Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào,lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh
nghiệp theo đuổi.Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này địi hỏi phải có sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và
tiêu thụ... Do vậy, tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang
trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty cổ
phần Mai Linh Hà nội luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm
thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thương mại dịch vụ chuyên
kinh doanh các dịch vụ vận chuyển hành khách thì kinh doanh tìm kiếm doanh
thu là một trong những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ cách nhìn như vậy
kế toán doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Chính vì vậy em đã chọn đề tài:
“Hồn thiện hạch tốn Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng ty Cổ phần Đầu Tư tổng hợp Đông Sơn”
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài lời mở đầuvà kết luận gồm 3 chương:
Chương I : Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ
Phần Đầu Tư Tổng Hợp Đơng Sơn.
Chương II: Thực trạng hạch tốn doanh thu, chi phí tại Cơng ty cổ phần
Đầu Tư Tổng hợp Đơng Sơn
Phần 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh b ở
Cơng ty cổ phần Đầu Tư tổng hợp Đông Sơn.
Em xin chân thành cám ơn Phịng kế tốn, các phịng ban chức năng của
Công ty và Thầy giáo đã giúp đỡ em hồn thành chun đề tốt nghiệp.
SV:Nguyễn Tiến An
1
Khoa Kế tốn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TỔNG HỢP SƠN.
1.1.
Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư tổng hợp
Đông Sơn.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư tổng hợp
Đông Sơn
1.1.1.Đặc điểm về sản phẩm của Công ty
Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển
nói riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư tổng hợp Đông Sơn
rất đa dạng bao gồm nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển
khách và hàng hố.
Cơng ty cịn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong các ngành như dịch
vu công cộng, du lịch…. Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách
thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty.
Công ty đã thực sự đáp ứng được những nhu cầu thiét yếu của khách hàng
và tạo dựng vị thế của mình trên thị trường.
Dịch vụ của Công ty chủ yếu là hoạt động dịch vụ, du lịch và hành khách
taxi.
+ Thị trường: Qua mỗi năm, thị truờng của công ty ngày càng được mở rộng với
nhiều mặt hàng. Trong năm 2010 cơng ty đó mở rộng quy mơ bằng việc mở
thêm các chi nhánh ở các vùng lân cận.
+ Chất lượng nguồn nhân lực: Trong 5 năm trở lại đây nguồn nhân lực của cơng
ty khơng có nhiều biến động lớn. Số lao động với trình độ Đại học, tuổi đời trẻ
vẫn chiếm ưu thế và là lợi thế của công ty.
1.1.2.Thị trường của Cơng ty
SV:Nguyễn Tiến An
2
Khoa Kế tốn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Theo kết quả nghiên cứu thị trường của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Tổng
Hợp Đơng Sơn, hiện nay trên thị trường Hà Nội có tới hơn 3 chi nhánh nhỏ cung
cấp nghành dịch vụ v trong đó có khoảng vận chuyển đối thủ cạnh tranh chính là
các hãng dịch vụ như Taxi Hà Đơng, Thành Cơng..... đấy là cịn chưa kể các
hãng tư nhân nhỏ lẻ khắp khu vực nội thành như Đê La Thành, Hàm Long,
Hồn Kiếm.... Do vậy, tình trạng cạnh tranh hiện nay của cơng ty ngày càng gay
gắt.
Phân tích các đối thủ cạnh tranh:
- Quy mô hoạt động của doanh nghiệp tuy có khác nhau về nguồn nhân lực,
khả năng tài chính… nhưng đều có những chiến lược, kế hoạch và thị trường
riêng của mình.
- Mỗi sản phẩm do các đối thủ phân phối ra thị trường hầu như đều có
những thương hiệu riêng.
1.1.3.Phương thức bán hàng của Cơng ty
- Hoạt động chủ yếu của công ty là vận chuyển khác và cho thuê xe du lịch
ra thị trường, tìm hiểu nhu cầu thị trường, giới thiệu và quảng bá thương hiệu
của mình ra tồn thị trường.
- Cơng ty cung cấp các hàng hóa dịch vụ vận tải, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng trong nước. Góp phần tạo công ăn việc làm cho một số
lượng lao động khơng nhỏ, đóng góp vào việc thúc đẩy phát triển nền kinh nhà
nước, theo xu hướng chung của thời đại, đóng góp vào ngân sách và cơng cuộc
xây dựng đất nước ngày càng mạnh giàu. Cơng ty có quyền đầu tư, liên doanh,
liên kết, góp vốn theo chức năng quyền hạn được Nhà nước cho phép theo qui
định của pháp luật. Công ty thực hiện tốt những chế độ quản lý tài chính, lao
động tiền lương và thực hiện nghiêm túc việc nộp thuế theo luật định. Công ty
thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ kinh doanh và phù hợp với Luật
doanh nghiệp và qui định của pháp luật. Cơng ty nhập khẩu hàng hóa và trang
thiết bị phục vụ kinh doanh. Cơng ty đó thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách
đối với người lao động theo chế độ hiện hành của nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần đầu tư tổng hợp Đơng Sơn.
SV:Nguyễn Tiến An
3
Khoa Kế tốn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Về phương thức bán hàng hiện nay, Cơng ty chỉ áp dụng một hình thức là
tiêu thụ trực tiếp và hai hình thức thanh tốn là:
+ Hình thức thanh tốn ngay: khi cơng ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng,
Công ty thu được tiền ngay(tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...)
Đối với trường hợp này, hàng ngày kế tốn doanh thu của ngày hơm trước căn
cứ vào các chứng từ như:
- Phiếu nộp tiền Taxi
- Bảng báo cáo doanh thu
- Báo cáo checker
- Hoá đơn GTGT
Cụ thể như: Ngày 29/12/2004, sau một ca kinh doanh (ca đêm), tại thời điểm
giao ca, checker kiểm tra các thơng số trên đồng hồ tính tiền như:
- Số km xe chạy thực có khách
- Tổng số km xe chạy thực tế
- Số lượt khách đi xe
Sau khi kiểm tra xong, nếu thấy có dấu hiệu gian lận, checker lập báo cáo
checker cho hai đội VN và M
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty.
Tồn bộ các chi phí phát sinh trong Cơng ty bao gồm chi phí về bán hàng,
chi phí quản lý và các chi phí phát sinh khác.
* Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong
q trình bán hàng sản phẩm, hàng hố, dịch vụ. Loại chi phí này có: Chi phí
quảng cáo tiếp thị, bảo hành sản phẩm, hàng hố, hoa hồng bán hàng, các chi phí
gắn liền với kho bảo quản sản phẩm hàng hoá...
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên, chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư tổng
hợp Đơng Sơn
SV:Nguyễn Tiến An
4
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Doanh thu, chi phí là một bộ phận cấu thành giá thành, dịch vụ của Nhà
Công ty. Công ty cũng thực hiện nghiêm túc trong q trình tập hợp doanh thu
và các chi phí đúng thời hạn về công việc và tiến độ thực tế hồn thành cơng
việc của NLĐ, phù hợp với kết quả kinh doanh tại Cơng ty. Để từ đó khuyến
khích CBCNV trong Công ty hăng say làm việc, tăng năng suất lao động, chấp
hành tốt mọi kỷ luật lao động mà Công ty quy định.
Sơ đồ 1.1. SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
Giám đốc
Phịng kế
tốn tài
chính
Phịng
kinh
doanh
tiếp thị
Phòng
điều hành
tổng đài
taxi
Phòng
quản lý
điều hành
taxi
Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban
Tồn thể Cơng ty bao gồm 72 cán bộ văn phòng và hơn 1000 các cán bộ,
nhân viên khác
Ban giám đốc:
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh-đầu tư-chỉ tiêu hàng tháng, quý, năm
trình HĐQT và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với các cơ quan chức
năng phù hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và luật
pháp Nhà nước trong hoạt động của công ty.
- Nghiên cứu và đề nghị trực tiếp đến HĐQT các phương án, biện pháp giải
quyết các trường hợp phát sinh trong quản lý và điều hành Công ty vượt quá
chức năng, quyền hạn của Giám đốc.
- Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo Công ty, các định mức, định
biên về lao động, kỹ thuật, chi phí, doanh thu…
SV:Nguyễn Tiến An
5
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Báo cáo bằng văn bản cho HĐQT mọi hoạt động của Công ty định kỳ
hoặc theo yêu cầu đột xuất của HĐQT.
- Phòng kế tốn tài chính
- Tổ chức triển khai các cơng việc quản lý tài chính của Cơng ty theo phân
cấp để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty .
- Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế tốn, thống kê theo quy
chế tài chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế
- Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của Cơng ty và chế độ
chính sách với ngời lao động trong Cơng ty theo quy định hiện hành.
-Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, q, năm của Cơng ty theo
quy định của Cơng ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài
chính.
-Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết tốn
các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi Cơng ty được phân cấp quản lý …
- Chịu trách nhiệm HĐQT và Giám đốc về cơng tác quản lý tài chính của
công ty, báo cáo HĐQT và Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường
trong mọi hoạt động của Cơng ty, để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp
thời, hợp lý, nhằm giảm thiểu thất thoát và thiệt hại cho Công ty. Tuân thủ đúng
quy định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và
đủ những khoản thuế theo luật định, báo cáo kịp thời đến HĐQT và Giám đốc
những thay đổi của nhà nước về quản lý tài chính kế tốn để có chủ trương phù
hợp.
- phịng kinh doanh tiếp thị
Đánh giá tình hình kinh doanh của Cơng ty và lập kế hoạch mới cho thời
gian tiếp theo
Phòng kinh doanh tiếp thị bao gồm cả tổng đài Công ty. Tổng đài của Công
ty gồm hai bộ phận là tổng đài VN taxi và M taxi. Tổng đài VN taxi phụ trách
đội VN, tổng đài M phụ trách đội M
SV:Nguyễn Tiến An
6
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các tổng đài có nhiệm vụ liên lạc giữa khách hàng và đơn vị vận tải của
Cơng ty. Đồng thời tổng đài có nhiệm vụ ban hành các chỉ thị từ phịng quản lí
và điều hành taxi để điều phối công việc cho các xe taxi
- phịng quản lí và điều hành taxi:
Kĩ thuật đội chịu trách nhiệm sửa chữa bảo dưỡng các đầu xe của Công ty
Thu ngân chịu trách nhiệm tập hợp doanh thu, hạch toán thu chi từ các
cán bộ đội sau mỗi ca làm việc và chuyển doanh thu đó về Cơng ty vào cuối
ngày. riêng chi phí NVL, dụng cụ, cơng cụ được chuyển về sau mỗi tháng
Checker có nhiệm vụ kiểm tra và ghi chép các số liệu trong hệ thống
thơng báo giờ, km để thu ngân có được số liệu chính xác hợp lý cho báo cáo
doanh thu ngày.
SV:Nguyễn Tiến An
7
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ TỔNG HỢP ĐƠNG SƠN
2.1. Kế tốn Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
2.1.1.Kế toán Doanh thu bán hàng
* Chứng từ kế tốn sử dụng
Trong cơng tác kế tốn tiêu thụ, chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch
toán là: Hoá đơn thuế GTGT, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng...
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng: Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ
mua vào bán ra, tờ khai thuế GTGT...
Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ chi tiết bán
hàng, sổ chi tiết đối tượng thanh tốn...
Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các
tài khoản chi phí, doanh thu, các sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách
hàng…
2.1.2.Tài khoản kế toán sử dụng.
Để hạch toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT, kế toán sử dụng caác tài khoản
sau như tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
SV:Nguyễn Tiến An
8
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và
đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Doanh thu tiền mặt Taxi tại
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Tổng hợp Đông Sơn.
Từ các chứng từ liên quan trên, kế toán sẽ chuyển các số liệu vào sổ chi
tiết tài khoản 5113(doanh thu Taxi card)
Bảng số 01
Công ty cổ phần Đầu tư tổng hợp Đông Sơn
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113
(chi tiết doanh thu card)
Từ ngày01/07/10
Đến ngày31/12/10
Phát sinh luỹ kế (từ 01/7 đến 30/2010):
135.057.185
…
Số
CT
…
Doanh thu Taxi
TK
ĐƯ
…
31/12
1240
ngày 30/12/2010
…
…
Ngày
Nội dung
Nợ
Có
…
…
1111
0
859.845
…
…
…
243.871.819
98.547.386
Tổng
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
chữ ký,họ tên)
SV:Nguyễn Tiến An
Kế toán trưởng
(chữ ký,họ tên)
9
Thủ trưởng
(chữ ký,họ tên)
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu
Công ty lập bảng báo cáo checker nhằm quản lý toàn bộ doanh thu của
từng nhân viên trong Cơng ty, tính được số cuốc từng nhân viên đã làm trong
tháng, thực sau khi đã trừ đi các chi phí như xăng xe, ăn uống và đi lại từng
nhân viên.
Bảng số 02
Công ty cổ phần Đầu tư tổng hợp Đông Sơn
BÁO CÁO CHECKER
Ca ngày
ngày 29/12/2010
Số
Mã
xe
LX
1
30
2
STT
KM
KM
Doanh
Thực thu
%C
VD
CK
thu
CT
T
13
106
53
303.000
166.650
55
Nguyễn v Hùng
10
76
52
291.000
160.050
55
1344
Trần quý Hiển
7
61
19
117.000
73.710
63
…
…
…
…
…
…
…
…
3.68900
2.102.17
0
0
230.563
131.386
Họ và tên
Cuốc
1276
Lê cơng Trình
30
1037
3
29
…
…
Tổng số
128
Bình qn
8,0
1.30
9
81,8
666
41,
6
Ca đêm
STT
Số xe
Mã
Họ và tên
LX
Cuốc
KM
KM
Doanh
Thực
VD
CK
thu
thuCT
C
T
%
1
29
1291
Nguyễn Quang
14
123
66
373.000
205.150
55
2
29
1307
Đỗ Mạnh Hùng
14
125
64
362.000
209.960
58
3
29
1303
Lê Văn Khá
11
130
72
406.000
223.300
55
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng số
609
6.301
3625
1944400
1092295
0
0
Bình qn
12,2
126
72,5
388880
218459
SV:Nguyễn Tiến An
10
Khoa Kế tốn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
73
Tổng số ngày
7610
7
14,
Bình quân ngày /50 xe
152,2
7
429
2313300
1302512
1
0
0
85,8
462660
260502
BÁO CÁO CHECKER SÂN BAY
KM
KM
Doanh
Thực
VD
CK
thu
thuCT
1
70
35.5
130.000
65000
1
70
35.5
130.000
65000
Tổng số
2
140
70
260000
130000
Tổng số ngày
2
140
70
260000
130000
STT
Số xe
Mã LX
1
50
1338
2
65
1054
Họ và tên
Cuốc
Nguyễn văn
Quỹ
Lã đức Long
Căn cứ vào báo cáo checker, lái xe viết phiếu nộp tiền Taxi cho thu ngân
Bảng số 03
Công ty cổ phần Đầu tư tổng hợp Đơng Sơn
số:
PHIẾU NỘP TIỀN TAXI
MNV:
Tên lái xe: Lê cơng Trình
Ca: Ngày
Xe:30
Ngày 29/12/2010
Giờ giao xe:
Tổng số tiền nộp: 303.000
(Bằng chữ: Ba trăm linh ba nghìn đồng)
Trả tiền cho lái xe: 55%
Số tiền: 166.150
Số tiền phải nộp: 136.350(Một trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi đồng)
Checker
(chữ ký,họ tên)
Lái xe
Thu ngân
(chữ ký,họ tên)
SV:Nguyễn Tiến An
(chữ ký,họ tên)
11
Kế toán
(chữ ký,họ
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tên)
Các phiếu nộp tiền khác viết tương tự
Căn cứ vào báo cáo checker, Phiếu nộp tiền, thu ngân lập bảng Báo cáo
doanh thu:
SV:Nguyễn Tiến An
12
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng số 04
Công ty cổ phần Đầu tư tổng hợp Đơng Sơn
Phịng kế tốn
BÁO CÁO TỔNG HỢP DOANH THU
1- Tình hình doanh thu: ngày29/12/2010
Đội M
Chỉ tiêu
Ngày
Doanh thu 1942500
Thực thu
1015085
Đội VN
Tổng
Xe Jolie
Ngày
Đêm
cộng
9563000 13576000
200650
988100
3696900
0
0
0
130141
516046
2079395
5
5
0
Đêm
5762485 7554500
TXC,MC
2526000
950000
3476000
C
0
0
0
Coupon
500000
400000
900000
Checker
(chữ ký,họ tên)
Kế toán
Thu ngân
(chữ ký,họ tên)
(chữ ký,họ tên)
Thu ngân nộp tiền cho thủ quỹ căn cứ vào bảng báo cáo doanh thu, báo cáo
checker, phiếu nộp tiền Taxi.
Thủ quỹ sau khi thu tiền chuyển chứng từ cho kế toán tiền mặt, kế tốn tiền
mặt sau khi kiểm tra lại các thơng tin thì lập phiếu thu trong máy tính:
SV:Nguyễn Tiến An
13
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng số 05
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Tổng Hợp Đông Sơn
Mẫu số 01
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC
ngày20 tháng 03 năm 2006
PHIẾU THU
Quyển số: 27
Số chứng từ: 1240
Ngày 31/12/2010
TK ghi
3331
990.188
5113
19.803.761
Họ và tên: Đỗ thị Xô
Đơn vị: Thu ngân
Lý do: Doanh thu Taxi ngày 29/12/2010
Số tiền:20.793.950
Viết bằng chữ:Hai mươi triệu không bảy trăm chín mươi ba ngàn chín trăm chín
mươi đồng./.
Kèm theo:
02 Chứng từ
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người
nộp
chữ ký,họ tên)
(chữ ký,họ tên)
(chữ ký,họ tên)
(chữ ký,họ tên)
Từ các chứng từ, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết
TK5113, sổ tổng hợp chi tiết TK5113,TK3331
SV:Nguyễn Tiến An
14
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Với số liệu trên(từ phiếu thu), số liệu sẽ chuyển vào sổ chi tiết TK5113,
chi tiết cho loại hình Dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng Taxi thu
tiền mặt(Doanh thu Taxi tiền mặt)
Bảng số 06
Công ty cổ phần Đầu Tư Tổng Hợp Đông Sơn
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113
(chi tiết doanh thu tiền mặt)
Đến ngày31/12/10
Phát sinh luỹ kế(từ01/7đến30/2010)
Ngày
Số
TK
Nội dung
CT
2.630.324.961
Nợ
ĐƯ
…
…
Doanh thu Taxi
…
31/12
1240
ngày 30/12/2010
1111
…
…
Có
…
…
20793950
…
…
Tổng
…
6.354.574.923
3.862.254.945
Ngày tháng năm 2010
Ngưịi lập
chữ ký,họ tên)
Kế tốn trưởng
(chữ ký,họ tên)
Thủ trưởng
(chữ ký,họ tên)
Cuối kỳ, số liệu được tổng hợp vào sổ tổng hợp chi tiết doanh thu:
SV:Nguyễn Tiến An
15
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng số 07
Công ty cổ phần Đầu Tư Tổng Hợp Đông Sơn
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Đến ngày 31/12/10
PS luỹ kế
Mã số
Nợ
01
Phát sinh
(01/07-30/09)
Tên cấp
Có
Nợ
Có
2.630.324.96
6.354.574.92
3.862.254.94
1
3
5
DT Taxi
0101
DT Taxi tiền mặt
0102
DT Taxi card
135.057.185
Tổng
DT Taxi
2.765.382.14
6
243.871.819
98.547.386
6.598.446.74
3.960.802.33
2
1
Ngày 31tháng12 năm 2010
Người lập
Kế tốn trưởng
chữ ký,họ tên)
(chữ ký,họ tên)
Thủ trưởng
(chữ ký,họ tên)
Ví dụ về taxi card
Trước tiên, khách hàng và công ty sẽ ký “Hợp đồng dịch vụ Taxi “. Công ty
sẽ đặt mã riêng cho từng khách hàng (theo thứ tự hợp đồng) và cung cấp Taxi
Card cho khách hàng
Thẻ Card Taxi có mẫu như sau:
Cơng ty cổ phần Đầu Tư Tổng Hợp Đơng Sơn
SV:Nguyễn Tiến An
16
Khoa Kế tốn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TAXI CARD
Hạn sử dụng 31/12/2010
Ngày…tháng …năm…
số:
Số xe
Mã số LX
Mã khách hàng
M36
1037
01567
Từ: 31 Trung tự
Đến: Bệnh viện BM
Cước Taxi:
Lệ phí khác
Tổng số tiền: 28.000đ
Bằng chữ: Hai mươi tám ngàn đồng chẵn
Khách hàng
Lái xe
(chữ ký,họ tên)
(chữ ký,họ tên)
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty, Sau khi nhận được card từ các
đội xe kế toán sẽ tổng hợp và chuyển số liệu từ card vào Bảng kê chi tiết sử
dụng đối với Taxi card đối với từng khách hàng (Thông qua mă khách hàng)
SV:Nguyễn Tiến An
17
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng số 08
Công ty cổ phần Đầu Tư Tổng Hợp Đông Sơn
BẢNG KÊ CHI TIẾT SỬ DỤNG TAXI CARD
Tháng 12 năm 2010
Tên khách hàng: Bà Nguyễn Thị Cúc – Kế tốn
Đơn vị: Cơng ty TNHH An Phát
Mã số:49
Địa chỉ: số201 – Chùa Bộc – Hà nội
Điện thoại:
STT
1
Ngày
Số Card
Số tiền
16988
87.000
…
…
17462
50.000
…
…
01/12/2010
…
…
25
30/12/2010
…
…
Tổng cộng
862.000
5% Chiết khấu
43.100
Khách hàng phải thanh tốn
818.900
Ghi chú
Bằng chữ:( Chín trăm linh năm ngàn một trăm đồng )
Người lập
Kế tốn trưởng
chữ ký,họ tên)
(chữ ký,họ tên)
Phịng kinh doanh
(chữ ký,họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào thẻ Taxi card, bảng kê chi tiết sử dụng Taxi card,
kế toán tiến hành viết hoá đơn cho từng khách hàng ( Hoá đơn GTGT)
Hố đơn GTGT gồm có 3 liên:
Liên 1: màu tím, lưu tại gốc
Liên 2: màu đỏ, giao cho khách hàng dùng để thanh toán
Liên 3: giao cho kế toán theo dõi tiêu thụ ghi sổ và theo dõi thanh tốn cơng nợ.
Khi viết hố đơn kế tốn phải ghi đầy đủ các nội dung ghi trong hoá đơn như:
- Ngày, tháng, năm.
- Tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, mã số thuế.
- Họ tên người mua, địa chỉ, số tài khoản
SV:Nguyễn Tiến An
18
Khoa Kế toán
Chun đề thực tập tốt nghiệp
- Hình thức thanh tốn, mã số thuế của khách hàng.
Đơn giá ghi trong hoá đơn là giá chưa có thuế GTGT. Hố đơn ghi rõ tiền
hàng, thuế xuất thuế GTGT, tiền thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh tốn.
Cụ thể, ngày 22/12/2010 Cơng ty cung cấp dịch vụ taxi cho công ty TNHH
Manulife ra sân. Kế toán lập hoá đơn GTGT.
SV:Nguyễn Tiến An
19
Khoa Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MÉusè: 01/GTKT31A
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 1 ( Lưu)
Ngày 22 tháng 12 năm 2010
Ký hiệu: BS 2010 B
Sè: 0004978
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ Phần Đầu Tư Tổng Hợp Đông Sơn
Địa chỉ : 55 Kim Đồng – Giáp Bát – Hoàng Mai – HN
MST: 0101149623
Họ Tên người mua hàng : Công ty TNHH Manulife Việt Nam
Địa chỉ : 34 Lê Duẩn – Q1 - TPHCM
STT
A
01
Tên hàng hóa, ĐVT
dịch vụ
B
C
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3= 1x 2
Cước
taixi tháng 12/
2010
Chiết khấu 5%
Thuế GTGT: 10%
862.000
43.100
Cộng tiền hàng:
818.900
Tiền thuế GTGT:
81.890
Tổng cộng thanh tốn:
901.790
Số tiền bằng chữ : Chín trăm linh một nghìn bảy trăm chín mươi đồng!
Ngày 22 tháng 12 năm 2010
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
SV:Nguyễn Tiến An
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
20
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Khoa Kế toán