MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 86 VIỆT NAM.........................................................2
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty........................................................2
1.2 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi
Trường 86 Việt Nam:.....................................................................................................2
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Tư vấn Tài nguyên và Môi trường 86 Việt
Nam............................................................................................................................... 3
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Tư vấn Tài nguyên và Môi trường 86 Việt
Nam............................................................................................................................... 3
1.3.2 Nhiệm vụ quyền hạn của các phòng ban...............................................................3
1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86 Việt
Nam............................................................................................................................... 4
1.4.2 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường
86 Việt Nam..................................................................................................................5
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI
NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG...................................................................................9
2.1 Đặc điểm chung của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
Cổ Phần Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86 Việt Nam.........................................9
2.1.1 Tình hình sử dụng lao động..................................................................................9
2.1.2 Đặc điểm tình hình thời gian lao động và kết quả lao động................................10
2.1.3 Các hình thức trả lương tại cơng ty Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86 Việt
Nam............................................................................................................................. 10
2.1.4 Qũy lương và các khoản trích nộp theo lương....................................................11
2.1.5 Cách tính lương và các khoản trích theo lương...................................................12
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty
Cổ Phần Tư Vấn Tài Nguyên và Môi trường 86 Việt Nam..........................................14
2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ..............................14
2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................22
2.2.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến tiền lương và các khoản
trích theo lương............................................................................................................ 23
2.2.4 Trình tự ghi sổ kế tốn........................................................................................25
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ....................................................................34
3.1 Nhận xét chung về công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Tài Nguyên và
Môi Trường 86 Việt Nam............................................................................................34
3.2 Một số ý kiến đóng góp.........................................................................................34
KẾT LUẬN................................................................................................................36
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay với cơ chế thị trường mở cửa thì tiền lương là một vấn
đề quan trọng. Đó là khoản thù lao cho cơng lao động của người lao động.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền
lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Đối với doanh nghiệp thì chi
phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sảm phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch tốn tốt lao động và
tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp
thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động từ đó
nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Từ đó em thấy kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài “Kế toán tiền lương va khoản trích
theo lương tại cơng ty cổ phần tư vấn tài nguyên và môi trường làm chuyên đề báo cáo
thục tập tốt nghiệp. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tâp này
khơng tránh khỏi những thiếu sót và han chế vì vậy em mong được sự giúp đỡ của cô
Lê Hải Yến. Em xin chân thành cảm cô đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực
tập.
1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 86 VIỆT NAM
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty
- Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Tư vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86 Việt Nam
- Địa chỉ : Số 6, ngõ 132/3, Thụy Phương, Từ Liêm, Hà Nội
- Tài khoản mở ngân hàng: 21630002274668 ( Ngân hàng TMCP ĐT và PT cầu giấyBIDV cầu giấy)
- Điện thoại : 046.3912.745
- Số fax
: 046.2462.185
- Vốn điều lệ : 9.000.000.000
Qúa trình hình thành và phát triển: Cơng ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi
trường 86 Việt Nam được thành lập theo quyết định số 1945/UB ngày 24/6/2009 của
UBND Thành Phố Hà Nội
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0106043606 ngày 20/11/2012 do sở Kế hoạch
đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
+ Công ty cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi Trường 86 Việt Nam đặt trên địa bàn
thành phố Hà Nội, là nơi giao dịch khá là thuận lợi.
+ Với đội ngũ cơng nhân viên có nhiều kinh nghiệm, luôn luôn nêu cao tinh thần
sáng tạo, cùng với phương châm làm việc “uy tín đặt lên hàng đầu” nên công ty đã tư
vấn thiết kế thành cơng nhiều dự án, cơng trình lớn như:
Dự án đầu tư khai thác đá làm VLXD ở Lạng Sơn
Dự án khai thác mỏ ở Lào Cai…
1.2 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Tư Vấn Tài Nguyên Và
Môi Trường 86 Việt Nam:
- Công ty Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86 Việt Nam là công ty thương mại
và dịch vụ, công ty chuyên hoạt động về các lĩnh vực sau:
+ Tư vấn lĩnh vực môi trường,
+ Khoan khảo sát cơng trình,
+ Tư vấn lập dự án, thẩm tra dự án,
+ Tư vấn thiết kế giám sát cơng trình xây dựng và mỏ,
+ Tư vấn khảo sát đo đạc,
+ Tư vấn khảo sát thăm dò địa chất,
+ Tư vấn thiết kế cơng trình khai thác mỏ…..
2
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Tư vấn Tài nguyên và Môi trường 86
Việt Nam
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Tư vấn Tài nguyên và Môi trường 86 Việt
Nam
- Công ty được thành lập 4 phòng ban với 3 phòng trực thuộc, đứng đầu là ơng Lê
Hữu Tiến
Hội Đồng Quản
Trị
Giám Đốc
Phó giám đốc
Phòng
LĐ-TL
Phòng
TV-TK
Phòng
TC-KT
1.3.2 Nhiệm vụ quyền hạn của các phòng ban
- Hội đồng quản trị: Lê Hữu Tiến, Chu Khắc Minh, Lê Tiến Đạt có trách nhiệm lập
kế hoạch hoạt động của HĐQT, quy định quy chế của làm việc của HĐQT và phân
công công tác cho từng thành viên trong HĐQT, chuẩn bị nội dung nghị sự, tài liệu
thảo luận và biểu quyết các văn bản thuộc quyền HĐQT hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
- Giám đốc: Nguyễn Thị Nhàn là người chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, đứng ra giải quyết những vấn đề có tính chiến
lược, là người đại diện trước pháp luật.
- Phó giám đốc: Nguyễn Văn Tuấn là người giúp việc đắc lực cho giám đốc, được
ủy quyền trực tiếp điều hành chỉ huy sản xuất kinh doanh triển khai thực hiện các
quyết định của giám đốc quy định chế độ báo cáo của cấp dưới cho mình để tổng hợp
và báo cáo tình hình thực hiện cho giám đốc.
- Phòng lao động tiền lương: Bùi Nguyên Hưng tham mưu cho giám đốc về việc tổ
chức hành chính, thực hiện các chính sách, chế độ tiền lương đối với người lao động,
sắp xếp bố trí lao động trong công ty, xây dựng về nội quy lao động cơng tác hành
chính văn phịng.
3
- Phòng tư vấn thiết kế : Nguyễn Minh Anh Có nhiệm vụ đảm nhận vai trị là kỹ
thuật chính trong cơng ty, chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các cơng trình dự án.
- Phịng tài chính kế toán: Lê Văn Ngân thực hiện về chức năng quản lý tài chính,
hạch tốn kế tốn, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tinh
hình luân chuyển và sử dụng tài khoản tiền vốn quá trình và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh cung cấp số liệu cho giám đốc để điều hành sản xuất kinh doanh.
1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86
Việt Nam
a. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
- Phịng kế tốn của cơng ty Tư Vấn Tài Ngun Và Mơi Trường 86 Việt Nam có 4
người trong đó có 1 kế toán trưởng và 3 kế toán viên và người đứng đầu trong phịng
kế tốn đó là bà Nguyễn Thị Hà
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
b. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong phịng kế tốn
- Kế tốn trưởng: Nguyễn Thị Hà có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các
công việc của các nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trước giám
đốc, cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của công ty tham mưu
cho giám đốc trong việc ra quyết định tài chính như: thu hồi cơng nợ, đàu tư kinh
doanh, giải quyết công nợ hay thực hiện phân phối thu nhập.
- Thủ quỹ: Đường Phan Bàng có chức năng nhiệm vụ giám đốc đồng vốn của công
ty, là người nắm giữ tiền mặt của công ty, thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ để
nhập và xuất quỹ. Tuyệt đối khơng được tiết lộ tài chính của cơng ty cho người khơng
có thẩm quyền.
- Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: Nguyễn Thanh Hiền có nhiệm
vụ căn cứ vào bảng chấm cơng của cơng ty để lập bảng thanh tốn lương và các khoản
phụ cấp cho các đối tượng cụ thể trong doanh nghiệp, trích các khoản BHXH, BHYT,
KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định.
- Kế toán tổng hợp: Nguyễn Thị Hạnh tập hợp tất cả các chi phí, thu nhập của cơng
ty để lập báo cáo quyết tốn tài chính theo tháng, quý năm theo đúng quy định của bộ
tài chính.
4
1.4.2 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi
Trường 86 Việt Nam
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/BTC
a. Hệ thống chứng từ kế tốn kế tốn sử dụng
- Hiện nay cơng ty đang áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định 48/2006/BTC
Tên chứng từ
STT
Mẫu
I. Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
5
Giấy đi đường
04-LĐTL
6
Phiếu xác nhận cơng việc hồn thành
05-LĐTL
7
Bảng thanh tốn tiền làm them giờ
06-LĐTL
8
Bảng thanh tốn tiền th ngồi
07-LĐTL
9
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
10
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
09-LĐTL
11
Bảng kê các khoản trích theo lương
10-LĐTL
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
II. Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy đề nghị tam ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
03-TT
Biên lai thu tiền
06-TT
4
5
04-TT
III. Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
3
06-TSCĐ
1
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật
khác
giấy chứng nhân ốm hưởng BHXH
2
Hóa đơn giá trị gia tăng
01GTKT
3LL
b. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
5
-Hiện nay công ty Cổ Phần Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86 Viêt Nam
đang áp dụng tài khoản kế toán theo quyết định 48/2006/BTC
- Các tài khoản mà công ty hiện nay đang sử dụng :
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
28
30
31
32
Số hiệu tài khoản
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
111
112
1121.01
121
131
133
138
141
142
152
153
154
155
159
211
214
333
334
335
338
411
418
421
353
511
515
642
811
821
911
Tên Tài Khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tại ngân hàng BIDV
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ dụng cụng
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Các khoản dự phòng
Tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả phải nộp khác
Nguồn vốn kinh doanh
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu HĐTC
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh
6
c. Hình thức sổ kế tốn
- Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ
- Sơ đồ kế tốn của hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sỏ quỹ
Sổ đăng ký
Chứng từ
Ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ,thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng
tổng hợp
Chi tiết
Bảng cân đối
phat sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
- Hiện nay công ty đang sử dung các loại sổ sau:
+ Sổ kế toán tổng hơp gồm: sổ cái
+ Sổ kế toán chi tiết gồm : sổ chi tiết các tài khoản
d. Công tác lập và nộp báo cáo tài chính
- Niên độ kế tốn lập báo cáo tài chính theo kỳ kế tốn năm
- Thời gian lập báo cáo tài chính của cơng ty là 31 tháng 12 hàng năm . Nơi nộp báo
cáo tài chính của cơng ty là
- Các mấu BCTC hiện nay của cơng ty đó là:
+ Bảng cân đối kế tốn ( mẫu số B01-DNN)
+ Báo cáo kết quả HĐKD ( mẫu số B02-DNN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu sồ B09- DNN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( mẫu số B03 – DNN)
7
e. Một số vấn đề khác về chế độ kế tốn tại cơng ty Tư Vấn Tài Ngun Và Mơi
Trường 86 Việt Nam
- Hiên nay công ty tiến hành kiểm kê tài sản vào cuối năm
- Hiện nay công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- cơng ty áp dụng kỳ kế tốn năm.
8
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1 Đặc điểm chung của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty Cổ Phần Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86 Việt Nam.
2.1.1 Tình hình sử dụng lao động
- Nguồn lực: công ty Cổ Phần Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86 Việt Nam khi
mới thành lập chỉ có 3 thành viên cho đến nay tháng 5 năm 2014 có 40 thành viên
- Cơ cấu lao đơng
+ Bảng kê khai nhân sự của công ty:
. Tổng số cán bộ công nhân viên : 65 người
Kỹ sư các ngành: 20 người
Kỹ sư trung cấp: 4 người
Lao động phổ thông: 15 người
- Với đặc điểm hoạt đông của công ty là tư vấn về vấn đề môi trường và tài ngun
nhưng cơng ty cũng khơng địi hỏi tất cả mọi người phải có trình độ đai học mà chỉ bắt
buộc đối với các trưởng phịng đai diện
- Tại cơng ty cơng ty tỷ trọng của những người có trình độ trung cấp, chiếm
4% trên tổng số CNV tồn cơng ty được thể hiện qua bảng sau:
Số công nhân
viên
Chỉ tiêu
Tổng số CNV
Nam
Nữ
65
45
20
Trình độ
Đại hoc
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động phổ thơng
35
11
4
15
9
Tỷ trọng
65 %
45 %
20 %
35 %
11%
4%
15%
2.1.2 Đặc điểm tình hình thời gian lao động và kết quả lao động
- Hạch toán thời gian lao động:
+ Để hạch tốn thời gian lao đơng cho cán bộ CNV cong ty đã sử dụng bảng
chấm công. Ở công ty Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86 Việt Nam theo hình
thức chấm cơng là chấm cơng theo ngày và việc chấm công được giao cho người phụ
trách bộ phận.
Bảng chấm cơng
. Mục đích; dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc,
hưởng BHXH. Để làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người trong công ty
. Phạm vi hoạt động: ở mỗi bộ phận phịng ban đều phải lập một bảng chấm cơng
riêng để chấm công cho người lao động hàng ngày ,hàng tháng
. Trách nhiệm ghi: hàng tháng tổ trưởng hoặc người được ủy nhiêm ở các phịng
ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phịng ban
có trách nhiệm cho từng người,ký xác nhận rồi chuyển cho phịng kế tốn tiền lương
để làm căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động
- Hạch toán kết quả lao động:
+ Hạch toán kết quả lao động được thực hiện trên chứng từ đó là dựa vào bảng
chấm công, mức lương tối thỉêu, và các khoản khác để tính lương cho các bộ phận văn
phịng
2.1.3 Các hình thức trả lương tại cơng ty Tư Vấn Tài Nguyên Và Môi Trường 86
Việt Nam
- Hiện nay mức lương cơ bản mà cơng ty áp dụng đó là: 1.150.000 đ
- Cơng ty áp dụng 2 hình thức trả lương trả lương sau:
+ Hình thức trả lương theo thời gian
Lương tháng = Lương chính + lương lễ phép + phụ cấp (cơng tác + ăn trưa)
Lương chính = Lương cơ bản/ ngày x số ngày làm việc thực tế
Lương cơ bản/ ngày = ( Lương cơ bản tháng x hệ số lương)/ 26
Lương lễ phép = Lương cơ bản/ ngày x số ngày nghỉ lễ phép
Hệ số lương đối với:
Bậc đại học là 3,0
Bậc cao đẳng là 2,94
Bậc trung cấp là 2,1
Hệ số lương được tăng bậc theo năm kinh nghiệm.
Lương trả cho công nhân viên bộ phận lao động gián tiếp căn cứ vào bảng chấm
công. Bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc của từng người trong
tháng. Đối với bộ phận lao độnggián tiếp bảng chấm cơng do người phụ trách các
phịng ban lập.
10
Công ty thực hiện phương pháp chấm công ngày, 1 ngày làm việc 8 tiếng, công
ty làm việc 6 ngày/tuần, ngày lễ và chủ nhật nếu công nhân làm thêm thì sẽ được tính
bằng 1,5 cơng ngày bình thường. Phụ cấp ăn trưa là 20.000 đ
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm: là hình thức trả lương cho người lao động
căn cứ vào số lượng sản phẩm, công việc hồn thành và đơn giá tiền lương tính cho
một đơn vị sản phẩm. Đay là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc phân phối lao
động, gắn chặt với năng suất lao động góp phần tăng thêm nhiều sản phẩm cho xã hội.
Trong việc trả lương theo sản phẩm thì điều quan trọng nhất là phải xây dựng được các
định mức kinh tế kỹ thuật để làm xây dựng đơn giá tiền lương đối với từng sản phẩm
công việc hợp lý
Hiện nay công ty trả lương theo sản phẩm đối với tưng hợp đồng kinh tế được ký
kết
Tiền lương theo sản phẩm = số lượng sản phẩm công việc × đơn giá tiền lương sản
phẩm cơng việc hồn thành
2.1.4 Qũy lương và các khoản trích nộp theo lương
* Qũy lương; là tồn bộ tiền lương tính theo số lượng lao động của doanh nghiệp, do
doanh nghiệp quản lý và chi trả lương, bao gồm các khoản sau:
+ Tiền lương trả theo thời gian, theo sản phẩm công việc
+ Các loại phu cấp làm thêm giờ, làm thêm
+ Tiền lương trả cho người lao động ngừng hoạt động kinh doanh do nguyên nhân
khách quan như đi học, đi họp, nghỉ phép năm..
+ Các khoản thưởng có tính chất thường xun:
Để phục vụ cho cơng tác hạch tốn và phân tích tiền lương cơng ty chia tiền lương
thành tiền lương chính và tiền lương phụ
. Tiền lương chính : là tiền lương trả cho thời gian ngườ lao động làm nhiệm vụ
chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo
. Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện
các nhiệm vụ khác do công ty điều động như: hội họp, nghỉ phép năm theo chế độ
* Các khoản trích nộp theo lương bao gồm các khoản sau:
-Bảo hiểm xã hội: dùng để chi trả cho người lao động trong trường hợp người lao đồng
khơng có khả năng lao động để tạo thu nhập như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
các quỹ thành phần của quỹ BHXH :
+ Qũy ốm đau và thai sản
+ Qũy tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+ Qũy hưu trí và tử tuất
. Qũy BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số lương
cơ bản các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng
. Theo chế độ kế tốn hiện hành và luật lao động, tỷ lệ tính trích BHXH năm 2014 là
26%
11
Trong đó:
18% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp thay cho người lao động được tính
vào chi phí kinh doanh
8% cịn lại do người lao đơng chịu và được tính trừ vào thu nhập của người lao
động
- Bảo hiểm thất nghiệp: là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời cho những người lao động
bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định. Đối tượng được nhận bảo hiểm that
nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ. Người lao đơng vẫn
đang cố gắng tìm kiếm việc làm , sẵn sàng nhận công việc mới và luôn luôn cố gắng
chấm dứt tình trạng thất nghiệp. những người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản
tiền theo tỷ lệ nhất định. Ngồi ra chính sách BHTN cịn hỗ trợ học nghề và tìm kiếm
việc cho những người tham gia bảo hiêm thất nghiệp. Tỷ lệ trích BHTN hiện hành là
2%
Trong đó:
1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay người lao
động
1% trừ vào tiền lương của người lao động
- Bảo hiểm y tế:
+ Qũy bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong
tháng. Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 4,5%
Trong đó
3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay người lao dộng
1,5% trừ vào lương người lao động
- Kinh phí cơng đồn : là nguồn kinh phí chi tiêu cho hoạt động cơng đồn hàng
tháng, do doanh nghiệp trích tỷ lệ phần trăm nhất định so với số tiền lương được
hưởng thực tế, theo quy định hiện hành là 2%, khoản này doanh nghiệp chịu thay cho
người lao động được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
2.1.5 Cách tính lương và các khoản trích theo lương
* Việc tính lương cho người lao động được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các
chứng từ hạch toán về thời gian lao động và kết quả lao động. để phản ánh tiền lương
phải trả cho cơng nhân viên kế tốn sử dụng bảng thanh toán tiền lương.
- Đối với bộ phận gián tiếp
+ Đối với bộ phận hành chính, văn phịng : cơng ty áp dụng cách tính tương và
các khoản khấu trừ được doanh nghiệp thơng qua bảng thanh tốn tiền lương hưởng
theo lương thời gian
+ hiện nay công ty đang chi trả tiền lương cho bộ phận gián tiếp như văn phịng..
Ví dụ
- Tính lương tháng 4/2014 cho cơ Nguyễn Thị Hà - nhân viên văn phịng cơng ty.
12
- Bậc lương: 3,0
- Ngày làm việc: 26 ngày.
- Phụ cấp trách nhiệm: 0,3
- Lương cơ bản: 1.150.000 đồng/ tháng.
- Ứng trước lương kỳ I: 1.000.000 đồng.
Áp dụng công thức:
3,0 x 1.150.000
Lương thời gian: =
x 26 = 3.450.000 đồng
26
- Phụ cấp trách nhiệm: 0,3 x 1.150.000 x 3,0 = 1.035.000 đồng.
- Phụ cấp ăn ca: 17.000 đồng x số công = 17.000 x 26 = 442.000 đồng.
- Tổng lương = 3.450.000 + 1.035.000 + 442.000 = 4.927.000 đồng.
Các khoản khấu trừ lương:
- BHXH: 3,0 x 1.150.000 x 8% = 276.000
- BHYT: 3,0 x 1.150.000 x 1,5% = 51.750
- BHTN: 3,0 x 1.150.000 x 1% =
34.500
Tổng:
262.250
Tổng lương nhận: Tổng lương - Các khoản trích - Ứng trước
= 4.927.000 – 262.250 – 1.000.000 = 3.664.750đ
Đối với bộ phân thiêt kế thì cơng ty áp dụng cách tính
lương được cơng ty thơng qua bảng thanh toán tiền lương hưởng theo sản phẩm
Lương sản phẩm cơng việc = số lương cơng việc × đơn giá sp cơng việc hồn
thành
VD: Trong tháng 4 năm 2014 ông nguyễn đình minh là kỹ sư đã thiêt kế bản vẽ
thi cơng cơng trình khai thác mỏ ở Lào Cai đơn giá cho thiêt kế là 90.000.000, Ông
Minh đã hoàn thành 40 % việc thiết kế.
Vậy lương sản phẩm hồn thành là: 90.000.000× 40% = 36.000.000đ
Cách tính bảo hiểm xã hội và các khoản trợ cấp:
BHXH : Là quỹ dùng trợ cấp cho người lao động tham gia đóng quỹ trong
trường hợp họ bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…theo chế độ hiện hành quỹ
BHXH được hình thành tính theo tỷ lệ 26% trên tổng quỹ lương cấp bậc và khoản phụ
cấp thường xuyên cho người lao động trong kỳ hạch tốn . Trong đó 18% cơng ty
chịu thay cho người lao động tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Cịn 8% người lao
động chịu trừ vào thu nhập người lao động
VD: Tổng lương tháng 4 của ông Nguyễn Văn An 3.900.000
Vậy quỹ BHXH mà ơng An phải đóng góp là: 3.900.000× 8% = 312.000đ
Cịn cơng ty chịu : 3.900.000× 18% = 702.000đ , số tiền này được tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh
Các khoản trợ cấp BHXH: theo quy dịnh của nhà nước, người lao động làm
việc tại công ty, trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động , con ốm ( trong độ tuổi
13
quy định) thì sẽ được khám bệnh, nghỉ ngơi theo chế độ quy định. Trong thời gian đó
sẽ được hưởng BHXH trả thay lương bằng 75% lương cấp bậc và căn cứ số ngày nghỉ
để làm bảng thanh toán trợ cấp BH
VD : Bà Lê Thị Thủy có số ngày nghỉ trong tháng là 14 ngày do ốm phải nằm
viện , hệ số cấp bậc là 3,63
Vậy hệ số lương được hưởng BHXH =( hệ số lương×lươngtốithiểu)/26×75%×số ngày
nghỉ
= ( 3,63×1.150.000)/ 26×75%×14 =1.539.260đ
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng Ty Cổ Phần Tư Vấn Tài Nguyên và Môi trường 86 Việt Nam.
2.2.1 Chứng từ kế tốn sử dụng và trình tự ln chuyển chứng từ
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Chứng từ hạch tốn lao động
+ Bảng chấm cơng
+ Bảng chấm công làm thêm giờ
+ Giấy đi đường
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
+ Hợp đồng giao khoán
+ Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
- Chứng từ hạch toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Bảng thanh toán tiên làm thêm giờ
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Trình tự luân chuyển chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương
14
Giám đốc
Phịng kế tốn
Phịng lao động
Tiền lương
Phụ trách bộ phận
Thủ quỹ
Đội trưởng
Cơng nhân viên
Giải thích :
(1) Đội trưởng hoặc người được giao trách nhiệm lập bảng chấm công và chuyển
cho phụ trách bộ phận kiểm tra ký nhận
(2) Phụ trách bộ phận chuyển cho phòng lao động tiền lương kiểm tra lại và xác
nhận, sau đó kế tốn tiền lương thuộc phịng lao động tiền lương sẽ tiến hành tính
lương cho cán bộ công nhan viên
(3) Các chứng từ liên quan đến tiề lương công nhân viên như bảng thanh toán tiền
lương từng bọ phận, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương được trình lên giám đốc
duyệt
(4) Các chứng từ được chuyển cho phịng kế tốn để tiến hành vào sổ sách lien quan
(5) Sau khi vào sổ sách các chứng từ thì chuyển cho thủ quỹ
(6)
Thủ quỹ căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương dể chi trả cho các bộ phận, cho
từng công nhân viên và công nhân viên ký nhận khi lãnh đủ tiền
15
Sau đây là bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương của công ty Tư Vấn Tài
Nguyên Và Môi Trường 86 Việt Nam trong tháng 4 năm 2014
Đơn vị: ENCO86
Bộ phận: gián tiếp
Số
TT
Họ và tên
1
Lê Hữu Tiến
2
Nguyễn Thị Nhàn
3
4
Nguyễn Văn Tuấn
Nguyễn Thị Hà
5
Đường Phan Bàng
6
Bùi Ngọc Duẩn
7
Nguyễn Văn Ba
8
Vũ Văn Tư
9
Bùi Thanh Hân
10 Nguyễn Văn Quân
11 Lê Văn Phong
12 Nguyễn Hà Ba
13 Nguyễn Văn Công
Mấu số: 01a- LĐTL
( Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 04 năm 2014
C.vụ
Các ngày trong tháng
1
2
CTHĐ
QT
+
GĐ
PGĐ
KTT
Thủ
quỹ
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ
thuật
Kỹ
thuật
CB thi
cơng
kỹ sư
kỹ
thuật
kỹ sư
3
5
6
7
8
+
+
+
+
+
+
+
+
26
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
+
+
+
+
+
+
0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
0
+
+
+
+
+
+
+
+
25
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
+
+
L
L
16
.. 29 30 31
Cộng
4
L
L
27
26
28
24
Phương pháp chấm công của công ty được thể hiện qua bảng chấm công sau:
Đơn vị:ENCO86
Bộ phận: Trực tiếp
Mẫu số: 01a- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CƠNG
Cơng trình: Khai Thác Mỏ ở Sơn La
Tháng 04 năm 2014
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Họ và tên
C.vụ
1
+
+
0
+
+
0
+
+
2
+
+
+
+
+
+
+
0
3
T
0
T
T
T
0
T
T
0
Nguyền Hồng An
CN
Bùi Ngọc Đức
CN
Đào Thanh Khoa
CN
Lê Văn Lương
CN
Phạm Văn Nghĩa
CN
Trần Văn Lưu
CN
Nguyễn Văn Tiệp CN
Lê Quang Tồn
CN
Lê Văn Minh
CN
Nguyễn Ngọc
10
CN + + T
Hiếu
11 Ngơ Khắc Kiên
CN + + T
12 Bùi Thị Lan
CN 0 0 T
13 Lê Thị Hoa
CN + 0 T
14 Nguyễn Thị Nga
CN + + 0
15 Lê Thị Ngân
CN - + T
Người chấm công
phụ trách bộ phận
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
Ký hiệu bảng chấm cơng:
Ốm an dưỡng: Ơ
Con ốm: Cơ
Lương thời gian: +
Nghỉ phép: P
Ngày lễ, chủ nhật: L
Các ngày trong tháng
4 5 6 7 8 ... 29
+ 0 + + +
+ + + + +
+
+ - + + +
+
- 0 + + +
+
+ + + - 0
+ + + + +
+ - 0 + +
+
+ + + + +
+
- + + + +
+
30
+
+
+
+
+
+
0
+
31
T
0
T
T
T
0
T
0
T
+ + + + 0
+
T
22
+ + + +
+ +
+ - + +
+ +
- + + 0
+ +
+ + + +
+ +
+ - + +
+ +
người duyệt
( ký, họ tê
T
0
T
T
0
20
22
25
23
20
+
+
+
+
+
+
Thai sản: TS
Hội nghị, học tập: H
Nghỉ bù: NB
Nghỉ không lương: 0
Tai nạn: T
17
Cộng
25
22
20
25
22
20
20
24
22
Đơn vị: ENCO86
Bộ phận: gián tiếp
Mẫu số 02- LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BT
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 04 năm 2014
Số
công
Lương
CB
1
Lê Hữu Tiến
2 Nguyễn Thị Nhàn
3 Nguyễn Văn Tuấn
4
Nguyễn Thị Hà
5 Đường Phan Bàng
6
Bùi Ngọc Duẩn
7 Nguyễn Văn Ba
8
Vũ Văn Tư
9
Bùi Thanh Hân
26
26
26
26
26
26
25
26
26
1.150.000
1 150 000
1 150 000
1 150 000
1 150 000
1 150 000
1 150 000
1 150 000
1 150 000
10
26
1 150 000 2,06
2 369 000
26
28
24
1 150 000 1,86
1 150 000 2,06
1 150 000 2,06
2 139 000 548.950
2 369 000 476.000
2 369 000 408.000
36.765.500 12.200.000
TT
11
12
13
Họ và tên
Cấp bậc
CTHĐQT
giám đốc
PGĐ
KTT
Thủ quỹ
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ thuật
Kỹ thuật
CB thi
Nguyễn Văn Quân
công
Lê Văn Phong
Kỹ sư
Nguyễn Hà Ba
Kỹ thuật
Nguyễn Văn Cơng Kỹ sư
Tổng cộng
Bậc
lương
Lương
chính
Phụ cấp
(ăn ca +
cơng tác
phí)
3.0 3.450.000
3.2 3.680.000
2,94 3.381.000
2,67 3.070.500
2,37 2 725 500
2,1 2 415 000
2,1 2 415 000
2,1 2 415 000
2,06 2 369 000
Tổng số
tiền
1.555.000 5.005.000
1.624.000 5.304.000
1.196.200 4.577.200
1.134.100 4.204.600
714.550 3.440.050
683.500 3.098.500
666.500 3.081.500
683.500 3.098.500
560.450 2.929.450
560.450
Người lập
(kí, họ tên)
Tạm ứng
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
2.929.450 1.000.000
2.687.950
2.845.000
2.777.000
48.965.500
1.000.000
1.000.000
1.000.000
13.000.000
Các khoản khấu trừ 10,5%
(BHXH, BHYT, BHTN)
BHXH BHYT BHTN
Tổng
(8%)
(1,5%) (1%)
362.250 276.000 51.750 34.500
386.400 294.400 55.200 36.800
355.005 270.480 50.715 33.810
322.403
245.640 46.058 30.705
349.178 281.040 40.883 27.255
253.575 193.200 36.225 24.150
253.575 193.200 36.225 24.150
253.575 193.200 36.225 24.150
248.745 189.520 35.535 23.690
248.745
189.520
224.595
248.745
248.745
3.923.387
171.120
189.520
189.520
3.004.240
3.642.750
3.917.600
3.222.195
3.111.247
2.090.872
1.844.925
1.827.925
1.844.925
1.680.705
35.535 23.690 1.680.705
32.085
35.535
35.535
551.483
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Kế toán trưởng
18
Thực lĩnh
21.390
23.690
23.690
367.655
1.463.355
1.596.255
1.528.255
32.042.122
Đơn vị: ENCO86
Bộ phận: Trực tiếp
Mẫu số 02-LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Lương thời gian
Họ và tên
Chức vụ Số
Đơn giá
công
Nguyễn Hồng An CN
25
130.000
Bùi Ngọc Đức
CN
22
100.000
Đào Thanh Khoa
CN
20
120.000
Lê Văn Lương
CN
25
100.000
Phạm Văn Nghĩa
CN
22
90.000
Trần Văn Lưu
CN
20
130.000
Nguyễn Văn Tiệp CN
20
110.000
Lê Quang Toàn
CN
24
100.000
Lê Văn Minh
CN
22
95.000
Nguyễn Ngọc Hiếu CN
22
120.000
Ngô Khắc Kiên
CN
20
110.000
Bùi Thị Lan
CN
22
150.000
Lê Thị Hoa
CN
25
100.000
Nguyễn Thị Nga
CN
23
100.000
Lê Thị Ngân
CN
20
130.000
Cộng
429
Tháng 4 năm 2014
Phụ
cấp
thuôc quỹ
Số tiền
lương
3.250.000
250.000
2.200.000
220.000
2.400.000
200.000
2.500.000
250.000
1.980.000
220.000
2.600.000
200.000
2.200.000
200.000
2.400.000
190.000
1.980.000
220.000
2.640.000
190.000
1.800.000
200.000
3.300.000
220.000
2.500.000
250.000
2.300.000
230.000
2.600.000
200,000
33.485.000 4,290,000
Người lập
(Kí, họ tên)
Tổng số
Tạm ứng
3.500.000
2.420.000
2.600.000
2.750.000
2.200.000
2.800.000
2.400.000
2.600.000
2.200.000
2.860.000
2.000.000
3.520.000
2.750.000
2.530.000
2.800.000
37.775.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
12.000.000
Các khoản khấu
trừ 10,5%(BHXH,
BHYT, BHTN)
341.250
231.000
171.000
213.750
188.100
171.000
171.000
162.450
188.100
162.450
171.000
146.300
166.250
152.950
133.000
3.620.925
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
19
Thực lĩnh
2,358.750
1.389.000
1.229.000
1.486.250
1.211.900
1.230.000
1.169.000
1.300.000
1.211.900
1.897.550
1.234.000
2.573.700
1.783.750
1.577.050
1.867.000
22.498.925