Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG LỚP PHỦ BỀ MẶT ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN NAM TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN NĂM 2016 - 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.12 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ VÀ THƠNG TIN ĐỊA LÝ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG
LỚP PHỦ BỀ MẶT ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN NAM TỈNH
BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN NĂM 2016 - 2021

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Bích Trâm
MSSV: 0750030072
Chuyên nghành: Địa Tin Học

GVHD: TS. Trần Thống Nhất


NỘI DUNG ĐỒ ÁN
01

ĐẶT VẤN ĐỀ

02

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

03

LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU

04

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT



05

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

06

KẾT QUẢ

07

KẾT LUẬN


1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Huyện HTN phát triển
cả về nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ

2. Biến động lớp phủ bề mặt
đất Huyện Hàm Thuận Nam
tỉnh Bình Thuận 2016 - 2021

3. Để dễ dàng quản lý và đưa ra
các giải pháp

4. Công nghệ viễn thám kết
hợp GIS là công cụ quan trọng

Trước những thực trạng trên, để thực hiện tốt công tác giám sát và nghiên cứu

biến động các lớp phủ bề mặt đất ở các thời điểm là hết sức cần thiết. Vì vậy, đề
tài “ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG LỚP PHỦ BỀ
MẶT ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN NAM TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN
NĂM 2016 - 2021” được thực hiện.


2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU CHUNG
Ứng dụng GIS và viễn thám đánh
giá biến động lớp phủ bề mặt đất
huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh
Bình Thuận.

MỤC TIÊU CỤ THỂ
Phân loại lớp phủ mặt đất của huyện
Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
năm 2016.
Phân lọa lớp phù mặt đất của huyện
Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
năm 2021.
Đánh giá biến động lớp phủ mặt đất
của huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình
Thuận giữa năm 2016 và 2021.


3.LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
- Đề tài “ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ
BIẾN ĐỘNG LỚP PHỦ BỀ MẶT ĐẤT HUYỆN BÌNH
CHÁNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2017
– 2021” năm 2021.

- Nguyễn Hải Hòa (2016) Ứng dụng viễn thám landsat đa
thời gian và gis đánh giá biến động diện tích rừng ngập mặn
ven biển huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1994 2015. Bộ môn Kỹ thuật môi trường, Trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam.


4. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
PRESENTATION TEMPLATE
NAMES OF PARTICIPANTS


Tổng quan về lớp phủ bề mặt
(lớp phủ đất xây dựng – LandCover)
Phần mềm sử dụng


TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
 Khu vực nghiên cứu
Phía đơng giáp thành phố Phan Thiết
Phía tây giáp huyện Hàm Tân
Phía tây nam giáp thị xã La Gi
Phía tây bắc giáp huyện Tánh Linh
Phía nam giáp Biển Đơng
Phía bắc và đơng bắc giáp huyện Hàm
Thuận Bắc.
Với tổng diện tích: 1059.44 km2


5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP THỰC HIỆN




PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Thu thập dữ liệu:
Dữ liệu ảnh
Sentinel 2A

Dữ liệu GIS
Dữ liệu Viễn
Thám


PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

 Tiền xử lí ảnh

Cắt giảm khu vực ảnh

Resampling - Đồng
nhất độ phân giải

Subset - Hạn chế
phạm vi dữ liệu

Lược bỏ kênh
không cần thiết



PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

 Gộp kênh – Nắn chỉnh hình học

Chuẩn bị cho
quá trình
hiệu chỉnh
hình học

Layer stacking Gộp các kênh ảnh

Seamless Mosiac Ghép các ảnh chứa
khu vực nghiên cứu

Lựa chọn 9
điểm khống
chế nắn ảnh


PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

 Cắt ảnh theo khu vực nghiên cứu

Subset Data from ROIs - Cắt ảnh
theo ranh giới khu vực nghiên cứu

Kết quả sau khi cắt ảnh theo
ranh giới Hàm Thuận Nam



PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Xây dựng hệ thống phân loại – khoá giải đoán ảnh


PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

 Chọn mẫu huấn luyện

ROI Tool

Sự khác biệt giữa các mẫu
huấn luyện năm 2019

Kết quả khác
biệt mẫu huấn
luyện năm 2016,
năm 2021

Sự khác biệt giữa các mẫu
huấn luyện năm 2021


PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Phương pháp phân loại ảnh

Thực hiện phân loại mẫu
cho ảnh


PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN


 Xử lí sau phân loại

Majority/
Minority

Chuyển Raster
sang Vector

Chuyển Raster
sang Vector


PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPTHỰC
THỰCHIỆN
HIỆN
 Mẫu kiểm chứng

Lấy mẫu kiểm chứng

Sử dụng
Google
Earth Pro
để kiếm
chứng
mẫu

Số điểm mẫu của từng đối tượng


Các điểm khảo sát khu vực
Huyện Hàm Thuận Nam
Tỉnh Bình Thuận 2016


PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Phương pháp Gis

Dissolve - Gộp thông tin
ảnh theo trường
Class_Name

Thêm cột diện tích trong bảng
thuộc tính để tính diện tính các
lớp phủ bề mặt bằng cơng cụ
Calculate Geometry

Tiến hành chồng lớp hai bản đồ
hiện trạng lớp phủ bề mặt đất
năm 2016 và năm 2021 bằng
công cụ Intersect


7. KẾT QUẢ
Kết quả phân loại và xử lý sau phân loại:

Kết quả quá trình phân loại đã sử dụng phương pháp phân loại gần đúng nhất (MLC) và sử dụng phương
pháp lọc nhiễu kết quả phân loại (Majority/Minority Analysis) để gộp các pixel rời rạc lại với nhau nhằm
tăng mức độ mượt mà cho các đối tượng trên bản đồ sau khi phân loại.


Kết quả phân loại ảnh 2016

Kết quả phân loại ảnh 2021


KẾT QUẢ

Đánh giá độ chính xác phân loại 2016
Độ chính xác toàn cục là 91.97% và hệ số
K là 0.88 cho thấy mức độ đồng thuận giữa
kết quả phân loại và nguồn dữ liệu tham
chiếu ở mức tốt.

Đánh giá độ chính xác phân loại 2021
Độ chính xác tồn cục là 96.08% và hệ số K là
0.91 cho thấy mức độ đồng thuận giữa kết quả
phân loại và nguồn dữ liệu tham chiếu ở mức
tốt.


KẾT QUẢ

Bản đồ hiện trạng lớp phủ bề mặt
huyện Hàm Thuận Nam năm 2016

Bản đồ hiện trạng lớp phủ bề mặt
huyện Hàm Thuận Nam năm 2021



KẾT QUẢ

thống kê diện tích các lớp phủ bề mặt
huyện Hàm Thuận Nam năm 2016

thống kê diện tích các lớp phủ bề mặt
huyện Hàm Thuận Nam năm 2021


KẾT QUẢ
+ Nhóm cây lâu năm chiếm ưu thế, có 48565.56 ha với 45.8% tổng diện tích
khu vực
được phân bố khắp khu vực, vốn đất cịn dồi giàu tìm năng kinh tế cao.
+ Tiếp theo đến nhóm đất trống có diện tích 29202.8 ha, tương đương với
27.6% tổng
diện tích khu vực, được phân bố rộng khắp khu vực, đặt biệt ở ven biển với
các cồn cát
có lợi thế để phát triển các khu sinh thái ven biển rất lớn.
+ Kế tiếp phải nói đến nhóm cây hằng năm (lúa, hoa màu, các loại cây trồng
ngắn
hạn,…) với diện tích 1810.29 ha tương đương với 17.1% diện tích khu vực.
+ Do nền kinh tế vừa phát triển, dân số cịn chưa đơng chỉ tập chung chủ
yếu ở dọc các
đường giao thông lớn, ven biển diện tích đất xây dựng cịn thưa thớt chiếm
7717.2 ha,
tương đương 7.3% diện tích khu vực.
+ Thủy hệ có diện tích thấp nhất với 2299.35 ha, tương đương với 2.2% với
tổng diện
tích khu vực, bao gồm ao hồ và biển thuộc ranh giới huyện.



×