Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nguồn nhân lực trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 96 trang )

BỘ QUỐC PHỊNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ


THỊ N

NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
CƠNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ẠI HÓA Ở
HÀ GIANG

LU N V N THẠC S

H N I - 2013

Luan van

INH T


BỘ QUỐC PHỊNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ


THỊ N

NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
CƠNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ẠI HÓA Ở
HÀ GIANG
C

N





C



ọ TS

H N I - 2013

Luan van



HU H


Ý HIỆU CHỮ VI T TẮT

Chữ vi đầ đủ

Chữ vi t tắt

Chủ nghĩa xã hội

CNXH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa


CNH, HĐH

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT

Khoa học công nghệ

KHCN

Kinh tế - xã hội

KT-XH

Nguồn nhân lực

NNL

Nhà Xuất bản

Nxb

Ủy ban nhân dân

UBND

Xã hội chủ nghĩa

XHCN


Ng n hàng th

NHTM

ng ại

Luan van


MỤC LỤC
Trang
MỞ ẦU
C

ơ

3
CƠ SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN

9

NHÂN LỰC TRONG CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN
ẠI HĨA Ở HÀ GIANG
1.1. Những vấn đề chung về nguồn nhân lực trong cơng

9

nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hà Giang
1.2. Thực trạng nguồn nhân lực trong cơng nghiệp hóa, hiện


23

đại h a ở Hà Giang
C

ơ

QU N IỂM VÀ GIẢI PHÁP PH T TRIỂN NGUỒN

46

NHÂN LỰC TRONG CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN
ẠI HĨA Ở HÀ GIANG THỜI GIAN TỚI
2.1. Một số quan điể

ph t triển nguồn nh n ực trong công

46

nghiệp h a ở Hà Giang thời gian tới
2.2. Giải ph p chủ ếu ph t triển nguồn nh n ực trong công

58

nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hà Giang thời gian tới
K T LU N

77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


79

PHỤ LỤC

83

Luan van


3
Ở ẦU
1. Tính cấp thi t củ đ
Lịch s nh n oại đã

inh ch ng cho vai tr qu ết định của nh n tố con

ng ời đối với sự ph t triển inh tế xã hội Trong thời đại ngà na , con ng ời
đ

c coi à ột tài ngu n đ c iệt , ột nguồn ực quan trọng Th t v

triển nguồn nh n ực trở thành vấn đề trọng t
Bài học inh nghiệ
trong những nă

ph t

trong hệ thống c c nguồn ực


ph t triển của c c n ớc tr n thế giới và cả ở Việt Na

qua, đã giúp chúng ta hẳng định vai tr qu ết định của

nguồn nh n ực đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất n ớc
Việt Na

à quốc gia đang trong thời

ph t triển inh tế tri th c, nh

đ

ục ti u đến nă

ạnh CNH, HĐH g n với
c

ản trở thành n ớc

c ng nghiệp th o h ớng hiện đại Sự nghiệp CNH, HĐH đ i h i NNL với chất
ng ngà càng cao V n
Việt Na

ệnh của đất n ớc, hả năng ph t triển và đi n của

phụ thuộc ch nh vào nội ực của con ng ời Việt Na

Để đạt đ


c

ục ti u đ , Đảng ta đã x c định ấ việc ph t hu NNL, nh n tố con ng ời à
ếu tố c

ản cho sự ph t triển nhanh và ền vững Một NNL đủ về số

ạnh về chất

ng, đồng ộ về c cấu ngành nghề và đ

quả à c sở chủ ếu đả

cs

ụng c hiệu

ảo cho CNH, HĐH thành c ng

Ph t triển NNL à qu trình iến đổi nh n ực cả về số
và c cấu nh

ng,

ph t hu , h i

những tiề

ng, chất


ng

năng con ng ời, ph t triển toàn

ộ nh n c ch và từng ộ ph n trong cấu trúc nh n c ch, ph t triển cả năng ực
v t chất và năng ực tinh thần, tạo ựng và ngà càng n ng cao, hoàn thiện cả
về đạo đ c và ta nghề, cả về t
trình độ chất

hồn và hành vi từ trình độ chất

ng nà

n

ng h c cao h n, toàn iện h n, đ p ng ngà càng tốt h n

nhu cầu nh n ực cho sự nghiệp ph t triển đất n ớc Ph t triển NNL à

ột

trong những nhiệ

ọi

quốc gia và đ

vụ hàng đầu của chiến

c ph t triển KT-XH đối với


c c c n ớc đang ph t triển quan t

đ c iệt quan t

nh

rút ng n hoảng c ch ph t triển
N ng cao chất
trọng điể

của chiến

ng

n số và ph t triển nh n ực à

ột trong những

c ph t triển, à ch nh s ch xã hội c

ản, h ớng u

Luan van


4
ti n hàng đầu trong toàn ộ ch nh s ch KT-XH của Đảng, Nhà n ớc ta n i
chung và của tỉnh Hà Giang n i ri ng hi chu ển sang thời ì đ


ạnh CNH,

HĐH g n với ph t triển inh tế tri th c trong ối cảnh hội nh p vào xu thế toàn
cầu h a Đảng Cộng sản Việt Na

đã hẳng định: Con ng ời à vốn quý nhất,

chă

ục ti u phấn đấu cao nhất của chế độ ta, coi

o hạnh phúc con ng ời à

việc n ng cao
Việt Na

n tr , ồi

ỡng và ph t hu nguồn ực to ớn của con ng ời

à nh n tố qu ết định th ng

Hà Giang à

ột tỉnh

i c ng cuộc CNH, HĐH

iền núi i n giới cực


c quan trọng về quốc ph ng, an ninh, về
tỉnh hạ

u s ng L , s ng G

Nội, về h p t c, giao

c Tổ quốc, c vị tr chiến

i tr ờng sinh th i đối với c c

, c c tỉnh Đồng B ng s ng Hồng và Thủ đô Hà

u inh tế - văn ho giữa Việt Na

với Trung Quốc, c

nguồn tài ngu n phong phú… song cho đến na vẫn c n à
địa hình hiể
c c

trở, KT-XH h

hăn, é

ph t triển Để hai th c c hiệu quả

i thế và nguồn ực sẵn c cũng nh t n ụng đ

thu n


i trong hoàn cảnh

NNL đ

c coi à nhiệ

ới, v

vụ trọng t

HĐH của tỉnh trong giai đoạn

t qua h

c c c c hội và điều iện

hăn và th ch th c, ph t triển

để thực hiện th ng

i sự nghiệp CNH,

11-2020.

Với ý nghĩa đ , t c giả
à

ột tỉnh nghèo,


ạnh ạn ựa chọn đề tài
u n văn thạc sĩ – chu n ngành Kinh tế ch nh trị

T

đ

đ tài

Từ tr ớc đến na , c nhiều đề tài nghi n c u về con ng ời n i chung và
nguồn nh n ực n i ri ng trong sự nghiệp CNH, HĐH đất n ớc Chẳng hạn,
c ng trình Ph t triển con ng ời, tạo nguồn nh n ực cho sự nghiệp CNH,
HĐH ở n ớc ta
nhấn

Tạp ch cộng sản, số 1 -1

, t c giả Ngu n Du Quý

ạnh sự cần thiết ph t triển con ng ời và cho r ng: Ph t triển con ng ời

về thực chất à ph t triển và hoàn thiện nh n c ch con ng ời th o
thời

u cầu của

CNH, HĐH B n cạnh đ , hi ph n t ch vị tr nguồn nh n ực trong

quan hệ với c c nguồn nh n ực h c, t c giả Ngu n Trọng Chu n,
nh n ực trong CNH, HĐH ,


số

1

đã hẳng định

nguồn ực quan trọng nhất à con ng ời Từ đ , t c giả để c p đến

Luan van

Nguồn
ột số ếu


5
tố cần thiết để

ch th ch t nh t ch cực của con ng ời Vai tr động ực của

chủ đối với sự hoạt động và s ng tạo của con ng ời ,
1

T c giả Phạ

Văn Đ c Một số giải ph p nh

nguồn nh n ực con ng ời ,

, số


n

số hai th c c hiệu quả

1

cho r ng, để hai

th c c hiệu quả nguồn ực con ng ời phải thực hiện nhiều giải ph p h c
nhau T c giả L u Đình Mạc Ph t triển gi o ục đại học à điều iện đả
CNH, HĐH ,
về

, số

u cầu n ng cao chất

1

ảo

, hi àn

ng nguồn nh n ực cho CNH, HĐH, đã hẳng

định vai tr to ớn của gi o ục trong việc x

ựng NNL Bàn về Ph t triển


NNL cho sự nghiệp CNH, HĐH của T c giả L Văn Thanh cũng đã à

r vai

tr , tầ quan trọng hàng đầu của NNL
Một số ấn ph

ới ạng s ch tha
của Phạ

hảo nh :

Minh Hạc Chủ i n – 1

Đ

à

ột

c ng trình ớn về con ng ời và ph t triển con ng ời ở n ớc ta C ng trình
-

–1

của GS TS L Hữu Tầng đã đ a ra

và ý giải c c động ực của sự ph t triển KT-XH, trong đ đ c iệt nhấn

ạnh


tới NNL với t c ch à động ực của sự ph t triển C ng với n , c ng trình
, nă
D

ng

1 của TS

nh Hồng cho r ng: Nguồn nh n ực à tổng h p những ph

năng ực, s c ạnh hiện c thực tế và tiề năng của ực
hết à ực

ng ao động đang và sẵn sàng tha

chất,

ng ng ời, à tr ớc

gia vào qu trình ph t triển

KT-XH của đất n ớc TS Vũ B Thể với cuốn
, Nx Lao động - xã hội, H,
nghiệ

ph t triển NNL của

ột số n ớc tr n thế giới và thực trạng NNL ở


n ớc ta qua đ t c giả đã đ a ra những quan điể
qua đ

Tr n c sở nghi n c u inh
về NNL và ph t triển NNL,

hẳng định vai tr của NNL đối với sự nghiệp CNH, HĐH ở Việt Na

trong giai đoạn hiện na
TS Ngu n Thanh với c ng trình


Nx Ch nh trị Quốc Gia, Hà Nội,

, đã đề c p c hệ thống c sở

ý u n và thực ti n ph t triển NNL ở n ớc ta, đồng thời chỉ r thực trạng NNL

Luan van


6
Qua đ đề xuất những giải ph p n ng cao chất
nghiệp CNH, HĐH Trong đ t c giả t p trung tì

ng NNL nh

đ

ạnh sự


hiểu, ph n t ch vai tr của

gi o ục đối với việc ph t triển NNL
Nhiều t c giả o
Trung t
hoa học xã hội nh n văn quốc gia ph t hành 1
Cuốn s ch đã t p
h p c c ài viết, c ng trình nghi n c u của nhiều t c giả tr n thế giới àn về vấn
đề con ng ời th o c c g c độ h c nhau; về động c hoạt động của con ng ời;
hình ới về s ựng nguồn ực con ng ời; tr tuệ ho ao động và đạo tạo
chu n n; tiếp c n ới đối với ch nh s ch việc à , con ng ời và i tr ờng
TS Trần Văn T ng và L Ái L với cuốn
NL m



, ấn hành1
Cuốn s ch đã h i qu t những inh
nghiệ về ph t triển nguồn nh n ực của c c n ớc tr n thế giới, trong đ t p trung
vào ĩnh vực GD&ĐT - ếu tố qu ết định ph t triển nguồn nh n ực


Viện
ph t triển gi o ục, H
Cuốn s ch nà đã t p h p ết quả nghi n c u của
c c nhà hoa học và c c nhà quản ý ở nhiều ĩnh vực hoa học inh tế và xã
hội h c nhau với ục ti u thống nhất quan điể , ch nh s ch về ph t triển
NNL Đồng thời, c c t c giả đề xuất ột hung ch nh s ch ph t triển NNL
nh triển hai thành c ng c c ục ti u đề ra trong chiến

c ph t triển gi o
ục và đào tạo
Ngồi những ấn ph tr n, thì c n c rất nhiều những c ng trình nghiên
c u về NNL ới ạng u n n tiến sĩ và u n văn thạc sĩ, nh :
Lu n n tiến sĩ chu n ngành inh tế ch nh trị của t c giả L Thị Ng n:



m Học viện Ch nh
trị Quốc Gia Hồ Ch Minh,
t p trung vào nghi n c u thực trạng NNL
chất
ng cao tr n c sở tiếp c n inh tế tri th c; t c giả đã chỉ ra nền inh tế
tri th c chỉ c thể đ c thực hiện tr n c sở ột NNL chất
ng cao Qua đ
u n n cũng đ a ra những quan điể , giải ph p nh n ng cao NNL.
T c giả L Văn Thanh với u n n
, Viện Khoa học xã hội Việt Na ,
Lu n n đã t p trung nghi n c u vai tr của NNL trong sự nghiệp CNH, HĐH

Luan van


7
ở T Ngu n Đồng thời ph n t ch thực trạng NNL ở T Ngu n trong giai
đoạn hiện na Qua đ đề ra những giải ph p cho sự ph t triển NNL đ p ng
u cầu sự nghiệp CNH, HĐH ở T Ngu n
L Văn K với u n văn thạc sĩ
ả q
m

Thanh Hóa, chu n ngành inh tế ch nh trị, học việc Ch nh trị Quốc Gia Hồ
Ch Minh,
Lu n văn đã ph n t ch r thực trạng ph t triển NNL ở Thanh
H a và ối quan hệ giữa NNL với giải qu ết việc à Từ đ u n văn đ a ra
những ph ng h ớng và giải ph p g n ph t triển NNL với giải qu ết việc à
của tỉnh Thanh H a…
M c
c rất nhiều c c c ng trình nghi n c u, cũng nh c c t c ph
của nhiều học giả trong và ngoài n ớc nghi n c u về nguồn nh n ực ở ới
nhiều g c độ h c nhau Tu nhi n, cho đến na ch a c c ng trình nào đi s u
vào vấn đề: Nguồn nh n ực trong CNH, HĐH ở ột tỉnh v ng núi h hăn
nh Hà Giang Trong phạ vi của u n văn nà , t c giả s hệ thống ại, và tì
ra những
t ạnh, ếu của nguồn nh n ực của địa ph ng, để từ đ tì ra
những giải ph p ph t triển, thu hút và s ụng nguồn nh n ực ột c ch h p ý,
đ p ng u cầu của CNH, HĐH ở Hà Giang
đ




r c sở ý u n và thực ti n về NNL trong

CNH, HĐH ở Hà Giang, tr n c sở đ đề xuất

ột số quan điể

và giải ph p

ph t triển và ảo đả NNL trong CNH, HĐH ở Hà Giang hiện na

m
- Là
ở ột địa ph


r những vấn đề ý u n chung về NNL và NNL trong CNH, HĐH
ng iền núi à tỉnh Hà Giang

- Phân t ch, đ nh gi thực trạng NNL trong CNH, HĐH ở Hà Giang thời
gian qua.
- Đề xuất

ột số quan điể

và giải ph p c

ản nh

ph t triển NNL

trong CNH, HĐH ở Hà Giang trong thời gian tới

Đối t

ng nghi n c u của đề tài à NNL trong CNH, HĐH ở Hà Giang

hiện na

Luan van



8
Phạ

vi nghi n c u của đề tài về h ng gian à những vấn đề về ph t

triển và và ảo đả

NNL cho CNH, HĐH ở tỉnh Hà Giang; thời gian tiến hành

hảo s t từ nă

đến na

5. Cơ ở

ơ
ậ của đề tài u n văn à những quan điể của chủ nghĩa M c

- L nin và t t ởng Hồ Ch Minh, quan điể , đ ờng ối, ch nh s ch ph t triển
KT-XH, GD&ĐT của Đảng Cộng sản Việt Na

và Nhà n ớc về ph t triển

NNL trong CNH, HĐH


Tr n c sở ph

ng ph p u n iện ch ng u


v t, u v t ịch s và ế thừa c c ết quả nghi n c u c
ụng tổng h p c c ph

ng ph p h i qu t h a và trừu t

tổng h p, ogic và ịch s , so s nh… c c ph
iệu,

o c o tổng ết, ph

i n quan, đề tài s
ng h a, ph n t ch và

ng ph p nghi n c u thống

ng ph p chu n gia… đ

t

cs

ụng rộng rãi trong

Kết quả nghi n c u của u n văn à tài iệu tha

hảo cho c ng t c

hoa học inh tế ch nh trị
6. Ý




nghi n c u giảng ạ trong c c tr ờng học đại học, cao đẳng; đồng thời thời
cung cấp c

iệu hoa học c ý nghĩa tha

hảo và hu ến nghị đối với Đảng

ộ, Ch nh qu ền, c c c quan quản ý của tỉnh Hà Giang trong hoạch định chủ
tr

ng, ch nh s ch, iện ph p ph t triển NNL phục vụ CNH, HĐH của tỉnh Hà

Giang những nă tới
7. K t cấu của lu
Lu n văn gồ
iệu tha

phần

ở đầu,

ch

hảo và phụ lục.

Luan van


ng và

tiết, ết u n, anh

ục tài


9
C

ơ

CƠ SỞ LÝ LU N V THỰC TIỄN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
CƠNG NGHIỆP HĨ , HIỆN ẠI HĨ Ở H GI NG
1.1. Những vấ đ chung v nguồn nhân lực trong cơng nghi p hóa,
đại hóa ở Hà Giang

hi

uồn nhân lực tro

CNH, HĐH ở Hà Giang

* Quan ni m NNL
Hiện na c nhiều quan niệ

ới c c g c độ tiếp c n

h c nhau th o cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp, c thể ẫn ra ột số quan niệ :
Li n h p quốc quan niệ

ă
đ

óq











ỹ ă
ớ . C thể n i

à ếu tố quan trọng nhất trong c c ếu tố đầu vào sản xuất của

gia GS Phạ

Minh Hạc trong ch

r ng:

ng trình KHCN




ang

m ả

ă

m

Th o ý thu ết ph t triển NNL thì,
ng đã đ

c chu n ị ở

ột quốc gia,

c độ nào đ

trình ph t triển KT-XH của đất n ớc ho c
, NNL à
qu định c
ng

ột ộ ph n

ột v ng ãnh thổ,

ột

hả năng hu động vào qu


ột v ng,

n số, ao gồ

ột địa ph

ng

những ng ời trong độ tuổi

hả năng ao động NNL n i chung h ng phải sản sinh ra để đ p

u cầu inh tế,

à chủ ếu o c c nh n tố xã hội và sinh học qu định

Tuy nhi n sự ph t triển của NNL c t c động
XH và ng

.

NNL à tổng thể c c

năng ao động của con ng ời của

địa ph

ã số KX-07, cho





tiề

ột quốc

ạnh

đến sự ph t triển KT-

c ại

Ng n hàng thế giới WB cho r ng:
m

ỹ ă

nguồn ực con ng ời đ

… m mỗ
c coi nh

ột nguồn vốn



Nh v ,

n cạnh c c oại vốn v t


chất h c: vốn tiền, c ng nghệ, tài ngu n thi n nhi n… Do đ đầu t cho con
ng ời à đầu t quan trọng nhất trong c c oại đầu t và đ
ch c cho sự ph t triển ền vững

Luan van

c coi à c sở vững


10
Nh v , NNL c nội hà
à nguồn ao động,

rộng ớn và phong phú, h ng chỉ đ n thuần

à c n ao gồ

nhiều ếu tố v t chất và tinh thần của con

ng ời và cả cộng đồng ng ời Điều đ đ i h i qu trình hai th c s

ụng, ph t

triển NNL cần phải chú ý toàn ộ những ếu tố v t chất và tinh thần ở từng
ng ời, cũng nh cả cộng đồng xã hội
Khi àn đến NNL, chúng ta h ng thể h ng nghi n c u số
ng và c cấu của n : Số

ng NNL đ


cấu tuổi, giới t nh và sự ph n ố
NNL à

n số, c

n c th o hu vực và ãnh thổ Chất

ột h i niệ tổng h p ao gồ

ực, tr ực,

c x c định tr n qu

ng, chất
ng

những nét đ c tr ng về trạng th i thể

năng, phong c ch đạo đ c, ối sống và tinh thần của NNL C

cấu NNL thể hiện quan hệ giữa c c thành tố cấu thành hệ thống của NNL nh :
c cấu về trình độ đào tạo, c cấu về ngành nghề, ĩnh vực ao động, về độ tuổi,
giới t nh,
x

n tộc… Trong tất cả c c nguồn ực thì nguồn ực con ng ời đ

c

xét với t c ch à nguồn ực quan trọng nhất trong đối với sự ph t triển


KT-XH n i chung và sự nghiệp CNH, HĐH n i ri ng
Từ những vấn đề trình à tr n, c thể h i qu t:
m

c




ó
















ứ m





ă

m

m
ă

ó

ă



m
ó
.

* Quan ni m
Để có quan niệm riêng về NNL trong CNH, HĐH ở Hà Giang, cần phải
dựa vào những đ c điểm chủ yếu của NNL g n với yêu cầu CNH, HĐH của
tỉnh. Trên cấp độ quốc gia, hiện nay chúng ta đang đ y mạnh CNH, HĐH g n
với phát triển kinh tế tri th c để phấn đấu đến nă

iến n ớc ta c

ản

trở thành một n ớc công nghiệp th o h ớng hiện đại. Tuy nhiên, q trình này

khơng di n ra đồng nhất về qu

, trình độ, tốc độ… tr n cấp độ địa ph

do những đ c điểm riêng chi phối. Do v y, có những địa ph

Luan van

ng

ng về đ ch tr ớc


11
ho c sau so với tiến trình CNH, HĐH chung của cả n ớc và nội dung CNH,
HĐH ở mỗi địa ph

ng c sự khác nhau nhất định.
ó

ó



n nay.

Đối với Hà Giang, CNH, HĐH chẳng những à ột đ i h i, ột nhu cầu
h ch quan,

àc n à


ột vấn đề cấp

h c của cả n ớc, Hà Giang c n c

ch Bởi

so với nhiều địa ph

ột hoảng c ch h xa về trình độ ph t

triển KT-XH, văn h a, gi o ục, tế, KHCN… Hà Giang à
i n giới cực B c Tổ quốc, c địa hình v c ng hiể
về KT-XH của đất n ớc,

ột tỉnh

iền núi

trở, xa c c trung t

n số th a thớt và trình độ
ng con đ ờng đ

ạnh CNH, HĐH Hà Giang

c thể phấn đấu tho t h i tỉnh đ c iệt h

ớn


n tr thấp, c ch th c sản

xuất và c cấu inh tế nhìn chung c n ạc h u… Điều nà cho thấ , ột
thể hẳng định, chỉ c

ng

hăn, nghèo và é

tc
ới

ph t triển;

t

h c, trong tiến trình CNH, HĐH chung của đất n ớc, Hà Giang h ng thể à
địa ph

ng đi đầu nh TP Hồ Ch Minh ha Hà Nội,

n n s c những h

hăn, thu n

à à địa ph

ng đi sau

i, cũng nh c hội và th ch th c ri ng Do


đ , qu trình CNH, HĐH ở Hà Giang

c

c những đ c điể

ri ng, nh ng

h ng thể t ch rời tiến trình CNH, HĐH chung của cả n ớc Hà Giang cần x c
định r những tiề

năng,

hoạch hai th c, s

ụng n

đ

i thế cũng nh những ất

i của

ình để c

ế

ột c ch tối u cho ph t triển KT-XH, đồng thời


ạnh hoạt động i n ết, hội nh p với c c địa ph

động ọi nguồn ực trong và ngoài địa ph

ng xung quanh, hu

ng, tạo sự chu ển đổi

vỡ c cấu inh tế n ng nghiệp ạc h u, hép

n; đổi

ới c

ạnh để ph

ản ph

ng ph p

và c ng nghệ sản xuất; chu n ị tốt những điều iện, tiền đề đ c iệt à về ết
cấu hạ tầng inh tế, chất
c hội,

i thế của địa ph

ng NNL và

i tr ờng KT-XH , t n ụng triệt để


ng đi sau, chủ động tiếp nh n những thành quả của

CNH, HĐH chung của đất n ớc ang ại
Trong ản Qu hoạch tổng thể ph t triển KT-XH của tỉnh Hà Giang đến


,

ục ti u tổng qu t của tỉnh đến nă

à: Ph t triển và chu ển

ịch c cấu inh tế th o h ớng CNH, HĐH tr n c sở hiệu quả, ph t triển ền
vững nh

nhanh ch ng ra h i tình trạng é

Luan van

ph t triển, đạt và v

t chỉ ti u


12
đã đ

c x c định trong Nghị qu ết

v ng Trung Du


của Bộ Ch nh trị về ph t triển KT-XH

iền núi ph a B c và thu hẹp hoảng c ch ch nh ệch về trình

độ ph t triển giữa Hà Giang với cả n ớc và của cả v ng X
trở thành
ng,

ột trong c c tỉnh i n giới c

n chủ, văn

cao chất

inh tế ph t triển; tiến ộ xã hội, c ng

inh, quốc ph ng an ninh đ

nh p inh tế quốc tế, đ

ựng Hà Giang

c đả

ảo Chủ động hội

ạnh ph t triển sản xuất hàng h a đi đ i với n ng

ng, hiệu quả s c cạnh tranh của nền inh tế X


nền inh tế, quốc ph ng toàn

n và thế tr n an ninh nh n

ựng vững ch c
n, ết h p ch t ch

giữa ph t triển KT-XH với thực hiện tốt c c nhiệ vụ quốc ph ng, an ninh, giữ
vững ổn định ch nh trị, tr t tự an toàn xã hội, tạo

i tr ờng thu n

i phục vụ

ph t triển KT-XH [ , tr 1]
Từ

ục ti u, quan điể , nội ung,

chung, đối chiếu và v n ụng vào

ột địa ph

triển và điều iện KT-XH c n ở


m

ó


ng

c thấp é

q
KT-X

u cầu của CNH, HĐH đất n ớc n i
h n rất nhiều, c thể thấ :

mớ ă
ă



iền núi c trình độ ph t



q ả



mẽ
m
ù

q


q ả



ả ă





ă
















ó
ó


ó






q ả

ớ .

Nh v y, có thể thấ để đ y nhanh tốc độ CNH, HĐH của Hà Giang
theo kịp nhịp độ chung của cả n ớc, vai trò của NNL với số
chất

ng đ ng đảo,

ng tốt và c cấu h p ý c ý nghĩa rất quan trọng Do đ , ph t triển

NNL cần đ

c đ c biệt quan t

trong qu trình CNH, HĐH ở Hà Giang.

Nói cách khác, cần phải x c định những yêu cầu, tiêu chí cụ thể về số
chất

ng,


ng và c cấu NNL trong CNH, HĐH ở Hà Giang hiện nay.
Do đ c thù của tỉnh v ng cao, c nhiều

số cao, ph n ố

nc

h ng đồng đều, ực

Luan van

n tộc, tốc độ tăng tr ởng

n

ng ao động có chiều h ớng


13
tăng ở thành thị và giảm ở n ng th n, thất nghiệp nhiều và nhất à ao động
nông nhàn, bán thời vụ. Vấn đề NNL n i chung và NNL trong CNH, HĐH
của tỉnh n i ri ng xoa quanh a ếu tố ch nh: số
của n

ng, chất

ng và c cấu

Đối với n ớc ta hiện na cũng nh ở Hà Giang, việc phát triển NNL


à n ng cao chất

ng và s

ụng hiệu quả số

ng NNL c xu h ớng ngà

càng tăng với c cấu h p ý th o ngành, v ng ãnh thổ và ĩnh vực của đời
sống xã hội.


Yêu c

n nhân l c:

ng ao động bao giờ cũng à ti u ch đầu tiên của bất c quá trình

Số

ao động sản xuất nào. Lực

ng ao động đ ng đảo là tiền đề, c hội để phát

triển KT-XH của mỗi tổ ch c, một địa ph
nhiên, số

ột quốc gia. Tuy

ng và c cấu của nó. Nếu


ng NNL luôn g n liền với yếu tố chất

ng nhân lực đ ng đảo nh ng chất

số

ng cũng nh

ng thấp và c cấu bất h p lý thì lại

trở thành lực cản sự phát triển kinh tế Điều nà càng c ý nghĩa quan trọng đối
với qu trình CNH, HĐH hi ếu tố năng suất ao động và hiệu quả kinh tế
đ

cđ t

n hàng đầu trong các hoạt động KT-XH. Do v y, quá trình CNH,

HĐH đ i h i ph t triển h p ý số

ng NNL, tăng nhanh số

đào tạo, iể so t tốc độ gia tăng
đình, ph n ổ

n số, điều tiết

ng NNL đ


n số nh : ế hoạch h a gia

n c và ao động giữa c c v ng Đồng thời cần tạo

i tr ờng

KT-XH và c c chế, chính sách, giải pháp thu hút mạnh NNL có chất
phù h p từ n i h c đến địa ph


Yêu c
Đ
chất
chă
đả

à

c

ng

ng
n nhân l c:

u cầu quan trọng nhất về NNL trong CNH, HĐH Bảo đả

ng NNL tr n c sở thực hiện tổng thể c c iện ph p về GD&ĐT,
s c s c h , inh


ỡng và ảo đả

c sống với

ục ti u à ảo

c đội ngũ ao động qua đào tạo ngà càng nhiều, trình độ chu n

n

ngà càng cao, đ c iệt à đội ngũ tr th c, c ng nh n ành nghề và h p ý về
c cấu ngành nghề, trình độ,
ngừng n ng cao trình độ

a tuổi Qu trình CNH, HĐH đ i h i không

năng ta nghề, chu n

n

thu t, ý th c ao

động, đạo đ c và ý th c ph p u t cho ng ời ao động tr n c c h a cạnh c

Luan van


14
ản nh : n ng cao trình độ học vấn, ĩ năng chu n


n, hả năng s ng tạo,

ý th c và tr ch nhiệ

chấp hành ph p u t,

u t ao động… đào tạo, đào

tạo ại nghề, chu n

n và n ng cao trình độ ta nghề cho c c đối t

ng ao

động; đào tạo đội ngũ ao động trình độ cao phục vụ CNH, HĐH Ph t triển
đồng ộ hệ thống tr ờng học, tr ờng ạ nghề trong tỉnh Tạo điều iện cho
mọi ng ời đ

c tiếp c n nhanh với những thành tựu

tế thị tr ờng và
cao s c h

năng quản ý Thực hiện đồng ộ c c iện ph p nh

và thể ực của ng ời

Yêu c

n địa ph


n ng

ng

n nhân l c bao g m:
gồ

ng ao động t
c ng nh n

ới về KHCN, về kinh

t

ệ ao động đã đ

c đào tạo trong ực

ệ sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chu n nghiệp,

thu t Qu trình CNH, HĐH đ i h i tăng số

ng ng ời đ

đào tạo ở c c trình độ, giảm dần ao động giản đ n để đ p ng
ụng nh n ực trong c c ngành nghề th o t

c


u cầu của s

ệh p ý

bao gồm tỉ lệ ao động đ

c s dụng cho các ngành

nông – lâm – ng nghiệp, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ... Ngồi ra có thể
ph n chia c cấu ngành nghề thành các nhóm ngành nghề cơng nhân k thu t
trong các nhóm ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ sản xuất và đời sống
xã hội; các ngành nghề chuyên môn nghiệp vụ nh hộ sinh, y s , điều

ỡng,

kế to n, địa chính, giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học
c sở… C n ộ ãnh đạo, quản ý nh c n ộ quản ý nhà n ớc, quản lý KTXH, quản lý các hoạt động sự nghiệp...
ù : Căn c vào đ c điể , thế
để c chủ tr

ạnh của từng v ng trong tỉnh

ng ph t triển NNL ph h p về ngành nghề, trình độ Trong n ng

nghiệp, tỉnh đã qu hoạch c c v ng sản xuất hàng h a ớn, chu ển đổi c cấu
c

trồng, v t nu i ph h p; điều chỉnh qu hoạch s

cụ

quan t
từng

ụng đất, qu hoạch c c

n c ; ph t triển inh tế trang trại ph h p với qu hoạch của từng v ng;
đến CNH, HĐH n ng nghiệp, n ng th n và x

ựng n ng th n

ới,

ớc đ a n ng nghiệp, n ng th n của Tỉnh Hà Giang ra h i tỉnh trạng

ạc h u, ổn định đời sống định canh định c của ng ời

Luan van

n Ph t triển c ng


15
nghiệp à h ớng chiến

c

u ài của tỉnh, trong đ t p trung ph t triển c c

ngành c ng nghiệp c thế
thủ điện Ph t triển


ạnh nh

hai ho ng, chế iến n ng -

sản và

ạnh c c ngành ịch vụ, trong đ chú ý hai th c c c gi

trị của C ng vi n địa chất toàn cầu – Cao ngu n đ Đồng Văn, c c gi trị văn
h a v ng cao đ c s c… Ph t triển KHCN, x
c

trồng v t nu i tới đồng ào c c

ựng c c trung t

nghi n c u

n tộc thiểu số
Giang: ảo đả

cho ng ời ao động đ

c à

đúng ng ời đúng việc, đúng chu n

n, trình


độ để ng ời ao động ph t hu hết hả năng s c s ng tạo của ình phục vụ cho
c ng việc Trong giai đoạn hiện na Hà Giang chú trọng thu hút, ồi
ph t triển nh n tài, NNL chất
những chủ tr

ng, chiến

đai, nhà c a,

c cao Để thu hút đ

s ch tu ển chọn, s

c NNL nà , tỉnh cần c

c, c chế, ch nh s ch ph h p nh

ng, phụ cấp, h n th ởng

ụng đội ngũ c n ộ Nh chúng ta iết,

c ố tr vào à

việc tu ển chọn nà

u đãi về đất

B n cạnh đ tỉnh c những ch nh
ỗi ng ời đều c


hả năng, sở tr ờng nhất định Khả năng của con ng ời chỉ đ
nhất, nếu họ đ

ỡng và

c ph t hu tốt

những c ng việc, những vị tr ph h p Ch nh

à c sở cho qu

u t cạnh tranh và đào thải tr n thị tr ờng

s c ao động i n ra ột c ch tự nhi n, hoa học
Từ những yêu cầu về NNL trong CNH, HĐH n i tr n, c thể quan
niệm:

là t ng th l



ợng ngày càng cao th hi n

u hợp lý, ch

ứng m c tiêu hoàn thành s nghi

c n thi

ợc chu n bị


ũ

u v tri thứ

l c sản xu t kinh doanh, quả
vớ




Nội hà



-X

ng có s
các ph m ch t
ủa t nh nhà;
ức, th l

mặ

ă
m

ớc.

NNL cho CNH, HĐH ở Hà Giang gồm hai thành tố:


M t là, bộ ph n hiện có của NNL là tồn bộ những ng ời trong độ tuổi
ao động đang ết h p với các yếu tố khác của quá trình sản xuất, trực tiếp
tham gia các hoạt động KT-XH phục vụ qu trình CNH, HĐH của tỉnh.
Hai là, bộ ph n tồn tại

ới dạng tiề

Luan van

năng c thể đ

c hu động, thu


16
hút, phát triển và s dụng cho các mục ti u CNH,HĐH của tỉnh
hoạt động KT-XH. Bộ ph n này có thể là lực
của tỉnh, có thể đ
Để c đ

ng h c đến…

c NNL đ p ng yêu cầu CNH, HĐH của Hà Giang nh v y,

có hiệu quả NNL ở một địa ph
đả

ng còn lại trong trong dân số


c điều động, bổ nhiệm, thu hút từ c c địa ph

cần phải đ y mạnh các hoạt động
với c c địa ph

ới dạng các

ỡng, thu hút gắn với s d ng

o, b

ng vốn c điểm xuất phát thấp về kinh tế so

ng h c Thực chất là phải có những nỗ lực phát triển, bảo

NNL đ p ng yêu cầu CNH, HĐH tr n địa bàn tỉnh.
Th o đ , ph t triển NNL đ p ng yêu cầu CNH, HĐH ở Hà Giang phải

vừa à qu trình à

gia tăng về số

ng, nâng cao chất

cấu h p lý về NNL cho các hoạt động KT-XH của tỉnh Đ

ng và bảo đả

c


à toàn ộ những

hoạt động tác động vào ng ời ao động, làm chuyển hóa, tạo ra những ph m
chất cần thiết để họ c đủ khả năng phục vụ cho nhu cầu về ao động trong
t

ng ai; đồng thời đ

c n à những nỗ lực tạo ra những điều kiện cần thiết

về KT-XH, c chế chính sách, kết h p với sự tr giúp, điều tiết của Trung
ng… nh m thu hút mạnh m NNL chất

ng tốt và c cấu phù h p từ các

n i h c đến tham gia phát triển KT-XH và CNH, HĐH ở địa ph
tr c

uồ

ực tro

c

ng

,

ở Hà G
, trình độ, chất


ng NNL à nh n tố qu ết định đến việc ng

ụng tiến ộ KHCN trong qu trình CNH, HĐH ở Hà Giang
NNL c chất
inh nghiệ

ng cao à điều iện hàng đầu để tiếp thu tri th c KHCN,

quản ý ti n tiến… đ p ng

u cầu CNH, HĐH Trong tất cả c c

nguồn ực ph t triển thì NNL à nh n tố giữ vai tr qu ết định; c c ếu tố h c
của sản xuất đều c thể

ua

n trao đổi ha sao chép Tr tuệ con ng ời ph t

triển đến đ u s tạo trình độ KHCN t

ng ng và ng

c ại và để ng ụng c c

thành tựu KHCN vào sản xuất phải c những con ng ời c trình độ t

ng ng


Qu trình ng ụng KHCN vào ph t triển KT-XH đồng thời à qu trình đào
tạo và n ng cao trình độ NNL Thực ti n ở Hà Giang cho thấ , h

hăn ớn

nhất trong việc ng ụng c c thành tựu KHCN vào việc ph t triển KT-XH à

Luan van


17
thiếu đội ngũ ao động

thu t c ta nghề cao c thể s

ụng

c thiết

ị hiện đại vào việc quản ý và ph t triển KT-XH.
, số

ng và c cấu NNL c vai tr ảnh h ởng trực tiếp đến qu

trình chu ển ịch c cấu inh tế của tỉnh Trong những nă gần đ
Giang đã i n tục tăng n, nă
ng ời, nă
v ng
số




à:

1

1

n số trong độ tuổi ao động à:

ng ời, nă

1

à:

1

ng ời V

n số trong độ tuổi ao động đã tăng n à 1

1
trong

1 ng ời Sở ĩ

ng ao động của Hà Giang tăng nhanh à o sự gia tăng

và sự i


NNL ở Hà

n số tự nhi n

n ở c c v ng h c đến sinh sống tr n địa àn tỉnh B n cạnh đ c

cấu ao động cũng c nh ng chu ển iến đ ng ể Ch nh sự gia tăng về số
ng và c cấu NNL đã ảnh h ởng đến qu trình chu ển ịch c cấu inh tế
của tỉnh Kết quả của chu ển ịch c cấu inh tế n i ri ng th o h ớng CNH,
HĐH, ph t triển inh tế n i chung phụ thuộc vào việc ảo đả
chất

cả về số

ng,

ng và c cấu đầu t của c c nguồn ực trong đ c NNL
Qu trình chu ển ịch c cấu inh tế của tỉnh từ

ột tỉnh

iền núi n ng

nghiệp ạc h u thành n ng nghiệp hiện đại, c ng nghiệp, ịch vụ ngà càng
chiế

t trọng ớn

uốn trở thành hiện thực đ i h i phải c sự ph t triển tr ớc


hết ở NNL với số, chất

ng đủ đả

ảo cho nhu cầu chu ển ịch với

ột c

cấu h p ý Thực ti n cho thấ chu ển ịch c cấu inh tế của Hà Giang những


qua o ch a c sự chu n ị chu đ o về NNL n n

đạt đ

c ết quả ong

ục ti u của tỉnh h ng

uốn, chủ ếu vẫn à ph t triển n ng nghiệp tự cung tự

cấp, c ng nghiệp và ịch vụ ch a thực sự ph t triển
Ba là, ph t triển NNL à nh n tố c ý nghĩa qu ết định việc tổ ch c và
s

ụng c hiệu quả c c nguồn ực h c của địa ph

ng


Sự ph t triển KT-XH phụ thuộc rất ớn vào việc hai th c, quản ý và s
ụng h p ý và hiệu quả c c nguồn ực của đất n ớc ao gồ
ngu n thi n nhi n, nguồn vốn, trình độ KHCN và tiề

c c nguồn tài

ực về con ng ời ha

NNL Trong c c nguồn ực tr n thì NNL c ý nghĩa qu ết định C c nguồn ực
h c vốn, tài ngu n thi n nhi n… tự n tồn tại

ới ạng tiề

năng, chúng

chỉ trở thành động ực của sự ph t triển hi ết h p với nguồn ực con ng ời,

Luan van


18
trở thành h ch thể chịu sự cải tạo, hai th c và s

ụng của con ng ời H n

thế nữa, c c nguồn ực h c à hữu hạn, c thể ị hai th c cạn iệt, chỉ c
NNL với cốt

i à tr tuệ


ới à nguồn ực c tiề

chỗ tr tuệ con ng ời h ng chỉ tự sản sinh về

năng v hạn, iểu hiện ở

t sinh học,

à c n tự đổi

h ng ngừng, ph t triển về chất trong con ng ời nếu iết chă
và s

ụng h p ý, và đ

ng nhi n, càng s

o, ồi

ới
ỡng

ụng tốt nguồn ực nà thì n

ại

càng gia tăng gi trị ở cấp độ cao h n
Kinh nghiệ

của nhiều n ớc đã cho thấ thành tựu ph t triển KT-XH


phụ thuộc chủ ếu vào NNL Chìa h a thành c ng của c c n ớc nh Hàn
Quốc, Isra , Đài Loan… à

ột trong những n ớc nghèo nhất thế giới trở

thành ột trong những quốc gia c nền c ng nghiệp h ng ạnh, ha Singapor
à

ột h n đảo nh

h ng c tài ngu n ho ng sản nh ng o s

ụng h p ý

ếu tố NNL, đã trở thành ột trong ốn con rồng Ch u Á
Tuy nhiên, nh n th c s u s c và thấ đ

c vai tr qu ết định của NNL

nh ng s à sai ầ nếu chúng ta t ch rời, h ng thấ đ

c vai tr và

ối quan

hệ của n với c c nguồn ực h c
1.1.3. Các nhân tố t c ộ
hóa, hi


ế

uồ

ực tro

c

i p

i hóa ở Hà Giang


-






Trình độ ph t triển KT-XH giữ vai tr c ý nghĩa qu ết định đến đào tạo
NNL Đào tạo NNL và trình độ ph t triển KT-XH c t c động qua ại ẫn nhau
trong

ối quan hệ nh n - quả, trình độ ph t triển KT-XH c t c động rất ớn

đến đào tạo NNL và đào tạo n ng cao chất

ng NNL s thúc đ


ph t triển nhanh, ền vững KT-XH ph t triển đ t ra những
h n và tạo th

u cầu

KT-XH
ới cao

những điều iện tốt h n cho đào tạo ph t triển NNL ể cả

trình độ học vấn,

năng nghề nghiệp, s c h , tuổi thọ cũng nh c c c sở

v t chất ĩ thu t ảo đả

Trình độ ph t triển KT-XH cao

ới c điều iện đầu

t cho GD&ĐT và hi GD&ĐT ph t triển ại g p phần qu ết định trực tiếp vào
việc tạo ra NNL chất

ng ngà càng cao Hà Giang à địa ph

Luan van

ng c

c độ



19
ph t triển KT-XH c n thấp é , n n nhìn chung chất
của tỉnh c n hạn chế và

ng và c cấu NNL

ất c n đối Ngoài ra, cũng nh sự v n động của c c

nguồn ực h c, việc ph t triển và s

ụng NNL c n chịu sự chi phối trực tiếp

của c chế thị tr ờng Khi điều iện inh tế ch a ph t triển thì nhu cầu s
NNL với số, chất

ng ngà càng cao s

ụng

ị hạn chế, thị tr ờng ao động ch a

ph t triển thiếu ết nối cung – cầu về ao động

ẫn đến h thu hút, ịch

chu ển NNL cũng nh c c nguồn ực h c phục vụ cho việc ph t triển NNL,
th


ch

ột ộ ph n h ng nh NNL chất

chu ển đến n i h c c nhu cầu s

ng cao của địa ph

ng s

ịch

ụng cao h n, trong hi ộ ph n NNL cịn

ại thì thiếu động ực tự đổi ới, ph t triển
C ng với GD&ĐT, KHCN c vai tr tạo động ực đối với sự nghiệp
CNH, HĐH Trong ịch s ph t triển của oài ng ời, ao giờ c c cuộc c ch
ạng KHCN cũng ẫn đến sự iến đổi c t nh

ớc ngo t, sự iến đổi về chất

của ực

ng sản xuất xã hội; trong đ con ng ời à

của ực

ng sản xuất ấ

ột thành phần chủ chốt


Tr ờng h p của Hà Giang cũng thế, sự đổi

KHCN đã, đang và s t c động ngà càng

ới

ạnh đến NNL Tu nhi n, o

những hạn chế nhất định về điều iện tự nhi n và KT-XH, ở Hà Giang hầu nh
ch a c đ

c c c c sở gi o ục đào tạo NNL chất

p, cũng nh ch a c đ

c những trung t

cỡ quốc gia nh c c địa ph
c ng

p với

ng cao ha ngoài c ng

nghi n c u, ph t triển KHCN tầm

ng h c Hầu hết c c c sở n i tr n đều à c sở

c độ đầu t hạn chế, chỉ đ p ng nhu cầu tối thiểu, chủ ếu


phục vụ cho c c hoạt động ãnh đạo, quản ý nhà n ớc, c c hoạt động cung cấp
ịch vụ hành ch nh và sự nghiệp c ng… C n rất thiếu c c c sở gi o ục, đào
tạo NNL phục vụ trực tiếp cho c c hoạt động sản xuất inh oanh, g p phần
chu ển ịch c cấu inh tế th o h ớng CNH, HĐH Điều đ
chất
địa ph

ẫn đến số

ng,

ng và c cấu NNL của Hà Giang c n rất hạn chế và ất c p so với c c
ng h c c điều iện thu n

i h n Do đ , việc đào tạo, ph t triển

NNL của Hà Giang h ng thể chỉ ựa vào hệ thống c c c sở GD&ĐT ha
nghi n c u – ph t triển KHCN của

ình,

Luan van

à phải ựa phần ớn vào c c c sở


20
của quốc gia và c c địa ph
NNL ở c c địa ph

h

ng

ng h c Đ

cũng à đ c điể

chung về đào tạo

iền núi, v ng s u v ng xa, n i c điều iện KT-XH

hăn Vấn đề nà

h ng thể

trong điều iện hiện na , c c địa ph

àng giải qu ết

ột sớ

ột chiều và

ng nh Hà Giang cũng h ng thể tự giải

qu ết nếu thiếu những c chế ch nh s ch đ c th và sự tr giúp từ Trung


Tăng tr ởng


n số c t c động trực tiếp tới số

NNL Tốc độ tăng tr ởng
tr ởng

ng

n số trung ình giai đoạn

n số trung ình 1, % nă , nă
ng ời, trong đ

, % tổng

1

nhàn rỗi ở n ng th n t

n số tỉnh Hà Giang à
ng ời chiế

ng ao động c xu h ớng tăng ở

ở n ng th n M c độ gia tăng t

ao động trong ối cảnh t

ng


- 1 tốc độ tăng

ực ao động trong độ tuổi à

n số trong toàn tỉnh Lực

thành thị và giả

ng và chất

ng đối cao của ực

ệ thất nghiệp ở thành thị và t

ng

ệ thời gian ao động

ng đối cao nh hiện na đang đ t ra những vấn đề ớn

cần giải qu ết i n quan đến việc à , thu nh p, đào tạo và tự đào tạo chu n
n ngành nghề cho ng ời ao động để h c phục t
chu n

n

thu t trong tổng ực

ệ ao động c trình độ


ng ao động thấp và c cấu ực

ao động ất h p ý Khi thị tr ờng ao động ch a ph t triển, chất
ục, đào tạo và ạ nghề c n thấp đã ẫn đến ột oạt
giải qu ết việc à , đến chất

ng, hiệu quả ao động N i c ch h c à: đào



ph t triển tăng
ch trực tiếp
à

tốt thì chất

ăm ó



ng NNL ở cả hiện tại và t

n, ng ời ao động c s c h

tốt c thể

ng ai đều c thể
ang ại những

i


ng việc n ng cao s c ền ỉ, ẻo ai và hả năng t p trung hi

việc Việc nu i

ỡng và chă

s cs c h

tiền đề cho ph t triển gi o ục thể chất, giúp trẻ
năng,

n số và iến đổi c

u cầu ph t triển KT-XH.

S c h

ng gi o

u thuẫn i n quan đến

tạo NNL của Hà Giang ch a th t sự th o ịp tốc độ tăng
cấu ao động; ch a đ p ng

ng

xảo cần thiết trong t

tốt cho à


ẹ và trẻ

c c sở hình thành

ng ai th ng qua hệ thống gi o ục quốc

Do điều iện địa hình c ch trở, trình độ

Luan van

à

n tr thấp và KT-XH h

n

hăn ẫn


21
đến c c ịch vụ
vào nh

tế và chă

thấp é

s cs c h


cộng đồng của Hà Giang đ

c xếp

nhất của cả n ớc Điều nà ảnh h ởng h ng nh đến ếu

tố thể chất, tinh thần của NNL ở Hà Giang


-

m ù

m

cũng c ảnh h ởng h ng

nh đến việc ph t triển NNL của tỉnh Hà Giang Hiện tỉnh c
nh

n tộc và

ng n ngữ c ng sinh sống D n c tr n địa àn tỉnh chủ ếu à c c

thiểu số chiế


1

n tộc


% trong tổng số ao động của toàn tỉnh th o số iệu hảo s t

Cũng nh c c

Giang c đ c điể
nhiều địa ph

n tộc thiểu số ở n ớc ta, c c

à c trú ph n t n và x n

Mỗi

n tộc thiểu số ở Hà

n tộc c thể ph n ố ở

ng h c nhau trong tỉnh, nh ng cũng c những

n tộc chỉ ph n

ố ở những hu vực nhất định Họ c những phong tục t p qu n h c nhau, tạo
ra nét văn h a đa s c

àu,

ang đ

ản chất ri ng của Hà Giang Do cấu tạo


địa hình, địa chất ph c tạp, thi n nhi n tạo ra và u đãi cho Hà Giang
nguồn tiề
cũng g
điể

năng to ớn về h h u, đất đai, tài ngu n và ho ng sản
ra những h

ột
song

hăn h ng nh về giao th

ng inh tế Từ những đ c

h h u, thổ nh ỡng, địa hình, Hà Giang đ

c chia thành a v ng với

những điều iện tự nhi n, inh tế và xã hội h c iệt,

ỗi v ng c tiề

năng

và thế ạnh ri ng đ à:
Vùng I - ù

ph a B c gồ


hu ện: Đồng Văn, Mèo Vạc,

Y n Minh và Quản Bạ Diện t ch toàn v ng à
ng ời chiế

xấp xỉ

, %

t

ẻ về

đới nh c
C

vạn

ng

Do điều iện h h u rét đ

n số
a

a hè n n rất th ch h p với việc ph t triển c c oại c

n


c iệu thảo quả, đỗ trọng; C
àc

ng

ăn quả nh

to h n và chịu đ

chỉ ph t triển vụ hè - thu với

n, đào,

,t o

Chăn nu i chủ ếu à

ngựa và nu i ong Những giống gia súc tr n đ

ong hoa ạc hà à th

n số tr n
về

ng thực ch nh ở v ng nà

đới, c đ c điể

,


n số toàn tỉnh Ng ời H’M ng c

đ ng nhất và t p trung nhiều nhất ở đ
đ ng,

, K

c rét đến cả độ

,

,

à giống ri ng của v ng n
Đàn ong ở đ

chủ ếu

oại hoa ch nh à hoa ng và hoa ạc hà M t

t ong đ c iệt c gi trị trong việc chữa ệnh và ồi

ỡng s c hoẻ Địa hình hiể

trở, chia c t đã ảnh h ởng ớn đến chất

Luan van

ng



22
NNL ở v ng nà
Vùng II - ù

gồ

Mần Diện t ch tự nhi n 1 11,

,

n số chiế

v ng nà th ch h p cho việc ph t triển c
ng thực ch nh v ng nà
ngựa,

và c c oại gia cầ

nh n u đời của n
s cc

c c hu ện Hồng Su Phì và X n
tr u và c

à úa n ớc và ng
V ng nà

1 , % Điều iện tự nhi n
th ng ấ nhựa C


Chăn nu i chủ ếu à tr u,

à v ng đất của chè Shan tu ết và chủ

à ng ời Dao - Một

n tộc c

inh nghiệ

trồng và chă

chè núi u đời
Vùng III: Là v ng núi thấp gồ

c c hu ện: B c Quang, Vị Xu n, B c

M , Quang Bình và thành phố Hà Giang à v ng trọng điể
Giang Diện t ch tự nhi n

,

nhi n th ch h p với c c oại c

nhiệt đới, thu n

rừng, trồng c c oại c

,


n số chiế

ngu n iệu giấ nh

v ng tr , n a, vầu, uồng ớn nhất trong tỉnh
c c oại c

ăn quả c

-S



m

việc đào tạo n ng cao chất

tru ền th ng
so t
số và

i cho việc ph t triển nghề

ồ đề,

ỡ, th ng và đ

Ngoài ra đ



c n à v ng trồng



ng NNL, đ c iệt à c c ch nh s ch KT-XH nh :
c c ch nh s ch về tru ền th ng

n số - ế hoạch h a gia đình, đ c iệt à c c ch

n số ở c c hu vực v ng s u, v ng xa

n số và ế hoạch h a gia đình đã g p phần à
c sinh, à

cũng à

của Nhà n ớc c t c động quan trọng tới

ao gồ
ng trình

, % Điều iện tự

úi nh ca , quýt, chanh

C thể n i ch nh s ch vĩ

các ch


inh tế của Hà

ch

D&

n số,

ng trình

C c ch nh s ch iể
giả

t

ệ gia tăng

n

ại tốc độ tăng nguồn ao động Chính sách phát

Ch nh s ch ph t triển gi o ục phổ c p tạo nền

an đầu, à tiền đề cần thiết cho đào tạo NNL và à ột nh n tố c

ng

ản của ph t

triển NNL Vì v , việc đ nh gi đào tạo, ph t triển NNL của Hà Giang, tr ớc

hết ựa vào trình độ ph t triển gi o ục phổ th ng t
độ phổ c p gi o ục - số nă
c c nh
triển

tuổi của
năng

gi o ục

t uộc, t

ỗi cấp học…

ao gồ

ch nh s ch về qu

Luan van

ệ ng ời iết chữ, trình

ệ đi học của trẻ

trong
(phát

đào tạo, ch nh s ch về c cấu



23
đào tạo, ch nh s ch tài ch nh trong ph t triển đào tạo NNL

ao gồ

cả gi o

ục phổ th ng, đại học, đào tạo chu n nghiệp và ạ nghề tại c c tr ờng, c
sở ạ nghề Đ

à hệ thống ch nh s ch

t c động ớn đến chất

ang t nh chất chiến

c ài hạn c

ng, trình độ NNL của Hà Giang Chính sách thu hút,
à nh

đến qu trình quản ý NNL, ao gồ

ch nh s ch t c động trực tiếp nhất

ch nh s ch về việc à

ch nh s ch đa

ạng h a việc à , ch nh s ch hu ến h ch, hỗ tr tạo việc à , ch nh s ch về

c cấu việc à

; ch nh s ch về thị tr ờng ao động; ch nh s ch hu ến h ch

tài năng…



m

q
ý để x

ýc c



mứ

... à

ối quan hệ ao động xã hội, g p phần

hình và n ng cao chất

i tr ờng ph p

ở rộng qu

ng đào tạo NNL C c ch nh s ch vĩ


, oại

s tạo

i

tr ờng ph p ý cho qu trình đào tạo NNL cho nền inh tế n i chung, tỉnh Hà
Giang nói riêng.
T ự







,

đạ

ởH G
Đ u

tự

,

tế -


ộ và

tr

uồ

ực ở Hà G
*
Hà Giang à
chiến

ột tỉnh

iền núi i n giới cực B c Việt Na , c vị tr

c quan trọng về quốc ph ng, an ninh, về

c c tỉnh hạ

u s ng L , s ng G

Hà Nội, về h p t c, giao

i tr ờng sinh th i đối với

, c c tỉnh Đồng B ng s ng Hồng và Thủ đ

u inh tế - văn ho giữa Việt Na

Địa hình ở Hà Giang rất hiể


với Trung Quốc

trở, chủ ếu à núi cao, đi ại h

hăn c ch trở,

xa c c trung t

inh tế - ch nh trị - văn h a ớn và c c trục đ ờng giao th ng

quan trọng, đầu

ối giao th

ng ớn của quốc gia

c

cha qua và c c a h u quốc gia Thanh Thủ , nh ng
h a và giao th

ng é

xa so với địa ph

h u quốc tế Hà Kh u, Cốc Lếu và n
Trung Quốc Hà Giang à

ột tỉnh c


ng

c trục quốc ộ
c độ trao đổi hàng

n cạch à Lào Cai, n i c c a

trong hành ang inh tế
iện t ch h ớn

Luan van

,

SE N –
2

nh ng


×