;
Quái (quẻ mệnh): Càn (Dương kim).



Chủ nhà quẻ mệnh Càn thuộc Tây tứ mệnh, nhà hướng Khôn (Tây Nam) thuộc Tây
tứ trạch, trạch - mệnh tương phối (tương ứng được Diên Niên) rất tốt cho việc xây
cất nhà ở.

Những yếu tố phong thủy về vị trí cần xét:

- Cửa chính, hướng bếp, hướng bàn thờ, phòng ngủ chính, hướng giường ngủ phải
được chọn về hướng tốt.

- Nhà vệ sinh, nhà kho, thể dục thể thao phải được chọn về hướng xấu (vị trí bếp
bố trí vào phương xấu), theo nguyên lý "tọa hung, hướng cát".

Chọn phương hướng trổ cửa của người mệnh Kiền: chọn hướng Khôn (Tây Nam).
Từ cửa Khôn (Tây Nam) biến ba lần tới chủ Kiền được Diên Niên nên gọi là Diên
Niên trạch. Diên Niên Kim làm Kiền Kim tỷ hòa và đăng diện, nhà này nam nữ
đều trường thọ, chồng vợ thuận thảo, nhi mãi đầy nhà, con cháu hiếu hạnh và hiền
lương, giàu có bậc nhất, sang trọng bậc nhì, vẻ vang thịnh tốt là bậc ba (phú, quý,
xương). Ngoài ra, gia đình bạn còn được cửa Khôn (Tây Nam) sinh chữ Kiền là
ngoài sinh vào trong, phát giàu sang nhanh chóng, mọi mưu tính đều thành.

Phối hợp tìm hướng bếp: chọn bếp về Đoài chính Tây (tọa chính Đông) được tọa
hung hướng cát, được tương sinh và là thiên y đắc vị, phước thần đương thời. Lại
bếp Đoài (chính Tây) với chủ Kiền tỷ hòa và hỗ biến được sinh khí, như vậy Diên
Niên nhờ bếp này mà có thêm Sinh Khí, Thiên Y, nên được gọi là nhà ba tốt, ở

càng lâu càng phát đạt.

Gia chủ cần chú ý 4 bếp không tốt là Khảm, Ly, Chấn, Tốn. Sự hung hại của bếp
Ly (chính Nam) và bếp Khảm (chính Bắc) tương đương nhau, của bếp Chấn (chính
Đông) và bếp Tốn (Đông Nam) tương đương nhau. Nhưng hai bếp Chấn, Tốn nguy
hại nặng hơn và cả hai đều có Ngũ Quỷ đối với cửa, với chủ đều tương khắc. Còn
bếp Khảm (chính Bắc), Ly (chính Nam) nguy hại nhẹ hơn vì cả hai không biến
sinh Ngũ Quỷ và bếp nào cũng có một chỗ tương sinh. Vị trí và hướng bếp rất
quan trọng đối với phạm vi phong thủy ứng dụng trong kiến trúc xây dựng nhà ở,
vì thế khi đã chọn được hướng cửa chính thì phải chọn bếp (hướng bếp) sao cho
đúng.



Về vị trí và phương hướng của phòng ngủ, giường ngủ: ta xét ưu tiên tuổi của gia
chủ, chọn sao cho vị trí (Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc) đều được tốt và
ngược lại (Đông, Nam, Bắc, Đông Nam) đều xấu.

- Về vị trí giường ngủ, hướng giường ngủ, bạn cũng tuân theo nguyên tắc trên
(hướng mặt là hướng được xét).

- Về những thành viên còn lại trong gia đình, tăng theo là quái Đông hay Tây tứ
khi đó sẽ quyết định vị trí và phương hướng của phòng ngủ và giường ngủ, hướng
nằm…

- Trong phạm vi "Dương trạch tam yếu" thì ba thành phần chính là: hướng cửa,
hướng bếp, phòng ngủ chính sẽ được chọn lựa thật kỹ.

- Ngoài ra cổng, cửa phụ, vị trí các đồ vật thiết bị, màu sắc, vật liệu, cũng được
nghiên cứu song song.


Chọn ngày - giờ thi công: Trong tứ trụ, những việc cần xét là: năm, tháng, ngày,
giờ. Tầm quan trọng từ giờ đến ngày, tháng, năm.

- Xét năm: 1985, năm 2013 bạn 29 tuổi (tuổi Âm) nên phạm Kim lâu (Kim lâu
thê).

- Xét tháng: Tuổi sửu có tháng 5 tháng 11 được Đại lợi. Tuổi Sửu có tháng 4 tháng
10 được tiểu lợi.

- Xét ngày: chọn những ngày có Hoàng Đạo gồm Thanh Long, Kim Quý, Minh
Đường. Chọn Trực Khai. Chọn thêm sao Sinh Khí cho việc động thổ.

- Xét giờ: Chọn giờ "Dự", giờ "Mông", giờ "Ký tế", giờ "Vị tế", giờ "Đại hữu", giờ
"thăng". Đó là những giờ tốt cho việc động thổ.

Việc chọn người động thổ nên mượn tuổi người thân quen, người nhiều may mắn
và hợp với gia chủ cũng như không phạm Kim lâu trong năm đó. Việc chọn người,
chọn giờ, chọn ngày, chọn tháng, chọn năm sẽ được bổ sung sau khi có những sự
quyết định chính thức của gia chủ.



×