Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tiểu luận:Kinh doanh Canteen pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.22 KB, 23 trang )







Nhóm th
c hin: Minh H
à


Đ
ình Kính


Anh D
ũng

2010

Đ tài: Kinh doanh Canteen

Giảng viên hướng dẫn: T.S Lê Quang Hùng
Môn học: Quản trị dự án đầu tư
Lớp: Đ07VTA1


[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010


2
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


Lời mở đầu
Hiện nay khi mà cuộc sống ngày càng thay đổi đến chóng mặt. Sự cạnh
tranh trong kinh doanh vì thế mà cũng trở nên khắc nghiệt hơn. Ngay trong
cả lĩnh vực buôn bán những đồ ăn, thực phẩm cho sinh viên. Đặc biệt trong
hai năm gần đây, khi số lượng sinh viên trong học viện tăng nhanh do cơ
chế đào tạo tự túc của trường được triển khai. Những của hàng ăn phục vụ
sinh viên mọc lên xung quan trường lần lượt mọc ra. Với đủ các kiểu

chủng loại đồ ăn, thức uống dễ dàng để lựa chọn.
Nhưng có một vấn đề tồn tại trong cách bán hàng như vậy. Đầu tiên phải
nhắc tới là vấn đề an toàn thực phẩm – đảm bảo sức khỏe cho người tiêu
dùng là sinh viên. Không có một cơ quan chức năng nào đảm bảo được
chất lượng cho người mua tại những quán này. Khi đi ăn ở đó, chúng ta
thường dễ dàng phát hiện ra có nhiều món ăn đã được nấu lại rất nhiều lần
hoặc sử dụng thực phẩm ôi thiu kém chất lượng. Bên cạnh đó là vấn đề vệ
sinh trong quán ăn cũng không được đảm bảo. Điều thứ hai cần nhắc tới đó
là vấn đề giá cả của mỗi bữa ăn. Giá cả trong những quán ăn sinh viên kiểu
này thường thiếu ổn định, và khi thị trường có một số biến đổi như: tăng
giá xăng, tăng giá gạo, tăng nhẹ giá thực phẩm … thì các chủ quán ăn
thường lợi dụng cơ hội như vậy để đồng loạt tăng giá. Điều này gây khó
khăn về tài chính cho sinh viên. Vấn đề thứ 3 là khi ăn tại những quán cơm
bên đường. Chất lượng món ăn không được đảm bảo về nhu cầu dinh
dưỡng. Những món ăn rẻ thường có giá thấp hơn từ một đến vài ngàn đồng
so với những món ăn mang dinh dưỡng cao.
Nếu những vấn đề đó đang là vấn đề tồn tại thì tại sao các bạn sinh viên lại
không chọn canteen của học viện để ăn uống? Mặc dù canteen là nơi rất
gần với ký túc xá và ở ngay trong trường. Thực ra thì những chủ đấu thầu
Canteen chỉ buôn bán thuận lợi được một thời gian vài tháng đầu khi có
sinh viên mới vào. Nhưng họ không duy trì được thu nhập tốt như vậy
trong những tháng tiếp theo. Có những chủ canteen đã chấp nhận lỗ và xin
rút hợp đồng trước thời hạn hợp đồng. Như vậy, họ đã không thể thu hút
được sinh viên ăn tại canteen.
Với số lượng sinh viên sống trong ký túc xá đông đảo, cùng với vị trí thuận
lợi nhưng các chủ thầu và kinh doanh canteen lại không thể phát huy lợi
thế để đem lại lợi nhuận cho mình và đem lại lợi ích cho sinh viên cũng
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010


3
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


như đem lại một nguồn thu nhập cho học viện. Vì vậy nhóm sinh viên
chúng em đã phân tích tình hình và quyết định thử sức với dự án kinh
doanh canteen này. Kết quả số liệu được đưa ra trong dự án là những số
liệu được chúng em điều tra và thu thập khi khảo sát canteen của trường,
thăm dò thực tế và lấy ý kiến của sinh viên. Với thời gian chuẩn bị khá gấp
gáp, sẽ còn nhiều khoản chi phí phải chỉnh sửa cho thật phù hợp. Bằng tinh

thần làm việc nghiêm túc, chúng em mong dự án này sẽ được đem ra thực
hiện và mang lại hiệu quả như mong muốn.
Nhóm thực hiện
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

4
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng



Phần 1: Xác định dự án và phân tích thị
trường

I. Xác định dự án
1. Giới thiệu dự án

 Tên dự án: “Kinh doanh canteen”
 Lĩnh vực thực hiện: Dịch vụ ăn uống cho sinh viên
 Địa điểm tiến hành dự án: Canteen Học Viện Công Nghệ Bưu
Chính Viễn Thông – Cơ sở Tp. Hồ Chí Minh - P. Hiệp Phú –
Q9 – Tp. HCM
 Tổng diện tích sử dụng: 600m
2

 Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập: Canteen phục vụ cơm cho
sinh viên với giá cả phải chăng, đảm bảo khẩu vị, dinh dưỡng và
an toàn vệ sinh thực phẩm.
 Thời gian của dự án: 10/02/2011 – 25/02/2015

2. Chủ đầu tư:

 Tên Doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn nhóm I.
 Địa chỉ trụ sở : Lớp Đ07VTA1, Học viện công nghệ bưu chính
viễn thông – cơ sở thành phố Hồ Chí Minh
 Điện thoại : 083.6518484
 Email:
 Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ ăn uống
 Số hiệu tài khoản :
 Mã số thuế : 0303255529
 Đăng ký kinh doanh số ……… cấp ngày … tháng … năm…



3. Sự cần thiết phải dầu tư

Tuy hiện nay ở khu vực xung quan Học viện công nghệ bưu chính
viễn thông đã có nhiều quán ăn, nhà hàng nhưng vẫn chưa đáp ứng
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

5
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D

ũng


đủ nhu cầu ăn uống của sinh viên. Bên cạnh đó vấn đề vệ sinh, an
toàn thực phẩm và chất lượng bữa ăn của sinh viên chưa được đảm
bảo. Tuy có canteen rộng rãi và thoáng mát nhưng sinh viên thường
không chọn đây là yêu tiên hàng đầu khi ăn uống. Đặc biệt là tình
trạng các chủ canteen đã không duy trì được thu nhập làm cho việc
kinh doanh canteen bị đình trệ, chất lượng đồ ăn ở canteen cũng rất
thấp so với bên ngoài mặc dù giá cả vẫn cao nên không thể cạnh
tranh. Vì vậy nhu cầu có một dự án để tái tổ chức và kinh doanh lại
canteen là yêu cầu cần thiết.

4. Ý tưởng kinh doanh

Ý tưởng kinh doanh của dự án về canteen là cung cấp các món ăn
bổ, rẻ với giá cả rẻ hơn mức giá bên ngoài. Vấn đề duy trì chất
lượng món ăn được đưa lên hàng đầu. Bởi vì thực tế số lượng sinh
viên trong ký túc xá không thiếu và một số cũng rất lười ra ngoài
ăn nhưng vì chất lượng món ăn ở canteen quá tệ và không chịu thay
đổi thực đơn, khiến sinh viên buộc phải ra ngoài ăn.

Để đảm bảo được chất lượng món ăn, thì thực đơn sẽ không chỉ có
những món cơm bình thường, mà sẽ có những món bún, mì hoặc
hủ tiếu. Những món này không mất quá nhiều thời gian chế biến
nhưng sẽ tạo vị giác mới cho những người đã quen ăn. Với việc
đầu tư thuê nhiều đầu bếp sẽ là lợi thế của canteen trong việc này.
Đầu bếp giỏi là một trong những yếu tố chính mang lại bộ mặt mới
cho canteen, việc thuê đầu bếp làm cho dự án kinh doanh canteen
trở lên chuyên nghiệp hơn.


Một phương pháp khác nhằm duy trì chất lượng món ăn là canteen
chỉ giới hạn số lượng đồ ăn nấu trong mỗi buổi: khoảng đủ cho 350
người ăn. Trường hợp bán không hết sẽ bỏ đi số đồ ăn thừa, mặc dù
có thể chấp nhận lỗ. Nhưng thường nếu chất lượng món ăn được
đảm bảo thì con số ước tính trên là phù hợp và sẽ không bị lỗ.
Trường hợp không đủ đồ ăn sẽ có thực đơn các món nấu ngay tại
chỗ do đầu bếp làm, việc này sẽ tốn thời gian chờ và giá mắc hơn.
Có thể những người mua quá muộn sẽ buộc phải ra ngoài trường
ăn. Điều này có thể làm hạn chế số lượng khách của những ngày
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

6
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ

ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


đông khách nhưng về lâu về dài đảm bảo được chất lượng món ăn,
không có trường hợp phải nấu đi nấu lại những món ăn bán ế. Mà
thường những món bán ế lại được ít người ăn nên để rất lâu nếu
không may chọn nhầm những món như vậy sẽ rất thất vọng.

Canteen sẽ thực hiện phong cách phục vụ rất sinh viên: Tự phục vụ
là chính. Thời gian trước đây, các chủ canteen với các phục vụ là
những người ngoài trường gây cảm giác hơi xa lạ với sinh viên. Vì
vậy để canteen thực sự là canteen của sinh viên, sẽ có 3-4 phục vụ
là các bạn sinh viên – những ai có nhu cầu làm việc tại canteen sẽ
đến đăng ký làm theo buổi. Như vậy sẽ tạo công việc cho các bạn
sinh viên đồng thời chi phí thuê sinh viên cũng rẻ hơn. Đặc biệt
trong ký túc xá có nhiều bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
nhưng ko kiếm được công việc phù hợp trong khi công việc làm
phục vụ cho canteen không chiếm quá nhiều thời gian đi lại.

Mục đích canteen là phục vụ sinh viên do vậy giá cả của bữa ăn sẽ
thường rẻ hơn giá bên ngoài 1000 - 2000đ. Mức giá chênh lệch này
không lớn. Nhưng với sinh viên, con số chênh lệch trên cùng với
chất lượng món ăn tốt thì sẽ thu hút các bạn sinh viên ăn ở bên
ngoài quay trở lại với canteen.

II. Phân tích thị trường


1. Tổng quan về thị trường:

Đáp ứng nhu cầu ăn uống sinh hoạt của sinh viên.
Theo đánh giá tổng quát thì sinh viên hướng tới bữa ăn hợp vệ sinh,
đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, không gian đủ thoáng mát, phục vụ
tận tình, vui vẻ với giá cả phải chăng.
Ngoài ra một phần sinh viên cũng cần nơi có họp mặt trò chuyện,
giao lưu với bạn bè.
Dựa vào những yếu tố trên chúng tôi xây dựng căn tin đáp ứng các
nhu cầu của sinh viên.
Vậy : học sinh, sinh viên thường không chi nhiều tiền cho ăn uống
nhưng lại chiếm một số lượng đông đảo. Nhóm khách hàng này
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

7
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà



L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


chú ý đến giá cả của sản phẩm, dịch vụ. Vì vậy đối tượng này sẽ là
đối tượng chính, là khác hàng tiềm năng của canteen.
2. Phân tích môi trường căn tin và môi trường bên ngoài:

 Nhằm phát huy những thế mạnh của căn tin như vị trí rất thuận
lợi, giá cả hợp lý, phong cách phục vụ thân thiện và khả năng
tiếp thị sẳn có.
 Phần lớn sinh viên có nhu cầu mua hàng tại căn tin.
 Trong môi trường kinh doanh hiện nay, việc cạnh tranh với các
đối thủ khác là không thể tránh khỏi.









Phần 2: Kế hoạch kinh doanh



I. Tóm tắt tổng quát
1. Giới thiệu
Canteen phục vụ nhu cầu ăn uống của sinh viên học viện Công
Nghệ Bưu Chính Viễn Thông.
Cung cấp một địa điểm khá yên tĩnh, không gian thoáng mát phù
hợp cho các bạn sinh viên có không gian hội họp, sinh hoạt nhóm.
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

8
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn


Anh D
ũng



Có vị trí rất thuận lợi là nằm ngay bên trong trường và rất gần với
khu KTX của trường.

Để có thể hoạt động được thì số vốn ban đầu ước tính với các chi
phí phát sinh để có thể hoạt đông hiệu quả. Thời gian thu hồi vốn
nhanh và có khả năng hoạt động trong thời gian dài.

2. Cơ hội

Vấn đề sức khỏe là rất quan trọng đối với các bạn sinh viên. Do
điều kiện học tập xa nhà nên các bạn không thể có được điều kiện
tốt nhất như ở nhà. Và với tình hình giá cả leo thang như hiện nay
thì các bạn sinh viên rất cần một bữa ăn hợp vệ sinh,đầy đủ chất
dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe cho việc học tâp.

Hơn nữa thời gian học tập hầu như chiếm hết quỹ thời gian của các
bạn nên canteen là một lựa chọn lý tưởng cho các bạn sinh viên.

Căn tin còn có thể là nơi gặp gỡ giao lưu giữa các bạn sinh viên sau
nhưng giờ học căng thẳng.

Tận dụng ưu thế muốn đi làm thêm của các bạn sinh viên. Vừa tạo
điều kiện làm thêm cho các bạn sinh viên vừa có một lượng lớn bạn
bè ủng hộ và không khí phục vụ thân thiện hơn.


3. Mô tả dịch vụ
Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các quy định:
 Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh
an toàn thực phẩm.
 Phục vụ tận tình, chu đáo.
 Các món ăn sẽ có thay đổi để tránh gây nhàm chán.
II. Sản phẩm dịch vụ
Dịch vụ cung cấp các món ăn đảm bảo vệ sinh và đầy đủ chất dinh
dưỡng cho sinh viên với giá cả vừa phải.
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

9
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ

ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


1. Sản phẩm
 Cơm văn phòng với nhiều món ăn khác nhau, các món điểm
tâm.
 Đồ uống bao gồm : Trà sữa,sinh tố các loại,sữa chua, coca-cola,
trà xanh 0
o
, trà bí đao, cà phê …
 Ngoài ra buổi tối còn có các món ăn nhẹ phục vụ các bạn sinh
viên KTX.
 Canteen còn có một không gian riêng yên tĩnh bên cạnh phục vụ
các bạn sinh viên có nhu cầu làm việc nhóm hay tổ chức họp
mặt sinh nhật.
 Quán ăn mở cửa lúc 6h30’ để phục vụ bữa ăn sáng cho các bạn
sinh viên.

2. Giá cả
Giá cả có thể biến động theo giá thị trường nguyên liệu. tuy nhiên
mặt bằng giá cả trung bình sẽ phù hợp với các bạn sinh viên.

3. Phục vụ

Nhân viện phục vụ tận tình chu đáo, vui vẻ.


4. Lịch biểu hoạt động

Lịch biểu đưa canteen vào hoạt động là khoảng 1 tháng từ khi bắt
đầu thực hiện dự án.Sau khi khai trương canteen sẽ hoạt động từ
6h30 sáng đến 22h hàng ngày.

III. Kế hoạch Marketing
Trong một thời gian dài, canteen đã nghỉ bán cơm cho sinh viên.
Thêm vào đó, một số bạn sinh viên có cảm tình không tốt về chất
lượng của canteen nên để việc kinh doanh canteen thu được khách cần
có những cách thu hút sự chú ý của sinh viên. Các phương tiện
Marketing ban đầu sẽ là các phương tiện đơn giản, ít tốn kém nhưng
đem lại hiệu quả cao đối với việc kinh doanh.
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

10
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà



L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


 In các băng rôn, treo tại các vị trí gây nhiều chú ý như: Trước cửa
Canteen, Trước hội trường D, Sảnh ở hội trường A, … Dán các
thông báo mới về Canteen trên các bản tin.
 Đăng thông tin lên forum
 Khuyến mãi nước ngọt trong 3 ngày đầu tiên

IV. Phân tích cạnh tranh (SWOT)
• SWOT: Strengths – Weaknesses – Opprotunities – Threats






























Kh


năng

Hoàn c

nh

Thun li
Strengths
-V trí căn tin trong
trng, gn kí túc xá.

-Không có đi th cnh
tranh trong khu vc kí túc
xá.
-Khách hàng là sinh viên và
cán b công nhn viên, là
đi tng khách hàng khá
gi, d phc v và có
nhiu tim năng.

Opportunities
-S lng sinh viên sng
trong ký túc xá nam
khong 800 ngi, ký túc
xá n khong 400 ngi,
ngoài ra có c ging viên
và sinh viên dy và hc ti
trng, s sinh viên s
tăng theo k hoch tăng s
lng tuyn sinh ca nhà
trng.
-S thoi mái trong vic t
do phc v s là mt cách
đ thu hút các bn sinh
viên.

Weaknesses

-Khuân viên và b cc căn
tin b c đnh do thuc
quyn quyt đnh ca nhà

trng, không th m
rng và thay đi đc.
-Nhng ngi ch ca d
án cha có nhiu kinh
nghim trong lĩnh vc kinh
doanh thc phm.

Threats

-Lĩnh vc kinh doanh ăn
ung chu nh hng
nhiu bi giá c bin đng
ca th trng.
-Khu v ca tng ngi
ăn là không ging nhau.
Khó có th c đnh con s
chi phí thc phm trong
mt thi gian c th kinh
doanh.

Khó khăn

[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

11
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th


c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng






V. Kế hoạch nhân sự

QUẢN LÝ





KẾ TOÁN
PHỤC VỤ ĐẦU BẾ
P


1. Nhà quản lý
Nhà quản lý là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất đối với hoạt
động và sự phát triển của canteen. Nhà quản lý trong dự án chính
là nhà đầu tư,lập dự án do đó nắm rõ ưu điểm lợi thế và tiêu chí
hoạt động,chiến lược kinh doanh của canteen. Luôn phải có các
quyết sách hợp lý giải quyết những vấn đề tồn tại và phát sinh tại
canteen.
2. Kế toán
Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của
canteen, phải đảm bảo sự trung thực, đáng tin cậy của kế toán
bằng sự giám sát của nhà quản lý và thông qua sổ sách.Kế toán
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

12
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:



Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


làm việc tốt sẽ giúp canteen hoạt động hiệu quả và tránh thất thoát
nguyên liệu.
3. Đầu bếp
Người đầu bếp có vai trò chế biến các món ăn, làm nên các sản
phẩm mà nhà hàng phục vụ. Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo
tuân thủ theo đúng các nguyên tắc chế biến,nguyên tắc sử dụng
nguyên vật liệu.
Số lượng đầu bếp: 02 người bao gồm 01 đầu bếp chính, 01 phụ
bếp.
4. Nhân viên phục vụ
Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó
đội ngũ nhân viên phục vụ phải luôn đặt khách hàng là trung tâm,
phục vụ các yêu cầu của khách hàng với một thái độ, cách ứng xử
tận tình và chu đáo nhất. Phải luôn tạo cho khách hàng một ấn
tượng tốt nhất.

VI. Tiến độ dự án

Sau đây là các bước tiến hành dự án.
 Thời gian bắt đầu dự án: 10/02/2011
 Thời gian kết thúc dự án: 25/02/2015
 Dự án kéo dài trong thời gian 4 năm

Bảng các công việc thực hiện:

Task Name Duration Start End
1. Kh

o sát đ

a đi

m

16 days 10/02/2011 8:00 03/03/2011 17:00

1.1 Xúc tiến địa điểm 3 days 10/02/2011 8:00 14/02/2011 17:00

1.2 Tìm nguồn vốn 3 days 15/02/2011 8:00 17/02/2011 17:00

1.3 Nộp đơn đấu thầu & Chờ thầu 2 wks 18/02/2011 8:00 03/03/2011 17:00

[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

13
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |


Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


2. Tham khảo thị trường 3 days 04/03/2011 8:00 08/03/2011 17:00

2.1 Tham khảo ý kiến SV 1 day 04/03/2011 8:00 04/03/2011 17:00

2.2 Xây dựng Menu và bảng giá dự
kiến
1 day 07/03/2011 8:00 07/03/2011 17:00

2.3 Liên hệ và ký hợp đồng cung cấp

nguyên liệu
1 day 08/03/2011 8:00 08/03/2011 17:00

3. Thiết kế trang trí lại Canteen 4 days 09/03/2011 8:00 14/03/2011 17:00

3.1 Mua các thiết bị chế biến 1 day 09/03/2011 8:00 09/03/2011 17:00


3.2 Mua các thi
ế
t b


văn ph
òng

1 day 10/03/2011 8:00 10/03/2011 17:00


3.3 X

p x
ế
p l

i Canteen

1 day 11/03/2011 8:00 11/03/2011 17:00

3.4 Trang trí Canteen 1 day 14/03/2011 8:00 14/03/2011 17:00


4. Tuyển nhân viên 3 days 16/03/2011 8:00 18/03/2011 17:00

4.1 Tuyển đầu bếp 1 day 16/03/2011 8:00 16/03/2011 17:00

4.2 Tuyển nhân viên phục vụ 1 day 17/03/2011 8:00 17/03/2011 17:00


4.3 Tuy

n k
ế

toán

1 day 18/03/2011 8:00 18/03/2011 17:00

5. Quảng cáo và xây dựng hình ảnh 4 days 21/03/2011 8:00 24/03/2011 17:00

5.1 In và treo các biển quảng cáo 1 day 21/03/2011 8:00 21/03/2011 17:00

5.2 Thông báo trên forum của trường 1 day 22/03/2011 8:00 22/03/2011 17:00

5.3 Tổ chức 2 ngày ẩm thực miễn phí 2 days 23/03/2011 8:00 24/03/2011 17:00

6. Khai trương Canteen

1 day 28/03/2011 8:00 28/03/2011 17:00

7. Kinh doanh 1020 days 28/03/2011 8:00 20/02/2015 17:00


Họp đầu tuần 950,13
days
28/03/2011 8:00 17/11/2014 9:00

Tổng kết kinh doanh trong tháng &
khen thưởng
915,38
days
23/05/2011 8:00 24/11/2014 11:00

Thay đổi thực đơn 907 days 01/09/2011 8:00 20/02/2015 17:00


Sơ đồ Gant của dự án được vẽ bằng phần mềm Microsoft project:
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

14
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà



L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng




[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

15
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà



L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


Phần 3: Thẩm định tài chính
Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần
đầu tư để đưa dự án vào hoạt động.
I. Chi phí ban đầu
1. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực
đơn thích hợp với nhu cầu của sinh viên, đáp ứng đủ dinh dưỡng,
hợp vệ sinh. Trong đó chia thực đơn thành một số nhóm khác nhau
phục vu tùy yêu cầu của sinh viên và giảng viên. Chi phí này trên
thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ
bản cho nhân viên:
Tổng chi phí: 5.000.000 VNĐ

2. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh
Tiền thắng thầu để được kinh doanh trong căn tin do nhà trường đề
ra là 50.000000VND sau khi thắng thầu.
Sau khi thắng thầu đi vào kinh doanh, tiền thuê mặt bằng và căn tin
mỗi tháng là 10.000000VND.


3. Chi phí tu sửa và trang trí căn tin, thiết kế nội thất
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

16
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


Chi phí tu sửa là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã

thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát
nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí căn tin
Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong căn tin như
bàn, ghế. Nội thất bên ngoài gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý,
kế toán.
Tổng chi phí: 30.000.000 VNĐ

4. Chi phí thiết bị
Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: nồi nấu cơm,
nồi nấu canh, lò lướng, dụng cụ nấu ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các
đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát,đũa ,muỗng…)
Bảng tính chi phí thiết bị: (Đvi: tr đ)
Stt Tên thiết bị Đơn
vị
Số
lượng
Xuất sứ Đơn
giá
Thành
tiền
A Thiết bị chế biến
1 Nồi nấu cơm Cái 5 Malayxia 1 5
2 Nồi nấu canh cái 3 Việt
Nam
0.3 0.9
3 Tủ đông SANYO cái 2 Nhật 4.5 9
4 Tủ lạnh SANYO cái 3 Nhật 6.5 19.5
5 Bếp gas đôi cái 4 Nhật 2.5 10
6 Bộ nồi hấp bộ 1 Hàn
Quốc

3 3
7 Bát đũa, thìa, dĩa,
cốc…
Bộ 1 Việt
Nam
5 5
8 Bếp nướng cái 4 Việt
Nam
0.25 1
9 Dụng cụ làm bếp Bộ 1 Hàn
Quốc
4 4
10 Bình ga Cái 9 Việt
Nam
0.9 8.1
11 Bàn ăn loại lớn cái 30 Việt
Nam
0.5 15
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

17
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:



Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


12 Ghế nhựa cái 200 Việt
Nam
0.07 14
B Thiết bị văn phòng
1 Tivi Bộ 1 Việt
Nam
4 4
2 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2
3 Máy điện thoại Cái 1 Việt
Nam
0.3 0.3
Tổng cộng 100

Tổng chi phí: 100.000.000 VNĐ
5. Chi phí quảng cáo và Marketing

Quảng cáo trên băng rôn. Khuyến mãi
Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ
II. Chi phí kinh doanh
1. Chi phí nhân công (tiền lương).
Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như
sau:
Bảng lương nhân viên năm 1 (đơn vị tính: triệu VNĐ)
TT Chức danh Số lượng Mức lương
tháng
Lương
tháng
1 Nhân viên phục vụ 3 3 9
2 Kế toán 1 3 3
3 Bếp trưởng 1 4 4
4 Phụ bếp 1 3 3
Tổng lương hàng tháng 19
Tổng lương hàng năm 10/12 tháng 190

Bảng lương nhân viên năm 2 đến năm 4 (đơn vị tính: triệu VNĐ)
TT Chức danh Số lượng Mức lương Lương tháng
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

18
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi


n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


tháng
1 Nhân viên phục vụ 3 3.5 10.5
2 Kế toán 1 3.5 3.5
3 Bếp trưởng 1 4.5 4.5
4 Phụ bếp 1 3.5 3.5
Tổng lương hàng tháng 22
Tổng lương hàng năm 10/12 tháng 220

2. Chi phí các khoản sinh hoạt phí.
Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng tiền điện,tiền
nước,phí vệ sinh môi trường, tiền thông tin liên lạc.
Bảng tính sinh hoạt phí:( đơn vị tính: triệu VNĐ)
STT Chi phí 1 tháng 10tháng/1 năm

1 Tiền điện 3 30
2 Tiền nước 4 40
3 Tiền điện thoại(1 máy bàn) 0.2 2
Tổng cộng 7.2 72
3. Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về
khả năng thu hút khách hàng của căn tin. Chi phí này bào gồm các
khoản chi cho nhiên liệu,nguyên liệu nấu ăn,gia vị…
Bảng tính chi phí nguyên vật liệu(đơn vị tính: triệu VNĐ)
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Ti
ền nguy
ên li
ệu cho 1 khách h
àng

0.005 0.005 0.006 0.006
Số lượt trung bình/ngày
500 500 500 500
Chi phí nguyên vật liệu 1 ngày
2.5 2.5 3 3
Chi phí nguyên vật liệu 1 tháng
75 75 90 90
Chi phí nguyên vật liệu cho 10tháng/năm
750 750 900 900

4. Chi phí ngoài dự kiến.
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010


19
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc
phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của Nhà
hàng.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào các
dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn.
Ước tính :4.000.000 VNĐ/tháng

Các bảng tính
Bảng 1: Bảng tính biến phí
Stt Năm 1 2 3 4
Chỉ ti
êu
1 Sinh hoạt phí 72 72 72 72
2 Lương 190 220 220 220
3 Nguyên vật liệu
750 750 900 900
Tổng
1012 1042 1192 1192

Bảng 2: Bảng tính khấu hao
STT Chỉ ti
êu
Năm
1 2 3 4
1 Khấu hao nội thất 3 3 3 3
2 Khấu hao thiết bị 5 5 5 5
3

Tổng khấu hao 8 8 8 8

Bảng 3: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh
Stt Năm 1 2 3 4
Chỉ tiêu

1

Biến phí

1012 1042 1192 1192


Khấu hao
8 8 8 8
2 Chi phí thuê mặt bằng
100 100 100 100
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

20
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn


Anh D
ũng


4 Chi phí ngoài dự kiến
40 40 40 40


T
ổng

1160 1190 1340 1340

Bảng 4: Bảng tính vốn đầu tư ( Đvi: Tr đ)
STT Loại chi phí Chi
1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh
doanh
5
2 Chi phí thắng thầu mặt bằng 100
3 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 30
4 Thiết bị 100
5 Marketing 5
6 Tổng vốn cố định ban đầu để đưa căn tin vào hoạt động

240
7 Vốn lưu động 300
8
V
ốn đầu t
ư ban đ

ầu

540


III. Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn
1. Dự báo giá
Trung bình mỗi thực khách vào căn tin sẽ chi trả 12.000 VNĐ.
2. Dự báo doanh số
Trên mặt bằng phòng ăn bố trí 30 bàn ăn mỗi bàn có sức chứa là 6
thực khách. Sức chứa tối đa của căn tin là 180 thực khách/lượt.
Dự báo trong 4 năm đầu canteen phục vụ trung bình 500suất
ăn/ngày.
Ước tính thời gian hoạt động của căn tin là 10tháng/năm.
3. Dự báo doanh thu
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

21
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà



L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


Doanh thu của căn tin được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh
số.
Bảng 3: Bảng doanh thu dự kiến (đơn vị tính: tr đ)






IV. Đánh giá dự án
Bảng 1: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án
STT Năm 1 2 3 4
Chỉ tiêu
1 Doanh thu
1800 1800 1800 1800
2 Tổng chi phí
1160 1190 1340 1340
3 Lợi nhuận trước thuế

640 610 460 460
4 Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
160 152.5 115 115
5 Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận
ròng hàng năm)
480 457.5 345 345
6

Thu nhập sau thuế cộng dồn
480
937.5 1282.5

1627.5


Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội dự án đầu tư
hiệu quả kinh tế
 NPV của dự án= 410.82=>Dự án có lãi
 IRR= 52% >12%
STT Chỉ tiêu Năm
1 2 3 4
1 Số lượt trung bình/ngày
500 500 500 500
2 Giá trung bình/lượt
0.012 0.012 0.012 0.012
3

Doanh thu ngày
6 6 6 6

4

Doanh thu tháng
180 180 180 180
Doanh thu 10 tháng/năm


1800 1800 1800 1800
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

22
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |

Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn


Anh D
ũng


Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân
hàng.





Đường thời gian biểu diễn dòng tiền tệ
V.Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
1. Ý nghĩa kinh tế.
Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn của chủ đầu tư.

2. Ý nghĩa xã hội.
0 1 2 3 4 Năm
1800 1800 1800 1800
Đơn vị tính: Tr.đồng
-540
-1160 -1190 -1340 -1340
[Đ TÀI: KINH DOANH CANTEEN]

January 1, 2010

23
GVHD: TS. Lê Quang Hùng |


Th

c hi

n:


Minh Hà


L
ng
Đ
ình Kính
–Hoàng Văn

Anh D
ũng


Canteen đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường
xuyên, ổn định cho 6 người gồm nhân viên, kế toán, bếp trưởng, phụ bếp.
Canteen giải quyết nhu cầu ăn uống ngon miệng, đủ dinh dưỡng và hợp
vệ sinh cho sinh viên học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Q9-
TP.HCM, đảm bảo sức khỏe để học tập tốt hơn.
KẾT LUẬN
Ý tưởng của dự án xuất phát từ những nhu cầu thiết thực, được kết hợp
với tiến trình thu thập thông tin, lập bản dự án chi tiết. Do đó dự án hoàn
toàn khả thi và mang lại nhiều ý nghĩa thiết thực.



×