Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất, thương mại, dịch vụ hoàng duyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.5 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH



LÊ THỊ THÚY NGÂN




KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
HOÀNG DUYÊN






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340301






Tháng 11 Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÊ THỊ THÚY NGÂN
MSSV/HV: 4104229


KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
HOÀNG DUYÊN



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301




CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐÀM THỊ PHONG BA



Tháng 11 Năm 2013
Luận Văn Tốt Nghiệp

1

LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian học tập ở Trường Đại học Cần Thơ và
khoảng thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn sản xuất thương mại dịch vụ Hoàng Duyên là quá trình kết hợp
lý thuyết được học ở trường và môi trường thực tế đã giúp cho em
nắm vững hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời
hiểu biết thêm những kinh nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài
xã hội. Đến nay, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Kế
toán tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn sản xuất thương mại dịch vụ Hoàng Duyên”.
Luận văn hoàn thành không chỉ nhờ sự cố gắng của bản thân,
trong thời gian qua, em còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy
Cô ở nhà trường và anh chị trong công ty. Em xin chân thành cảm ơn
sâu sắc đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Trường
Đại Học Cần Thơ. Đặc biệt là cô Đàm Thị Phong Ba là người đã trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp. Em xin
cảm ơn Giám đốc, các anh chị trong công ty đã nhiệt tình cung cấp
cho em các số liệu cần thiết để hoàn thành luận văn.
Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến
thức có hạn nên em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp của quý thầy cô để luận văn của em được
hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị trong công
ty nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện




Lê Thị Thúy Ngân

Luận Văn Tốt Nghiệp

ii

LỜI CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các
kết quả nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa
được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện
Luận Văn Tốt Nghiệp

iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Sinh viên Lê Thị Thúy Ngân, lớp Kế toán 1 khóa 36, Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ thực
tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn sản xuất - thương mại -
dịch vụ Hoàng Duyên từ ngày 12.08.2013 đến ngày 18.11.2013
với đề tài ”Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại
công ty Trách nhiệm hữu hạn sản xuất - thương mại - dịch vụ
Hoàng Duyên”.
- Về tinh thần và thái độ: Có tinh thần và thái độ học tập
nghiêm túc.
- Về số liệu sử dụng trong luận văn: Các số liệu sử dụng

trong luận văn là do công ty cung cấp cho sinh viên.
- Nhận xét khác: Trong quá trình thực tập, sinh viên Lê Thị
Thúy Ngân đã chấp hành tốt nội qui, qui định của công ty và
của Nhà nước.

Cần Thơ, ngày tháng năm
Công ty TNHH SX TM DV Hoàng Duyên

Luận Văn Tốt Nghiệp

iv

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC HÌNH viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ix
DANH MỤC CÔNG THỨC x
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 Lược khảo tài liệu 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 4

2.1.1 Lao động và vai trò của lao động 4
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền lương và khoản trích theo lương 4
2.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 4
2.1.4 Kế toán tiền lương 5
2.1.5 Kế toán các khoản trích theo lương 15
2.1.6 Phân tích chi phí lương trong hoạt động sản xuất kinh doanh 21
2.2 Phương pháp nghiên cứu 22
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 22
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 22
Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN
XUẤT, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ HOÀNG DUYÊN 27
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 27
3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 27
3.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 28
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 28
3.3.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 28
3.4 Tổng quan hoạt động sản xuất, kinh doanh tại công ty 30
3.4.1 Ngành nghề kinh doanh 30
3.4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty 31
Luận Văn Tốt Nghiệp

v

3.4.3 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty 33
Chương 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT,
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ HOÀNG DUYÊN 35
4.1 Đặc điểm và các chính sách tiền lương và các khoản trích theo lương của
công ty 35

4.1.1 Đặc điểm lao động của công ty 35
4.1.2 Chính sách tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 36
4.1.3 Hình thức tiền lương tại công ty 36
4.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 36
4.2.1 Chứng từ và lưu đồ kế toán tiền lương và khoản trích theo lương 36
4.2.2 Tài khoản sử dụng và các sổ kế toán áp dụng 38
4.2.3 Ghi sổ các nghiệp vụ về tiền lương và khoản trích theo lương 39
4.2.4 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và khoản trích theo
lương tại công ty 48
4.3 Phân chi phí lương 50
4.3.1 Phân tích cơ cấu chi phí tiền lương qua các năm 2010 – 2012 và sáu
tháng đầu các năm 2011 - 2013 50
4.3.2 Phân tích tình hình biến động chi phí lương tại tháng 6 qua các năm
2011, 2012, 2013 53
4.4 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán tiền lương và chính sách tiền
lương tại công ty 56
4.4.1 Đặc điểm tổ chức quản lý, kinh doanh tại công ty 56
4.4.2 Nhân tố lao động, con người tại công ty 56
4.4.3 Nhân tố khác 56
Chương 5: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ HOÀNG DUYÊN 57
5.1 Những vấn đề cần hoàn thiện trong công tác kế toán tại công ty 57
5.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 57
5.1.2 Chính sách tiền lương 57
5.1.3 Kế hoạch thuê mướn nhân viên thời vụ 57
5.1.4 Trình độ nhân viên kế toán 57
5.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả sử dụng
chi phí tiền lương tại công ty 58
5.2.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán 58

5.2.2 Hoàn thiện chính sách tiền lương và thuê mướn nhân viên 58
5.2.3 Hoàn thiện phương pháp kế toán theo qui định 59
Luận Văn Tốt Nghiệp

vi

Chương 6 KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
PHỤ LỤC 1 62
PHỤ LỤC 2 65
PHỤ LỤC 3 65

Luận Văn Tốt Nghiệp

vii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty từ năm 2010 đến
tháng 6/2013 31
Bảng 3.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH SX TM
DV Hoàng Duyên qua các năm 2010, 2011, 2012 32
Bảng 4.1 Cơ cấu lao động của công ty năm 2013 35
Bảng 4.2 Bảng lương của nhân viên thời vụ tháng 6 năm 2013 39
Bảng 4.3 Bảng lương của nhân viên chính thức tháng 6 năm 2013 40
Bảng 4.4 Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương tháng 6 năm 2013
41
Bảng 4.5 Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội tháng 6 năm 42
Bảng 4.6 Sổ Nhật ký chung tháng 6 năm 2013 43
Bảng 4.7 Sổ cái tài khoản 338 phải thu phải nộp khác tháng 6 năm 2013 44

Bảng 4.8 Sổ cái tài khoản 334 phải trả người lao động tháng 6 năm 2013 45
Bảng 4.9 Sổ chi tiết tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội tháng 6 năm 2013
45
Bảng 4.10 Sổ chi tiết tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế tháng 6 năm 2013 46
Bảng 4.11 Sổ chi tiết tài khoản 334 - Phải trả nhân viên thời vụ tháng 6 năm
2013 46
Bảng 4.12 Sổ chi tiết tài khoản 334 - phải trả nhân viên chính thức tháng 6
năm 2013 47
Bảng 4.13 Báo cáo tổng hợp tiền lương và khoản trích theo lương tháng 6 năm
2013 48
Bảng 4.14 Bảng phân tích cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh từ năm 2010 đến
năm 2012 50
Bảng 4.15 Bảng phân tích cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh trong sáu tháng
đầu năm 2011, 2012, 2013 51
Bảng 4.16 Bảng phân tích cơ cấu chi phí tiền lương qua các năm 2010, 2011,
2012 52
Bảng 4.17 Bảng phân tích cơ cấu chi phí tiền lương sáu tháng đầu năm 2011,
2012, 2013 53
Bảng 4.18 Tình hình biến động chi phí lương nhân viên chính thức tháng 6
năm 2011, 2012, 2013 53
Bảng 4.19 Tình hình biến động tiền lương nhân viên thời vụ tại tháng 6 các
năm 2011, 2012, 2013 55
Bảng 4.20 Danh sách tạm ứng lương giữa tháng 6/2013 65


Luận Văn Tốt Nghiệp

viii

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tiền lương theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
14
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương 20
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty TNHH SX TM DV Hoàng Duyên
27
Hình 3.2 Sơ đồ ghi chép theo hình thức nhật ký chung 30
Hình 4.1 Quy trình hạch toán tiền lương và khoản trích theo lương 38
Hình 4.2 Giấy xin tạm ứng công tác phí số 01/06 62
Hình 4.3 Phiếu chi tạm ứng số PC19 63
Hình 4.4 Giấy thanh toán tạm ứng số TT01 64
Hình 4.5 Mẫu bảng chấm công tháng 6 năm 2013 68
Hình 4.6 Bảng theo dõi giờ làm của nhân viên bán hàng tháng 6 năm 2013
69





Luận Văn Tốt Nghiệp

ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BTC : Bộ tài chính
CP : Chi phí

DV : Dịch vụ
DTT : Doanh thu thuần
GTGT : Giá trị gia tăng
HSVQV : Hệ số vòng quay vốn
LĐTL : Lao động tiền lương
LNST : Lợi nhuận sau thuế
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
NV : Nhân viên
PC : Phiếu chi
QĐ : Quyết định
SX : Sản xuất
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCP : Tổng chi phí
TK : Tài khoản
TM : Thương mại
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TPCT : Thành Phố Cần Thơ
VNĐ : Việt Nam đồng
Tiếng anh
ROA : Return On Assets
ROS : Return On sales

Luận Văn Tốt Nghiệp

x

DANH MỤC CÔNG THỨC
Trang

(2.1) Tiền lương thời gian giản đơn 6

(2.2) Mức lương tháng của lao động 6
(2.3) Tiền lương tháng 6
(2.4) Tiền lương ngày 7
(2.5) Tiền lương thưởng 7
(2.6) Tiền lương làm thêm giờ 7
(2.7) Lương thực lãnh 8
(2.8) Tiền lương sản phẩm phải trả 8
(2.9) Tiền lương sản phẩm gián tiếp 8
(2.10) Hệ số chia lương 8
(2.11) Mức lương thực lãnh cho từng người lao động 9
(2.12) Tiền lãi chậm đóng BHXH 16
(2.13) Số tiền chưa đóng phải tính lãi 16
(2.14) Chênh lệch thưc hiện và kế hoạch 21
(2.15) Phần trăm hoàn thành 21
(2.16) So sánh tuyệt đối 23
(2.17) So sánh tương đối 23
(2.18) Biến động về lượng 25
(2.19) Biến động về giá 25
(2.20) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 25
(2.21) Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 26
(2.22) Hệ số vòng quay vốn 26


Luận Văn Tốt Nghiệp
1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong nền kinh tế hiện nay, bên cạnh mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, các
nhà quản lý còn mong muốn doanh nghiệp của mình từng bước đi lên, phát
triển bền vững và lâu dài, chiếm được vị thế trên thị trường và niềm tin của
khách hàng. Để đạt được điều đó, ngoài việc phát triển kỹ thuật, nâng cao chất
lượng, tăng doanh số sản phẩm,… doanh nghiệp còn phải kết hợp các biện
pháp quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của công ty như: nhân lực,
vật lực, tài lực… Trong đó, nhân lực hay nói cách khác là lao động là yếu tố
quan trọng, luôn xuất hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì thế, quản lý nhân lực và các chính sách có liên quan đến
nhân lực có vai trò quan trọng và ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động
của doanh nghiệp.
Đối với người thuê mướn lao động, lao động được xem như là một loại
hàng hóa mà người làm lao động cung cấp với một mức giá tương ứng được
hai bên thỏa thuận. Mức giá đó chính là tiền lương. Trong quá trình hoạt động
kinh doanh, tiền lương chính là một chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy tiền
lương luôn được tính toán và quản lý chặt chẽ. Đối với người lao động tiền
lương là một phần lớn thu nhập của họ. Do đó tiền lương còn là động lực
khuyến khích tinh thần làm việc của người lao động, kích thích và tạo mối
quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ, thúc đẩy tăng năng
suất lao động. Chính sách tiền lương hợp lý làm cho người lao động có trách
nhiệm hơn, tự giác hơn với các hoạt động của doanh nghiệp, góp phần nâng
cao năng suất lao động trong doanh nghiệp.
Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương là một khâu quan trọng
trong công tác hạch toán kế toán. Tổ chức kế toán tốt, xác định mức lương
chính xác không chỉ cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho nhà quản lý
mà còn tạo lòng tin cho người lao động làm việc tốt hơn. Từ đó giúp công tác
quản lý nhân lực và sử dụng chi phí tiền lương trong doanh nghiệp ngày càng
tốt hơn.
Xuất phát từ tầm quan trọng của tiền lương và chính sách tiền lương đối
với doanh nghiệp, em chọn đề tài “Kế toán tiền lương và khoản trích theo

lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất, thương mại, dịch vụ Hoàng
Duyên” nhằm tìm hiểu về công tác kế toán và các chính sách tiền lương tại
công ty.
Luận Văn Tốt Nghiệp

2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nhằm tìm hiểu về công tác kế toán trong thực tế, cụ thể là kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX TM DV Hoàng
Duyên. Hệ thống và áp dụng những kiến thức đã học để phân tích, đánh giá
công tác kế toán tiền lương tại công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán và sử dụng có hiệu quả chi phí lương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát chung về quá trình hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến
tháng 6/2013, định hướng phát triển của công ty.
- Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và khoản trích theo lương, những
ưu khuyết điểm của công tác kế toán từ năm 2010 đến tháng 6/2013.
- Phân tích những yếu tố tác động đến kế toán tiền lương và chính sách
tiền lương; phân tích những ảnh hưởng của chi phí lương đến kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến tháng 6/2013.
- Từ đó có thể đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán,
sử dụng hiệu quả và tiết kiệm chi phí tiền lương.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được nghiên cứu trên các số liệu thực tế tại công ty Trách nhiệm
hữu hạn sản xuất, thương mại, dịch vụ Hoàng Duyên.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 12/8/2013 đến

ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến kế toán tiền lương và khoản
trích theo lương, các chính sách tiền lương và những ảnh hưởng của công tác
kế toán tiền lương đến hoạt động của công ty.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Lê Thị Hương, năm 2012, luận văn tốt nghiệp đề tài “phân tích tình hình
lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty
cổ phần nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ”, trường Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu của đề tài là: (1) Phân tích tình hình lao động và tình hình tiền lương
Luận Văn Tốt Nghiệp

3

tại công ty cổ phần Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ; (2) Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương tại công ty cổ phần Nông sản thực
phẩm xuất khẩu Cần Thơ; (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tốt
việc quản lý, sử dụng lao động và chính sách tiền lương của công ty cổ phần
Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ. Phương pháp nghiên cứu được sử
dụng trong đề tài là phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp suy luận. Đề tài đã đưa ra các
giải pháp giúp công ty hoàn thiện về sử dụng lao động và các chính sách tiền
lương tại công ty cổ phần Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ.
Luận Văn Tốt Nghiệp

4

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Lao động và vai trò của lao động
Lao động là một hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm biến
đổi tác động một cách tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu
sinh hoạt của con người.
Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều gắn liền
với lao động. Do vậy lao động là cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài người, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong quá trình sản xuất.
Sản xuất dù dưới hình thức nào thì người lao động, tư liệu sản xuất và đối
tượng lao động đều là những nhân tố không thể thiếu để đảm bảo tiến hành
liên tục quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nói riêng.
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền lương và khoản trích theo
lương
Hạch toán chi tiết theo số lượng lao động, thời gian lao động và kết quả
lao động.
Căn cứ lập bảng tính và thanh toán lương và các khoản trích theo lương:
bảng chấm công; phiếu làm thêm giờ; phiếu giao nộp sản phẩm; hợp đồng
giao khoán; phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội,…
Căn cứ vào bảng lương để lập bảng tính và phân bổ tiền lương cùng các
khoản trích theo lương.
Chi phí tiền lương cần được hạch toán chính xác cho từng đối tượng
chịu chi phí.
Toàn bộ các khoản thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp phải
hạch toán qua tài khoản phải trả công nhân viên.
Thực hiện đúng quy định về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
2.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
Tổ chức theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có

và sự biến động về lao động, tình hình sử dụng và kết quả lao động.
Luận Văn Tốt Nghiệp

5

Tính toán chính xác, kịp thời và phân bổ các khoản chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng đối
tượng. Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn, mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lương,
và các khoản trích theo lương đúng chế độ.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về
lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm tai nạn và tình hình sử dụng các quỹ này.
Lập báo cáo về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm tai nạn thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ
chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm tai nạn.
Cung cấp thông tin để lập báo cáo giúp nhà quản lý điều hành và quản lý
tốt lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương, từ đó có những biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa
những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động, tiền
lương và các khoản trích theo lương.
2.1.4 Kế toán tiền lương
2.1.4.1 Khái niệm
a) Tiền lương
Theo Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội (2006, trang 329), tiền lương được
định nghĩa như là “biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà
người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá
trình sản xuất kinh doanh”.

Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một
yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Việc chi trả tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy
người lao động hăng say trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh
tiến bộ khoa học kỹ thuật.
b) Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương
Kế toán tiền lương là việc ghi chép, tính toán nhằm phản ánh các khoản
tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản phải trả khác thuộc về thu
nhập của người lao động (bao gồm người lao động thuộc biên chế của doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp

6

nghiệp trả lương và lao động thuê ngoài) và tình hình thanh toán các khoản
này của doanh nghiệp đối với người lao động trong kỳ kế toán.
2.1.4.2 Các hình thức tiền lương
a) Hình thức tiền lương thời gian
Hình thức tiền lương thời gian là hình thức tính lương theo thời gian làm
việc, cấp bậc kỹ thuật, thang lương và bậc lương của người lao động (Sở giáo
dục và đào tạo Hà Nội, 2006, trang 330).
Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định được gọi là tiền
lương thời gian giản đơn.
xaA


(2.1)
A: Tiền lương thời gian giản đơn
a: Tổng thời gian lao động
x: Mức lương thời gian
Việc áp dụng lương thời gian đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi, ghi

chép thời gian làm việc của người lao động và có mức lương thời gian. Mức
lương thời gian có thể tính cho một tháng, một ngày hoặc một giờ… Chỉ áp
dụng mức lương thời gian cho những công việc chưa xây dựng được định mức
lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm.
Tiền lương tháng: là tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc
lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (phụ cấp độc
hại, phụ cấp khu vực (nếu có)). Tiền lương tháng chủ yếu được áp dụng cho
công nhân viên công tác quản lý hành chính, nhân viên quản lý kinh tế, nhân
viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
''' hxhxB




(2.2)
B: Mức lương tháng của lao động
x’: Mức lương cơ bản
h: Hệ số cấp bậc lương
h’: Hệ số phụ cấp
Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc.
12
52

B
C (2.3)
C: Tiền lương tháng
B: Mức lương tháng của lao động
Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc và là căn cứ để
tính trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên, trả lương cho công
nhân viên những ngày họp, học tập và lương hợp đồng.

Luận Văn Tốt Nghiệp

7

d
C
D  (2.4)
D: Tiền lương ngày
d: Số ngày làm việc theo chế độ quy định (thường là 22 hoặc 26 ngày)
Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp với tiền lương thưởng được
gọi là tiền lương thời gian có thưởng nhằm khuyến khích người lao động hăng
hái làm việc.
eAE


(2.5)
E: Tiền lương thời gian có thưởng
A: Tiền lương thời gian giản đơn
e: Tiền thưởng có tính chất lượng
Tiền lương làm thêm giờ:
igxG



(2.6)
G: Tiền lương làm thêm giờ
x: Mức lương thời gian
g: Số giờ làm thêm
i: Tỷ lệ tính lương ngoài giờ
Tỉ lệ tính lương ngoài giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức (Liên tịch

Bộ nội vụ và Bộ tài chính, 2005, mục IV):
- Tỷ lệ tính lương làm thêm vào ban đêm: 130%
- Tỷ lệ tính lương làm thêm vào ban ngày: Mức 150% áp dụng đối với
giờ làm thêm vào ngày thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào
ngày nghỉ hàng tuần; mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ
hoặc ngày được nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ
có hưởng lương (trong mức 300% này đã bao gồm cả tiền lương trả cho thời
gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định tại các Điều 73, 74, 75 và
78 của Bộ luật Lao động).
- Tỷ lệ tính lương làm thêm vào ban ngày, nếu được bố trí nghỉ bù những
giờ làm thêm: Mức 50% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức
100% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; mức 200% áp
dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ hoặc ngày được nghỉ bù nếu ngày lễ
trùng vào ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ có hưởng lương (trong mức 200%
này đã bao gồm cả tiền lương trả cho thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương
theo quy định tại các Điều 73, 74, 75 và 78 của Bộ luật Lao động).
Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công nhân viên chính thức, Bảng
điểm danh giờ làm của nhân viên thời vụ và các đơn xin nghỉ phép, Đơn xin
Luận Văn Tốt Nghiệp

8

nghỉ phép, giấy thanh toán tạm ứng, kế toán tính tiền lương cho nhân viên
và lập bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng. Lương phải trả
cho nhân viên:
T
D
P
L
L

CBt

(2.7)
L
t
: Lương thực lãnh
L
CB
: Lương cơ bản tháng
P: Lương ngày nghỉ phép không tính lương
T: Các khoản thưởng hoặc phụ cấp khác
Hình thức tiền lương thời gian có ưu điểm là đã tính đến thời gian làm
việc thực tế, tính toán đơn giản, có thể lập bảng tính sẵn. Hạn chế là chưa gắn
kết chặt chẽ tiền lương với kết quả lao động và chất lượng lao động.
b) Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức tính lương theo số
lượng sản phẩm công việc hoàn thành, đảm bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá
tiền lương cho một đơn vị sản phẩm và công việc hoàn thành.
Hình thức tiền lương sản phẩm có thể phân loại thành các hình thức như
sau:
- Tiền lương sản phẩm trực tiếp: áp dụng cho người lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm.
sZS


(2.8)
S: Tiền lương sản phẩm phải trả
Z: Số lượng hoặc khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành đủ tiêu
chuẩn chất lượng
s: Đơn giá tiền lương sản phẩm

- Tiền lương sản phẩm gián tiếp: áp dụng đối với người lao động gián
tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm, ví dụ người lao động ở bộ phận vận hành máy
móc hoặc vận chuyển nguyên vật liệu hoặc thành phẩm…
tSS


' (2.9)
S’: Tiền lương sản phẩm gián tiếp
S: Tiền lương được tính của bộ phận trực tiếp
t: Tỷ lệ lương gián tiếp
Chia lương theo cấp bậc tiền lương và thời gian lao động thực tế của
từng người:
- Xác định hệ số chia lương
'
L
L
H  (2.10)
Luận Văn Tốt Nghiệp

9

H: Hệ số chia lương
L: Tổng tiền lương thực tế được lãnh của tập thể lao động
L’: Tổng tiền lương theo cấp bậc và thời gian làm việc của số lao động
trong tập thể
- Tính lương cho từng người lao động
Hll


'

(2.11)
l: Mức lương được lãnh của từng lao động
l’: Tiền lương tính theo cấp bậc và thời gian lao động thực tế của từng
người
H: Hệ số chia lương
Để động viên, khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm, doanh nghiệp có thể áp dụng các đơn giá tiền lương sản
phẩm như sau:
- Tiền lương sản phẩm theo đơn giá tiền lương cố định được gọi là tiền
lương sản phẩm giản đơn.
- Tiền lương sản phẩm giản đơn kết hợp với tiền lương thưởng về năng
suất, chất lượng sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm có thưởng.
- Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Là hình thức trả lương theo sản
phẩm trực tiếp có cộng thêm tiền lương vượt định mức. Số sản phẩm vượt
định mức càng cao thì số tiền lương cộng thêm càng nhiều.
- Chế độ trả lương khoán sản phẩm: Được áp dụng cho những công việc
nếu giao chi tiết bộ phận sẽ không có lợi bằng giao toàn bộ khối lượng cho
công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định.
- Khoán quỹ lương: Hình thức này có thể áp dụng cho các phòng ban
của doanh nghiệp. Trên cơ sở lao động định biên của phòng ban, giao khoán
quỹ lương cho từng phòng ban theo nguyên tắc hoàn thành công việc được
giao.
Ưu điểm của hình thức tiền lương theo sản phẩm là đảm bảo nguyên tắc
phân phối theo số lượng, chất lượng lao động; khuyến khích người lao động
quan tâm đến kết quả và chất lượng lao động.
2.1.4.3 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương tính theo người
lao động của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả.
Luận Văn Tốt Nghiệp


10

Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền
lương thời gian và tiền lương sản phẩm).
- Các khoản phụ cấp thường xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất tiền
lương) như: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm
giờ, phụ cấp dạy nghề
- Tiền lương trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các
nguyên nhân khách quan, thời gian hội họp, nghỉ phép
- Tiền lương trả cho công nhân viên làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định.
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
Việc phân chia tiền lương có ý nghĩa quan trọng trong công tác hạch toán
và phân tích giá thành sản phẩm. Trên giác độ hạch toán, quỹ tiền lương được
phân thành 2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.
Doanh nghiệp có thể trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền
lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và
không được sử dụng vào mục đích khác. Mức dự phòng hàng năm do doanh
nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. Quỹ tiền
lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó
đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số
tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán
thuế) (Bộ tài chính, 2012, khoản 2 điều 6).
a) Tiền lương chính
Là tiền lương trả cho thời gian người lao động làm nhiệm vụ chính của
họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo.
Tiền lương chính của người lao động trực tiếp sản xuất gắn liền với quá
trình sản xuất ra sản phẩm. Tiền lương chính thường được hạch toán trực tiếp
vào các đối tượng tính giá thành, có quan hệ chặc chẽ với năng xuất lao động.

b) Tiền lương phụ
Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện các
nhiệm vụ khác do doanh nghiệp điều động như: hội họp, tập quân sự, nghỉ
phép năm theo chế độ…
Tiền lương phụ của người lao động trực tiếp sản xuất không gắn liền với
quá trình sản xuất ra sản phẩm. Tiền lương phụ phải phân bổ gián tiếp vào các
Luận Văn Tốt Nghiệp

11

đối tượng tính giá thành, không có mối quan hệ trực tiếp đến năng suất lao
động.
2.1.4.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản hạch toán tiền lương là tài khoản 334 - Phải trả người lao
động: tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp và tiền lương, tiền công,
tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của
người lao động (Bộ tài chính, năm 2006, trang 167).
Kết cấu của tài khoản 334 - Phải trả người lao động:
Bên nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và khoản
khác đã trả, đã chi, đã ứng cho người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các
tài khoản khác phải trả cho người lao động.
Số dư bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản
khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên nợ. Số dư bên nợ tài khoản 334 rất cá
biệt (nếu có), phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền

công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 được mở chi tiết theo 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản chi trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3342 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác
ngoài nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng (nếu có) có tính
chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Một số tài khoản khác có liên quan như: Tài khoản 335 - Chi phí phải
trả, tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, tài khoản 154 - Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang, …
Luận Văn Tốt Nghiệp

12

2.1.4.5 Phương pháp hạch toán (theo Quyết định 48/2006)
a) Trình tự hạch toán tiền lương
- Dựa vào các chứng từ có liên quan như bảng chấm công, bảng chấm
công làm thêm giờ,… kế toán tiến hành tính tiền lương, các khoản phụ cấp
theo quy định phải trả cho người lao động, ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái
các tài khoản có liên quan:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý
Có TK 334 - Phải trả người lao động
- Căn cứ vào các quyết định thưởng cho nhân viên kế toán tiến hành xác
định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi vào sổ nhật ký
chung, sổ cái, các sổ chi tiết có liên quan:

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 - Phải trả người lao động
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 111, 112,
- Căn cứ vào chứng từ thanh toán tạm ứng chưa chi hết hoặc quyết định
kiểm kê tài sản thiếu bắt nhân viên bồi thường hoặc trừ vào lương nhân viên,
kế toán ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
- Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của người lao động phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
- Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn, ) phải trả cho
công nhân viên, kế toán hạch toán:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334 - Phải trả người lao động
- Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công, thanh toán các khoản
phải trả khác cho công nhân viên và người lao động:
Luận Văn Tốt Nghiệp

13

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 111, 112,. . .
- Trường hợp trả lương hoặc thưởng bằng sản phẩm, hàng hoá
Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia
tăng hoặc thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 511 - (Giá thanh toán)
Đồng thời ghi tăng giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
- Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp:
Nợ TK 241, 154, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động
- Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 111, 112,

×