Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MC LC
LI M U..........................................................................................................6
CHNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ
HDC.......................................................................................................................... 8
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Truyền thông và Công
nghệ HDC.................................................................................................................. 8
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty.....................................................................8
1.1.2. Thị trường hoạt động của Công ty...................................................................9
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty..............................................................10
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Truyền thông và
Công nghệ HDC......................................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ HDC.....................13
2.1. Kế tốn doanh thu tại Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ HDC......13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng...............................................................19
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu......................................................................22
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ
HDC........................................................................................................................ 25
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................25
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................31
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán...........................................................34
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng tại Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ
HDC........................................................................................................................ 36
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................36
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng...................................................................41
2.3.3. Kế tốn tổng hợp v chi phớ bỏn hng............................................................44
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHNG 3: HON THIN K TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TRUYỀN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ HDC..........................................46
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Truyền
thơng và Cơng nghệ HDC.......................................................................................46
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................46
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................47
3.1.3. Phương hướng hồn thiện..............................................................................49
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty Cổ phần truyền thông và
Công nghệ HDC......................................................................................................50
3.2.1. Cơng tác quản lý............................................................................................50
3.2.2. Cơng tác hạch tốn doanh thu........................................................................51
3.2.3. Sổ kế toán áp dụng.........................................................................................51
3.2.5. Tài khoản sử dụng, phương pháp tính giá và phương pháp kế tốn...............53
3.2.6. Chứng từ và luân chuyển chứng từ................................................................54
KẾT LUẬN............................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHO..............................................................56
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MC Kí HIU VIT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CP : Cổ phần
CPSX : Chi phí sản xuất
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
GTGT : Giá trị gia tăng
DN : Doanh nghiệp
NKC : Nhật ký chung
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
KKTX : Kê khai thường xuyên
KPCĐ : Kinh phí cơng đồn
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sn c nh
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MC BNG BIU, S ĐỒ
Bảng 1.1: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty.......................................8
Sơ đồ 2.1 : Quy trình bán hàng và ghi sổ doanh thu tại Công ty....................13
Sơ đồ 2.2 : Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu...............................................18
Sơ đồ 2.3 : Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu............................................21
Sơ đồ 2.4 : Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán....................................30
Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán.................................33
Sơ đồ 2.6 : Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng..................................43
SV: Ph¹m Minh Anh
KÕ to¸n 50C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LI M U
Trong thi k hội nhập với nền kinh tế thế giới, cùng với xu thế quốc tế
hóa các doanh nghiệp lớn nhỏ được ra đời và phát triển mạnh mẽ. Để đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế đòi hỏi hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp luôn đổi mới.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được xem là một trong những
hoạt động quan trọng của doanh nghiệp vì có chiến lược tiêu thụ thích hợp, có
tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa, thu hút được khách hàng thì doanh nghiệp
mới có thể tạo ra nguồn doanh thu lớn, từ đó là cơ sở tăng lợi nhuận kinh
doanh. Đặc biệt trong doanh nghiệp thương mại, hoạt động bán hàng được coi
là một mắt xích khơng thể thiếu trong cầu nối giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng.
Là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế tốn cung cấp các thơng tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý với độ tin cậy cao, giúp doanh
nghiệp và các đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp. Để đáp ứng được chức
năng và nhiệm vụ quan trọng này, các doanh nghiệp phải tổ chức cơng tác kế
tốn nói chung và cơng tác kế tốn bán hàng nói riêng thật khoa học, hợp lý
để phát huy được những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực còn tồn
tại của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ HDC đã nhận thức rõ
được tầm quan trọng của công tác hạch tốn kế tốn, đặc biệt là cơng tác kế
tốn bán hàng. Công ty coi như là công cụ tài chính đắc lực để có thể quản lý
doanh nghiệp hiệu qu.
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Kt hp gia c s lý luận với q trình khảo sát thực tế cơng tác kế
tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ HDC em đã
quyết định chọn đề tài :
“Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty Cổ phần
Truyền thông và Công nghệ HDC ‘’
Chuyên đề được kết cấu thành 3 chương :
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công
ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ HDC.
Chương 2 : Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Truyền
thông và Công nghệ HDC.
Chương 3 : Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Truyền
thơng và Cơng nghệ HDC.
Trong q trình thực tập em đã nhận được sự chỉ dẫn tận tình của thầy
giáo TS. Trần Mạnh Dũng cùng các cơ chú phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần
Truyền thơng và Cơng nghệ HDC đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp này. Tuy nhiên do khuôn khổ của chuyên đề thực tập tốt nghiệp cùng
với sự hạn chế về thời gian và kiến thức nên em khơng tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong được sự chỉ bảo của thầy cơ để chuyên đề của em được hoàn
thiện.
Em xin chân thành cảm n!
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHNG 1
C IM V T CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ HDC
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Truyền thông và
Công nghệ HDC
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Do chức năng Công ty là tư vấn, môi giới, buôn bán các mặt hàng điện,
điện tử, viễn thông nên danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần Truyền
thông và Công nghệ HDC bao gồm :
+ Các mặt hàng về điện gồm có :
- Thiết bị đóng cắt : bao gồm MCB, MCCB, ACB, CONTACTOR
của các hãng Mitsubishi, Schneider Electric, Fuji Electric, LS, Shihlin,
Mạnh Phương Electric ...
- Relay bảo vệ : Bao gồm các relay bảo vệ quá dòng (OC), bảo vệ
chạm đất (EF), bảo vệ dòng rò (EL),bảo vệ quá áp (OV), bảo vệ kém áp
(UV), bảo vệ mất pha (PF, PL), bảo vệ đảo pha (PS), bảo vệ quá tần số, bảo
vệ thiếu tần số của các hãng như Mikro (Malaysia), Samwha (Korea) (hiện
nay làSchneider Electric), Delab(Malaysia), Selec (India)...
- Relay thông dụng : Bao gồm các loại relay trung gian, relay chốt
(xung), Relay 24 giờ... của SMITT (Hà lan), Panasonic, Omron, Yongsung,
Hanyong, Tyco...
- Bù công suất kháng : Bao gồm tụ bù, bộ điều khiển tụ bù và phụ
kiện của các hãng như : Mikro, Samwha, Enerlux, Ducati, Epcos, Risesun...
- Bộ biến tần : Gồm bộ biến tần của các hãng Mitsubishi, Fuji,
Omron, Siemens, Fuji, LS...
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Thit b chng sột: Chống sét lan truyền trên đường nguồn, đường
tín hiệu của hãng OBO, Pulsar, Novaris, Ingesco, SYCOM, SineTamer
- Thiết bị tự động : Gồm các bộ điều khiển nhiệt độ, timer, counter,
bộ đo thời gian tổng, đo xung, đo điện áp, các bộ hiển thị xử lý, bộ điều
khiển động cơ servo, bộ điều khiển động cơ bước, bộ điều khiển lập trình...
của các hãng Omron, Autonics, Selec, Siemens, Mitsubishi, LS Mecapion
(Metronix), Fotek, Sanil.............
+ Các mặt hàng về điện tử : dây cáp, kệ ti vi, chân loa, dây tín hiệu,…
+ Các mặt hàng về viễn thông : cung cấp các mặt hàng chủ yếu là dây
nhảy quang, cáp quang, dây nối quang,….
1.1.2. Thị trường hoạt động của Công ty
Thị trường tiêu thụ chính của Cơng ty chủ yếu là các doanh nghiệp cửa
hàng chuyên kinh doanh về điện, điện tử, viễn thơng. Hàng hóa được chuyển
trực tiếp đến khách hàng từ Cơng ty mà khơng qua khâu trung gian nào.
Nhóm khách hàng này chiếm đến 70% doanh số, đem lại lợi nhuận hàng năm
cho Công ty. Hiện tại thị trường của Công ty là Hà Nội và khắp các tỉnh miền
Bắc, với 2 chi nhánh là Hải Phòng và Quảng Ninh. Một vài tỉnh ở khu vực
miền Trung. Công ty hiện đang xúc tiến mở thêm thị trường mới tại Thành
Phố Hồ Chí Minh với 1 văn phịng đại diện.
Theo tính tốn của Phịng kinh doanh, tỷ lệ thị trường tiêu thụ tại các
thành phố lớn như sau :
Bảng 1.1: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Thành phố
Tỷ lệ (%)
Hà Nội
49
Quảng Ninh
20
Hải Phịng
13
Hải Dương
9
Thị trường khác
9
SV: Ph¹m Minh Anh
KÕ to¸n 50C
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khỏch hng thng xuyờn ca công ty là Công ty thiết bị điện Ngân
Giang, Công ty Viễn Thông Quân Đội, Công ty Điện Lực 1, Công ty cổ phần
PT XD & Công Nghệ á Châu, Công ty TNHH Comin Viêt Nam,..
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty
Hiện nay Công ty Cổ phần truyền thông và Công nghệ HDC áp dụng
một số phương thức bán hàng như sau :
- Phương thức bán buôn : Công ty bán bn hàng hóa cho các đơn vị
thương mại, các Công ty thương mại theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Công ty
Cổ phần Truyền thông và Công nghệ HDC áp dụng các phương thức bán
buôn như : phương thức bán giao tay ba, phương thức chuyển hàng bán thẳng,
phương thức bán bn hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng. Trong đó
phương thức bán bn mà Cơng ty áp dụng chủ yếu là phương thức bán buôn
qua kho theo hình thức chuyển hàng. Theo hình thức này căn cứ vào hợp
đồng hoặc theo đơn đặt hàng , Cơng ty xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện
vận tải đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa chỉ nào
đó bên mua quy định trong hợp đồng. Cơng ty cịn áp dụng bán bn hàng
hóa vận chuyển thẳng. Sau khi Công ty mua hàng không nhập kho hàng hóa
mà vận chuyển ngay cho bên mua. Hình thức này Cơng ty thường áp dụng
cho các khách hàng quen thuộc và tin cậy.
- Phương thức bán lẻ : Công ty Cổ phần truyền thông và Công nghệ
HDC bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức hoặc các đơn vị
mua mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này hàng
hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Bán lẻ hàng
hóa thường đơn chiếc, số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Phương thức thanh tốn
Tại cơng ty hoạt động mua bán diễn ra dưới hai hình thức thanh tốn
chủ yếu là: Dùng tiền mặt và thanh tốn qua ngân hàng. Phương thức thanh
SV: Ph¹m Minh Anh
KÕ to¸n 50C
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
toỏn dựng tin mt din ra chủ yếu với các giao dịch giá trị nhỏ ( thường dưới
hai mươi triệu đồng ). Còn lại là thanh toán qua ngân hàng với hệ thống 4 tài
khoản mở tại chi nhánh các ngân hàng: Vietinbank, BIDV, Techcombank và
Ngân hàng NNVPT Nơng thơn.
Phương thức thanh tốn trực tiếp
Là phương thức thanh toán bằng tiền mặt, ngân phiếu, hàng đổi hàng để
giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hố thì bên mua phải có
nghĩa vụ thanh toán trực tiếp ngay cho bên bán theo giá đã thoả thuận.
Phương thức thanh toán qua ngân hàng
Là phương thức thanh tốn chi trả bằng tiền thơng qua trung gian - ngân
hàng, bằng cách chuyển khoản của người mua sang tài khoản của người bán.
Phương thức thanh toán tiền bán hàng cũng có một vai trị hết sức quan
trọng, khi thu được tiền về là vốn của Doanh Nghiệp lại bước vào một vịng
tuần hồn mới, vốn càng quay nhanh thì khả năng sinh lợi nhiều và chu kỳ
kinh doanh không bị gián đoạn. Do vậy, mỗi Doanh Nghiệp để đảm bảo
quyền lợi của mình cũng như của bạn hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh thì
phải lựa chọn một phương thức thanh toán cho từng thương vụ một cách hợp
lý nhất, nhanh gọn nhất, tiết kiệm được chi phí.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Truyền
thông và Công nghệ HDC
Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ HDC là đơn vị kinh
doanh thương mại, vì vậy để nâng cao hiệu quả trong q trình bán hàng thì
Cơng ty phải có bộ máy tổ chức gọn nhẹ, đơn giản nhưng vẫn đảm bảo chặt
chẽ, thuận tiện cho việc quản lý. Cụ thể như sau :
- Nghiên cứu thị trường mục tiêu và phân tích đối thủ cạnh tranh. Từ đó
tìm hiểu sâu hơn khách hàng tiềm năng, đồng thời duy trì mối quan hệ tốt với
khách hàng đã có.
SV: Ph¹m Minh Anh
KÕ to¸n 50C
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Phũng kinh doanh trc tiếp xây dựng kế hoạch mua bán hàng hóa, kế
hoạch vận chuyển. Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, đồng thời kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch trong tồn Cơng ty. Dựa theo các hợp đồng kinh tế để
trình Giám đốc Công ty xét duyệt và ký kết theo dõi quản lý việc thực hiện
các hợp đồng đã ký kết, cân đối việc nhập, xuất hàng tồn kho, tiếp thu và giao
dịch với khách hàng dưới sự chỉ đạo, giám sát trực tiếp của Giám đốc.
- Trực tiếp tiếp thị để bán hàng vào các đơn vị kinh tế trọng điểm và
vào thị trường mới, đồng thời giữ vững thị trường đã và đang hoạt động.
- Có các chính sách kiểm sốt bán hàng chặt chẽ :
+ Cơng ty áp dụng cách thức kiểm soát đối với nhân viên bán hàng như sau
Nhân viên bán hàng cần nhận được từ trước sự phê duyệt của Trưởng
phòng kinh doanh trước khi tiến hành đi tìm kiếm thị trường, định kỳ hàng
tuần trình lên Trưởng phòng kinh doanh bản báo cáo về lượng hàng tồn kho và
xu hướng tiêu dùng trong tháng trước, từ đó lập kế hoạch mua hàng tháng sau.
+ Cán bộ hỗ trợ kinh doanh thực hiện liên hệ và chăm sóc khách hàng
khi nhận được các thơng tin về khách hàng của các nhân viên kinh doanh để
tăng tính chuyên nghiệp trong bán hàng của Công ty.
+ Bộ phận giao hàng nên lưu giữ nhiều liên của phiếu giao hàng. Các
phiếu giao hàng cần được đánh số trước và cần được lập dựa trên đơn đặt
hàng đã được phê duyệt.
+ Hóa đơn chỉ nên lập căn cứ vào : 1- phiếu giao hàng đã được khách
hàng ký nhận, 2 - đơn đặt hàng đã được đối chiếu với phiếu giao hàng, 3- Hợp
đồng kinh tế và công nợ đã được đối chiếu. Cơng ty ghi lại trên hóa đơn hoặc
trên sổ sách kế toán số tham chiếu đến phiếu giao hàng hoặc mã số đơn đặt
hàng để giúp kiểm tra tham chiếu.
Nhờ có các biện pháp quản lý tốt cùng với sự liên kết chặt chẽ giữa các
bộ phận liên quan đã góp phần giúp cho sản phẩm của Cơng ty ngày càng có
uy tín và thị trường tiêu th ngy cng c m rng.
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHNG 2
THC TRNG CễNG TC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ HDC
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ
HDC
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế Cơng ty thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của Cơng ty.
Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh trong q trình hoạt
động kinh doanh thơng thường của Cơng ty bao gồm: Doanh thu bán hàng,
doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, ….
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê bán lẻ
+ Chứng từ thanh tốn (Phiếu thu, giấy báo Có)
+ Phiếu xuất kho
+ Các chứng từ liên quan khác
* Quy trình luõn chuyn chng t
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
S 2.1 : Quy trình bán hàng và ghi sổ doanh thu tại Cơng ty
Đơn đặt hàng
Hợp đồng KT
Duyệt bán
HĐ GTGT
Liên 1: Lưu tại
quyển
Liên 2 : Giao cho
khách hàng
Phiếu xuất kho
Liên 3 : Lưu nội
bộ
Theo sơ đồ trên, quy trình bán hàng của Cơng ty cổ phần đẩu tư và
Công nghệ HDC bắt đầu khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng. Phòng
Kinh doanh căn cứ vào yêu cầu của khách hàng , sau đó xem xét tình hình
cơng nợ của khách hàng sẽ tiến hành duyệt bán và làm hợp đồng kinh tế. Sau
đó cán bộ phịng kinh doanh viết hóa đơn và đưa hóa đơn đến phịng Kế tốn,
xin xác nhận của Kế tốn trưởng. Khi có xác nhận của Kế toán trưởng, khách
hàng xuống kho để nhận hàng. Dựa vào HĐGTGT thủ kho viết phiếu xuất
kho thành 3 liên, 1 liên lưu lại, 1 liên đưa cho khách hàng và 1 liên chuyển
cho kế tốn văn phịng để hạch tốn đồng thời tiến hành xuất kho cho khách
hàng.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên hoặc nhiều hơn tùy vào u cầu
lưu và sử dụng. Thơng thường hóa đơn GTGT tại công ty thường được lập
thành 3 liên bao gồm:
Liên 1 (Liên tím) : lưu tại quyển
SV: Ph¹m Minh Anh
KÕ to¸n 50C
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Liờn 2 (Liờn )
: a cho khách hàng giữ
Liên 3 (Liên xanh) : dùng để ghi sổ
Ví dụ : Ngày 02 tháng 03 năm 2013, xuất bán Cầu chảy tự rơi
24kr/100A cho Công ty Cổ phần Thiết bị Điện Ngân Giang, số lượng 15 cái,
đơn giá 2.650.000đ, thành tiền 39.750.000đ. Thuế GTGT 10% : 3.975.000đ.
Công ty đã thanh tốn bằng tiền mặt.
HỐ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
DA/11T
Liên 3: Nội bộ
0523023
Ngày 02 tháng 03 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Truyền Thông và Công Nghệ HDC
Địa Chỉ: Số 62-Ngõ 381-Bạch Mai-Hai Bà Trưng-Hà Nội
Số TK :
Số điện thoại: +84-4-22198846
Mã số thuế: 0231003442
Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Hùng
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thiết bị điện Ngân Giang
Địa chỉ: 71A, Nguyễn Chí Thanh, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản:
Mã số thuế: 0101233911
Hình thức thanh tốn: Tiền Mặt
.
STT Tên vật tư
ĐVT
SL
Đơn Giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cầu dao chảy tự rơi 24kr/100A
Cái
15
2.650.000
39.750.000
Cộng tiền hàng 39.750.000 đ
Thuế suất thuế GTGT: 10,00%
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi ba triệu bảy trăm hai mươi lăm nghìn đồng ./.
Người mua hng
ó ký
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
Ngi bỏn hng
ó ký
10
3.975.000 đ
43.725.000 đ
Thủ trưởng đơn vị
Đã ký
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Cn c vo húa n đã được ký duyệt đầy đủ, khách hàng xuống kho
nhận hàng. Thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty Cổ Phần Truyền Thông và Công Nghệ HDC
Mẫu số 01- VT
Địa chỉ: Số 62-Ngõ 381-Bạch Mai-Hai Bà Trưng-Hà Nội
( Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 03 năm 2013
Nợ: 632
Số: 02
Có: 156
- Họ và tên người nhận hàng: Anh Hùng
- Lý do xuất kho
Xt bán
- Xuất tại kho (ngăn lơ):
Hàng Hố
ST
Tên nhãn hiệu, quy
T
cách phẩm chất vật tư,
Số lượng
Đơn
Theo
Thự
dụng cụ, sản phẩm,
vị
chứn
c
hàng hố
tính
g từ
xuất
1
2
A
Mã số
B
C
D
Cầu dao chảy tự rơi
CDH1
Cái
24kr/100 A
15
Đơn giá
Thành tiền
3
4
15
5
Cộng
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo hoá đơn GTGT số: 0523023
Ngày 02 tháng 3 nm 2013
Ngi lp
Ngi nhn
phiu
hng
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
Th kho
11
Kế tốn trưởng
Gíam đốc
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khi khỏch hng thanh toỏn bằng tiền mặt, kế toán tiền mặt sẽ phát hành
Phiếu thu.
Đơn vị: Cty Cổ Phần Truyền Thông và Công Nghệ HDC
Địa chỉ: Số 62-Ngõ 381-Bạch Mai-Hai Bà Trưng-Hà Nội
48/2006/QĐ-BTC
Mẫu 02 - TT
(Ban hành theo QĐ
Ngày 14/09/2006 của
Bộ Tài chính)
PHIẾU THU TIỀN
Ngày 02/03/2013
Số : 337
Nợ : 1111
Có : 1311
Họ và tên người nộp: Trần Văn Hùng
Địa chỉ: Công ty cổ phần thiết bị điện Ngân Giang
Lý do thu: Nộp tiền hàng
Số tiền: 43.725.000 đ
Bằng chữ: Bốn mươi ba triệu, bảy trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn ./.
Ngày 02/03/2013
Thủ trưởng đơn v
Th qu
(Ký, h tờn)
K toỏn trng
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
12
Người nộp
(Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Nu khỏch hng thanh toỏn bằng chuyển khoản, khi có giấy báo Có của
ngân hàng, kế tốn ngân hàng sẽ báo cho phịng Kinh doanh và Kế tốn cơng
nợ để cập nhật tình hình cơng nợ đối với khách hàng.
Ví dụ :
Cơng ty điện lực 1 mua hàng của Cơng ty vào ngày 8/03/2013 thanh
tốn bằng chuyển khoản qua tài khoản của Công ty tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam
Khi chuyển khoản thành công Cơng ty nhận được Phiếu báo Có.
NHTMCP Cơng thương Việt Nam
PHIẾU BÁO CÓ
Sở giao dịch (SGD)
Ngày 08 tháng 03 năm 2013
Mã giao dịch: FT 12054565655624
Nguyên tệ: VNĐ
Tài khoản/ Khách hàng:
Tài khoản có: 021101274001371578 – Cơng ty cổ phần truyền thơng và Công nghệ
HDC
Số tiền: 35.684.000 VNĐ
Bằng chữ : Ba mươi lăm triệu, sáu trăm tám mươi tư nghìn đồng chẵn ./.
Phí:...
VAT:...
Diễn giải: Cơng ty điện lực 1 trả tiền hàng hóa đơn 0002458 (8/3).
* Tài khoản sử dụng hạch tốn
Để phản ánh doanh thu Công ty sử dụng các tài khoản sau :
- TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512 : Doanh thu nội bộ
- TK 531 : Hàng bán bị trả lại
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- TK 532 : Gim giá hàng bán
- TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
- TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Trong các tài khoản trên TK 512, TK 531, TK 532 ít khi được sử dụng
vì trong quá trình bán hàng của Cơng ty có rất ít nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến tài khoản này.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Kế tốn chi tiết doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Truyền thông và Công
nghệ HDC được thực hiện theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 2.2 : Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Hóa đơn bán
hàng, chứng từ
khác
Sổ chi tiết
doanh thu
Bảng tổng hợp
chi tiết doanh
thu
Sổ cái Tk
511, 521,
531, 532
Hàng ngày căn cứ vào HĐGT và các chứng từ liên quan đã được kiểm
tra tính pháp lý và có hiệu lực, kế toán ghi sổ chi tiết doanh thu các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo thời gian. Sổ chi tiết doanh thu được mở theo từng mặt
hàng.
Cuối tháng cộng sổ chi tiết doanh thu, kế toán ghi vào bng tng hp
chi tit doanh thu.
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
n v: Cty C Phn Truyền Thông và Công Nghệ HDC
Mẫu 02 - BH
Địa chỉ: Số 62-Ngõ 381-Bạch Mai-Hai Bà Trưng-Hà Nội
(Ban hành theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
chính)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa : Cầu chảy tự rơi Cr24kv/100A
Tháng 03/2013
Chứng
từ
S
ố
A
NT
B
Diễn giải
C
TK
Doanh thu
NỢ
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
SL
(xe)
531,52
Thành
Thu
tiền
ế
2
3
4
5
2.650.00
39.750.00
0
0
2.650.00
34.450.00
0
0
Đơn giá
1
1311
15
1312
13
x
x
x
x
x
x
3
512
Xuất bán cho
2/03
Công ty thiết bị
điện Ngân
Giang
23/0
3
Xuất bán cho
Cơng ty điện
lực 1 Hà Nội
Cộng phát sinh
Gía vốn
x
x
x
Lãi gộp
x
x
x
Doanh thu
thun
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
15
74.200.00
0
74.200.00
0
63.212.23
4
10.987.76
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngy 31 thỏng 03 nm 2013
Giỏm c
K toỏn trng
ó ký
SV: Phạm Minh Anh
Kế toán 50C
ó ký
16