Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.71 KB, 4 trang )

Bài 18: Mol
Câu 1: Số Avogađro có giá trị là?
A. 6.1023
B. 6.10-23
C. 6.1022
D. 6.10-24
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Số Avogađro có giá trị là 6.1023.
Câu 2: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ
và áp suất) thì:
A. Chúng có cùng số mol chất.
B. Chúng có cùng khối lượng.
C. Chúng có cùng số nguyên tử.
D. Câu A và C đúng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều
chiếm những thể tích bằng nhau.
Câu 3: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Khối lượng mol của chất khí.
B. Nhiệt độ và áp suất của chất khí.
C. Bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí.
D. Khối lượng riêng của chất khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.
Câu 4: Khối lượng mol của một chất là gì?
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó.
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học.
C. Bằng 6.1023


D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.


Khối lượng mol của một chất là khối lượng của một mol chất tính ra gam của N
nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có giá trị bằng nguyên tử khối hay phân
tử khối.
Câu 5: 1 mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
A. 2,24 lít
B. 0,224 lít
C. 22,4 lít
D. 22,4 ml
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 1 mol bất kỳ chất khí nào cũng có giá trị là
22,4 lít.
Câu 6: Điều kiện tiêu chuẩn là gì?
A. Nhiệt độ 0oC, áp suất 2 atm.
B. Nhiệt độ 20oC, áp suất 2 atm.
C. Nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm.
D. Nhiệt độ 20oC, áp suất 1 atm.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Điều kiện tiêu chuẩn là nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm.
Câu 7: Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 2,5 mol khí O2 là
A. 22,4 lít
B. 56 lít
C. 5,6 lít
D. 50,4 lít

Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 lít.
⇒ 2,5 mol khí O2 có thể tích là 2,5.22,4 = 56 (lít).
Câu 8: Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi
A. Khối lượng bằng nhau.
B. Số nguyên tử bằng nhau.
C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
D. Cả 3 ý kiến trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.


Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất bất cứ một mol chất khí nào cũng
chiếm thể tích bằng nhau.
Câu 9: Một mol phân tử nước chứa số phân tử là
A. 6.1023
B. 12.1023
C. 18.1023
D. 24.1023
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
1 mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước.
Câu 10: Khối lượng mol của phân tử Fe2O3 là
A. 72 g/mol
B. 120 g/mol
C. 160 g/mol
D. 233 g/mol
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.

M = 2MFe + 3MO = 2.56 + 3.16 = 160 g/mol.
Câu 11: Cơng thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là NaHCO3. Số phân
tử có trong 0,5 mol NaHCO3 là
A. 3.1023
B. 1,8.1023
C. 18.1023
D. 16.1023
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
1 mol phân tử NaHCO3 có chứa 6.1023 phân tử.
Vậy 0,5 mol phân tử NaHCO3 có chứa 3.1023 phân tử.
Câu 12: Thể tích ở đktc của các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất
cả các kết quả đúng về thể tích ứng với 2 mol H2, 0,1 mol N2, 0,2 mol O2, 0,5
mol CO2.
A. 44,8 lít H2, 22,4 lít N2, 4,48 lít O2, 11,2 lít CO2
B. 44,8 lít H2, 2,24 lít N2, 4,48 lít O2, 11,2 lít CO2
C. 4,48 lít H2, 2,24 lít N2, 4,48 lít O2, 11,2 lít CO2
D. 44,8 lít H2, 2,24 lít N2, 44,8 lít O2, 11,2 lít CO2
Hướng dẫn giải:


Đáp án B.
Ở đktc, 1 mol chất khí bất kỳ có thể tích là 22,4 lít.
Vậy 2 mol H2 có thể tích = 2. 22,4 = 44,8 lít.
0,1 mol N2 có thể tích = 0,1. 22,4 = 2,24 lít.
0,2 mol O2 có thể tích = 0,2. 22,4 = 4,48 lít.
0,5 mol CO2 có thể tích = 0,5. 22,4 = 11,2 lít.
Câu 13: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
A. 0,20 mol
B. 0,25 mol

C. 0,30 mol
D. 0,35 mol
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
1 mol phân tử CO2 có chứa 6.1023 phân tử CO2

1,5.1023
Vậy 1,5.10 phân tử CO2 sẽ có số mol tương ứng là
= 0,25 mol.
6.1023
Câu 14: Ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) khi hai chất khí bất kỳ có cùng thể
tích thì chúng sẽ có cùng
A. khối lượng.
B. số ngun tử khí.
C. số mol phân tử khí.
D. số nguyên tử khí và số mol phân tử khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) hai chất khí có cùng số mol thì sẽ chiếm thể
tích bằng nhau.
Câu 15: Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 1 mol Fe2O3 là
A. 3.1023 nguyên tử
B. 6.1023 nguyên tử
C. 1,2.1024 nguyên tử
D. 3.1024 nguyên tử
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Phân tử Fe2O3 có chứa 5 nguyên tử, vậy tổng số nguyên tử các nguyên tố có
trong 1 mol Fe2O3 là: 5. 6.1023 = 3.1024 nguyên tử.
23




×