Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG CỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 98 trang )

C NG HÒA XÃ H I CH NGHƾA VI T NAM
B

GIAO THÔNG V N T I

TIÊU CHU N THI T K
M TĐ
NG C NG
SPECIFICATION FOR DESIGN OF RIGID PAVEMENT

CH D N THI T K
M TĐ
NG C NG
GUIDELINES FOR DESIGN OF RIGID PAVEMENT
(B N TH O L N CU I)

D ÁN XÂY D NG TIÊU CHU N
C U VÀ Đ
NG B GIAI ĐO N 2

CÔNG TY T

V N QU C T SMEC

Liên danh v i
H I KHKT C U Đ

NG VI T NAM

HÀ N I, 4/2008



TCVN xxxx:xx


TCVN xxxx:xx

CH D N THI T K M T Đ

NG C NG

M cl c

CH

NG 1

CÁC QUY Đ NH CHUNG.............................................................................5

CH

NG 2

C UT OM TĐ

NG C NG.................................................................7

2.1 Cơ chế c a hiện t ợng n t .......................................................................................7
2.2 Chọn l a mặt đ

ng bê tông ..................................................................................11


2.3 Các khe n i ..............................................................................................................13
2.4 Các đo n dẫn vào c u .............................................................................................25
2.5 Bó vỉa .......................................................................................................................27
2.6 Sơ đồ hình học c a các khe n i ..............................................................................28
2.7 M r ng mặt đ

ng.................................................................................................30

2.8 Các l p móng...........................................................................................................30
2.9 Lề đ
CH

ng .................................................................................................................31

NG 3

TÍNH TỐN CHI U D Y...........................................................................33

3.1 Ph n mềm máy tính.................................................................................................33
3.2 C

ng đ chịu kéo u n. ..........................................................................................33

3.3 Xác định giá trị modun ph n l c nền k bằng ph ơng pháp đo chậu võng trên
mặt đ ng bê tông xi măng.....................................................................................36
CH

NG 4


B NG CHUY N Đ I CÁC Đ N V ĐO L

CH

NG 5

CÁC VÍ D

NG .....................................41

TÍNH TỐN ............................................................................43

5.1 Các ví dụ tính tốn tổng t i trọng trục đơn t ơng đ ơng thiết kế (ESALs) ............44
5.2 Các ví dụ tính tốn chiều d y t m bê tông xi măng c a mặt đ

ng c ng. ............48

5.3 Ví dụ thiết kế c t thép dọc (chịu l c) trong t m mặt đ ng bê tơng c t thép
liên tục (CRCP) ........................................................................................................63
5.4 Ví dụ tính tốn l ợng c t thép ngang trong t m bê tơng c t thép liên tục. .............68
5.5 Ví dụ tính tốn chiều d y l p gia c ng bằng bê tông nh a Dol làm trên t m
bê tông xi măng c a mặt đ ng bê tơng thơng th ng có khe n i........................69
5.6 Ví dụ tính tốn chiều d y l p ph khơng dính kết bằng bê tơng xi măng pc
lăng để gia c ng cho mặt đ ng bê tông xi măng hiện h u................................74
5.7 Ví dụ Xác định trị s mơđun ph n l c nền k bằng thiết bị đo đ võng FWD
trên mặt đ ng bê tơng xi măng pclăng. ............................................................79
CH

NG 6


GIA C

NG M T Đ

NG BÊ TÔNG XI MĔNG PC LĔNG

B NG L P PH BÊ TƠNG NH A. .........................................................83
6.1 Tổng quan ................................................................................................................83
6.2 Tính kh thi. .............................................................................................................83
3


TCVN xxxx:xx

6.3 Sửa ch a tr

c khi làm l p ph . ............................................................................83

6.4 Kiểm soát đ

ng n t ph n ánh...............................................................................84

6.5 Thốt n

c ..............................................................................................................86

6.6 Tính ch t c a các vật liệu. .......................................................................................87
6.7 Các sai s tiềm n và nh ng điều chỉnh có thể tiến hành cho trình t thiết kế
chiều d y..................................................................................................................87
CH


NG 7

NG M T Đ

GIA C

B NG L P PH
M TĐ

NG BÊ TƠNG XI MĔNG PC LĔNG

BÊ TƠNG XI MĔNG KHƠNG DÍNH K T (V I

NG CŨ).....................................................................................89

7.1 Tổng quan................................................................................................................89
7.2 Tính kh thi ..............................................................................................................89
7.3 Sửa ch a tr

c khi làm l p ph . ...........................................................................89

7.4 Kiểm soát n t phán ánh. .........................................................................................90
7.5 Thoát n

c ..............................................................................................................90

7.6 Các khe n i ..............................................................................................................91
7.7 C t thép....................................................................................................................92
7.8 L p phân cách .........................................................................................................92

PH

L C A - CÁC B N V ................................................................................................93

B n 1 - Thanh truy n l c và thanh liên k t..................................................................94
B n 2 - Các b

c x khe n i.........................................................................................95

B n 3 - Neo m t đ

ng bê tông c t thép liên t c ......................................................96

B n 4 - Neo và c u t o thoát n
B n 5 - C u t o thoát n

c c a neo. ...............................................................97

cm tđ

ng.......................................................................98

4


TCVN xxxx:xx

CH

NG 1


CÁC QUY Đ NH CHUNG

1.1
Tiêu chu n thiết kế mặt đ ng c ng d a vào “ H ng dẫn thiết kế kết c u mặt đ ng
c a AASHTO năm 1993” và “Ph n bổ sung (1998) cho h ng dẫn thiết kế kết c u mặt đ ng
c a AASHTO”. Mặt đ ng c ng cịn đ ợc gọi là mặt đ ng bê tơng xi măng poóc lăng
(PCC).
1.2
B n chỉ dẫn kỹ thuật cung c p bổ sung m t s thông tin để thiết kế mặt đ ng bê tơng
thơng th ng có khe n i (JPCP), mặt đ ng bê tông c t thép có khe n i (JRCP) và mặt
đ ng bê tông c t thép liên tục (CRCP).
1.3

B n chỉ dẫn có các Ch ơng sau:
Ch ơng 1 - Các quy định chung
Ch ơng 2 - C u t o mặt đ

ng c ng

Ch ơng 3 - Tính tốn chiều d y
Ch ơng 4 - B ng chuyển đổi đơn vị đo
Ch ơng 5 - Các ví dụ tính tốn.
Ch ơng 6 - Gia c
nh a.

ng mặt đ

ng bê tông xi măng pc lăng bằng l p ph bê tơng


Ch ơng 7 - Gia c ng mặt đ ng bê tơng xi măng pc lăng bằng l p ph bê tơng xi
măng khơng dính kết (v i mặt đ ng cũ)
Phụ lục A - Các b n vẽ điển hình
1.4
Hiệp h i công ch c đ ng b và vận t i Hoa Kỳ (AASHTO) đã c p gi y phép dịch n
ph m này sang tiếng Việt cho B Giao thông Vận t i. n ph m dịch ch a đ ợc AASHTO th m
định về tính chính xác c a n i dung hoặc tính phù hợp v i ng c nh trong tiếng Việt và
AASHTO ch a ch p thuận hoặc thông qua b n dịch. Ng i sử dụng b n dịch này hiểu và
đồng ý rằng AASHTO sẽ không chịu trách nhiệm về b t c thiệt h i nào, tr c tiếp hoặc gián
tiếp, phổ biến hoặc đặc biệt, hiểu theo b t c cách nào về trách nhiệm c a hợp đồng, x y ra
từ hoặc liên quan t i việc sử dụng b n dịch này theo b t c cách nào, dù đ ợc khuyến cáo về
kh năng thiệt h i hay không.
1.5
Vụ Khoa học công nghệ (DST) thu c B Giao thông Vận t i đã triển khai, qu n lý và
chỉnh sửa l i cho thích hợp v i các tiêu chu n AASHTO đã n hành và áp dụng trong ph m vi
c n c. Ng i sử dụng b n dịch này hiểu và đồng ý rằng T v n đ ợc thuê để chỉnh sửa
các n ph m c a AASHTO theo yêu c u c a Việt Nam; Công ty T v n qu c tế SMEC sẽ
không chịu trách nhiệm về b t c thiệt h i nào, tr c tiếp hoặc gián tiếp, phổ biến hoặc đặc
biệt, hiểu theo b t c cách nào về trách nhiệm c a hợp đồng, x y ra từ hoặc liên quan t i việc
sử dụng b n dịch này theo b t c cách nào, dù đ ợc khuyến cáo về kh năng thiệt h i hay
không.

5



TCVN xxxx:xx

CH


NG 2

C UT OM TĐ

2.1 C ch c a hi n t

NG C NG

ng n t

Có thể hiểu rõ nh t về cơ chế c a hiện t ợng n t trong các mặt đ ng bê tông khi xem xét
m t con đ ng hai làn xe có mặt đ ng bằng bê tông thông th ng không có c t thép và
khơng có các khe n i điều chỉnh.
Hiện t ợng co ngót hoặc hiện t ợng co c a t m x y ra là kết qu c a s m t n c và s
gi m nhiệt đ . S thay đổi nhiệt đ x y ra là do tổn th t nhiệt khi xi măng hydrat hố và do
nhiệt đ khơng khí thay đổi.
Hiện t ợng t m bị co nghiêm trọng nh t x y ra khi nhiệt đ gi
S co t do c a t m bị l c ma sát mặt phân cách phía d
ng su t trong t m. C ng thêm vào các ng su t này là các
vồng do nhiệt đ biến thiên và đ m thay đổi theo chiều sâu c
Đ

m vào ban đêm lúc r i bê tơng.
i t m c n tr , và ví thế gây ra
ng su t kéo u n vì t m bị u n
a t m.

ng n t sẽ phát sinh khi tổ hợp các ng su t này v ợt quá kh năng chịu kéo c a bê tông.

Các đ ng n t tiêu biểu là các đ

m c đ c n tr c a l p móng.

ng n t ngang cách nhau từ 10m đến 50m, tuỳ thu c vào

Nh ng t m bị n t này tiếp theo ph i chịu các ng su t theo chu kỳ gi ng nh trên, và thêm
vào là các ng su t do t i trọng xe tác dụng kế tiếp; nh ng t m bị cong vênh này sẽ n t ra
thành các đo n (t m) nh . Các đ ng n t ngang th ng xu t hiện cách nhau kho ng 5m và
đ ng n t dọc sẽ phát sinh kho ng gi a c a mặt đ ng hai làn xe. D ng các đ ng n t
cu i cùng do đó sẽ nh
hình 2.1

Hình 2.1. D ng đ

ng n t đi n hình c a m t đ ng bê tơng khơng có c t thép, khơng
có các khe n i đi u ch nh.

Nh ng t m này sẽ bị co dãn theo chu kỳ vì điều kiện đ m và nhiệt đ thay đổi. Các khe n i
không đ ợc trám l i sẽ bị các vật liệu h t rơi l p vào khi t m bị co l i và sau đó sẽ c n tr s
dãn n c a t m khi th i tiết nóng m. Q trình này, nếu c để tiếp tục trong th i kỳ dài, sẽ
gây ra các v n đề sau:




Các vật liệu từ bên ngồi có thể gây ra các ng su t tập trung trong các đ
để làm cho t m bị vỡ mép nghiêm trọng.

ng n t đ

Làm tăng thêm l c nén trong mặt đ ng có chiều dài l n. Các l c nằm ngang phát sinh

này, nếu tác dụng lên các cơng trình, sẽ gây ra các h h ng quan trọng.
7


TCVN xxxx:xx

Vì các lý do này c n ph i dùng biện pháp để kiểm soát hiện t ợng n t, sao cho có thể điều
khiển đ ợc các chuyển đ ng y.
Có hai ph ơng án: Cách th nh t t o ra các khe n i sao cho có thể trám l i đ ợc để s i s n
khơng chui vào; vì thế đã làm mặt đ ng bê tơng có khe n i theo các d ng khác nhau. Cách
th hai là cho phát sinh các đ ng n t nh , đ để n c khơng thâm nhập vào.
Có thể th c hiện đ ợc điều này bằng cách dùng m t l ợng thép đ để t o các đ
nhau nh trong mặt đ ng bê tông c t thép liên tục.

ng n t g n

M i lo i mặt đ ng th c ch t có cùng m t l ợng dãn/co thêm trên m t đơn vị chiều dài, và bề
r ng l n nh t c a đ ng n t biến thiên g n nh tỷ lệ thuận v i kho ng cách các đ ng n t.
S can thiệp vào b n ch t t nhiên này chỉ đơn gi n là làm thay đổi vị trí và đ r ng c a các
chuyển đ ng.
Có 3 lo i kết c u mặt đ






ng c ng khác nhau đ ợc AASHTO trình bày chi tiết:

Mặt đ


ng bê tơng thơng th

Mặt đ

ng bê tơng c t thép có khe n i (JRCP)

Mặt đ

ng bê tông c t thép liên tục (CRCP)

ng có khe n i (JPCP)

Các lo i mặt đ ng (JPCP, JRCP, CRCP) làm việc theo ph ơng ngang theo cùng m t cách
nh ng l i khác nhau theo ph ơng dọc vì có cách làm việc khác nhau.
Các khía c nh kỹ thuật c a m i lo i nói trên đ ợc đề cập tóm tắt d
giá trị t ơng đ i c a m i lo i đ ợc đề cập 2.2
2.1.1 M t đ

ng bê tơng thơng th

i đây. Việc sử dụng và

ng có khe n i (JPCP)

Mặt đ ng bê tông thông th ng là lo i h u nh “t nhiên” nh t c a mặt đ ng bê tông.
Kho ng cách c a khe n i trong lo i mặt đ ng này đ ợc thiết kế gi ng nh đã thể hiện trong
hình 2.1.
Các d ng cơ b n c a mặt đ
thế gi i là:










ng bê tơng thơng th

ng có khe n i đ ợc dùng phổ biến trên

Các khe n i có kho ng cách kho ng 4.2 m, xiên và khơng có thanh truyền l c (khi t i
trọng trục < 100 kN)
Các khe n i có kho ng cách khơng đổi là 4.5m, vng góc, và có thanh truyền l c (khi
t i trọng tr c > 100 kN)
Có các thanh liên kết trong các khe thi cơng
Có l i thép
c a neo.

các nơi đặc biệt nh trong các t m có hình d ng khác th

ng, các t m

Có các neo cu i mặt đ ng để kiềm chế s dịch chuyển c a khe và b o vệ các cơng
trình liền kề hoặc mặt đ ng mềm. Các neo phụ có thể b o đ m cho t m bê tông
không bị dịch chuyển xu ng trên các đo n d c dài.

Dùng khe n i xiên ch yếu khi thi công đ ng có t c đ cao ngồi đơ thị. Trong tr ng hợp

trong đô thị hoặc khi t c đ d i 80 km/h thì khơng dùng khe n i xiên, và các khe ngang c n
b trí vng góc. Gi i quyết theo cách này là vì các lý do sau:


t c đ th p, tác đ ng t i khe n i ít nh h
l ợng đ bằng phẳng.
8

ng đến s

chịu t i c a kết c u và ch t










TCVN xxxx:xx

Các góc nhọn làm tăng nguy cơ phát sinh các đ

c.

Khi có thanh truyền l c các khe ngang nên vng góc để gi m nguy cơ thanh truyền
l c bị kẹt c ng (không di chuyển đ ợc)
Trong cách gi i quyết việc b trí kho ng cách các khe co ngang c n xem xét hai v n đề

sau:
T i trọng sẽ truyền nh thế nào t i các khe ngang, và
Chiều dài nào c a t m là hợp lý về mặt kết c u đ i v i việc phát sinh đ
sau này.

Các v n đề này sẽ đ ợc đề cập d
a)

ng n t không đ ợc trù liệu tr

ng n t ngang

i đây:

Truy n t i trọng

Hiệu qu truyền t i trọng t i các khe co ngang có thể th c hiện đ ợc nh
truyền l c hoặc thông qua s cài móc c a các h t c t liệu.
Các thanh truyền l c truyền t
này đã đ ợc ph n ánh trong
việc đặt các thanh truyền l c
c p pha tr ợt, và hậu qu là r

hoặc các thanh

i trọng t t hơn, đó là điều khơng ph i nghi ng gì nhiều, và điều
các ph ơng pháp thiết kế chiều d y c a AASHTO. Tuy nhiên
này làm ph c t p thêm cho các thao tác c a máy r i bê tông
i không đ ợc thẳng hàng.


Kinh nghiệm và các cơng trình nghiên c u cho th y rằng m t mình s cài móc c a các h t c t
liệu cũng có thể truyền t i trọng thích đáng miễn là đ m khe n i không r ng quá kho ng 1.5
mm. Để khe n i chịu đ ng đ ợc lâu dài, đ gm r ng này c a khe n i không nên v ợt quá
1.0mm trong kho ng th i gian dài c a th i kỳ phục vụ c a mặt đ ng.
Thêm n a là tính năng c a mặt đ ng bê tơng xi măng khơng có thanh truyền l c sẽ x u hơn
nhiều d i tác dụng c a t i trọng trục nặng. Do đó Châu Âu và Việt Nam ít sử dụng, đây
t i trọng theo luật định là 13 t n và 10 t n.
b)

S

n đ nh c a t m bê tông

Đã dùng Ch ơng trình máy tính về ph n tử h u h n, sử dụng nhiều thông s khác nhau để
mô ph ng theo các điều kiện tác dụng t i trọng. Các kết qu sau đây là đáng quan tâm:







Kho ng cách khe n i có tác dụng khơng đáng kể đ i v i
khi chỉ có tác dụng c a t i trọng xe.
Khi kho ng cách khe n i tăng thì
nhiệt đ sẽ l n.

ng su t c a t m mặt đ

ng xu t biên sinh ra do s


ng

biến đổi c a grandient

Ph n l n tình tr ng gây h h ng là vào ban ngày, khi mặt trên c a t m nóng hơn đáy
t m. Trong tình tr ng y, ng su t kéo đáy t m sẽ c ng thêm vào ng su t sinh ra do
t i trọng. Các ng su t phát sinh vì s u n cong do nhiệt c a t m bị kiềm chế cũng
quan trọng nh các ng su t phát sinh do tác dụng c a t i trọng bánh xe nặng.
Khi modun c a l p móng tăng lên thì tổ hợp ng su t do t i trọng và do t m u n cong
gi m xu ng; trừ m t t ng hợp quan trọng là khi gradient nhiệt ban ngày l n đáng kể.

2.1.2 M t đ

ng bê tông c t thép có khe n i (JRCP)

S l ợng khe n i trong lo i mặt đ ng này có thể gi m b t vì đã có c t thép để liên kết các
t m có m t chiều dài hợp lý nào đó v i nhau. Kho ng cách tiêu biểu các khe n i vào kho ng
từ 8m đến 12m, tuy nhiên tỷ lệ thép yêu c u sẽ tăng lên khi chiều dài t m tăng.
Các đặc tr ng ch yếu c a lo i mặt đ

ng bê tơng c t thép có khe n i (JRCP) là:
9


TCVN xxxx:xx










Các khe co ngang cách nhau từ 8m đến 12m, vng góc và có thanh truyền l c.
C t thép (l

i) có kích th

Có thanh liên kết

c tăng lên khi chiều dài t m tăng

khe dọc.

Có neo cu i mặt đ ng bê tông để kiềm chế s dịch chuyển c a khe và b o vệ các
cơng trình liền kề hoặc mặt đ ng mềm.

M t trong nh ng tr ng i khi dùng mặt đ ng l i thép là máy r i bê tơng có c p pha tr ợt
khó thao tác trên các t m l i thép riêng rẽ. Trong mặt đ ng bê tơng c t thép liên tục thì kh i
l ợng và s liên tục c a c t thép sẽ t o ra s ổn định cao cho t m l i c t thép. Ng ợc l i
các t m l i thép riêng rẽ (không liên tục) luôn dịch chuyển vì bị máy r i bê tơng c p pha tr ợt
xơ đ y ra phía tr c.
C n ph i c n thận để b o đ m cho hệ th ng gi c định l i thép không quá c ng đến n i
trong t m bê tông xu t hiện đ ng n t do bị ngàm chặt, khi r i bê tông vào ban đêm (lúc mà
c ng đ chịu kéo c a bê tơng cịn r t th p)
Chiều dài t i u về mặt kinh tế cũng nh về mặt th c tế là kho ng từ 10m đến 12m. V i chiều
dài c a t m là 11.8 m sẽ cho phép sử dụng đ ợc các t m l i thép có chiều dài tiêu chu n
(c a AASHTO). Khơng nên dùng chiều dài c a t m l n hơn 12m nếu khơng có ph ơng pháp

đặc biệt để h th p ma sát gi a đáy t m bê tơng và l p móng.
Các đ ng n t ngang trung gian có thể xu t hiện trong các t m dài, và gi định này t o ra cơ
s cho thiết kế c t thép dọc. Các đ ng n t làm gi m u n vồng sẽ không m r ng nếu đ ợc
gia c ng đ c t thép.
Các quan sát hiện tr ng cho th y đ i v i nh ng t m có chiều d y thông th ng, đ
n t th ng bắt đ u mép t m và phát triển theo chiều ngang qua phía bên kia t m.
Các đ

ng n t này th

ng nằm

ng

ph m vi 1/3 gi a t m.

Kinh nghiệm cho th y rằng hiện t ợng rỉ c t thép trong bê tơng có ch t l ợng t t nh ng có
đ ng n t ít x y ra hơn là trong bê tông t ơng đ i th m n c do đ m nén không t t và/hoặc
do tỷ lệ n c/xi măng cao, do đó trong ph n l n tr ng hợp không c n ph i xử lý các đ ng
n t này. Trong ph n sau sẽ đề cập đến các tình hu ng nên kiểm sốt vị trí các đ ng n t nói
trên và sẽ luận gi i ch đề này.
Việc làm l p móng có gia c ch t liên kết d i mặt đ ng bê tơng có khe n i để gi m thiểu
nguy cơ xói mịn móng và phụt bùn, n c sẽ đem l i nhiều lợi ích quan trọng.
2.1.3 M t đ

ng bê tơng c t thép liên t c (CRCP)

Đã có quy định về gi i h n th c tế về chiều dài c a mặt đ ng bê tông có thể liên kết v i
nhau l i thành m t đo n th ng nh t; nh ng quy định h n chế này n y sinh từ chi phí c a thép
và bề r ng c a đ ng n t. Còn mặt đ ng c t thép liên tục là m t tr ng hợp ngo i lệ th c

tế trái v i quy định trên.
Trong mặt đ ng bê tông c t thép liên tục, việc dùng m t l ợng thép t ơng đ i cao (> 0.67%)
trên m t chiều dài liên tục và đ để kiềm chế hiện t ợng co, đã t o điều kiện để các đ ng
n t ngang xu t hiện ngẫu nhiên các kho ng cách từ 1 m đến 2.5 m.
Các đặc tr ng ch yếu c a lo i mặt đ




ng bê tơng c t thép liên tục (CRCP) là:

C t thép dọc là liên tục gi a hai đ u cu i (đ u kết thúc).
C t thép ngang phù hợp v i thiết kế quy
10

c.








TCVN xxxx:xx

Các khe dọc phù hợp v i thiết kế quy

c.


Các khe co ngang đ ợc thay thế bằng các đ
cách “ thiết kế”.

ng n t ngang ngẫu nhiên t i các kho ng

Các neo: làm 3 neo t i m i đ u cu i mặt đ ng để kiềm chế s dịch chuyển và t o các
đ ng n t nh mong mu n các vùng cu i c a mặt đ ng. Không làm các neo trung
gian trên các đo n đ ng d c.

Bề r ng các đ ng n t ngang đ ợc thiết kế trung bình kho ng 0.3 mm (trong mơi tr ng
khắc nghiệt thì bằng 0.2 mm) và s truyền t i trọng sẽ r t t t do có s cài móc c a các h t c t
liệu. Thêm n a là không c n ph i trám các đ ng n t này để ngăn n c th m và vật liệu l
rơi vào. V i bề r ng c a khe n i nh hơn 0.5 mm các thanh c t thép sẽ đ ợc b o vệ ch ng rỉ
nh nằm trong môi tr ng kiềm (alkaline).
Nhiều kinh nghiệm trên quy mơ tồn c u đã cho th y rằng mặt đ ng bê tông c t thép liện tục
đ ợc xây d ng có kết qu địi h i cơng s c và chi phí b o d ỡng hằng năm th p hơn b t c
lo i mặt đ ng khác nào, nh vậy trong nhiều tr ng hợp đã biện h ch ng minh là đúng dù
ph i t n nhiều tiền đ u t ban đ u (chi phí ban đ u).

2.2 Chọn l a m t đ
2.2.1 M t đ

ng bê tông

ng bê tơng thơng th

ng có khe n i (JPCP)

Lo i mặt đ ng này (JPCP) gi i quyết đ ợc v n đề phát sinh tr ng i khi r i mặt đ ng bê
tông c t thép (JRCP) bằng máy r i bê tông c p pha tr ợt. Nó là lo i mặt đ ng th c ch t có

tính “ t nhiên “ nh t trong t t c các lo i mặt đ ng bê tông. Trong mặt đ ng này kiểu
d ng các khe n i gi ng hệt nh kiểu d ng các đ ng n t sẽ hình thành nếu nh mặt đ ng
n t chỉ là do tác dụng c a các chu kỳ biển đổi nhiệt đ và c a ho t t i, ch không ph i do m t
nh h ng bên ngoài nào khác.
Trong mặt đ ng bê tơng thơng th ng có khe n i, các khe co ngang đ ợc b trí kho ng
cách trung bình kho ng 4.5 m, và các khe dọc cách nhau kho ng 4.3 m tùy thu c vào hình
d ng c a làn xe. Các khe dọc đ ợc các thanh thép liên kết l i để các t m kh i tách xa nhau.
2.2.2 M t đ

ng bê tông c t thép có khe n i (JRCP).

Đây là lo i mặt đ ng bê tơng xi măng pc lăng phổ biến s m nh t. Các t m đ ợc gia
c ng bằng l i thép có kích th c tỉ lệ v i chiều dài c a t m, và trong các khe dọc có b trí
các thanh liên kết. Các khe ngang cách nhau hơn 5 m và đ ợc b trí các thanh truyền l c để
truyền t i trọng.
Trái v i ý kiến phổ biến, đ ng n t gi a t m không làm h h ng t m bê tông c t thép có khe
n i. Gia c ng c t thép v i lý do chính là các t m bê tơng có chiều dài nh trên sẽ n t d i
tác dụng c a ng su t nhiệt làm t m u n cong, và l i thép đ ợc thiết kế là để gi các đ ng
n t y khít l i. Các đ ng n t th c tế có thể có lợi vì đã làm gi m đ võng u n vồng c a t m
t i các khe co g n kề.
Ph n l
th i kỳ
ngang.
khe h

n mặt đ ng bê tơng c t thép có khe n i đã th c hiện ch c năng r t t t trong su t m t
dài và s h h ng bắt đ u từ ch móng d i hoặc móng trên bị xói mịn t i các khe
H h ng nh thế th ng sẽ tiến triển nhanh khi n c thâm nhập vào do vật liệu chèn
h ng.


Ch t l ợng “biểu kiến” c a mặt đ ng cũng th ng tr nên x u do s h h ng c a l p ph
bê tông nh a trên mặt t i các khe ngang; đây là m t kiểu h h ng không thể tránh, vì có s
11


TCVN xxxx:xx

chuyển đ ng ngang kết hợp v i chuyển đ ng cắt l n t i các khe n i này d
ho t t i.

i tác dụng c a

Không kể s xu t hiện đã lâu c a lo i mặt đ ng bê tông c t thép, lo i mặt đ ng này vẫn
còn đ ợc sử dụng trong m t s tr ng hợp kèm theo m t s thay đổi quan trọng trong việc
thiết kế từ năm 1930.
M t thay đổi nh thế là lo i b các khe dãn trên m t chiều dài liên tục c a mặt đ ng, và bây
gi chỉ dùng h n chế các khe dãn các vị trí nh các đo n dẫn t i các cơng trình. M t thay
đổi khác là dùng các l p móng gia c xi măng trên các con đ ng nhiều xe nặng.
Trong mặt đ ng bê tơng c t thép có khe n i hiện đ i chiều dài các t m th ng bị h n chế
d i 12 m vì nh ng lý do về kết c u và kinh tế. M t trong các lợi ích là điều này sẽ làm gi m
biên đ di chuyển c a khe n i, và do đó gi m bề r ng th c tế c a khe n i. Điều này là quan
trọng trong việc b o đ m đ bằng phẳng c a mặt đ ng, vì rằng khi chiều r ng c a các khe
nh hơn kho ng 14mm thì ng i lái xe th ng khơng nhận biết.
Mặt đ ng bê tơng c t thép có khe n i phù hợp lý t ng v i các d án dùng ph ơng pháp r i
bê tông bằng th công và đặc biệt nh ng nơi ph i thi cơng từng ph n nh vì các lý do nh
có s h n chế giao thơng.
Hơn n a, gia c ng thêm c t thép là m t hình th c “b o hiểm” nếu x y ra các đ
khơng đ ợc trù liệu tr c.
Cũng vì lý do y lo i mặt đ ng này cũng thích hợp khi thi cơng t i các nút giao,
hình học c a t m th ng bu c ph i dùng c t thép.


ng n t

đó do d ng

Mặt đ ng bê tơng c t thép có khe n i cũng th ng đ ợc dùng để thay thế hoặc m r ng mặt
đ ng hiện h u cùng lo i, bằng cách đó cho phép ghép khe n i v i khe n i hiện h u.
Tuy nhiên khi thi công theo quy mô l n, dùng mặt đ ng bê tơng c t thép có khe n i sẽ có
nh h ng x u vì ph i r i bằng máy r i c p pha tr ợt; các t m l i thép riêng rẽ và các phụ
kiện thanh truyền l c sẽ c n tr tổ ch c ho t đ ng ph c t p c a công việc r i bê tông quy mô
l n.
2.2.3 M t đ

ng bê tông c t thép liên t c (CRCP)

Phù hợp v i tên gọi, lo i mặt đ ng này đ ợc gia c ng c t thép trên su t c chiều dài c a
nó nằm gi a các cơng trình nh các m c u. Tỉ lệ thép (tiêu biểu là từ 0.67% đến 0.72%) thay
đổi tùy theo c ng đ c a bê tông, mục đích là để t o ra các đ ng n t ngang có kho ng
cách ngẫu nhiên và kho ng từ 1m đến 2.5 m và bề r ng thiết kế trung bình nh hơn 0.3 mm.
Tổng các dịch chuyển theo chu kỳ trên m t đơn vị dài c a mặt đ ng cũng t ơng t nh
trong các mặt đ ng có khe n i.
Cách th c làm việc theo h ng ngang c a lo i mặt đ
khe n i và vì thế c u t o khe dọc cũng nh nhau.

ng này gi ng nh trong mặt đ

Mặt đ ng bê tông c t thép liên tục có các lợi ích quan trọng so v i các lo i mặt đ
nh sau:





ng có
ng khác

Do khơng có các khe ngang nên các địi h i về b o d ỡng là th p nh t so v i t t c các
lo i mặt đ ng khác.
Nó có m t “ d i ruy băng thép” t ơng đ i mềm dẻo theo h
lý t ng cho các khu v c có kh năng lún khơng đều.
12

ng dọc, và do đó thích hợp




TCVN xxxx:xx

So v i các lo i mặt đ ng khác, nó là lo i phù hợp hơn c khi c n r i lên trên m t l p
bê tơng nh a, vì trong lo i mặt đ ng này khơng có các khe ngang ho t đ ng và vì s
chuyển đ ng cũng r t nh t i các đ ng n t.

Kinh nghiệm trên thế gi i về lo i mặt đ ng bê tông c t thép liên tục cũng khá thay đổi, và kết
qu là các tiêu chu n thi công cũng khác nhau nhiều. Quan trọng nh t là các nhân t nh việc
b trí c t thép và tính tồn kh i c a nó, tính đồng nh t, c ng đ và đ đ m nén c a bê tông.
B t kể các v n đề nêu trên, đã thừa bằng ch ng để khẳng định rằng thiết kế và thi cơng m t
cách đ y đ và có hiệu qu sẽ tăng thêm đáng kể tuổi thọ c a lo i mặt đ ng này.
Do tính năng c a lo i mặt đ ng r t t t nên vào năm 1981 ng i ta đã ch p nhận mặt đ ng
bê tông c t thép liên tục đ ợc xây d ng Bỉ là m t lo i mặt đ ng dành riêng cho đ ng cao
t c xuyên Châu Âu; con đ ng này là m t trong s các đ ng có l u l ợng giao thông cao

nh t châu Âu.

2.3 Các khe n i
2.3.1 Các khe dọc
Cách th c làm việc c a các lo i mặt đ ng khác nhau theo h ng ngang về cơ b n là đ c
lập v i các cơ chế làm việc theo h ng dọc. Vì thế việc xử lý các khe dọc nêu d i đây là áp
dụng cho c mặt đ ng bê tông thông th ng có khe n i (JPCP), mặt đ ng bê tơng c t thép
có khe n i (JRCP) và mặt đ ng bê tơng có c t thép liên tục (CRCP).
Ch c năng c a các khe dọc có thể đ ợc tóm tắt nh sau:





Để làm gi m các ng su t u n vồng s m (phát sinh s m), nếu khơng thì sẽ sinh ra các
đ ng n t dọc.
Có ch c năng nh m t b n lề th
dọc.

ng tr c để làm gi m các ng su t u n m i trong trục

Để truyền ho t t i vào các vùng lân cận v i vệt bánh xe nặng, mục đích để gi m b t
các ng su t biên c a t m.

Khe dọc kiểu ngàm (d ng l ợn sóng) hoặc khe gi (xem hình vẽ phụ lục A) đều có thể th c
hiện đ ợc các ch c năng trên. C hai lo i khe này đều có các thanh liên kết để gi các t m
không tách xa nhau.
Các thanh liên kết này chỉ có ch c năng thu n túy là gi các t m khít l i nhau, còn việc truyền
l c cắt là do s cài móc c a các h t c t liệu hoặc do ngàm (d ng l ợn sóng).
a)


Các xem xét trong thi t k

Các điều đ a ra d

i đây c n đ ợc xem xét khi thiết kế hình học và kết c u các khe dọc:

Chiều rộng tổng cộng của mặt đường được liên kết giới hạn từ 13m đến 16m:




Điều này sẽ gi i h n đ ợc các ng su t co t i chính gi a c a chiều r ng mặt đ ng.
Các ng su t này tăng tuyến tính theo kho ng cách từ c nh t do g n nh t, và sẽ c ng
thêm vào các ng su t do hiệu ng u n vồng c a t m. C n ph i kể c bó vỉa hè vào
chiều r ng này.
Khi r i c chiều r ng mặt đ ng c n máy r i đi nhiều hơn m t l ợt thì cho phép l y
chiều r ng l n hơn là khi máy r i chỉ đi m t l ợt.

13


TCVN xxxx:xx

S chênh lệch cho phép này đ ợc căn c vào kích th c c a đ co ngót d báo sẽ phát sinh
trong t m bê tông đ ợc r i l ợt đ u tr c khi r i tiếp. Khi r i m t l ợt c chiều r ng thì chọn
chiều r ng l n nh t c a mặt đ ng là 13 m, và chọn 16 m khi r i hơn m t l ợt.
Còn nên xem xét th i gian ch đợi có kh năng x y ra gi a các l ợt r i.
Chiều rộng tấm riêng lẻ giới hạn đến 4.3 m:
Chiều r ng v ợt quá gi i h n này sẽ dễ làm phát sinh đ ng n t dọc d i tác dụng tổng hợp

c a các ng su t co, u n vồng và ho t t i. Tr ng hợp mặt đ ng có m t làn xe, nh
đo n
lên d c, có thể m r ng ra đến kho n 5 m.
Còn c n ph i xem xét chiều r ng t i thiểu c a t m theo tỉ s chiều dài/ chiều r ng. Các t m
không th a mãn các gi i h n nói trên gọi là t m có “hình d ng khác th ng’ và đ ợc bàn luận
gi i quyết 2.6.1. Nên h n chế đến m c th p s l ợng các t m có hình d ng khác th ng, vì
sẽ gặp khó khăn khi chế t o do ph i dùng các t m l i thép riêng rẽ.
Bố trí các khe cách xa các vệt bánh xe nặng:
Tăng chiều r ng c a t m bê tông thu c làn xe nặng sẽ đem l i lợi ích là làm tăng diện tích
hiệu qu c a khe ngang về mặt truyền t i trọng. Thêm n a, việc m r ng t m sẽ làm thay đổi
điều kiện tác dụng c a bánh xe từ mép t m vào phía trong t m, do đó sẽ gi m đ ợc ng su t
gi a t m trong trục ngang.
Xem xét các phương pháp thi cơng và trình tự:
nh ng cơng trình đ ng dùng máy r i bê tông c p pha tr ợt c n c hết s c tăng chiều dài
r i, không để gián đo n lúc r i (do đó sẽ gi m thiểu đ ợc các đo n nh ph i r i th công).
Nh thế sẽ có lợi về mặt kinh tế và b o đ m đ ợc đ bằng phẳng.
C n b trí thận trọng các khe n i nhằm gi m thiểu s l ợng l ợt r i c n thiết.
Đường đỉnh và các đoạn chuyển tiếp siêu cao.
Để dễ thi công, th ng yêu c u làm các khe dọc bằng cách đặt khuôn, dọc theo các đ
đỉnh và các đo n chuyển tiếp.

ng

C n ph i xem xét việc điều hành giao thông ngay giai đo n thiết kế. Điều này th ng đ ợc
áp dụng khi xây d ng đô thị, đặc biệt t i các nút giao và các nút giao hình xuyến (nút giao
vịng đ o)
Các dấu hiệu nổi trên mặt đường.
Không đ ợc đặt các d u hiệu ngay trên các khe n i đang ho t đ ng, mà c n ph i đặt dịch ra.
Nếu để v a r i trùm lên t m bê tơng vừa r i l n đ u thì s dính kết c a các d u hiệu này t i
khe dọc có thể bị phá h ng.

Các khe dọc c n đ ợc xẻ đến chiều sâu bằng

D
D
, còn các khe ngang đ ợc xẻ sâu bằng
.
3
4

Việc thiết kế đúng các khe dọc th c ra ph c t p hơn nhiều so v i điều mong đợi ban đ u. S
h h ng c a khe dọc có thể dẫn đến s phát sinh ng su t r t l n, và có kh năng làm n t
t m m t nơi khác nào đó trong mặt cắt ngang (mà không ph i n t l i khe dọc).
Việc h ng dẫn đ ng n t s m (xẻ khe s m) cũng quan trọng (trong ph m vi ngày r i bê
tơng), vì kinh nghiệm đã cho th y các đ ng n t không đ ợc trù liệu tr c sẽ xu t hiện sau
đó, ngay khi c ng đ chịu kéo u n c a bê tông tăng lên.

14


TCVN xxxx:xx

Thành công c a việc t o các khe dọc có liên quan đến kho ng cách kể từ mép t do g n nh t.
Ph n ng su t co trong tổng ng su t t i các khe dọc tỉ lệ v i kho ng cách đến mép t do, và
khi kho ng cách y nh hơn kho ng 3m thì tổng ng su t có thể khá th p.
Tình hu ng trên th ng phát sinh t i khe n i lề đ ng phía ngồi. Nếu hiện t ợng bắt đ u n t
không x y ra vị trí y thì vị trí có ng su t l n nh t sẽ chuyển vào làn xe ch y chậm. Thiết
kế hợp lý khe n i có tính ch t quyết định đến tính năng dài h n c a mặt đ ng.
b)

Các ph


ng án thi t k

Đáng tiếc là các chỉ dẫn kỹ thuật đã nêu trên khơng thể hồn tồn đáp ng đ ợc các tình
hu ng th ng gặp. Có thể dùng các ph ơng án trung gian sau đây cho các tình hu ng y:




Gia c

ng c t thép trong các vùng có ng su t l n nh t.

Việc dùng các l i thép gia c ng trong các vùng đ ợc gi i h n thay vì dùng bê tơng
thơng th ng có thể b o đ m về mặt kinh tế, nếu có nguy cơ n t dọc.

Gi i pháp này th ng là kh thi t i các đo n quá đ m r ng nh
các nút giao và đo n n i
d c, đặc biệt khi dùng c p pha c định để r i bê tông. Tuy nhiên sẽ gặp khó khăn khi dùng
máy r i c p pha tr ợt r i bê tông trên các l i thép riêng lẻ, vì thế trong nhiều tr ng hợp đề
xu t này không th c hiện đ ợc.
Làm một khe dọc khơng có thanh liên kết.
Khe dọc khơng có thanh liên kết th ng đ ợc dùng
và ph i cách xa vệt xe nặng hơn 1.0m.

các vị trí ít chịu tác đ ng c a xe nặng,

Ph ơng án này th ng đ ợc a thích nh t là nơi mà khe n i có thể đ ợc b trí ngồi khu
v c nh h ng c a xe nặng. Trong điều kiện này, dùng khe n i ngàm (d ng l ợn sóng) sẽ
khơng đ t đ ợc mục đích, mà cịn có thể phát sinh h h ng do gãy m ng t i mặt khe. Do đó

nên dùng khe lo i m i n i đ i đ u.
Thiếu sót c a các khe n i khơng có thanh liên kết là khơng ngăn c n đ ợc các t m tách xa
nhau ra. Do đó c n ph i thận trọng b o đ m là kh năng y không x y ra trong vùng xe nặng
ch y. Nguy cơ càng l n khi khe n i nằm cách c nh t do kho ng d i 5 m và hiện t ợng các
t m tách xa nhau xu t hiện nhanh làm cho các vật c ng xâm nhập vào các l hổng c a khe
n i; do đó bắt bu c ph i tiến hành trám khe.
Làm khe dọc có thanh truyền lực
Điều này sẽ th a mãn các yêu c u về truyền t i trọng nh ng không ngăn c n đ ợc các t m
tách xa nhau.
Thêm n a, th c tế thi công m t khe n i nh thế r t khó nên khơng kh thi cho t t c , trừ m t
s tr ng hợp cá biệt, nh các khe dọc qua các nút giao đô thị.
Không cho phép n i lệch các khe ngang về hai phía c a khe dọc có thanh truyền l c; điều này
có thể gây khó khăn cho việc b trí khe n i xung quanh nút giao. Làm m t khe n i riêng lẻ sẽ
cho phép gi i quyết đ ợc điều quan tâm này.
Làm khe dọc riêng lẻ có dầm móng đặt ở dưới (xem hình vẽ ở phục lục A)
Lo i này th ng đ ợc xem là m t gi i pháp trung gian th c tế nh t mặc dù nó có các thiếu
sót. Nh ng đặc điểm ch yếu c a nó là:




Khơng dùng các thanh truyền l c.
Các khe ngang giao cắt v i khe dọc có thể n i lệch đ ợc.
15


TCVN xxxx:xx







D m t ơng đ i đơn gi n và ít c n tr cho các thao tác thi cơng tiếp theo.
Nó truyền t i trọng trong điều kiện t m cong lồi và t m phẳng ch không ph i trong điều
kiện cong lõm. Đ y là m t thiếu sót chính.
D m giúp cho t m khơng bị kênh.

Làm mép tấm dầy, khe nối khơng có thanh liên kết .
Làm các mép t m d y có tác dụng nh m t d m để gi m các ng su t biên c a t m và hiệu
qu này th a mãn điều kiện t i trọng tác dụng mép t m. Tuy nhiên có hai h n chế là chúng ít
có tác dụng ngăn c n các t m tách xa nhau và khó thi cơng, do đó ít đ ợc dùng phổ biến.
C n ph i đặt khuôn t o khe (hoặc xẻ khe gi ) cho lo i khe dọc này, vì r t khó tin vào vị trí
kh i đ u đ ng n t trong m t đo n đ ợc làm d y thêm nh thế. Cũng c n thận trọng vì việc
làm mép t m d y sẽ gây c n tr thêm cho s co ngang s m c a bê tơng và do đó t o ra ng
su t kéo l n hơn trong trục dọc.
c)

Các khía c nh thi công.

Các khe dọc đ ợc th c hiện hoặc bằng cách đặt khuôn t o khe hoặc xẻ khe gi . Làm khe gi
hoặc bằng cách xẻ khe (c a) hoặc chèn m t d i băng h ng dẫn đ ng n t.
Chọn ph ơng pháp thi công th
các t m.

ng phụ thu c vào ph ơng pháp r i bê tơng và hình d ng c a

V i ph ơng pháp r i theo tập quán bằng c p pha c định, chiều r ng r i t i đa th ng h n
chế vào kho ng 5.5 m vì khó kéo dài t m san bằng c a máy r i, vì thế ít dùng khe dọc gi .
V i ph ơng pháp r i bằng c p pha tr ợt có thể tiến hành r i r ng đến 11m hoặc hơn n a và

th ng dùng d i băng h ng dẫn đ ng n t cho khe dọc. Nếu d i băng u n cong sẽ làm cho
bề mặt t m h h ng và làm gi m chiều sâu h ng dẫn đ ng n t, đây là m t v n đề nghiêm
trọng khi khe dọc đ ợc b trí cách xa trục trung tâm c a chiều r ng đã r i bê tơng. Vì thế hiện
nay ng i ta ít dùng các d i băng dọc này, mặc dù việc đặt các d i băng này trong lúc r i bê
tông là m t biện pháp b o vệ cho việc xẻ khe mu n.
Khi r i bê tông cùng lúc 3 làn xe (r ng kho ng 11m), th ng c n ph i xẻ khe s m đến m c có
thể sau khi máy r i đi qua và tiến hành xẻ khe dọc tr c khi xẻ khe ngang, nghĩa là làm ng ợc
l i trình t thơng th ng.
Mép xẻ sắc nhọn là d u hiệu ch ng t việc xẻ khe đ ợc tiến hành quá chậm, và vết xẻ có thể
lồi lõm đến 6 mm và trên chiều dài đến 25 % chiều dài khe là điều th ng gặp. Các khe dọc
gi ph i đ ợc trám l i.
2.3.2 Các khe co ngang
Vì mặt đ ng t ơng đ i dài nên các chuyển đ ng ch yếu phát sinh theo h ng dọc. Làm các
khe co để kiểm soát vị trí và t n s xu t hiện các đ ng n t theo h ng dọc y. Ph n l n th i
gian mặt đ ng trong tr ng thái nén, và các l c nén thỉnh tho ng x y ra là t ơng đ i không
quan trọng. Vì lý do này nên chỉ c n xem xét s dãn d (đ dãn còn l i) trong các tr ng hợp
đặc biệt nh đã đề cập trong 2.3.5. Do đó c n b trí các khe co ngang cho đ trên su t dài c a
mặt đ ng, tuy nhiên còn c n thiết kế các khe co ngang này để đáp ng các nhiệm vụ sau
đây:




Truyền l c cắt
Ngăn c n các t m kề nhau tách xa nhau theo mặt bằng và theo chiều đ ng.
16


TCVN xxxx:xx


Trong ph m vi chiều dài c a mặt đ ng, việc ngăn c n các t m tách xa nhau theo mặt bằng là
nh hiệu qu kiềm chế c a các t m kề bên và nh có ma sát v i l p d i.
Việc ngăn c n các t m tách xa nhau theo chiều đ ng là nh các biện pháp đ ợc dùng để b o
đ m s truyền l c cắt xuyên qua khe n i.
S truyền l c cắt t i các khe ngang có thể th c hiện nh các thanh truyền l c hoặc không c n
các thanh truyền l c.
Cơ chế ho t đ ng c a các khe co này đ ợc đề cập
a)

d

i.

Các khe ngang khơng có thanh truy n l c.

Trong các khe khơng có thanh truyền l c việc truyền l c cắt đ ợc th c hiện nh
c a các h t c t liệu và nh l p móng.

s

cài móc

Hiệu qu dài h n truyền t i trọng trong các khe n i khơng có thanh truyền l c phụ thu c vào
các yếu t sau:
Độ mở rộng của khe nối
Hiệu qu (truyền l c) c a khe n i gi m đáng kể khi đ m r ng c a khe tăng lên. Nhiều kinh
nghiệm hiện tr ng c Hoa Kỳ và châu Âu cho th y rằng khi thiết kế mặt đ ng l y đ
m r ng (c a khe n i) bằng 1 mm là quá m c và nếu đ ợc đừng để x y ra nhiều. Cũng th y
rằng nên đ t đ m r ng đồng đều hợp lý cho t t c các khe n i, vì từ các chuyển đ ng nh
t i vài khe n i sẽ làm phát sinh các chuyển đ ng l n t i các khe n i kế cận. Vì lý do y việc

kiểm sốt s ma sát c a l p phân cách móng là quan trọng.
Số lần và độ lớn của các chu kỳ tải trọng.
Các t i trọng nhẹ (trục xe d i kho ng 46 kN) ít làm gi m hiệu l c c a các khe n i. Điều này
đúng v i tính năng u n toàn ph n c a mặt đ ng c ng.
Chiều dầy của khe nối và độ sắc cạnh của hạt cốt liệu.
Để xẻ khe gi th ng ph i làm gi m chiều d y c a t m đến 25 %. V ợt quá m c này rõ ràng
sẽ làm gi m đ bền các khe n i, vì thế dung sai cho phép c a chiều sâu xẻ khe ph i đ ợc quy
định chặt chẽ. Về đ sắc c nh c a các h t c t liệu, tiêu chu n thi cơng địi h i các h t c t liệu
l n ph i đ ợc nghiền vỡ.
Hiệu lực của móng đỡ.
Khuyến khích làm l p móng bằng bê tơng nghèo d i t m bê tơng xi măng pc lăng. C ng
đ c a lo i móng này phù hợp v i giá trị l n nh t c a trị s “k”. Các thử nghiệm đ c lập theo tỉ
lệ 1:1 (bằng đ l n th c) do Hiệp h i xi măng poóc lăng Hoa Kỳ tiến hành trên các t m bê
tông d y 180 mm cho th y hiệu qu c a s cài móc c a các h t c t liệu sau 106 chu kỳ tác
dụng t i trọng là 77 % khi có l p móng d y 150 mm làm bằng c p ph i vật liệu h t gia c xi
măng, còn khi l p móng d y 150 mm nh ng làm bằng c p ph i s i cu i thì hiệu qu chỉ có
9%.
Hiệu qu c a l p móng t i khe n i phụ thu c nhiều vào c ng đ chịu u n và chịu cắt c a nó,
và vì thế lợi ích c a l p móng sẽ gi m đi nếu nh khe n i c a mặt đ ng bê tơng xi măng
pc lăng l i t o ra đ ng n t “ ph n ánh ng ợc” trong l p móng.
Khi đ ng n t ph n ánh phát sinh thì hai t m (t m mặt đ ng bê tông và l p móng gia c xi
măng) th c tế làm việc nh m t t m trong việc truyền t i trọng, và nguy cơ xu t hiện hiện
t ợng phụt bùn, n c c a l p móng d i và nền đ t sẽ tăng cao. Vì lý do này mọi c gắng
c n ph i b o đ m cho đ ợc tính tồn vẹn đ c lập c a l p móng.
17


TCVN xxxx:xx

b)


Các khe ngang có thanh truy n l c

C n ph i đặt các thanh truyền l c trong các khe co ngang
xe v ợt quá 100kN, không kể l p móng là lo i gì.
Thêm n a c n b trí các thanh truyền l c









b tc

nơi nào mà t i trọng trục

các vị trí sau:

Trong các khe co (v i b t kỳ kho ng cách nào) khi l p móng khơng làm bằng bê tơng
nghèo ;
T i t t c các khe thi cơng có ý định sẽ làm việc nh khe co, không kể kho ng cách các
khe là bao nhiêu.
Trong các khe co ngang trong ph m vi 45 m cu i mặt đ ng, khi đây khơng làm các
neo kết thúc.Khơng có các neo, các khe n i này sẽ m r ng ra hơn bình th ng vì
thiếu s kiềm chế theo h ng dọc, và do đó s truyền t i trọng thơng qua s cài móc
c a các h t c t liệu sẽ kém hiệu qu . (Làm các neo còn để b o vệ các mặt đ ng và
các cơng trình t a kề, và vì thế chỉ không làm các neo trong các tr ng hợp đặc biệt).

Khi việc r i bê tông bị gián đo n hơn m t tu n mà th i tiết trong kho ng th i gian này
nóng hơn nhiều so v i nhiệt đ khơng khí lúc r i bê tơng, thì đ u cu i t m th i c a đo n
đã r i đ ợc xem nh đ u cu i t do, b i vì tiếp theo khi tr i l nh thì các l c nén sẽ khá
l n, có thể làm cho t m dịch chuyển, làm m r ng khe ra.
Các thanh truyền l c có thể dùng trong điều kiện nền đ t có thể gây ra hiện t ợng lún
khơng đều đáng kể.

Thiết kế và bố trí các thanh truyền lực.
Sau nhiều thử nghiệm hiện tr
truyền l c bằng thép tròn đã tr
duy nh t đang đ ợc dùng.

ng v i nhiều lo i thiết bị truyền t i trọng cơ học thì các thanh
thành thiết bị truyền t i trọng cơ học tiêu chu n và g n nh

Các thanh truyền l c là các thanh thép trịn thơng th ng c p 280 (AASHTO M – 33) hoặc
t ơng đ ơng và có chiều dài t i thiểu là 450 mm, thông th ng dài 500 mm. Các thanh này
c n ph i thẳng, cu i thanh ph i thẳng góc, khơng s n sùi. Đ ng kính thanh đã cho trong
b ng 2.1, và các thanh đ ợc b trí cách nhau 300 mm (tim cách tim).
B ng 2.1 Đ
Chiều d y t m (mm)

ng kính thanh truy n l c
Đ

ng kính thanh truyền l c (mm)

161 – 200

24


201 – 250

28

> 250

32

Quan trọng là ph i thiết kế và b trí các thanh truyền l c thế nào để b o đ m tính năng c a
chúng tiếp tục th a mãn su t c quãng đ i (tuổi thọ) c a mặt đ ng.
B trí các thanh truyền l c t i gi a chiều d y c a t m mặt đ ng, các thanh ph i song song
v i tim đ ng và mặt đ ng, dung sai cho phép là ± 0.5% khi r i bê tông và ± 1% khi mặt
đ ng đã đ ợc thi công xong.
M t ph n c a thanh đ ợc quét ch t ch ng dính, b o đ m cho thanh chuyển đ ng t do trong
khe n i. Các vật liệu nh nh a bitum hoặc sơn cao su thích hợp cho cơng việc này, nh ng
18


TCVN xxxx:xx

không đ ợc dùng các lo i d u th i ra từ công tác ván khuôn. Màng ch ng dính này ph i đ
chắc để khơng bị h h ng khi thiết bị “ đ m rung trong” thỉnh tho ng ch m ph i, nh ng chiều
d y c a màng cũng chỉ d i 1 mm để có thể tiếp xúc v i bê tơng, đ i đ u v i các biến d ng
cắt l n có thể xu t hiện t i khe n i.
Các thanh truyền l c ph i đ ợc gi chắc chắn trong su t th i gian r i bê tông nh các phụ
kiện c ng, tuy nhiên c n ph i b trí chúng thế nào để ngồi thanh truyền l c ra khơng có
thanh thép nào xun qua khe n i, vì các thanh này có thể làm phát sinh các h h ng do chịu
kéo c a bê tông nằm kề bên khe n i. Hiện t ợng này th ng x y ra khi r i bê tông vào ban
đêm, lúc này kh năng chịu kéo c a bê tông th p hơn nhiều so v i c ng đ ch y dẻo c a

thép.
Cũng vì lý do này mà các thanh thép truyền l c không đ ợc s n sùi, ráp

hai đ u.

T i các t m cong hoặc các t m có khe n i xiên ph i b trí các thanh truyền l c theo h
“đ ng tâm quay” c a t m nh
hình 2.2

ng

Ví dụ 1

Đ ng n i các tâm quay
c a các t m kề nhau

Thanh truyền l c
Ví dụ 2

T t c các thanh truyền l c trong ph m vi khe
n i c n ph i đ ợc b trí song song v i đ ng
n i các tâm quay c a các t m kề nhau

Hình 2.2 B trí các thanh truy n l c

Do ph n bê tông xung quanh thanh truyền l c ph i chịu ng su t tập trung l n nên đ ơng
nhiên bê tơng ph i có ch t l ợng r t t t, vì thế ph i kiểm tra chặt chẽ t t c các khâu trong khi
r i và đặc biệt là khi đ m nén.
H h ng do chịu nén c a bê tông trong ph m vi b trí các phụ kiện lắp ráp thanh truyền l c có
thể do các ngun nhân sau:





Do nhiều s i s n rơi vào các ch h h ng c a vật liệu chèn khe, làm bề mặt h h ng,
Do vật liệu c a l p móng hoặc c a nền đ t nhét vào khe, từ d
tông bị n t gãy.

19

i lên, làm đáy t m bê


TCVN xxxx:xx









Do vụn bê tơng (bị chà xát) trong kho ng tr ng đ u thanh truyền l c
này mà c n có mũ đ u thanh truyền l c trong khe dãn.

khe dãn. Vì lý do

H h ng do chịu kéo c a bê tông g n các đ u thanh truyền l c. Hiện t ợng này ph n
l n là do thiết kế phụ kiện lắp ráp thanh truyền l c không đúng hoặc do đặt các thanh

truyền l c không thẳng hàng.
Do l ch a thanh truyền l c bị méo mó thành “d ng trái xoan”. Nh ng kh o sát c a các
n c trên thế gi i cho th y méo mó d ng trái xoan đến 3 mm là khá phổ biến trong bê
tơng có ch t l ợng khơng t t.
H h ng theo h ng nằm ngang trong mặt phẳng c a các thanh truyền l c. Hiện
t ợng này có thể do thơng xe q s m trên mặt đ ng m i làm.
Trên các đ ng cong có nh ng t m có chiều dài thay đổi. Tình tr ng này có thể x y ra
t i các làn rẽ xung quanh các nút giao.
T i các vị trí nh nút giao và nơi tách dịng,
đó có thể x y ra xung đ t trong các
h ng c a chuyển đ ng t ơng đ i các phía đ i diện c a m t khe n i.

Bảo vệ chống rỉ.
Trong các vùng g n biển, thì hiện t ợng rỉ các thanh thép các bon th
năm sử dụng.

ng x y ra sau m t s

Hiện t ợng rỉ các thanh truyền l c luôn tác đ ng đến các khe n i, và kế tiếp làm h ng các t m
liền kề, hoặc truyền các ng su t dãn vào các cơng trình liền kề.
Vì thế hiện nay ng i ta dùng phổ biến các l p sơn ch ng rỉ nh epoxi, ch t dẻo, polyetylen
có tỷ trọng l n, sợi thuỷ tinh trong các tình hu ng này. Các màng ch ng rỉ này có thể h h ng
khi vận chuyển và khi lắp đặt các thanh, vì thế c n hết s c c n thận khi sử dụng.
Nh ng kinh nghiệm trên thế gi i cho th y ph n l n các d ng h h ng kết c u trong mặt
đ ng bê tông đều tập trung t i các khe n i hoặc liên quan đến các khe n i, và nói chung đều
th ng nh t cho rằng các h h ng này sinh ra ch yếu là do sai sót trong thiết kế các khe n i.
Thật hợp lý khi cho rằng mặt đ ng bê tông sẽ phục vụ đ ợc ít nh t là 40 năm và ý kiến đúng
đắn c a các nhà xây d ng cho rằng c n ph i thiết kế các khe n i sao cho có đ ợc m t th i
gian phục vụ t ơng đ ơng mong đợi.
c)


Thi công

C n ph i h ng dẫn đ ng n t cho các khe co (làm khe co gi ) hoặc bằng cách đặt m t
thanh đệm trên mặt bê tơng cịn dẻo hoặc xẻ m t rãnh trong bê tông đã c ng m t ph n.
Cho đến nay kết qu cho th y việc dùng các thanh đệm đặt d i đáy t m để h ng dẫn n t
ph n l n là không đáng tin cậy, và hình nh khơng có ch ng minh nào biện h cho tính hợp lý
c a cách này trong khi r i bê tơng xi măng, vì đằng nào cũng ph i đặt thêm thanh h ng dẫn
n t trên mặt t m để b o đ m đ ng n t mặt t m thẳng hàng.
Khi có làm l p phân cách gi a t m bê tông và l p móng c n chú ý m t s v n đề sau:




L c ma sát ph i vừa đ để các đ
trong mặt đ ng bê tông xi măng.

ng n t phát sinh đều đặn đồng nh t t i các khe n i

M c đ dính bám c a l p phân cách ph i đ ợc gi i h n t i m c để đ ng n t ph n
ánh gi a các l p khơng phát sinh, vì lý do nh đã trình bày ph n tr c.

Các khe xẻ.
20


TCVN xxxx:xx

Kinh nghiệm cho th y ph ơng pháp xẻ khe có nhiều u điểm hơn các ph ơng pháp khác:






Bê tơng đ ợc r i liên tục, tồn kh i, vì thế cho phép máy r i b o đ m chặt chẽ đ ợc
dung sai cho phép về bề mặt và do đó làm cho đ phẳng t t hơn.
Các khe xẻ ln thẳng góc v i mặt t m, vì thế khơng sinh ra các góc hoặc các mép yếu
(m ng). Hơn n a, vì khơng ph i làm bằng th công trong ph m vi khe n i nên các tính
ch t (ch t l ợng) c a bê tông đ y sẽ gi ng nh
các ph n khác c a t m.
Các thao tác trong b c hồn thiện khơng bị chậm trễ do xẻ khe. Ph ơng pháp t o khe
trong bê tơng cịn dẻo r t có thể gây ra s chậm trễ không thể ch p nhận trong s t o
nhám và d ỡng h khi s n l ợng r i bê tông cao, đặc biệt khi điều kiện th i tiết b t lợi.

Điều khó ch yếu trong việc xẻ khe là xác định th i điểm t i u để xẻ khe. Th i điểm này có
thể thay đổi nhiều, phụ thu c vào nhiệt đ , đ m, lo i c t liệu bê tông và nh ng nhân t khác
nh h ng đến t c đ đông c ng và co ngót c a bê tơng.
R i bê tông xong, nếu để đến sáng hôm sau m i xẻ khe thì sẽ phát sinh các đ
nhiên, trừ phi khi nhiệt đ r t th p do vì ban đêm nhiệt đ tụt xu ng r t nhiều.

ng n t ngẫu

Trong điều kiện mùa đông, xẻ khe trong ph m vi 18 gi trong điều kiện bê tông đã đơng c ng
có thể làm các h t c t liệu l n bật ra. Điều này còn nghiêm trọng hơn khi h t c t liệu r t c ng
hoặc trịn (nh cu i s i).
Do đó c n m t gi i pháp trung gian là ch p nhận m t ít c t liệu bị r i r c mép khe xẻ. Còn
xẻ khe chậm m t ít thì các mép khe thẳng nh ng có nguy cơ phát sinh các đ ng n t ngẫu
nhiên.
Đ ng n t t i các mép ngoài c a t m đôi khi lệch kh i đ ng xẻ tr c c a máy, nh t là đ i
v i các khe n i xiên. Đây cũng là m t d u hiệu khác cho th y việc xẻ khe đ ợc tiến hành q

mu n.
Khơng thể có chỉ dẫn cho việc định th i điểm xẻ khe, và đ i v i m i tr ng hợp hiện tr ng
c n xác định theo các điều kiện khác nhau, vì th i điểm có tính ch t quyết định để xẻ khe có
thể thay đổi từ 4 đến 14 gi sau khi r i bê tông.
Khi sử dụng các t m cách nhiệt hoặc các t m che bằng ch t dẻo có thể gi m đáng kể kho ng
th i gian trên, cho phép lập kế ho ch xẻ khe t t hơn và kiểm soát t t hơn công việc xẻ khe.
C n đặc biệt chú ý nh ng khu v c có nhiệt đ th p trong nhiều ngày. Có nh ng khu v c
khác v i Việt Nam nhiệt đ vào mùa đông th ng từ 5oC đến 10oC trong nhiều ngày. Trong
nh ng điều kiện nh thế bê tơng có thể khơng đ c ng để xẻ khe, c sau khi r i bê tông 36
gi .
Trong m t vài tài liệu cho rằng th i điểm để xẻ khe dọc là không có tính ch t quyết định và có
thể xẻ vào tr c lúc thơng xe m t ít. Đ y là m t s thừa nhận r t nguy hiểm, vì rằng các ng
su t u n vồng có thể đ để gây ra các đ ng n t dọc s m ngẫu nhiên. Do đ y việc xẻ khe
dọc cũng ph i hoàn thành gi ng nh xẻ các khe ngang (nh ng chiều sâu xẻ l n hơn khe
ngang).
Tiêu chu n thi công yêu c u ph i b o vệ các đ




ng xẻ (trám khe sơ b ) vì các lý do sau:

Ngăn ngừa các vật bên ngoài rơi vào khe n i.
Gi điều kiện b o d ỡng bê tông trong ph m vi khe n i.

21


TCVN xxxx:xx


C ng đ c a khe n i vùng các h t c t liệu cài móc vào nhau có liên quan đến c ng đ
c a bê tơng, do đó điều kiện b o d ỡng t i mặt c nh khe n i là r t quan trọng. C ng đ c a
các mép khe n i t i bề mặt cũng bị nh h ng t ơng t d i tác dụng c a t i trọng xe
Xẻ khe trong khu v c dân c vào ban đêm th ng hay bị dân chúng ph n đ i; để v n đề này
không x y ra các ho t đ ng r i bê tơng có thể c n ph i đ ợc lên kế ho ch để th c hiện vào
sáng s m.
Làm các khe trong bê tơng cịn dẻo.
Làm các khe lo i này có thể kh thi trong các tr






ng hợp d

i đây:

Khi sẽ r i m t l p mặt trên cùng bằng bê tông nh a, hoặc khi ph ơng pháp làm khe n i
này có thể cho phép m t cơng đo n hồn thiện tiếp theo b o đ m đ ợc đ bằng phẳng.
Trong vùng khơng có xe ch y hoặc xe ch y v i t c đ th p.
Trong khu v c đô thị khi t c đ r i bê tơng có thể khá th p do nhiều tr
nhiều thì gi để làm th cơng các khe n i.

ng i và có

Các thanh t o khe gi có thể là lo i vật liệu nh lie (b n) hoặc ch t dẻo c ng. Thanh đệm
bằng lie có lợi ích là b o vệ ngay đ ợc khe n i, không cho các vật liệu rơi vào, và khi c n xẻ
m r ng để có thể nhét ch t chèn khe vào thì các thanh này không gây c n tr việc xẻ khe.
Cũng là m t u điểm, nếu m t s thanh lie đ ợc gi l i đáy khe n i, làm ch c năng nh

m t thanh đệm.
Cho đến nay các kinh nghiệm cho th y khi làm các khe trong bê tơng cịn dẻo thì đ bằng
phẳng c a mặt đ ng khơng tho mãn trên đ ng có t c đ xe cao, do đó chỉ nên làm các
khu v c xe ch y v i t c đ th p. Trong các điều kiện nh thế công đo n hoàn thiện c n ph i
tiến hành thật t t.
Trên các mặt đ ng bê tơng có khe n i đ ợc r i m t l p bê tơng nh a, thì dùng thanh đệm
bằng lie t dãn n là khá t t, nh t là kèm theo dùng vật liệu chèn khe là lo i bitum cao su.
Có thể dùng các thiết bị sau để thi cơng khe n i:




M t máy rung để xẻ khe và đặt thanh đệm vào bê tông.
M t máy đ m rung để đ m l i bê tông t i thanh đệm và hoàn thiện bề mặt t i khu v c
khe n i. Cũng có thể dùng bàn xoa để hồn thiện bề mặt.

2.3.3 Các khe thi cơng ngang.
C n làm các khe thi công ngang khi ph i dừng công việc theo kế ho ch nh cu i ngày làm
việc, hoặc do các c n tr không mong đợi, khi dừng các thao tác thi công r t có thể t o ra m t
“khe ngu i”.
Thiết kế lo i khe này đ i v i m i lo i mặt đ
đây:
a)

M tđ

ng bê tông thông th

ng bê tơng có khác nhau, sẽ đ ợc bàn luận d


i

ng có khe n i .

Trường hợp khe thi cơng có thanh liên kết.
Đây là m t ph ơng pháp th c tế và kinh tế nh t.
nơi làn xe c n thi công t a kề vào làn xe
hiện h u thì c n ph i làm m t khe n i (không nằm trong kế ho ch) thu c lo i này (có thanh
liên kết), vì r t có thể vị trí khơng trùng kh p v i m t khe thi công hiện h u nên ph i liên kết
l i.
22


TCVN xxxx:xx

Nên b trí khe thi cơng thẳng góc v i trục dọc c a mặt đ
ba gi a t m.

ng và nằm trong ph m vi m t ph n

Để c i thiện việc truyền t i trọng nên t o d ng sóng cho mặt c nh t m r i l n th nh t. V i
d ng này khe n i sẽ tr thành m t ph n không tách r i c a t m và do đó khơng c n xử lý ,
nh trám khe. Các thanh liên kết đặt cách nhau 300 mm (tim cách tim), và kinh nghiệm cho
th y khe thi công này trên làn xe r i tr c sẽ khơng lặp l i trùng vị trí v i khe thi công làn xe
r i sau liền kề bên (khi máy r i r i bê tông từng làn xe đơn).
Trường hợp khe thi cơng có thanh truyền lực.
Có thể làm khe thi công (g n gi ng nh m t khe co) t i vị trí m t khe co đã định tr
ho ch.

c trong kế


Tuy nhiên hiệu qu truyền t i trọng nh s cài móc c a các h t c t liệu sẽ ít trong khe n i
d ng ngàm so v i trong khe co, do đó c n ph i b trí các thanh truyền l c để đ m đ ơng
ch c năng này. Không c n h ng dẫn đ ng n t, nh ng tiếp sau c n ph i xẻ m r ng khe
và chèn khe.
M tđ

b)

ng bê tông c t thép có khe n i.

Có hai ph ơng pháp thiết kế các khe thi cơng ngang:




Làm khe có thanh truyền l c t i các vị trí đã định làm khe co.
B trí khe có thanh liên kết trong ph m vi chiều dài tiêu chu n c a t m.

Khi xây d ng lo i mặt đ ng bê tơng c t thép có khe n i đã c n chu n bị theo h
các thanh truyền l c, vì thế ph ơng án đ u đ ơng nhiên là phù hợp nh t.

ng sẽ dùng

Trong t t c các lo i, m i khe thi công đều c n ph i xuyên su t c chiều r ng ph n xe ch y
nằm gi a các mép t do. Trong khi r i bê tông làn xe l ợt đ u tiên việc b trí khe có thể linh
đ ng m t ít, nh ng đến l ợt r i làn kế tiếp kề bên thì khơng để khe thi cơng trùng vị trí. T i nơi
c n ph i làm khe thi cơng khơng có trong kế ho ch, nằm g n vị trí c a khe co thì nên làm khe
kiểu đ i đ u có thanh truyền l c.
T i nơi làn xe c n thi công n i đ u v i m t làn xe hiện h u, thì chọn lo i khe theo lo i khe c a

làn xe đã r i. Vì thế khe thi cơng khơng có trong kế ho ch đ ợc làm trong ph m vi chiều dài
tiêu chu n c a t m ph i là m t khe có thanh liên kết.
Các thanh c t thép dùng để kiểm sốt đ ng n t có thể hoặc xuyên su t qua khe thi công
hoặc dừng tr c khe. Nếu các thanh c t thép xuyên su t qua khe thì khơng c n đặt thêm các
thanh liên kết n a.
c)

M tđ

ng bê tông c t thép liên t c.

Trong mặt đ ng bê tông c t thép liên tục các thanh thép dọc c n xuyên su t qua m i khe thi
công. Cũng c n b trí thêm m t s thanh thép n a để kiểm soát đ m r ng c a khe thi cơng.
Có thể làm khe kiểu ngàm (d ng l ợn sóng) để b o đ m hiệu qu truyền t i trọng.
2.3.4 Các khe ngang ki u kh p.
Đ ng n t trung gian c a các t m bê tơng c t thép dài có thể xu t hiện do tác dụng tổ hợp
c a hiện t ợng oằn t m và t i trọng xe. C t thép gia c ng sẽ ngăn ngừa các h h ng c a
t m, và trong ph n l n tr ng hợp có thể cho phép phát sinh đ ng n t ngẫu nhiên. Không
c n ph i xẻ hoặc trám các đ ng n t y.
23


TCVN xxxx:xx

Tuy nhiên trong m t vài tr ng hợp nên kiểm sốt vị trí c a đ ng n t trung gian. M t tr ng
hợp nh thế là khi đ ng n t ngẫu nhiên có thể làm phát sinh tiếp theo đ ng n t t i các vị
trí khơng mong mu n trong các t m liền kề hoặc trong cơng trình liền kề. T ơng t nh thế
đ ng n t ngẫu nhiên có thể xu t hiện t i m t góc nhọn đến tận các khe n i kế tiếp hoặc đến
tận các mép t m, và làm phát sinh tiếp đ ng n t khác. Các tr ng hợp nh thế đôi khi x y
ra xung quanh các nút giao.

Có thể h ng dẫn n t cho các đ ng n t trung gian t i các vị trí mong mu n bằng cách xẻ
khe. Khi có kế ho ch b trí khe n t trung gian, c n đặt l i thép gia c ng th p hơn đáy
đ ng xẻ ít nh t là 30 cm (l p b o vệ từ đáy đ ng xẻ đến mặt l i thép ít nh t là 30 cm).
C n trám đ ng xẻ khe t ơng t nh trong khe dọc gi (có xẻ mồi) có thanh liên kết.
2.3.5 Các khe dãn và khe cô l p (khe tách bi t)
Chiều d y c a t m bê tông mặt đ ng th ng là đ để khơng có thể xu t hiện hiện t ợng t m
bị u n dọc (oằn), do đó khơng c n ph i có d phịng gì đ i v i các ng su t u n dọc y nơi
các chuyển đ ng có kh năng xu t hiện c a t m bị các t m liền kề kiềm chế. Ng i ta n định
rằng mặt đ ng bê tông đ ợc xây d ng bằng các vật liệu có các đặc tính dãn n ch p nhận
đ ợc, và tiến hành thi công khi nhiệt đ ngoài tr i cao hơn nhiệt đ đóng băng khá nhiều, và
t t c các khe n i c n ph i ngăn c n đ ợc s xâm nhập c a các vật liệu c ng.
Tuy nhiên t i các vị trí gián đo n trong mặt đ ng, c n chiếu c đến các l c l n có kh năng
xu t hiện bằng cách b trí các khe dãn (có thanh truyền l c) hoặc khe cơ lập (khơng có thanh
truyền l c).
Các lo i khe này đ ợc sử dụng phổ biến nh t t i các m c u, nh ng có thể cũng c n dùng
các lo i khe này t i các nút giao hoặc t i các điểm n i tiếp để ngăn ngừa s phát sinh các ng
su t; nếu khơng làm thì các ng su t sẽ phát sinh do có các chuyển đ ng đ i nghịch t i ch
mặt đ ng giao nhau.
Khác v i nhiều tài liệu khác, thuật ng khe dãn dùng trong b n chỉ dẫn kỹ thuật này là chỉ
dùng cho các khe dãn có các thanh truyền l c. Để cho rõ ràng, các khe t ơng t nh ng khơng
có thanh truyền l c đ ợc gọi là các khe cô lập (hay khe tách biệt).
B n ch t c a chúng có khác nhau ch m t khe dãn chỉ cho phép chuyển đ ng dọc theo trục
c a thanh truyền l c, trong khi khe cô lập cho phép chuyển đ ng theo c 3 trục. Có thể tận
dụng s t do cao này nh m t u thế (c a khe cô lập) để cho phép các khe cắt nhau có thể
n i lệch t i m t khe cô lập.
các nút giao và nút giao vịng đ o, dùng lo i khe cơ lập này
th ng là thích hợp.
a)

Các khe dãn


Các thanh truyền l c trong khe dãn có ch c năng truyền t i trọng qua khe và trong ho t đ ng
nh thế chúng còn làm gi m các ng su t l n nh t phát sinh m t nơi nào đó trong t m.
Thiết kế các thanh truyền l c nh trong khe co, tiêu biểu b trí cách nhau 300 mm và đặt
chính gi a chiều d y t m. Chiều dài t i thiểu c a thanh truyền l c là 450 mm, th ng dùng là
500 mm. Mũ thanh truyền l c đặt
đ u thanh về ph n đ ợc ch ng dính, t o m t kho ng
tr ng bằng chiều r ng c a khe dãn c ng thêm 15 mm để thanh dịch chuyển, và đ ợc chèn
không cho xi măng chui vào.
b)

Các khe cô l p (khe tách bi t)

24


TCVN xxxx:xx

Các khe cơ lập đ ợc b trí nơi có thể x y ra chuyển đ ng xung đ t theo các h ng về các
phía đ i nghịch c a khe n i, và nơi mà các thanh truyền l c có thể t o ra các ng su t
không mong mu n trong mặt đ ng.
Trong vùng có nhiều xe nặng có thể đáp ng đ ợc việc truyền t i trọng bằng cách làm t m bê
tơng xi măng d y hơn hoặc l p móng d y hơn. Cách xử lý theo truyền th ng là làm bằng t m
bê tông xi măng d y thêm 25% trên m t đo n dài đ 3 m. T ơng t nh vậy, làm l p móng
d y thêm 100% sẽ làm tăng thêm kh năng truyền t i trọng m t l ợng t ơng đ ơng.
Tuy nhiên hai cách xử lý trên sẽ gây thêm khó khăn và tăng thêm chi phí cho c hai cách r i
bê tông bằng c p pha tr ợt hoặc bằng c p pha c định.
Vì lý do này mà ph ơng án làm d m móng (xem hình phục lục A) là m t ph ơng án h p
dẫn, nó có các u điểm sau đây so v i cách làm t m hoặc móng d y thêm:






D m móng t o s truyền t i trọng d ơng do tác đ ng c a d m trong gi i h n c a khe
n i, nh ng chỉ trong các điều kiện t m phẳng và cong lồi (các mép t m cong xu ng).
Khuyết điểm là chúng không đ ợc truyền t i trọng trong điều kiện t m cong lõm. Điều
này có ý nghĩa l n đ i v i các ng su t trong t m bê tông xi măng, nh ng g n nh
không đáng quan tâm đ i v i các ng su t phát sinh l p móng.
Đào m t cái rãnh (để đặt d m móng) nhanh hơn và rẻ hơn làm t m d y hơn trên các
đo n dài.
Thi cơng các d m móng có thể hồn thành tr c t t c các thao tác r i bê tơng, vì thế ít
làm gián đo n các ho t đ ng thi công. Nguy cơ m a làm h ng nền đ t cũng gi m.

M t lợi ích khác là khe n i khơng có thanh truyền l c dễ thi cơng hơn khe n i có thanh truyền
l c. Có thể thi cơng khe n i cô lập mà không làm gián đo n việc r i bê tông bằng máy r i c p
pha tr ợt, chỉ tiến hành xẻ khe vào th i điểm xẻ các khe co. Điều này lo i b đ ợc các c n tr
và làm cho đ bằng phẳng t i khe n i t t lên.
Để tránh phát sinh đ ng n t ngẫu nhiên, c n xẻ m t rãnh đ u tiên vào th i điểm xẻ các khe
gi liền kề. Rãnh xẻ này ph i r ng kho ng 10 mm và sâu su t chiều d y t m bê tơng xi măng
do vì l n xẻ sau (xẻ m r ng) su t c chiều dày t m có thể lệch v i m t ph n đ ng n t đ ợc
t o ra ban đ u.
C n ph i thận trọng b o đ m rằng các vụn bê tông (khi xẻ khe) đã đ ợc l y lên hết kh i khe
n i, vì m t vài vụn bê tơng cịn sót l i sẽ làm phát sinh các h h ng do nén d i đáy t m

2.4 Các đo n d n vào c u
Khi thiết kế mặt đ ng bê tông t i các đo n dẫn vào các cơng trình c n ph i l u ý xem xét
đặc biệt các v n đề sau đây:






Lún không đều (chênh lệch) gi a m c u và đo n dẫn vào c u c n ph i đ ợc gi i
quyết tho đáng bằng cách làm các t m chuyển tiếp (xem hình vẽ phụ lục A)
S lún không đều nghiêm trọng trong ph m vi g n c u sẽ làm gi m nhiều đ bằng
phẳng.
S dãn dài và hiện t ợng t m bị xô dồn c n ph i đ ợc ngăn chặn để khơng làm các
cơng trình liền kề bị h h ng.

Làm các khe cơ lập hoặc các khe dãn có thể gi i quyết tho đáng đ ợc các chuyển đ ng còn
l i trong ph m vi gi a mặt đ ng và cơng trình.
25


×