Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Trắc nghiệm vật lí lớp 9 có đáp án bài (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.05 KB, 14 trang )

Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế
xoay chiều
Câu 1. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng quang .
D. Tác dụng sinh lý.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tác dụng từ phụ thuộc vào chiều của dòng điện. Lực từ sẽ đổi chiều khi dòng điện
đổi chiều.
Câu 2. Đặt một nam châm điện A có dịng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn
dây dẫn kín B. Sau khi cơng tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện
cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?
A. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng cơ.
D. Tác dụng quang .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đặt một nam châm điện A có dịng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây
dẫn kín B. Sau khi cơng tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dịng điện cảm
ứng.

 Người ta sử dụng tác dụng từ của dòng điện.
Câu 3. Trong thí nghiệm như hình dưới. Hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi ta đổi
chiều dịng điện chạy vào nam châm điện?


A. Đinh sắt bị đẩy ra.
B. Đinh sắt quay ngược lại.


C. Đinh sắt quay một góc 90o.
D. Đinh sắt vẫn bị hút như trước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Khi đóng khóa K: nam châm điện có từ tính  tác dụng lực từ hút đinh sắt.
- Khi dòng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi cực. Nhưng dù là cực nào hướng
về phía đinh sắt thì nam châm điện vẫn ln hút sắt. Do đó, đinh sắt vẫn bị hút như
trước.
Câu 4. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là
A. ampe kế xoay chiều.
B. ampe kế một chiều.
C. vôn kế xoay chiều.
D. vôn kế một chiều.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là ampe kế xoay chiều.
Câu 5. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt
động dựa trên
A. tác dụng quang của dòng điện.
B. tác dụng nhiệt của dòng điện.
C. hiện tượng cảm ứng điện từ.


D. tác dụng sinh lí của dịng điện.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động
dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 6. Để đo hiệu điện thế của mạng điện dùng trong gia đình, ta cần chọn vơn kế
có giới hạn đo

A. nhỏ hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~).
B. nhỏ hơn 220V, có kí hiệu DC (hay – ).
C. lớn hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~).
D. lớn hơn 220V, có kí hiệu DC (hay – ).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
- Hiệu điện thế của mạng điện dùng trong gia đình là 220 V. Do đó, để đo được hiệu
điện thế này ta cần chọn vơn kế có giới hạn đo lớn hơn 220 V.
- Mạng điện dùng trong gia đình là điện xoay chiều, nên ta cần chọn vơn kế xoay
chiều có kí hiệu AC (hay ~).
Câu 7. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế
A. nối tiếp vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.
B. song song vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.
C. nối tiếp vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn
điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.
D. song song vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn
điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B


Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế song song
vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.
Câu 8. Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện
nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức?
A. Bình ăcquy có hiệu điện thế 16 V.
B. Hiệu điện thế một chiều 6 V.
C. Hiệu điện thế một chiều 9 V.
D. Đinamơ có hiệu điện thế xoay chiều 12 V.
Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D
Để đạt độ sáng đúng định mức thì phải mắc đèn vào đinamơ có hiệu điện thế xoay
chiều 12 V.
Câu 9. Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay
chiều và được đặt gần một lá thép. Khi đóng khóa K, lá thép dao động đó là do tác
dụng nào của dịng điện?
A. Tác dụng từ.
B. Tác dụng dụng.
C. Tác dụng sinh lý.
D. Tác dụng quang.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lá thép dao động là do tác dụng từ của dòng điện.
Câu 10. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. Lực từ đổi chiều.
B. Tác dụng từ giảm đi.
C. Khơng cịn tác dụng từ.
D. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.


Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lực từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dịng điện đổi chiều.
Câu 11. Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xoay chiều
chạy vào nam châm điện như hình sau:

A. Miếng nam châm khơng bị ảnh hưởng gì.
B. Miếng nam châm bị nam châm điện đẩy ra.
C. Miếng nam châm bị nam châm điện hút chặt.
D. Miếng nam châm liên tục bị nam châm điện hút, đẩy.

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khi dịng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi cực. Do đó, miếng nam châm liên
tục bị nam châm điện hút, đẩy.
Câu 12. Chọn câu trả lời đúng.
Một bóng đèn có ghi 12V – 1,5W. Lần lượt mắc bóng đèn vào một điện thế một
chiều rồi vào mạng điện xoay chiều có cùng hiệu điện thế 12 V.
A. Cả hai trường hợp đèn sáng như nhau.
B. Khi mắc vào mạng điện xoay chiều đèn sáng hơn.
C. Khi mắc vào mạng điện một chiều đèn sáng hơn.
D. Không đủ điều kiện để biết trường hợp nào đèn sáng hơn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A


Trong cả hai trường hợp công suất của đèn đều được tính bởi cơng thức P = U.I

P và U của chúng bằng nhau nên I cũng bằng nhau.
 Cả hai trường hợp đèn sáng như nhau.
Câu 13. Dòng điện xoay chiều có
A. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.
B. tác dụng quang và tác dụng từ.
C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.
D. tác dụng nhiệt, quang và từ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dịng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, quang và từ.
Câu 14. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt của
dòng điện là chủ yếu?
A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.

B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.
C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.
D. Dùng dịng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trường hợp ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện là chủ yếu: dùng dòng điện xoay
chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Câu 15. Dịng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời
gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều?
A. Giá trị cực tiểu.
B. Giá trị trung bình.
C. Giá trị cực đại.
D. Giá trị hiệu dụng.


Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ampe kế xoay chiều chỉ giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều.
Câu 16. Trên mặt một dụng cụ đo điện có ghi kí hiệu (A ~ ). Dụng cụ này dùng để
đo
A. hiệu điện thế xoay chiều.
B. hiệu điện thế một chiều.
C. cường độ dòng điện xoay chiều.
D. cường độ dòng điện một chiều.
Hướng dẫn giải
- Ampe kế dùng để đo cường độ dịng điện.
- Kí hiệu: dịng xoay chiều (~); dịng 1 chiều (–)

 Dụng cụ có ghi kí hiệu (A ~ ) dùng để đo cường độ dòng điện xoay chiều.
Đáp án đúng là: C

Câu 17. Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế
A. nối tiếp vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.
B. song song vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.
C. nối tiếp vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn
điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.
D. song song vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn
điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế nối tiếp vào
mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.


Câu 18. Đặt một nam châm điện A ở trước một cuộn dây kín B như trên hình vẽ.
Trong trường hợp nào sau đây có xuất hiện dịng điện cảm ứng trong cuộn dây kín
B?

A. Nguồn P là một ắc quy, khóa K đóng.
B. Nguồn P là một pin rất tốt, khóa K đóng.
C. Nguồn P là nguồn điện xoay chiều, khóa K ngắt.
D. Nguồn P là nguồn điện xoay chiều, khóa K đóng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Để xuất hiện dịng điện cảm ứng trong cuộn dây kín B, thì số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây kín B phải biến thiên. Do đó, nguồn P phải là nguồn
điện xoay chiều và khóa K đóng để tạo thành mạch kín.
Câu 19. Đặt một dây dẫn thẳng song song với trục Bắc - Nam của một kim nam
châm. Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm như thế nào khi ta cho dòng điện
xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua dây dẫn?
A. Kim nam châm quay ngược lại.

B. Kim nam châm vẫn đứng n vì chiều dịng điện trong dây dẫn thay đổi rất nhanh.
C. Kim nam châm vẫn đứng yên vì khơng có lực từ tác dụng lên nó.
D. Kim nam châm quay một góc 90o.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B


Khi ta cho dịng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua dây dẫn thì trong 1 giây
dịng điện đổi chiều 100 lần. Vì dịng điện đổi chiều rất nhanh nên ta thấy kim nam
châm vẫn đúng yên.
Câu 20. Trong thí nghiệm ở bên dưới, khi đổi chiều dịng điện chạy vào cuộn dây
dẫn thì tác dụng từ của cuộn dây đối với kim nam châm và kim sắt non có gì khác
nhau?

A. Kim nam châm bị hút chặt, kim sắt non bị đẩy ra.
B. Kim nam châm quay ngược lại, kim sắt non vẫn bị hút như trước.
C. Kim nam châm quay một góc 90o, kim sắt non bị đẩy, hút liên tục.
D. Kim nam châm bị đẩy ra, kim sắt non vẫn bị hút như trước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
+ Đối với kim nam châm: Khi dịng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi cực. Do
đó kim nam châm sẽ bị quay ngược lại.
+ Đối với kim sắt non: Khi dòng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi cực. Nhưng
dù là cực nào hướng về phía kim sắt non thì nam châm điện vẫn ln hút kim sắt
non. Do đó, kim sắt non vẫn bị hút như trước.

 Khi đổi chiều dòng điện chạy vào cuộn dây dẫn thì kim nam châm quay ngược
lại, kim sắt non vẫn bị hút như trước.
Câu 21. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều là
A. ampe kế xoay chiều.

B. ampe kế một chiều.
C. vôn kế xoay chiều.


D. vôn kế một chiều.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều là vôn kế xoay chiều.
Câu 22. Nếu hiệu điện thế của mạng điện gia đình đang sử dụng là 220 V thì phát
biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Có những thời điểm hiệu điện thế lớn hơn 220 V.
B. Có những thời điểm hiệu điện thế nhỏ hơn 220 V.
C. 220 V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.
D. 220 V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể
lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
A, B, D – đúng.
C – sai. Vì 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế
có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này.
Câu 23. Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dịng điện thể hiện
A. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.
B. tác dụng từ và tác dụng quang.
C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.
D. tác dụng quang và tác dụng từ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cắm phích cắm của bóng đèn vào ổ điện thì đèn dây tóc nóng sáng thể hiện tác dụng
nhiệt và tác dụng quang của dòng điện.
Câu 24. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào thể hiện tác dụng nhiệt của

dòng điện.


A. Bút thử điện khi cắm vào ổ điện làm sáng đèn.
B. Nam châm điện hút được đinh sắt.
C. Bếp điện nóng đỏ khi cho dịng điện chạy qua.
D. Quạt điện chạy khi cắm điện.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
A – tác dụng quang của dòng điện.
B – tác dụng từ của dòng điện.
C – tác dụng nhiệt của dòng điện.
D – tác dụng từ của dòng điện.
Câu 25. Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện xoay chiều tần số rất
lớn chạy qua, ta thấy kim nam châm vẫn đúng yên. Đó là do
A. kim nam châm không chịu tác dụng của lực từ.
B. kim nam châm chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau là trọng lực và lực từ.
C. quán tính, kim nam châm không kịp đổi chiều quay theo sự đổi chiều liên tục của
lực từ.
D. Cả A, B, C đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dịng điện xoay chiều tần số rất lớn chạy
qua, ta thấy kim nam châm vẫn đúng n. Đó là do qn tính, kim nam châm không
kịp đổi chiều quay theo sự đổi chiều liên tục của lực từ.
Câu 26. Ampe kế xoay chiều dùng để đo
A. giá trị lớn nhất của cường độ của dòng điện xoay chiều.
B. giá trị tức thời của cường độ của dòng điện xoay chiều.
C. giá trị hiệu dụng của cường độ của dòng điện xoay chiều.
D. Cả A, B và C đều sai.



Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ampe kế xoay chiều dùng để đo giá trị hiệu dụng của cường độ của dịng điện xoay
chiều.
Câu 27. Vơn kế xoay chiều dùng để đo
A. giá trị lớn nhất của hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
B. giá trị tức thời của hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
C. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
D. Cả A, B và C đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vôn kế xoay chiều dùng để đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế của dòng điện
xoay chiều.
Câu 28. Chọn câu trả lời đúng.
Đặt một nam châm điện A có dịng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây
dẫn kín B như hình.

A. Khóa K đóng, trong cuộn dây B xuất hiện dịng điện cảm ứng.
B. Khóa K đóng, trong cuộn dây B khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.
C. Khóa K ngắt, trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.
D. Cả B và C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A


Sau khi khóa K đóng, có dịng điện xoay chiều chạy trong cuộn dây của nam châm
điện  Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến thiên


 Cuộn dây B có xuất hiện dịng điện cảm ứng.
Câu 29. Trên mặt một dụng cụ đo điện có ghi kí hiệu (V ~ ). Dụng cụ này dùng để
đo
A. hiệu điện thế xoay chiều.
B. hiệu điện thế một chiều.
C. cường độ dòng điện xoay chiều.
D. cường độ dòng điện một chiều.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
- Vơn kế dùng để đo hiệu điện thế.
- Kí hiệu: dòng xoay chiều (~); dòng 1 chiều (–)

 Dụng cụ có ghi kí hiệu (V ~ ) dùng để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
Câu 30. Trong thí nghiệm ở hình bên dưới, có hiện tượng gì xảy ra với kim nam
châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?

A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
B. Kim nam châm quay một góc 90o.
C. Kim nam châm quay ngược lại.
D. Kim nam châm bị đẩy ra.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C


- Khi đóng khóa K: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta được đầu C của nam châm
điện trở thành cực Nam (S)  Cực Bắc (N) của kim nam châm bị hút quay về C
(như hình vẽ).

- Khi đổi chiều dịng điện thì đầu C của nam châm điện trở thành cực Bắc (N) 
Cực Bắc (N) của kim nam châm bị đẩy ra nên kim nam châm quay ngược lại sao

cho cực Nam (S) của nó quay về đầu C của ống dây.



×