Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh thương mại seiki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.54 KB, 68 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nội dung

Chữ viết tắt

1.

Cổ phần

CP

2.

Đơn giá

ĐG

3.

Đơn vị

ĐV

4.


Hóa đơn giá trị gia tăng

HĐ GTGT

5.

Ngày tháng

NT

6.

Nhập kho

NK

7.

Xuất kho

XK

8.

Xuất nhập khẩu

XNK

9.


Số dư

SD

10.

Số hiệu

SH

11.

Số lượng

SL

12.

Tài khoản

TK

13.

Thành phẩm

TP

14.


Thành tiền

TT

15.

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT.............5
VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI SEIKI.....................................................5
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Sản Xuất và
Kinh Doanh Thương Mại Seiki..........................................................................5
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Cơng ty......................................................6
1.2.1. Mơ hình tổ chức quản lý của Cơng ty và chức năng nhiệm vụ........................6
1.2.2. Chính sách kế tốn tại cơng ty......................................................................10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH THƯƠNG MẠI SEIKI........................................................................15
2.1. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả.............................15

2.2. Kế toán thành phẩm........................................................................................15
2.2.1. Kế toán chi tiết thành phẩm..........................................................................16
2.2.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm......................................................................40
2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm:..........................................................................41
2.3.1. Phương thức tiêu thụ thành phẩm của công ty:.........................................41
2.3.2. Thị trường và bạn hàng chủ yếu của doanh nghiệp.......................................41
2.3.3 Kế tốn q trình bán hàng............................................................................41
2.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................................47
2.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................................47
2.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................................
2.4.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.............................................................50

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM BỔ SUNG CƠNG TÁC KẾ
TỐN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI SEIKI..................53
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH THƯƠNG
MẠI SEIKI...........................................................................................................53
1. Ưu điểm:..........................................................................................................53
2. Hạn chế:............................................................................................................55
II. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THÀNH

PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM CP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI SEIKI.....56
KẾT LUẬN........................................................................................................62

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

LỜI NÓI ĐẦU
Sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng là dòng vận động muôn thuở của
mọi phương thức sản xuất, của mọi xã hội, trong đó sản xuất ra của cải vật chất
là cơ sở để tồn tại và phát triển của xã hội lồi người. Khi nói đến sản xuất phải
nói đến tiêu dùng, có cung phải có cầu và ngược lại. Tiêu dùng tạo ra mục đích
và là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển. Trước đây “thị trường của người
bán”. Người sản xuất bán những cái mình có nhưng sau chiến tranh thế giới lần
thứ II, do tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và các nhân
tố khác, nền kinh tế hàng hố có những bước phát triển với tốc độ cao làm cho
cung đã vượt cầu, hàng hố khơng cịn khan hiếm mã xuất hiện tình trạng bão
hồ. Vấn đề tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá dịch vụ trở lên khó khăn. Trên thị
trường vị trí người bán và người mua đã thay đổi “Thị trường người bán”sang
“Thị trường người mua “đã đặt ra những câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp về
tiêu thụ sản phẩm. Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả
tiêu thụ tốt sẽ đảm bảo cân đối giữa sản xuất, tồn kho và tiêu thụ, đồng thời cũng
nắm bắt được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, từ đó có biện
pháp thích hợp nhất để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động tiêu
thụ (bán hàng) sản phẩm là khâu cuối cùng kết thúc quá trình sản xuất kinh

doanh và cũng là khâu quyết định của doanh nghiệp. Thực hiện việc cung cấp
sản phẩm hàng hoá thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Nhất là khi nền kinh
tế đất nước đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của
nhà nước, cơ chế quản lý kinh tế tài chính có sự đổi mới sâu sắc đã tác động rất
lớn tới các doanh nghiệp sản xuất. Hoạt động sản xuất trong nền kinh tế thị
trường các doanh nghiệp phải đứng trước sự cạnh tranh hết sức gay gắt chịu sự
điều tiết của các quy luật kinh tế. Đứng trước hiện trạng như vậy, việc sản xuất
ra thành phầm đã khó nhưng việc tiêu thụ nó cịn khó khăn hơn nhiều. Có thể
nói rằng: tiêu thụ hay không tiêu thụ sản phẩm quyết định đến sự tồn tại hay
SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

không tồn tại, sự phát triển hay phá sản của doanh nghiệp cho thấy tầm quan
trọng của việc đầu tư vào tiêu thụ sản phẩm trong khi tại các doanh nghiệp tại
việt nam vấn đề này chưa thực sự được chú trọng nhiều
Ý thức được điều đó, Cơng ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại
Seiki đã không ngừng đầu tư chiều sâu, đa dạng hoá sản phẩm, cải tiến mẫu mã
mặt hàng, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm nhằm mục tiêu bán sản
phẩm sao cho có lợi nhuận cao và chiếm thị phần. Bên cạnh đó, ở Công ty CP
Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại Seiki cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn
thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm được chú trọng đổi mới nhằm phát huy tác
dụng trong cơ chế thị trường. Tuy vậy khơng phải khơng cịn tồn tại những vấn
đề cần tháo gỡ.
Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn đặt ra cho cơng tác kế tốn thành

phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, sau khi đi sâu vào khảo sát nghiên cứu tình hình thực tế cơng tác nàý ở
Cơng ty em chọn đề tài: "Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công
ty Cổ Phần Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại Seiki”

Nội dung của đề tài gồm:.
Chương I: Tổng quát về công ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại
Seiki.
Chương II: Thực trạng về Tình hình tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty CP Sản Xuất và Kinh

Doanh Thương Mại Seiki.
ChươngIII: Một số ý kiến nhằm bổ sung kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm ở Công ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại Seiki.

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

Do còn hạn chế về thời gian thực tập và kiến thức chuyên môn nên chuyên
đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của các thầy cơ đặc biệt là cơ Nguyễn Thu Thùy và các cô, các chú tại
Công ty để chuyên đề này của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !


SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

CHƯƠNG I
TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI SEIKI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Sản Xuất và
Kinh Doanh Thương Mại Seiki
Công ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại Seiki trước đây
là của chủ hộ cá thể những năm gần đây nhận thấy tầm quan trọng của ngành
chế biến thuỷ sản đối với nền kinh tế quốc dân và tiềm năng về nguồn nguyên
liệu cho các ngành khác như công nghiệp nhẹ, y học. Sản phẩm của ngành
phong phú, có tác dụng lớn trong khi sự hiểu biết về sản phẩm cịn ít nhất là
trên thị trường miền Bắc Việt Nam. Trong khi đó ở một số nước việc tiêu dùng
loại sản phẩm này rất phổ biến đặc biệt là thị trường Trung Quốc

Nguyên vật liệu chế biến ngành này có từ rất lâu nhưng trước đó người ta
chưa biết cách chế biến thành các thành phẩm và vận dụng thủ công là chủ yếu.
Trong những năm gần đây các loại sản phẩm này trở lên phong phú, hơn nữa
việc tiêu thụ sản phẩm đem lại lợi nhuận khá cao và việc chế biến được các sản
phẩm này mang tính độc quyền tập đồn.
Nhận thấy thuận lợi và điều kiện thực tế là một cơ hội lớn đồng thời dựa
trên cơ sở vật chất có sẵn với sự đầu tư đổi mới áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện
đại và kinh nghiệm học hỏi, tích cóp được trong nhiều năm ông Đậu Tuấn Anh
đã quyết định thành lập Công ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại Seiki.
Công ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại Seiki được thành
lập 08/09/2003, trụ sở chính của Cơng ty nằm ở P.302-C3 Làng Quốc tế Thăng
Long – Phường Dịch Vọng – Quận Cầu Giấy – Hà Nội.
Với ngành nghề chính là ni trồng và sản xuất các sản phẩm có nguồn gốc từ
rau câu như agar bột sợi và thạch các loại...
Tuy mới thành lập có khơng ít những khó khăn trong việc quản lý nhưng nhịp

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

độ sản xuất của Cơng ty ln tăng trưởng song nhìn chung còn đơn điệu, mức
tăng trưởng còn thấp.
Năm 2003 - 2005: Trong điều kiện mới thành lập Cơng ty cịn thiếu kinh
nghiệm trong việc quản lý sản phẩm nghèo nàn , sự cạnh tranh chưa cao, tiếp cận
thị trường chưa tốt tuy có chú trọng nhiều đến khâu quảng cáo tiếp thị nhưng

lượng hàng tiêu thụ chưa nhiều giá thành của các loại thành phẩm còn cao.
2005 đến nay: Nhờ những cố gắng trong việc quản lý và khắc phục được
những điểm yếu ở những năm trước công ty đã dần đi vào ổn định, thu nhập của
người lao động tăng điều đó chứng tỏ rằng cơng ty có thể tồn tại , phát triển và
hoà nhập trong cơ chế thị trường.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty
1.2.1. Mơ hình tổ chức quản lý của Cơng ty và chức năng nhiệm vụ
a) Mơ hình tổ chức quản lý:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ

Giám đốc

Phó giám đốc
I

Phịng kế tốn

Phó giám đốc
I

Phịng kinh
doanh

Phịng
tổ chức
Nhân sự

Cửa hàng
số I


SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

Phòng vật
tư- kỹ
thuật

Phân
xưởng
I

6

Phân
xưởng
II


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

b) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Giám đốc:
Chức năng:
- Là người đứng đầu bộ máy quản lý của cơng ty điều hành tồn bộ các chun
viên, bộ phận, nghiệp vụ
Nhiệm vụ:
- Phụ trách tổ chức cán bộ, tài chính của cơng ty
- Thay mặt cho cơng ty điều hành các hoạt động kinh tế ra quyết định kinh
doanh

- Xác định mục tiêu đề ra chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan…
 Phó giám đốc:
Chức năng:
- Là người giúp việc cho giám đốc, thay mặt cho giám đốc để giải quyết công
việc khi giám đốc đi vắng.
Nhiệm vụ:
- Phụ trách, điều hành 4 phòng bản trong Cơng ty: Phịng kế tốn, phịng kinh
doanh, phịng tổ chức nhân sự và phịng vật tư, kỹ thuật
Trong đó:
Phó giám đốc I: Phụ trách phịng kế tốn và phịng kinh doanh
Phó giám đốc II: Phụ trách phịng tổ chức nhân sự và phòng vật tư kỹ thuật
Phòng kinh doanh:
Chức năng:
- Là một trong 4 phịng ban của cơng ty làm tham mưu cho giám đốc, phó giám
đốc trong quản lý, điều hành công việc kinh doanh
Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch mua bán hàng tháng, quý
- Trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế mua bán sản phẩm, hàng hoá và báo cáo với
giám đốc về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

- Khai thác, tiến hành tổ chức tiêu thụ và xuất nhập khẩu
Phòng tổ chức nhân sự

Chức năng:
- Là một trong 4 phịng ban của cơng ty làm tham mưu cho giám đốc, phó giám
đốc trong quản lý, điều hành về các vấn đề liên quan đến tổ chức nhân sự.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức về nhân sự trong công ty
- Đặt ra các kế hoạch liên quan đến vấn đề nhân sự, điều hành và quản lý tốt các
vấn đề đó
 Phịng vật tư – kỹ thuật
Chức năng:
- Là một trong 4 phịng ban của cơng ty làm tham mưu cho giám đốc, phó giám
đốc trong quản lý, điều hành về các vấn đề liên quan đến tổ chức nhân sự vật
tư ,kỹ thuật.
Nhiệm vụ:
- Quản lý về tình hình vật tư trong cơng ty đảm bảo cho q trình sản xuất
- Kiểm tra, xem xét mặt kỹ thuật, chất lượng sản phẩm chế biến ra
- Đề ra các kế hoạch và biện pháp thích hợp để cung ứng đủ vật tư và đảm bảo
về mặt chất lượng tốt cho các sản phẩm trong cơng ty.
 Phịng kế tốn:
Chức năng:
- Là một trong 4 phịng ban của cơng ty làm tham mưu cho giám đốc, phó giám
đốc trong quản lý, điều hành về các vấn đề về cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Nhiệm vụ:
- Giám đốc về tài chính theo dõi các hoạt động của nhà máy hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của công ty thông qua hạch toán các
khoản thu mua, xuất, nhập vật liệu, hàng hố, các chi phí phát sinh doanh thu
của cơng ty.

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

- Xác định kết quả sản xuất kinh doanh, thanh toán với khách hàng nhà cung
cấp, cơ quan thuế đồng thời theo dõi cơ cấu và nguồn hình thành tài sản
 Cửa hàng số I:
Chức năng:
- Là bộ phận dưới sự quản lý của phòng kinh doanh nơi doanh nghiệp thực hiện
các hoạt động trao đổi, mua bán.
Nhiệm vụ:
- Giới thiệu và bán sản phẩm của công ty.
 Phân xưởng I:
Chức năng:
- Là bộ phận dưới sự quản lý của phòng kinh doanh nơi diễn ra các hoạt động
sản xuất.
Nhiệm vụ:
- Chuyên sản xuất bột và sợi agar đóng gói các loại .
 Phân xưởng II:
Chức năng:
- Là bộ phận dưới sự quản lý của phòng kinh doanh nơi diễn ra các hoạt động
sản xuất.
Nhiệm vụ:
- Chuyên sản xuất các lại thạch agar, thạch dừa, kẹo agar các loại.
c) Tổ chức bộ máy cơng tác kế tốn của Cơng ty:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, bộ máy kế toán của cơng ty sắp xếp
gọn nhẹ, phù hợp với tình hình chung hiện nay:


SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế Tốn Thanh Tốn

Thủ Qũy

d) Chức năng và nhiệm vụ :
 Kế toán trưởng: Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ
và ghi chép chứng từ ban đầu đến việc sử dụng sổ sách kế toán chịu trách nhiệm
chung về các thơng tin do phịng kế tốn cung cấp.
 Kế tốn thanh tốn: Theo dõi quỹ tiền mặt, có trách nhiệm thành tốn
mọi chi phí phát sinh về cơng nợ đầu tư, tiền lương thành toán nội bộ.
Thuỷ quỹ là người giữ tiền mặt, chi tiền mặt cho công nhân viên và
khách hàng.
1.2.2. Chính sách kế tốn tại cơng ty
a) Hình thức kế tốn
Cơng ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại Seiki hiện đang áp dụng hình
thức kế toán chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi vào sổ
kế toán tổng hợp đều được ghi vào chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc cả năm theo

thứ tự trong sổ đăng ký, chứng từ ghi sổ có chứng từ gốc kèm theo phải được
kế toán trưởng duyệt trước khi vào sổ kế toán.

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

SƠ ĐỒ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ - GHI SỔ

Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký
chứng từ- ghi
sổ

Sổ chi tiết TK 632
511, 131….

Chứng từ-ghi sổ
Sổ cái TK ...
Bảng cân đối

số phát sinh
Báo cáo tài chính

 Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

11

Bảng tổng hợp
chi tiết


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

b) Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại Công ty:
Stt

Tên

Chứng từ liên quan

1

Tiền mặt


+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy biên nhận
+ Chứng từ ghi sổ

2

Tiền gửi ngân hàng + Séc
+ Chứng từ ghi sổ
+ Giấy uỷ nhiệm thu

3

Tài sản cố định

4

Lương

5

Nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ

6

Thành phẩm, Hàng + Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
hoá

+ Chứng từ ghi sổ
+ Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua
vào
+ Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Bảng kê khai hàng hoá đại lý ký
gửi

+ Biên bản thanh lý tài sản cố
định
+ Tờ khai khấu hao tài sản cố định
+ Phiếu thu, phiếu chi
+Giấy đề nghị tạm ứng
+Chứng từ ghi sổ

+ Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Chứng từ ghi sổ

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

12

Sổ sách liên quan
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết thanh toán tài
khoản 131, 331, 133..
+ Sổ cái các tài khoản 111,
113, 331, 333, 511, 521..

+ Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết thanh toán tài
khoản 131, 331…
+ Sổ cái tài khoản 112, 331,
131…
+ Sổ tài sản cố định
+ sổ cái tài khoản 211, 241,
711….
+ Sổ chi tiết thanh toán tài
khoản 334, 338
+ Sổ cái các tài khoản 111,
334, 338 ,627, 641, 642,
138…
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu
hàng hố
+ Sổ chi phí sản xuất chung
+ Sổ chi tiết thanh toán các
tài khoản 331, 133..
+ Sổ cái các tài khoản, 133,
331, 152, 153…
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu
hàng hoá
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ cái các tài khoản 155,
157, 632 ,641, 642, 531,
532…
+ Sổ chi tiết thanh toán các
tài khoản 133, 331, 333,
131…



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty TNHH thủy sản Phú An là Việt Nam
đồng

Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 - 31/12 theo năm dương lịch.
c) Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn áp dụng tại Công ty CP Sản Xuất và
Kinh Doanh Thương Mại Seiki:

Công ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại Seiki tổ chức cơng tác
kế tốn theo hình thức tập trung. Theo hình thức này tồn bộ cơng việc kế tốn
được tập trung tại phịng kế tốn thống kê của nhà máy, ở các bộ phận đơn vị
trực thuộc không có bộ phận kế tốn riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm
nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ và gửi chứng từ về
phịng kế tốn của cơng ty.
d) Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này:
Căn cứ vào quyết định số 15 /2006/QĐ-BTC ngày 30-03-2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính

đồng thời qua thực tế về hình thức

hạch tốn tổng hợp của công ty em lập bảng tài khoản
sử dụng trong hệ thống sổ trên.

Loại tài sản

Stt


Số hiệu

Tài khoản

Loại I : Tài sản lưu động
1

111 Tiền mặt

2

112 Tiền gửi ngân hàng

3

131 Phải thu của khách hàng

4

133 Thuế giá trị gia được khấu trừ

5

138 Phải thu khác

6

141 Tạm ứng


7

142 Chi phí trả trước ngắn hạn

8

152 Nguyên liệu vật liệu

9

153 Công cụ, dụng cụ

10

154 Chi phí sản xuất kinh doanh

11

155 Thành phẩm

12

156 Hàng hoá

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

13

157 Hàng gửi bán

14

211 Tài sản cố định hữu hình

15

214 Khấu hao tài sản cố định

16

241 Xây dựng cơ bản dở dang

17

242 Chi phí trả trước dài hạn

18

311 Vay ngắn hạn

19

331 Phải trả cho người bán


20

333 Thuế GTGT phải nộp

21

338 Phải trả, phải nộp khác

Loại II: Tài sản cố định

Loại III: Nợ phải trả

Loại IV: Vốn chủ sở hữu
22

341 Vay dài hạn

23

411 Nguồn vốn kinh doanh

24

412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản

25

421 Lợi nhuận chưa phân phối


26

441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

27

511 Doanh thu thuần

28

512 Doanh thu nội bộ

29

515 Doanh thu hoạt động tài chính

30

521 Chiết khấu thương mại

31

531 Hàng bán bị trả lại

Loại V: Doanh thu

Loại VI: Chi phí sản xuất kinh doanh
32

621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


33

622 Chi phí nhân cơng trực tiếp

34

627 Chi phí sản xuất chung

35

632 Giá vốn hàng hàng bán

36

635 Chi phí tài chính

37

641 Chi phí bán hàng

38

642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Loại VII: Thu nhập khác
39

711 Thu nhập khác


40

811 Chi phí khác

Loại VIII: Chi phí khác

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

LoạiVIIII: Xác định kết
41

911

Xác định kết quả

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM Ở CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI SEIKI
2.1. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
- Kế toán thành phẩm phải theo dõi phản ánh chính xác,đầy đủ kịp thời về
tình hình hiện có và sự biến động về từng loại thành phẩm về mặt số lượng ,
chất lượng và giá trị.

- Kế toán tiêu thụ phản ánh chặt chẽ quá trình bán hàng về mặt chi phí và
thu nhập của từng địa điểm kinh doanh từng thành phẩm,hoạt động.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện
kế hoạch bán hàng,kế hoạch lợi nhuận,phân phối lợi nhuận,kỉ luật thanh toán và
nghĩa vụ với nhà nước,xác định kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính.
2.2. Kế tốn thành phẩm
*) Phân loại thành phẩm: Cơng ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương
Mại Seiki là đơn vị sản xuất kinh doanh chuyên sản xuất Bột agar, sợi, thạch và
kẹo agar các loại.Giá thành nhập kho cũng được xác định theo từng loại khác
nhau.
*) Đánh giá thành phẩm.
- Đánh giá thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm nhập kho của Công ty được phản ánh theo giá thực tế đúng
như quy định, tức là:
+ Đối với thành phẩm nhập kho từ sản xuất: Giá thực tế là giá thành sản
xuất thực tế.
+ Đối với thành phẩm đã tiêu thụ hoặc gửi bán bị trả lại: giá thực tế là giá
đã dùng để ghi giá vốn hoặc giá trị hàng gửi bán.
SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

- Đánh giá thành phẩm xuất kho:

Công ty sử dụng phương pháp giá đơn vị bình quân.

Theo phương pháp này giá thực tế sản phẩm hàng hóa và trị giá mua của hàng
hố xuất kho trong kỳ được tính theo cơng thức sau:
Giá thực tế
Từng loại xuất kho

Số lượng từng
=

loại xuất kho

Giá đơn vị
x

bình qn

Trong đó đơn vị áp dụng cách tính giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
=
sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
2.2.1. Kế toán chi tiết thành phẩm
a) Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán:
Lập chứng từ đầy đủ kịp thời là khâu hạch toán ban đầu là cơ sở pháp lý
để tiến hành nhập xuất kho thành phẩm.

- Đối với chứng từ nhập kho thành phẩm:
Sản xuất của công ty sau khi hồn thành ở bước cơng nghệ cuối cùng,
được bộ phận kiểm tra chất lượng và xác nhận thứ hạng sản phẩm nếu đạt yêu
cầu sẽ tiến hành nhập kho thành phẩm.

Hàng ngày việc nhập kho thành phẩm được thông qua thủ kho và người
làm đại diện cho phân xưởng sản xuất. Phiếu nhập kho do bộ phận sản xuất lập
thành 3 liên. Người nhập mang một phiếu đến kho để nhập thành phẩm có chữ
ký của người đại diện phân xưởng sản xuất thủ kho, đơn vị. thủ kho giữ liên 1
căn cứ ghi vào thẻ kho,liên 2 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 do người lập giữ .Phiếu
này nhằm xác nhận số lượng vật tư sản phẩm, hàng hoá nhập kho để làm căn cứ
ghi thẻ kho, thanh tốn tiền hàng, xác nhận trách nhiệm với người có liên quan
và ghi sổ kế toán. Phiếu này áp dụng trong trường hợp nhập kho vật tư nhập

SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thu Thuỷ

khẩu hàng hố mua ngồi, từ sản xuất th ngồi, th ngồi giá công chế biến
hoặc vật tư thừa phát hiện trong kiểm kê.

- Đối với chứng từ xuất kho thành phẩm:
Thành phẩm của công ty được xuất trong các trường hợp sau: Xuất kho
thành phẩm để tiếp tục sản xuất, xuất kho thành phẩm để tiêu thụ ra ngoài…
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ tên, địa chỉ của đơn vị và ngày tháng
năm lập phiếu, lý do sử dụng và kho vật tư sản phẩm hàng hoá. Phiếu xuất kho
do các bộ phận lĩnh được do phòng cung ứng lập tuỳ theo tổ chức quản lý và
quy định của từng đơn vị và lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết một lần). Sau
khi lập phiếu xong (phiếu xuất kho của cơng ty do phịng kế tốn lập). Kế toán
ký ghi rõ họ tên giao cho người cầm phiếu xuống để lĩnh sau khi xuất kho thủ

kho ghi vào cột số 2 số lượng trực xuất từng thứ ghi ngày, tháng, năm xuất kho
và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất.
Liên 1 lưu ở phòng kế toán (nơi lập phiếu), Liên 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ
kho và sau đó chuyển cho kế tốn để kế toán ghi vào cột, Liên 3 khách hàng
mang tới phịng kế tốn để làm căn cứ viết hố đơn GTGT.
Hoá đơn GTGT lập thành 3 liên: Liên 1 phịng kế tốn giữ lại làm chứng
từ gốc, liên 2 khách hàng giữ, liên 3 khách hàng mang xuống thủ kho xác nhận
vào hoá đơn và giao hàng thủ kho giữ lại hố đơn này, ghi thẻ kho sau đóng
thành tập, cuối tháng chuyển đến phịng kế tốn để đối chiếu.
Qua thời gian thực tập thu thập các số liệu em có thể tóm tắt q trình thực tế
tại cơng ty CP Sản Xuất và Kinh Doanh Thương Mại Seiki như sau:
b) Số liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại Công ty:
 Bảng tồn kho thành phẩm tháng trước chuyển sang
Đvt: 1.000(đ)
TT

TÊN THÀNH PHẨM

1

Sợi agar dài, trắng

2

Sợi agr dài ,vàng

3

Sợi agar trắng , ngắn


SV: Bùi Thanh Hương (KT-C11A)

SỐ LƯỢNG

17

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

150

135

20.250

30

112

3.360



×