Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh một thành viên 207

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.99 KB, 71 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 207..........................................3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY...................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CƠNG TY.......3
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty TNHH một thành viên 207....................3
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty............4
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty...................5
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CƠNG TY......................................................................................6
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN 207..........................................................................................9
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 207.................................................10
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY................................................10
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY..................................11
2.2.1. Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng................................................................11
2.2.2. Chế độ kế tốn cơng ty áp dụng................................................................13
2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TỐN CHI TIẾT NVL-CCDC TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN 207.......................................................................14
2.3.1. Hạch tốn nghiệp vụ mua hàng, nhập kho nvl-ccdc.................................14
2.3.1.1.Hóa đơn GTGT.........................................................................................14
2.3.1.2. Thủ tục nhập kho NVL-CCDC:................................................................14
2.3.1.3. Sổ nhật ký mua hàng.................................................................................28
2.3.1.4.Thủ thục xuất kho nvl-ccdc........................................................................30


2.3.2.Phương pháp kế toán chi tiết nvl-ccdc.......................................................36
SVTH: Lương Thị Thoại Hà

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

2.3.2.1.Sơ đồ trình tự kế tốn chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ song song....36
2.3.2.2. Sổ nhập- suất- tồn...................................................................................45
2.3.2.3.Bảng phân bổ nvl-ccdc..............................................................................48
2.3.2.4.Hạch tốn tổng hợp nvl-ccdc tại cơng ty tnhh một thành viên 207...............53
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 207........................62
3.1 NHẬN XÉT CHUNG...................................................................................62
3.2. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN............................................62
3.2.1.Nhiệm vụ kế tốn.......................................................................................63
3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY...............63

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

KÍ HIỆU

DIỄN GIẢI

1

BHLĐ

Bảo hộ lao động

2

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

3

CKTM

Chiết khấu thương mại

2

CP

Chi phí


5

CPPS

Chi phí phát sinh

6

GGHM

Giảm giá hàng mua

7

HH

Hàng hóa

8

MS

Mã số

9

PXSX

Phân xưởng sản xuất


10

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

11

QC

Quy cách

12

PNK

Phiếu nhập kho

13

PXK

Phiếu xuất kho

14

SDĐK

Số dư đầu kỳ


15

SDCK

Số dư cuối kỳ

16

SP

Sản phẩm

17

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

18

TP

Thành phẩm

19

TSCĐ

Tài sản cố định


20

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

21

XDCB

Xây dựng cơ bản

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kế toán chi phí NVL-CCDC là
một bộ phận quan trọng vì nó chiếm một tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí về giá
thành sản phẩm của công ty chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí NVL-CCDC cũng
làm ảnh hưởng đáng kể đến hoạt đông sản xuất kinh doanh của cơng ty nó khơng chỉ
quyết định đến mặt số lượng của sản phẩm mà nó cịn ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng sản phẩm tạo ra. Vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả NVL-CCDC sẽ
góp phần làm giảm chi phí , hạ giá thành sản phẩm khi đó kết quả sản xuất kinh

doanh sẽ cao giúp cơng ty tiết kiệm được nhiều chi phí và kéo theo đó là thu nhập của
người lao động sẽ cao hơn.
CCDC là phương tiện tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nó tác động đến
chất lượng tốt sấu của sản phẩm, nếu CCDC dùng trong sản xuất thi công đầy đủ và
đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng giúp người công nhân nâng cao năng suất lao động
đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu của nhà quản lý.
Mặt khác quản lý tốt các khoản mục chi phí NVL-CCDC cịn giúp cho cơng ty
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong đầu tư hạn chế những phát sinh không cần thiết
cũng như những chi phí trong thi cơng và trong sản xuất. Vì vậy những biến động về
chi phí NVL-CCDC gây ảnh hưởng không nhỏ tới nguồn vốn lưu động của Cơng ty.
Do đó việc quản lý và hạch tốn chặt chẽ NVL-CCDC giúp cho Công ty trong việc
giảm chi phí giá thành các hợp đồng tránh thất thốt, đảm bảo chất lượng sản xuất
kinh doanh, nâng cao chất lương quản lý.
Trong thời gian học tập tại trường với tầm quan trọng và ý nghĩa trên cùng với
sự mong muốn học hỏi của bản thân cũng như mong muốn được góp ý kiến của mình
kết hợp giữa lý luận và thực tiễn nên e chọn đề tài: "Kế toán nguyên vật liệu công
cụ dụng cụ tại công ty TNHH một thành viên 207” làm đề tài cho báo cáo thực tập của
mình.
Chun đề thực tập của em tại cơng ty TNHH một thành viên 207 được
trình bày thành 3 phần.
Phần 1: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức cơng tác kế tốn tại
cơng ty TNHH Một thành viên 207.
Phần 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại cơng ty TNHH Một thành viên 207.
Phần 3: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH Một thành viên 207.
SVTH: Lương Thị Thoại Hà

1

Lớp K42 - KTQD



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Hà Phương Dung, các anh
chị trong phịng kế tốn đã nhiệt tình chỉ bảo và chuyền đạt những kiến thức cơ bản để
e hoàn thành chuyên đề thực tập của mình.Tuy nhiên trong quá trình học tập, nghiên
cứu, tham khảo các tài liệu và dưới góc độ nhìn nhận của một sinh viên thực tập cịn
hạn chế vì vậy chun đề thực tập của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót vậy em
mong muốn nhận được sự giúp đỡ và góp ý từ phía Cơ giáo giúp bài viết của em được
hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

2

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 207
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY

 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Cơng ty TNHH một thành viên 207 có Giấy phép kinh doanh số:
0102316764 được thay đổi ngày 03/ 03/ 2012 .
Cơng ty có tư cách pháp nhân,thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế độc
lập,có con dấu riêng và có tài khoản ngân hàng. Cơng ty đã thi cơng nhiều cơng
trình giao thơng, xây dựng trong cả nước, có đội ngũ kỹ sư và cán bộ kỹ thuật
cùng cơng nhân lành nghề có kinh nghiệm xây dựng nhiều năm. Thi cơng các
cơng trình đều được nghiệm thu đánh giá chất lượng tốt, đảm bảo kỹ thuật.
Từ khi thành lập đến nay, cơng ty đã có nhiều bước chuyển biến đáng kể
do biết vận dụng,nắm bắt những điểm mạnh cũng như khắc phục những điểm
yếu.Những năm gần đây,kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến động
nhưng công ty vẫn hoạt động ổn định.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH một thành viên 207
Căn cứ giấy CNĐKKD, công ty TNHH một thành viên 207 có những
chức năng và nhiệm vụ như sau:
- Hoạt động đúng theo ngành nghề đã đăng ký.
- Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tư đồng thời quản lý,khai thác có hiệu quả
các nguồn vốn của cơng ty.
- Tn thủ thực hiện mọi chính sách do nhà nước ban hành,thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
- Nghiêm chỉnh thực hiện mọi cam kết, hợp đồng mà công ty đã ký kết.
- Tự chủ quản lý tài sản, quản lý nguồn vốn cũng như quản lý cán bộ công
nhân viên.Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã
hội, chăm lo đời sống cho người lao động, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ
chun mơn, năng lực làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý.
- Thực hiện tốt cơng tác bảo hộ lao động, an tồn trong sản xuất.
SVTH: Lương Thị Thoại Hà

3


Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

1.2.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH một thành viên 207 là cơng ty đấu thầu các cơng trình xây
dựng. Các cơng trình mà cơng ty xây dựng thường có quy mơ lớn, rộng khắp lại
mang tính trọng điểm, liên hồn nên quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty nó
bao gồm những cơng trình đấu thầu, thi cơng, bàn giao các cơng trình xây dựng
một cách liên hồn. Có thể khái qt quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty
TNHH một thành viên 207 như sau:
 Giai đoạn đấu thầu cơng trình: Giai đoạn dự thầu,chủ đầu tư thơng báo đấu
thầu hoặc gửi thư mời thầu đến công ty,công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu mà chủ đầu
tư đã bán.Căn cứ vào biện pháp thi công hồ sơ kỹ thuật,lao động,tiền lương của
hồ sơ mời thầu và các điều kiện khác công ty phải làm các thủ tục sau:
- Lập biện pháp thi công và tiến độ thi cơng.
- Lập dự tốn và xác định giá bỏ thầu.
- Cam kết cung ứng tín dụng.
 Giai đoạn trúng thầu cơng trình: Khi trúng thầu cơng trình,chủ đầu tư có
quyết định phê duyệt kết quả mà công ty đã trúng.
- Lập hợp đồng giao nhận thầu và ký kết.
- Thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng của ngân hàng.
- Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
 Giai đoạn thi cơng cơng trình: Lập và báo cáo các biện pháp tổ chức thi
cơng,trình bày tiến độ thi công trước chủ đầu tư và được chủ đầu tư chấp nhận.
- Bàn giao và nhận tìm mốc mặt bằng.

- Thi cơng cơng trình theo biện pháp tiến độ đã lập.
 Giai đoạn nghiệm thu cơng trình:
Tổng nghiệm thu và bàn giao: Lúc này cơng trình đã hồn thành theo đúng
tiến độ và giá trị khối lượng trong hợp đồng công ty sẽ thực hiện các thủ tục sau:
- Lập dự tốn và trình chủ đầu tư phê duyệt.
- Chủ đầu tư phê duyệt và thanh toán tới 95% giá trị cơng trình cho cơng
ty,giữ lại 5% giá trị bảo hành cơng trình hoặc thơng qua ngân hàng bảo lãnh
cho công ty.

Giai đoạn thanh lý hợp đồng: Là thời gian bảo hành cơng trình đã
hết,cơng trình đảm bảo giá trị hợp đồng đã thỏa thuận giữa 2 bên.Lúc này cơng
ty nhận 5% giá trị cơng trình cịn lại và 2 bên là : chủ đầu tư và công ty ký vào
SVTH: Lương Thị Thoại Hà

4

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

văn bản thanh lý hợp đồng đã ký theo quy định của pháp luật,chấm dứt quan hệ
kinh tế giữa chủ đầu tư và công ty tại thời điểm văn bản thanh lý có hiệu lực
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG SẢN XUẤT
Chủ đầu tư
mời thầu


Lập hồ sơ dự
thầu

Tham gia
đấu thầu

Ký hợp đồng

Nghiệm thu
bàn giao
cơng trình

Duyệt dự
tốn thi cơng

Tiến hành
khởi cơng

 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG
Giám đốc

Các phịng
quản lý
nghiệp vụ kỹ
thuật

Đội xe,
máy cơng
trình


Chủ đầu tư

Ban quản lý
xây dựng
Chun
trách

Chỉ huy
Công trường

Đội nề +
bê tông

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

Đội sx & lắp
dựng cốp pha,
cốt thép

5

Các bộ phận quản
lý kỹ thuật tài chính

Đội
Điện
nước

Đội cung
ứng vật tư


Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

 Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường
1. - Sau khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, giám đốc công ty sẽ quyết định bổ
nhiệm chỉ huy công trường ( Trưởng ban hay chủ nhiệm cơng trình ) và bộ máy
thực hiện hợp đồng.
- Bộ máy thi công bao gồm: Kế hoạch – kỹ thuật, tổ chức hành chính, kế toán
tài vụ, xưởng sản xuất, các tổ đội và thông báo cho chủ đầu tư theo yêu cầu.
2. Việc quản lý q trình thi cơng cơng trình được trình bày trong phần biện
pháp tổ chức thi công.
3. Mối quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý tại các công trường là trực tuyến
giữa giám đốc công ty và chỉ huy cơng trường (Trưởng ban hoặc chủ nhiệm
cơng trình). Các mối quan hệ khác giữa trụ sở chính và quản lý hiện trường
nhằm mục đích phục vụ tốt nhất cho cơng trường hồn thành tối ưu nhiệm vụ
được giao.
4. Chỉ huy công trường ( Trưởng ban hoặc chủ nhiệm cơng trình ) có trách
nhiệm hồn thành tốt mọi cơng việc theo nội dung hợp đồng, đồng thời được
phép quan hệ trực tiếp với Ban quản lý dự án và thông qua Ban quản lý dự án
làm việc với chủ đầu tư để giải quyết các công việc cụ thể trong quá trình thực
hiện hợp đồng, lập hồ sơ bàn giao thanh quyết tốn cơng trình cùng phịng kế
hoạch – kỹ thuật công ty
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂM,YÊU CẦU QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU.

 Khái niệm: NVL là đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh để chế tạo ra sản phẩm mới. Giá trị nguyên vât
liệu thường chiếm tỷ lệ cao trong giá thành sản phẩm.
 Đặc điểm:
- Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất và khi kết thúc một chu kì sản xuất
thì hình dạng ban đầu của nó bị biến đổi,giá trị của vật liệu bị dịch chuyển toàn
bộ vào giá trị của sản phẩm mới
- NVL được xếp vào tài sản lưu động, giá trị vật liệu thuộc vốn lưu động dự
trữ.Trong các doanh nghiệp xản xuất NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

6

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

- Chi phí NVL chiếm tỉ trọng lớn từ 60-90% trong giá thành sản phẩm là
một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh
- NVL có nhiều loại khác nhau, bảo quản phức tạp. Nguyên vật liệu thường
được nhập xuất hàng ngày do đó nếu khơng tổ chức cơng tác quản lý và hạch
tốn sẽ gây ra lãng phí và mất mát.
 Yêu cầu quản lý NVL:
- Phải căn cứ vào chứng từ,vào các loại sổ sách chi tiết từ các thời điểm
nhập, xuất, tồn kho.

- Tăng cường công tác đối chiếu kiểm tra,xác định số liệu trên sổ kế toán và
trên thực tế nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực.
- Định kỳ phải kiểm tra số tồn kho trong các kho nhằm điều chỉnh kịp thời
tình hình nhập, xuất để cung cấp NVL ngay khi cần.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠNG TY
GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KINH
DOANH & TC-HC

PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KỸ
THUẬT

PHỊNG KẾ HOẠCKỸ THUẬT

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ I

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ II

SVTH: Lương Thị Thoại Hà


PHỊNG KẾ TỐN

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ III

7

PHỊNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ IV

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ V

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của cơng ty:

 Giám đốc cơng ty: có quyền hạn và trách nhiệm giám sát mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động
của cơng ty. Các phó giám đốc có trách nhiệm cung cấp thơng tin giúp giám
đốc ra quyết định một cách chính xác kịp thời.
Bộ máy quản lý của cơng ty gồm 3 phịng ban và 5 tổ đội xây dựng
 Các phòng chức năng: Thực hiện nhiệm vụ chức năng tham mưu cho
giám đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh về từng mặt, được sự điều hành
của giám đốc và các phó giám đốc.
Phòng kỹ thuật: Lập hồ sơ dự thầu tuyển dụng, đấu thầu, tổ chức kiểm
tra các tổ, đội thành viên, các cơng trường về chất lượng cơng trình, đào tạo
cơng nhân kỹ thuật, tổ chức nâng bậc cho công nhân. Xây dựng giá thành lập hồ
sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng nhận thầu xây lắp A – B, lập dự tốn thi cơng
để giao khốn nội bộ, thống kê báo cáo tiến độ thực hiện giá trị xây lắp theo
từng giai đoạn.
-

Phịng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về công tác

quản lý sử dụng lao động, an toàn lao động, quản lý hồ sơ, quản lý con dấu của
công ty. Phụ trách công tác thi đua khen thưởng, bảo vệ tài sản của công ty,
chăm lo sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên... và các mặt hành chính của cơng
ty.
- Phịng kế tốn: Giúp giám đốc về công tác sử dụng vốn và tài sản, tổ
chức hạch tốn tồn bộ q trình SXKD, lập báo cáo tài chính, thực hiện chức
năng giám sát bằng tiền trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-

Các tổ đội xây dựng : Với bộ máy đơn giảm gọn nhẹ đã đáp ứng

được phần nào của hoạt động SXKD, các đội phải tự mình đảm nhận kế hoạch

vật tư xây dựng cơng trình, đảm bảo kỹ thuật, tiến độ thi công, thực hiện SXKD
với kết quả cao nhất, với chi phí thấp nhất và chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc,
đồng thời đảm nhận chức năng cung cấp thơng tin cần thiết cho các phịng ban
có liên quan khi có yêu cầu.

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

8

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN 207
Giới thiệu chung về công ty.
- Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên 207
- Vốn điều lệ: 30.000.000.000đ
- Địa chỉ: số 75 Lê Hồng Phong – Phường Điện Biên – Ba Đình – TP Hà Nội
- Điện thoại:
069.552767
- Fax :
069.552036
- Mã số thuế: 0102316764
- Số tài khoản: 052110055403 tại Ngân hàng TMCP Quân đội
- Ngày đăng ký kinh doanh: 16/07/2007
- Giấy CNĐKKD: 0102316764 được thay đổi ngày 03/ 03/ 2012

- Ngành nghề kinh doanh:
 Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng trình cơng ích;
 Xây dưng cơng trình đường sắt và đường bộ;
 Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng;
 Hồn thiện cơng trình xây dựng;
 Thi công lắp đặt hệ thống điện, hộ thống cấp thốt nước, lị sưởi và điều hịa
khơng khí;
 Thi cơng lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp;
 Khai thác và kinh doanh cát, đá, sỏi, đất sét và cao lanh;
 Sản xuất đồ gỗ xây dựng;
 Kinh doanh nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
 Mua bán vật liệu xây dựng,thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Số lao động bình quân
Tổng chi phí sản xuất

28.232.256
175.457
150.893
230
28.056.808


28.831.020
252.600
181.900
240
28.578.420

46.955.889
379.734
326.571
260
46.576.155

PHẦN 2
SVTH: Lương Thị Thoại Hà

9

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 207
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
- Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến hạch
tốn vừa tập trung vừa phân tán.
- Phịng kế tốn cơng ty có chức năng tham mưu cho ban giám đốc tổ

chức triển khai tồn bộ cơng tác tài chính,thơng tin kinh tế và hạch toán kinh
tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty,đồng thời kiểm tra,kiểm sốt
mọi hoạt động kinh tế của cơng ty theo đúng pháp luật.Phịng kế tốn bao
gồm 05 người: 01 kế toán trưởng và 04 kế toán viên
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN
Kế tốn
trưởng

Kế tốn tổng hợp
kiêm chi phí giá
thành

Kế tốn vật tư
kiêm tài sản cố

định

Kế toán ngân
hàng kiêm thủ
quỹ

Kế toán lương
kiêm thanh
toán

Nhiệm vụ chức năng các bộ phận
 Kế toán trưởng<trưởng phịng kế tốn>: chịu trách nhiệm trước cấp trên
và giám đốc về mọi mặt trong hoạt động kinh tế của cơng ty,có nhiệm vụ tổ chức
và kiểm tra cơng tác hạch toán ở đơn vị,đồng thời kế toán trưởng có nhiệm vụ
thiết kế phương án tự chủ tài chính,đảm bảo khai thác sử dụng có hiệu quả mọi

nguồn vốn của cơng ty như việc tính tốn chính xác mức vốn cần thiết,tìm mọi
biện pháp giảm chi phí,tăng lợi nhuận cho cơng ty.
Kế tốn tổng hợp kiêm giá thành: chịu trách nhiệm toàn bộ trong việc
nhập số liệu từ các chứng từ vào sổ sách và máy tính.Theo dõi trên sổ tổng hợp
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản.Hạch toán chi tiết và tổng
SVTH: Lương Thị Thoại Hà

10

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

hợp chi phí phát sinh,tính giá thành cho từng cơng trình.Thực hiện phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh,tổ chức lưu trữ tài liệu kế tốn và lập báo cáo tài chính
kế toán,đồng thời phụ trách việc thanh toán với đối tác và vay vốn của các tổ
chức tín dụng.Ngồi ra cịn thay mặt cho kế toán trưởng trong trường hợp đặc
biệt.
Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: theo dõi sự biến động,tình hình
nhập,xuất,tồn của các loại vật tư.Đề ra các biện pháp tiết kiệm vật tư dùng vào
thi công, khắc phục và hạn chế các trường hợp hao hụt,mất mát.Đồng thời theo
dõi tình hình biến động của tài sản cố định,tính và phân bổ khấu hao tài sản cố
định cho các đối tượng sử dụng theo đúng chế độ.
Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ: Thực hiện các phần việc liên quan đến
các nghiệp vụ ngân hàng cùng thủ quỹ đi rút tiền, chuyển tiền, vay vốn tín dụng
ở ngân hàng, kiêm cơng tác thanh tốn với người tạm ứng, viết phiếu thu, chi
hàng ngày.

Kế toán tiền lương kiêm thanh tốn: kiểm tra việc tính lương của cơng ty
theo đúng phương pháp và thời gian làm việc thực tế,theo dõi và trả lương cho
bộ phận lao động gián tiếp tại cơng ty,theo dõi các khoản trích theo lương cho
cán bộ,công nhân theo đúng chế độ cũng như việc thanh toán các khoản trợ
cấp,bảo hiểm xã hội cho người lao động trong cơng ty.Đồng thời chịu trách
nhiệm thanh tốn các khoản công nợ,cũng như theo dõi việc sử dụng các nguồn
lực của công ty,nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu rà soát các dự trù chi tiêu
đảm bảo đúng mục đích,đúng yêu cầu và chính xác,đảm bảo độ tin cậy cho các
quyết định,báo cáo thanh toán
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
2.2.1. Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng.
Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH một thành viên 207
là hình thức “NHẬT KÝ CHUNG”

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

11

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

SƠ ĐỒ HẠCH TỐN
Hố đơn GTGT, PNK,
PXK NVL - CCDC

Sổ nhật ký đặc biệt


Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết NVL - CCDC

Sổ cái TK 152, 153
(TK 611)

Bảng tổng hợp chi
tiết NVL - CCDC

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kì
: Quan hệ đối chiếu
- Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn GTGT, PNK, PXK NVL – CCDC để ghi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ NKC. Sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi
trên sổ NKC để ghi vào sổ cái TK 152, 153 (TK 611). Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ
kế tốn chi tiết NVL – CCDC thì đồng thời với việc ghi sổ NKC các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được ghi vào sổ, thẻ kế toán NVL – CCDC.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào
các hoá đơn GTGT, PNK, PXK NVL – CCDC, phiếu chi, phiếu thu được dùng
làm căn cứ

SVTH: Lương Thị Thoại Hà


12

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

- Ghi sổ và ghi vào sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật ký thu
tiền, lấy số liệu để ghi vào sổ cái các TK 152, 153 (TK 611).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên các sổ cái, TK 152, 153
(TK 611) để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp
với số liệu ghi trên sổ cái TK 152, 153 (TK 611) và lập bảng tổng hợp chi tiết
NVL –
CCDC (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết NVL – CCDC) được dùng để
lập báo cáo tài chính)
- Về nguyên tắc: tổng số PS Nợ và tổng số PS Có trên bảng cân đối số PS
phải bằng tổng số PS Nợ và tổng số PS Có trên sổ NKC.
 Các sổ kế tốn chi tiết được mở bao gồm:
 Sổ chi tiết vật tư,sản phẩm,hàng hóa.
 Thẻ kho.
 Sổ chi tiết chi phí trả trước,chi phí phải trả.
 Sổ chi tiết chi phí sử dụng xe, máy thi cơng.
 Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.
 Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Sổ giá thành cơng trình,hạng mục cơng trình xây lắp.
 Sổ chi tiết tiền vay,tiền gửi.
 Sổ chi tiết thanh toán với người bán,người mua,với ngân sách nhà

nước,thanh toán nội bộ…
 Sổ chi tiết các khoản đầu tư chứng khoán.
 Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh.
2.2.2. Chế độ kế tốn cơng ty áp dụng
- Chế độ kế tốn: cơng ty thực hiện theo chế độ kế tốn doanh nghiệp, ban
hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/02/2006 của bộ trưởng bộ tài chính
và các thơng tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của bộ tài chính.
- Kì kế tốn: cơng ty thực hiện kì kế toán theo năm dương lịch, bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Kì báo cáo tài chính theo năm dương lịch
- Đơn vị sử dụng tiền tệ: công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng
Việt Nam. Việc quy đổi và các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Việt

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

13

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

Nam được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “ảnh
hưởng của sự thay đổi tỷ giá”
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: để đảm bảo và theo dõi cung cấp
thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời chính xác, cơng ty hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán chi tiết hàng tồn kho
theo phương pháp ghi thẻ song song.

- Phương pháp tính giá vật tư: cơng ty sử dụng phương pháp nhập trước
xuất trước
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: các tài sản cố định tại cơng ty
sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh được tính theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
- Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: công ty thực hiện kê khai và nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL-CCDC TẠI CƠNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 207
2.3.1. Hạch tốn nghiệp vụ mua hàng, nhập kho nvl-ccdc
2.3.1.1.Hóa đơn GTGT
Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế tốn lên các sổ sách liên quan như PNK, sổ
chi tiết thanh toán với người bán, phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Hóa đơn GTGT gồm 3 liên
Liên 1: lưu lại quyển.
Liên 2: giao cho người nhận hàng.
Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ kế tốn.
- Khi viết hóa đơn đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dụng
như nhau.
- Hóa đơn GTGT do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung cấp lao vụ,
dịch vụ thu tiền. Mỗi hóa đơn được lập cho những hàng hóa, dịch vụ có cung
thuế suất.
2.3.1.2. Thủ tục nhập kho NVL-CCDC:
- Quy trình luân chuyển PNK: theo quy định tất cả NVL – CCDC khi về
đến cơng ty thì đều phải làm thủ tục kiểm nhận và nhập kho. Khi nhận được hoá
đơn của người bán hoặc của nhân viên mua NVL – CCDC mang về, ban kiểm

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

14


Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

nghiệm của công ty sẽ đối chiếu với kế hoạch thu mua và kiểm tra về số lượng,
chất lượng quy cách sản xuất của NVL – CCDC để nhập kho
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán lập PNK theo (MS01-VT), PNK
phải có đầy đủ chữ ký của kế tốn trưởng và thủ kho mới hợp lệ
- Phương pháp ghi sổ :
 Cột A : số thứ tự
 Cột B : Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất, vật tư, sản phẩm, hàng hóa
 Cột C : Mã số
 Cột D : Đơn vị tính
 Cột 1,2 : số lượng theo yêu cầu và thực nhập
 Cột 3 : Đơn giá
 Cột 4 : Tổng tiền
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2
liên (đối với vật tư hàng hóa mua ngồi) 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất) (đặt
giấy than viết 1 lần) và người lập phải (ký, ghi rõ họ tên) người giao hàng
mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
 Liên 1 : Lưu lại ở bộ phận lập phiếu
 Liên 2 : Thủ kho giữ và chuyển cho phịng kế tốn để ghi sổ.
 Liên 3 : Người giao hàng giữ.
Ví dụ 1: Ngày 02 tháng 12 năm 2012, anh Nguyễn Đức Tuyên tại công
ty TNHH một thành viên 207 mua xi măng của cơng ty Vạn Xn theo hố
đơn GTGT số 507445. Giá mua chưa có thuế GTGT là 32.000.000đ, thuế suất

GTGT 10%. Tổng thanh tốn cho cơng ty Vạn Xn là 35.200.000đ, thanh
toán bằng tiền mặt. Xi măng được nhập kho đủ theo PNK số 377 với số lượng
là 20.000kg, tiền vận chuyển là 500.000đ
Vậy giá thực tế xi măng nhập kho là: 35.200.000đ

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

15

Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 12 năm 2012

Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
No: 507445

Đơn vị bán hàng: Công ty Vạn Xuân Cổ Phần Đầu Tư
Địa chỉ: 263 Trần Đăng Ninh, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:

MS: 060034880


Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đức Tuyên
Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên 207
Địa chỉ: : số 75 Lê Hồng Phong – Phường Điện Biên – Ba Đình – TP Hà Nội
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
MS: 060002584
STT
A

Tên hàng hố
dịch vụ
B

1

Xi măng

ĐVT

Số
lượng
1

C
kg

20.000

Đơn giá
2

16.000

Thành
tiền
3=1x2
32.000.000

Cộng Tiền hàng: 32.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 35.200.000
Số tiền (viết bằng chữ):Ba mươi năm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng
(Đã ký)

Người bán hàng
(Đã ký)

Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)

 Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0086507 mua NVL xi măng của cơng ty CP
Hải Thịnh với hình thức thanh tốn bằng tiền mặt ta ghi phiếu chi số 01.
Do: Nguyễn Đức Tuyên nhân viên của công ty chịu trách nhiệm mua.
Chi theo giá đã có thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 10%.

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

16


Lớp K42 - KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hà Phương Dung

Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên 207
Địa chỉ: : số 75 Lê Hồng Phong – Phường
Điện Biên – Ba Đình – TP Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 12năm 2012

SVTH: Lương Thị Thoại Hà

Mẫu số: 01 - VT
QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
Quyển số: 03
Số: 01
Nợ : TK 152, 1331
Có : TK 111

17

Lớp K42 - KTQD




×