Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY.....................................................5
1.1 Lịch sử hình thành và q trình phát triển của công ty TNHH XNK May
Anh Vũ...............................................................................................................5
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý SXKD của công ty.. .7
1.2.1.Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, thị trường kinh doanh, nguồn
hàng................................................................................................................7
1.2.2. Tổ chức hoạt động SXKD, tổ chức quản lý SXKD của doanh nghiệp......7
1.2.2.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức.................................................................7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH XNK MAY
ANH VŨ.............................................................................................................11
2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty........................................11
2.2. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại cơng ty...................................................13
2.3 Việc vận dụng các chế độ kế tốn, các chính sách kế tốn tại cơng ty.....14
2.3.1 Vận dụng chế độ chứng từ kế tốn tại công ty....................................15
2.3.1.1 Các chứng từ sử dụng....................................................................15
2.3.2 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp......................16
2.3.2.1 Tài khoản sử dụng.........................................................................16
2.3.3 Vận dụng chế độ báo cáo tài chính và các báo cáo kế tốn quản trị tại
cơng ty..........................................................................................................18
2.4 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH XNK May Anh Vũ..................................................................18
2.4.1 Nguyên tắc trả lương và các khoản trích theo lương của công ty.......18
2.4.1.1 Nguyên tắc trả lương.....................................................................18
2.4.1.2 Các khoản trích theo lương...........................................................18
2.4.1.3 Hình thức trả lương của cơng ty....................................................19
2.4.2 Tính lương phải trả BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN...........................21
2.4.2.1 Tính lương của bộ phận quản lý phục vụ sản xuất........................21
SV: Đỗ Thị Hường
1
Chuyên đề thực tập
2.4.2.2 Tính tiền lương thực tế nhận được của cán bộ cơng nhân viên:...24
2.4.3: Tính lương và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. .25
2.4.3.1 Lương phụ cấp ( Lpc)....................................................................25
2.4.3.2 Lương chế độ................................................................................25
2.4.3.3 Tiền thưởng...................................................................................26
2.4.3.4 Tính lương thực tế nhận của cơng nhân........................................26
2.4.4 Thanh toán BHXH cho CBCNV.........................................................31
2.5.3.1 Đối với người bị ốm đau...............................................................31
2.4.5 Tập hợp chi tiền lương và các khoản trích theo lương vào giá thành. 32
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY
TNHH XNK MAY ANH VŨ............................................................................41
3.1 Nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm trong công tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo tiền lương tại công ty TNHH XNK May Anh Vũ..........41
3.1.1 Ưu điểm...............................................................................................41
3.1.2 Nhược điểm.........................................................................................42
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo tiền lương tại cơng ty TNHH XNK May Anh Vũ................42
KẾT LUẬN........................................................................................................44
SV: Đỗ Thị Hường
2
Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế
nước ta với chính sách mở cửa thu hút được nguồn vốn đầu tư trong và ngoài
nước tạo động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Chính
sách kinh tế thị trường mở đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng khơng ít thách
thức cho các doanh nghiệp bất kể trên lĩnh vực kinh tế nào, ngành nghề nào.
Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế sang cơ chế thị trường, ngành sản xuất may
mặc cũng đã có những bước chuyển biến, thay đổi mạnh mẽ trong việc quản lý
và sử dụng bộ phận lớn vốn đầu tư và lực lượng sản xuất của nền kinh tế quốc
dân.
Để có thể đứng vững trên thị trường và phát triển lâu dài thì các doanh
nghiệp phải khơng ngừng đổi mới và hoàn thiện bộ máy quản lý, bộ máy kế
toán, cải tiến nâng cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm.
Và cũng có thể nói cách khác đó là các yếu tố đầu vào gọi là tư liệu sản xuất,
đối tượng lao động và lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc để tạo ra của cải vật chất là điều
kiện để phát triển và tồn tại lâu dài. Trong nền kinh tế hàng hóa thù lao lao động
được biểu hiện bằng thước đo giá trị gọi là tiền lương. Tiền lương là thu nhập
chính của người lao động nên các doanh nghiệp thường sử dụng tiền lương làm
đòn bẩy kinh tế, khuyến khích tinh thần tích cực lao động, phát huy tài năng
sáng tạo, tinh thần trách nhiệm, sự nhiệt tình của người lao động. Bên cạnh đó,
tiền lương cịn là một trong những khoản chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm cho nên công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là vấn
đề mà các doanh nghiệp rất quan tâm.
Để giải quyết được vấn đề trên mỗi doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
sản xuất may mặc nói riêng cần có những thông tin phục vụ cho quản lý sản
xuất kinh doanh đặc biệt là các thông tin về tiền lương và các khoản trích theo
lương. Do vậy hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong
những cơng cụ hết sức hữu hiệu và đắc lực. Chi phí về tiền lương và các khoản
SV: Đỗ Thị Hường
3
Chuyên đề thực tập
trích theo lương được tập hợp một cách chính xác sẽ làm lành mạnh các quan hệ
kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu
quả các nguồn đầu tư.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, qua thời gian thực tập tại Công
ty TNHH XNK May Anh Vũ, đồng thời nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ
giáo Hồng Thị Trà Hương và các cơ, các anh chị trong phịng kế tốn Cơng ty
em đã lựa chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty TNHH XNK May Anh Vũ”.
Chuyên đề thực tập của em ngoài lời mở đầu và phần kết luận cịn có những
phần sau:
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH XNK May Anh Vũ.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương ở Cơng ty TNHH XNK May Anh Vũ.
Chương III: Nhận xét đánh giá về công tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH XNK May Anh Vũ.
Trong quá trình nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực tiễn với thời gian và khả
năng có giới hạn nhất định nên chuyên đề tốt nghiệp này không tránh khỏi
những khiếm khuyết nhất định về nội dung và hình thức. Em rất mong nhận
được sự tham gia, góp ý của cơ giáo vá các cô, các anh chị đang làm việc tại
Công ty để bài viết của em được hoàn thiên hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo và các anh chị trong Công ty đã giúp đỡ em hoàn
thiện chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Đỗ Thị Hường
4
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty TNHH XNK
May Anh Vũ.
- Tên công ty: Công ty TNHH XNK May Anh Vũ.
Tên viết tắt: ANH VU GARMENT IM- EXPORT COMPANY.,LTD.
- Địa chỉ: Thị trấn Bần Yên Nhân- Mỹ Hào- Yên Mỹ- Hưng Yên.
Tài khoản số: 15110000056562 tại Ngân hàng BIDV- chi nhánh Thành
Đô.
- Điện thoại: 03213.942.073.
- Fax: 03213.942.075.
- Email:
- Mã số thuế: 0100952926.
- Được thành lập theo quyết định số 073240 ngày 01/01/1998 do sở kế
hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.
- Hình thức sở hữu vốn của Công ty là sở hữu tư nhân.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH XNK May Anh Vũ
là trực tiếp kinh doanh các sản phẩm may mặc, nhận may gia công, xuất khẩu
uỷ thác các sản phẩm ngành may.
- Mặt hàng chủ yếu: Áo Jacket, áo sơ mi, quần các loại, váy công sở, áo
vest, quần áo bảo hộ lao động, quần áo trẻ em...
- Thị trường chủ yếu: U.S, E.U, canada.
- Những mốc thời gian đánh dấu sự phát triển của công ty là:
Hàng năm, cơng ty đã góp phần rất lớn thu nhập quốc dân của Tỉnh
Hưng Yên, cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao ra thị trường nước
ngồi, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho gần 900 lao động, phần đông
là lao động nữ...
SV: Đỗ Thị Hường
5
Chuyên đề thực tập
+) Tháng 3 năm 2004 doanh nghiệp được Bộ Tài Chính cấp bằng khen
trong việc đã có thành tích chấp hành tốt chính sách thuế của Nhà nước.
+) Ngày 16/06/2005 doanh nghiệp được cục thuế Tỉnh Hưng n tặng
bằng khen đã có thành tích hồn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế năm 2004.
+) Năm 2008 UBND huyện Yên Mỹ tặng bằng khen đơn vị có nhiều đóng
góp trong các phong trào thi đua của địa phương.
- Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty:
Từ số vốn ban đầu của công ty là hơn 2 tỷ đồng, sau nhiều năm xây dựng
và phát triển nay vốn kinh doanh của công ty đã lên hơn 15 tỷ đồng, cụ thể là:
+ Vốn chủ sở hữu: 2.299.738.302 đồng.
+ Vốn vay
: 4.800.000.000 đồng
+ Vốn tự bổ sung khác:
9.030.972.514 đồng.
+ Tổng vốn kinh doanh: 15.130.710.816 đồng.
Bảng 1-1: Kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2008,
2009,2010.
Đơn vị tính:
VND
Chỉ tiêu
1. Giá trị sản lượng
2. Doanh thu
3. Giá vốn
4. Lợi nhuận gộp từ sản xuất
5. Doanh thu tài chính
6. Chi phí QLDN
7. Chi phí tài chính
8. Lợi nhuận thuần từ sản xuất
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11.Lợi nhuận khác
12.Tổng LN trước thuế
SV: Đỗ Thị Hường
Năm 2008
19.240.000.000
16.636.691.286
13.288.687.432
3.348.003.863
825.877.201
1.227.272.776
581.585.692
2.265.022.596
90.894.935
57.143.000
33.751.935
2.397.774.531
6
Năm 2009
31.080.000.000
24.383.312.496
19.777.003.261
4.606.309.235
1.323.323.592
2.458.266.888
1.187.854.899
2.383.511.040
1.071.098.726
956.661.592
114.437.134
2.398.848.174
Năm 2010
31.378.000.000
26.774.718.390
21.526.003.760
5.248.714.630
2.100.085.680
2.612.855.674
1.064.204.789
3.671.739.847
1.831.300.603
532.844.941
298.455.662
3.970.195.509
Chuyên đề thực tập
Qua bảng số liệu trên ta thấy: trong 3 năm qua doanh thu của công ty ngày
càng tăng lên và hoạt động sản xuất kinh doanh đang trên đà phát triển.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý SXKD của công ty.
1.2.1.Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, thị trường kinh doanh, nguồn hàng...
-
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: là trực tiếp sản xuất kinh doanh các sản
phẩm may mặc, nhận gia công, xuất khẩu uỷ thác các sản phẩm ngành may.
Do đặc thù của ngành may mặc, sản phẩm luôn thay đổi mẫu mã theo thị
hiếu tiêu dùng nên các doanh nghiệp ngành may mặc gặp khơng ít khó khăn thử
thách khi tiến hành hoạt động kinh doanh trong một nền kinh tế mà quy luật
cạnh tranh và đào thải quyết liệt đang chi phối rất lớn đến hoạt động kinh doanh.
Công ty TNHH XNK May Anh Vũ cũng khơng nằm ngồi những khó khăn này.
Tuy nhiên với sự hiểu biết của mình về thị trường cùng với sự cố gắng của đội
ngũ cán bộ có trình độ chun mơn nghiệp vụ vững vàng công ty TNHH XNK
May Anh Vũ đã khẳng định được mình trước đối thủ cạnh tranh.
- Thị trường kinh doanh chủ yếu là: U.S; E.U, Canada.
-
Nguồn hàng: chủ yếu nhận gia công đồ may mặc xuất khẩu hoặc xuất hàng
ra nước ngồi theo dạng FOB. Chính vì vậy, sản phẩm của giai đoạn thương
lượng và ký hợp đồng với các đối tác nước ngồi chính là các đơn đặt hàng.
1.2.2. Tổ chức hoạt động SXKD, tổ chức quản lý SXKD của doanh nghiệp.
1.2.2.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản trị của công ty được thực hiện theo mơ hình tham mưu trực
tuyến chức năng, nghĩa là các phòng ban tham mưu trực tuyến cho ban giám đốc
theo từng chức năng nhiệm vụ của mình theo sơ đồ sau:
SV: Đỗ Thị Hường
7
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc cơng ty
Phó giám đốc
Phịng
TCHC
Phịng
TCKT
Phó giám đốc
Phịng
KH
XNK
Phịng
kỹ thuật
Phịng
bảo vệ
Phân xưởng sản xuất
Chức năng của các phòng ban như sau:
-
Giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm cao
nhất về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời, giám đốc là người
duyệt các chứng từ thanh tốn, ký các quyết định, cơng văn và chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình.
-
Phó giám đốc thay mặt giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh của cơng
ty khi giám đốc vắng mặt.
-
Phịng tổ chức hành chính: có chức năng tuyển dụng lao động, phân công
lao động và thực hiện việc chấm công, quản lý các vấn đề về chính sách, chế độ
đối với người lao động, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, thi đua khen thưởng,
thanh toán trả lương, bảo hiểm xã hội đến từng công nhân viên trong công ty,
giải quyết các thủ tục hành chính, an tồn bảo hộ lao động...
-
Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu: xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn, ký
hợp đồng mua bán, thực hiện nghiệp vụ lưu thông đối ngoại, xây dựng kế hoạch
sản xuất cho từng bộ phận. Kiểm tra thực hiện kế hoạch sản xuất và quản lý cấp
SV: Đỗ Thị Hường
8
Chuyên đề thực tập
phát toàn bộ vật tư, nguyên vật liệu cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của tồn cơng ty. Quyết tốn vật tư với khách hàng và nội bộ cơng ty, tổ chức
cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm.
-
Phịng tài chính kế tốn: có nhiệm vụ quản lý tài sản của cơng ty, hạch tốn
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh tình hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty. Phân tích hoạt động kinh doanh, giám sát, kiểm tra các loại nguyên vật
liệu, tình hình sử dụng vốn, tài sản, quản lý sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả,
cung cấp thơng tin định kỳ.
-
Phịng kỹ thuật: có nhiệm vụ quản lý q trình sản xuất, xây dựng quản lý
quy trình cơng nghệ, xây dựng định mức tiêu hao vật tư, quản lý chất lượng sản
phẩm. Nghiên cứu chế tạo mẫu mã sản phẩm mới và đưa vào sản xuất, kiểm tra
việc thực hiện tiêu chuẩn kỹ thuật, các công đoạn của quy trình sản xuất, quy
cách sản phẩm, tất cả các khâu từ nguyên liệu đến bán thành phẩm xuất khẩu.
-
Phòng bảo vệ: có nhiệm vụ quản lý tồn bộ tài sản của doanh nghiệp, chịu
trách nhiệm trước giám đốc về tình hình mất mát tài sản của doanh nghiệp và
phải bồi thường tồn bộ giá trị của tài sản đó.
-
Phân xưởng sản xuất: trong tồn cơng ty có bốn phân xưởng may, mỗi phân
xưởng chia ra thành các tổ sản xuất, mỗi tổ có khoảng từ 35- 40 lao động. Mỗi
phân xưởng, mỗi tổ lại có nhiệm vụ riêng như tổ cắt, tổ may, tổ đóng gói...
Nhìn chung, mọi phịng ban đều có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt nhưng
đều có quan hệ mật thiết với nhau và đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
tạo nên một bộ máy trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-Khái qt quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm như sau:
SV: Đỗ Thị Hường
9
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ 3-1: Quy trình sản xuất của công ty TNHH XNK May Anh Vũ.
Nhập vải từ kho
Đánh số
Trải vải
Ép keo chi tiết
Đặt mẫu
Cắt
Tổng hợp bán thành phẩm
Tại phân xưởng may:
Nhập bán thành phẩm
từ phân xưởng cắt
Sang dấu
Nhập kho thành
phẩm
SV: Đỗ Thị Hường
Lên chuyền
may
Ủi thành phẩm
10
KCS
Đóng nút
Chun đề thực tập
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH XNK
MAY ANH VŨ
2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty
Hiện nay bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức tại phịng Tài chính - Kế
toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty. Trên cơ sở chế độ hiện
hành về tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với tình hình thực tế của cơng ty về tổ
chức sản xuất kinh doanh. dưới đây là sơ đồ kế toán của cơng ty:
Sơ đồ kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng
Kế toán giá
thành, tổng hợp
Kế toán tiền
lương, BHXH,
BHYT, BHTN
BBBBBBBHTC
TNKPCD<
BHTCTN
Kế toán vốn
bằng tiền,
TSCĐ, NVL
SV: Đỗ Thị Hường
Thủ quỹ
Kế toán thành
phẩm, tiêu thụ
sản phẩm, theo
dõi công nợ
11
Chuyên đề thực tập
* Chức năng nhiệm vụ của kế tốn như sau:
+ Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp điều hành hoạt động của bộ
máy kế tốn trong cơng ty ( Gồm phịng Tài chính – Kế toán khối cơ quan và hệ
thống các phân xưởng sản xuất ).
+ Kế toán giá thành và tổng hợp: thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất;
- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
- Kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Nhận các chứng từ của các bộ phận kế tốn để ghi sổ kế tốn tổng hợp sau
đó chuyển lại cho các bộ phận để lưu trữ chứng từ theo quy định.
- Đối chiếu số liệu với các bộ phận kế toán chi tiết.
- Cung cấp số liệu cho các bộ phận lập báo cáo kế toán.
+ Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: nhiệm vụ của bộ phận
kế tốn này là tính tốn tiền lương phải trả cho các bộ phận và tồn cơng ty dựa
trên các thông tin đã thu thập và tổng hợp được, thanh quyết tốn với các cơ
quan quản lý quỹ có liên quan, lưu trữ các chứng từ. Cuối kì lập bảng tổng hợp
chi tiết để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Kế toán vốn bằng tiền, TSCĐ, NVL: theo dõi, phản ánh chi tiết các nhiệm
vụ liên quan đến tiền mặt, TGNH, tiền vay và quá trình nhập xuất vật liệu, dụng
cụ dùng cho hoạt động sản xuất và quản lý thực hiện ghi chép tăng, giảm TSCĐ.
Đồng thời phản ánh tình hình chi phí sửa chữa TSCĐ...thực hiện lưu trữ các
chứng từ liên quan. Cuối kì lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với kế toán
tổng hợp.
+ Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, theo dõi công nợ: là ghi sổ chi
tiết thành phẩm, tiêu thụ và theo dõi tình hình thanh tốn với người mua, lưu trữ
chứng từ theo quy định. Cuối kì lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với kế
toán tổng hợp.
SV: Đỗ Thị Hường
12
Chuyên đề thực tập
+ Thủ quỹ: Trực tiếp thu chi tiền mặt tại quỹ. Kế toán các khoản phải thu của
người lao động, theo dõi cấp phát văn phòng phẩm, theo dõi chi tiết công cụ
dụng cụ đang sử dụng, lập bảng phân bổ giá trị công cụ dụng cụ theo định kỳ.
Lưu trữ các chứng từ liên quan tại phịng Tài chính – Kế tốn.
2.2. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại cơng ty.
- Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng: theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1-2. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ Nhật ký chung
Sổ thẻ KT Chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SV: Đỗ Thị Hường
13
Chuyên đề thực tập
2.3 Việc vận dụng các chế độ kế tốn, các chính sách kế tốn tại cơng ty.
- Chế độ kế tốn vận dụng tại cơng ty: Cơng ty TNHH thực hiện đúng chế độ
kế toán do bộ tài chính ban hành đó là những thơng tư, nghị định, quy định và
hướng dẫn về kế toán trong lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan
quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được uỷ quyền ban hành. Đó là những
thơng tư, nghị đinh sau:
Pháp lệnh của chủ tịch nước về việc cơng bố luật kế tốn số
12/2003/LKTN ngày 26/06/2003. Thơng tư số 13/2003/ TT- BLĐTBXH ngày
30/05/2003 của bộ lao động thương binh và xã hội. Hướng dẫn thực hiện một số
điều của nghị định số 114/2002/NĐ- CP ngày 31/12/2002 của chính phủ về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo luật
doanh nghiệp.
Thông tư số 119/2004/TTLT/BTC- TLĐLĐVN
Nghị định số 118/2005/NĐ- CP ngày 15/09/2005 của Chính phủ về điều
chỉnh mức lương tối thiểu.
Luật 74/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 Sửa đổi bổ sung chương XIV của
Bộ luật lao động.
Luật 84/2007/QH 11 ngày 02/04/2007 Sửa đổi bổ sung điều 73 của Bộ luật
lao động.
Nghị định số 110/2008/NĐ- CP ngày 10/10/2008
Tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam ký hiệu quốc gia “đ”
Kỳ kế tốn: Cơng ty áp dụng kỳ kế tốn năm là mười hai tháng, tính từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 12 năm dương lịch
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty: Áp dụng phương pháp kiểm kê
định kỳ. Đây là phương pháp không phản ánh theo dõi thường xuyên liên tục
tình hình nhập xuất trên các tài khoản mà chỉ theo dõi phản ánh trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ.
SV: Đỗ Thị Hường
14
Chun đề thực tập
- Phương pháp tính thuế GTGT cơng ty áp dụng là: Phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hố x
Thuế suất thuế GTGT
hàng hóa
- Doanh nghiệp tính khấu hao thuế GTGT theo phương pháp khấu hao đường
thẳng tính ra trị giá hao mịn trên cơ sơ bình qn hố chi phí khấu hao giữa các
kỳ kế tốn.
- Doanh nghiệp tính trị giá VL, CCDC, TP, HH xuất kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước.
Trị giá hàng xuất trong kỳ = Số lượng hàng xuất trong kỳ x Đơn giá hàng xuất.
- Doanh nghiệp khơng lập dự phịng.
2.3.1 Vận dụng chế độ chứng từ kế tốn tại cơng ty.
2.3.1.1 Các chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán về tiền lương. bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. kinh phí
cơng đoàn, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản thu nhập khác của người lao động
trong doanh nghiệp Nhà nước thông thường sử dụng các chứng từ bắt buộc sau:
- Mẫu số 01: LĐTL: Bảng chấm công
- Mẫu số 02: LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương
- Mẫu số 03: LĐTL: Bảng nghỉ lương bảo hiểm xã hội
- Mẫu số 04: LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Mẫu số 05: LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng
- Mẫu số 06: LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hồn thành
Ngồi ra cịn sử dụng các chứng từ hướng dẫn khác nếu doanh nghiệp thấy
cần thiết và các nghiệp vụ phát sinh thêm liên quan các thông tin bổ sung cho
việc tính lương và BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
SV: Đỗ Thị Hường
15
Chuyên đề thực tập
2.3.2 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp
2.3.2.1 Tài khoản sử dụng
- Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng 3 loại tài
khoản chủ yếu sau:
Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên
Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác
Trong đó: TK 334: Phải trả người lao động
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền công và BHXH...
Kết cấu TK 334 “ Phải trả người lao động”.
Bên nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đẫ trả đã
ứng trước người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động.
Bên có:
- Các khoản trích tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, BHXH và các khoản
khác phải trả người lao động.
Số dư bên có:
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác
phải trả người lao động.
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản
phải trả, phải nộp khác.
Kết cấu TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
Bên nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý.
- BHXH phải trả người lao động.
SV: Đỗ Thị Hường
16
Chuyên đề thực tập
- KPCĐ chi tại đơn vị.
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ.
- Kết chuyển doanh thu nhận trước sang TK 511
Bên có:
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết.
- Giá trị tài sản thừa phải trả người lao động theo quyết định ghi trong biên
bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tính BHXH, BHYT trừ vào tiền lương của người lao động.
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
- Doanh thu nhận trước.
- Các khoản phải trả khác.
Số dư bên có: phản ánh
- Số tiền còn phải trả, phải nộp
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý
hoặc số quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết.
- Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết.
- Doanh thu nhận trước hiện có cuối kỳ.
- Doanh thu nhận trước hiện có cuối kỳ.
TK 338 có 6 tài khoản cấp 2 là:
Tài khoản 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
Tài khoản 3382: Kinh phí cơng đồn
Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
Tài khoản 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Tài khoản 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản 3388: Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
SV: Đỗ Thị Hường
17
Chuyên đề thực tập
2.3.3 Vận dụng chế độ báo cáo tài chính và các báo cáo kế tốn quản trị tại
cơng ty.
2.4 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại cơng ty TNHH XNK May Anh Vũ.
2.4.1 Nguyên tắc trả lương và các khoản trích theo lương của cơng ty
2.4.1.1 Ngun tắc trả lương
Với quan điểm đặt con người lên hàng đầu, Công ty ln ln cố gắng hơn
nữa để hồn thiện chính sách, chế độ với cán bộ cơng nhân viên nhằm khuyến
khích họ hăng say hơn trong cơng việc. Vì vậy, căn cứ vào Nghị Định của chính
phủ về đổi mới tiền lương thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước, Giám đốc
Công ty đã quy định việc trả lương phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
- Cơ chế trả lương khuyến khích được lao động từ cơng nhân trực tiếp sản
xuất đến những người có trình độ chun mơn, phát huy được năng lực của
mình đối với cơng việc được giao.
- Cơ chế trả lương phải đảm bảo được nguyên tắc công khai, dân chủ, công
bằng, được hưởng lương đúng với sức lao động.
Việc chi trả lương ở Công ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các
chứng từ ‘ Bảng chấm cơng”,” Bảng thanh tốn tiền lương”, “ Bảng thanh toán
BHXH” để chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công nhân viên
khi nhận tiền phải ký tên vào bảng thanh toán tiền lương. Nếu trong một tháng
mà công nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số
tiền của cơng nhân viên đó từ bảng thanh tốn tiền lương sang bảng kê thanh
tốn với cơng nhân viên chưa nhận lương
2.4.1.2 Các khoản trích theo lương
Cơng ty trích bảo hiểm theo quý, cuối quý công ty dựa vào bảng lương để
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định.
Tổng số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là 30,5% tính theo lương cấp bậc
trong đó:
- 8,5% thu vào lương của người lao động
SV: Đỗ Thị Hường
18
Chuyên đề thực tập
+ 1,5% BHYT
+ 6% BHXH
+ 1% BHTN
- 22% tính vào chi phí của doanh nghiệp
+ 16% BHXH
+ 3% BHYT
+ 2% KPCĐ
+ 1% BHTN
Sau khi có bảng thanh tốn lương của tất cả cán bộ cơng nhân viên cơng ty
và các cơng nhân sản xuất kế tốn lập bảng phân bổ tiền lương.
2.4.1.3 Hình thức trả lương của công ty
Tại Công ty TNHH XNK May Anh Vũ đã áp dụng hình thức trả lương theo:
- Trả lương theo thời gian
- Trả lương theo sản phẩm
Ngồi ra cịn có quy định: lương thêm giờ, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ
phụ cấp độc hại, ngoài trời.
Trả lương theo thời gian: áp dụng cho tất cả công nhân viên trong cơng ty
là hình thức trả lương được xác định dựa trên cấp bậc và số thời gian làm việc
thực tế của người lao động
CT: Ltg= LN* T
LN
=
Tiền lương tháng
Số ngày làm việc
Trong đó:
Ltg là lương theo thời gian
- LN là tiền lương 1 ngày làm việc
- T là thời gian làm việc thực tế
Lương cơ bản được tính dựa vào hệ số công việc của mỗi cá nhân trong
công ty giữ chức vụ khác nhau thì có những mức lương khác nhau ứng với mỗi
hệ số công làm việc.
* Bảng 1-2: Bảng hệ số công làm việc
SV: Đỗ Thị Hường
19
Chuyên đề thực tập
Hệ số công làm việc(Hcv)
Mức lương ngày tương ứng(Lcb)
1.8
105.000
2.0
110.000
2.2
115.000
2.4
120.000
2.6
125.000
2.8
130.000
3.0
135.000
3.2
140.000
3.4
145.000
3.6
150.000
3.8
155.000
4.0
160.000
4.2
165.000
Cách tính theo giờ:
Lg= Lcb/ Gtc
Trong đó: Gtc là số giờ làm việc 1 ngày(8 tiếng)
2.4.1.4 Ngày công, chế độ ở công ty
- Số ngày nghỉ năm:
Người lao động có thời gian làm việc từ 12 tháng trở lên hưởng ngưyên
lương cơ bản và được nghỉ:
+12 ngày/ năm
+ 14 ngày/ năm nếu làm việc trong công việc độc hại
Số ngày nghỉ phép thâm niên 5 năm 1 ngày
Người lao động có thời gian làm việc dưới 12 tháng nghỉ
Số ngày nghỉ phép= Số ngày nghỉ phép theo tiêu chuẩn/12
-Thời gian nghỉ lễ tết : Nghỉ nguyên lương 8 ngày:
+ Tết dương lịch 1 ngày
SV: Đỗ Thị Hường
20