Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Hoạt động quản trị nhân lực của Công ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.83 KB, 52 trang )

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:

CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HOUSE
CAPITAL VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Hường

Họ và tên sinh viên

: Trịnh Thanh Loan

Mã sinh viên

: 1110054112

Lớp

: D10QK07

HÀ NỘI, tháng 3/2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được
sự hướng dẫn của Th.s Nguyễn Thị Hường. Các nội dung nghiên cứu, kết


quả trong đề tài này là trung thực và chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình
thức nào trước đây. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau
có ghi rõ nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 21 tháng3 năm 2018
Người viết

Trịnh Thanh Loan


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
NLĐ : Người lao động
KD : Kinh doanh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU .............................................................. iii
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN
HOUSE CAPITAL ..................................................................................... 3
1.1 Quát trình hình thành và phát triển .................................................... 3
1.1.1 Lịch sử hình thành.......................................................................... 3
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh: ................................................................... 3
1.2 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý ........................................................ 4
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty ........................................................ 4

1.2.2 Chức năng nhiện vụ của các phòng ban .......................................... 5
1.3 Các lĩnh vực,nghành nghề kinh doanh............................................... 6
1.3.1 Các lĩnh vực kinh doanh ................................................................. 6
1.3.2 Danh mục các sản phẩm ................................................................. 7
CHƯƠNG II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SƠN HOUSE CAPITAL VIỆT NAM ................................ 8
2.1 Các nguồn lực kinh doanh của công ty ................................................. 8
2.1.1 Nguồn nhân lực ................................................................................. 8
2.1.2. Nguồn tài chính .............................................................................. 12
2.1.3 Cơ sở vật chất .................................................................................. 13
2.2 Các hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sơn House Capital Việt
Nam.......................................................................................................... 14
2.2.1 Hoạt động thương mại dịch vụ......................................................... 14
2.2.2 Thị trường hoạt động ....................................................................... 21
2.3 Hoạt động quản trị nguồn nhân lực ở Công ty cổ phần sơn House
Capital Việt Nam...................................................................................... 27
2.3.1 Hoạch định nguồn nhân lực ............................................................. 27
2.3.2 Tổ chức thực hiện ............................................................................ 30
2.3.3 Kiển tra đánh giá ............................................................................. 36
CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ CHUNG......................................................... 40
3.1 Những thành công đạt được ................................................................ 40
3.1.1 Thành công chung của doanh nghiệp ............................................... 40
3.1.2 Thành công trong công tác quản trị nhân sự..................................... 40
3.2 Các hạn chế ........................................................................................ 41
3.2.1 Những hạn chế trong quá trình sản xutkinh doanh ........................... 41
i


3.2.2 Hạn chế trong hoạt động quản lý nguồn nhân lực ............................ 42
KẾT LUẬN .............................................................................................. 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 46

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy công ty ...................................................... 4
Sơ đồ 2.1:Quy trình sản xuất sơn .............................................................. 16
Sơ đồ 2.2: Kênh phân phối của công ty .................................................... 21
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình tuyển dụng nhân lực tại cơng ty cổ phần sơn
House Capital Việt Nam ........................................................................... 29
Bảng 2.1. Số lượng nhân viên tại Công ty cổ phần sơn House Capital Việt
Nam............................................................................................................ 8
Bảng 2.2 Trình độ nhân viên Cơng ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam
................................................................................................................... 9
Bảng 2.3 : Nguồn tài chính của cơng ty cổ phần sơn House Capital Việt
Nam qua các năm 2015 -2017 .................................................................. 12
Bảng 2.4. Tổng hợp cơ sở vật chất kỹ thuật tại Công ty cổ phần sơn House
Capital Việt Nam năm 2017 ..................................................................... 13
Bảng 2.5: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần sơn House
Capital Việt Nam qua các năm từ 2015 - 2017 ......................................... 24
Bảng 2.6: Kế hoạch tuyển dụng nhân sự năm 2017 .................................. 31
Bảng 2.7: Thống kê chi phí tuyển dụng của cơng ty trong ba năm gần đây
................................................................................................................. 37
Bảng 2.8:Kết quả tuyển dụng của công ty giai đoạn năm 2015-2017........ 38
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi ............................................... 10
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu lao động theo giới tính ............................................. 11
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp ................................... 26

iii



MỞ ĐẦU
Khi kinh tế Việt Nam hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì những
tác động của một thế giới nhiều biến động và thay đổi nhanh phần nào ảnh
hưởng đến ngành kinh tế Việt Nam nói chung và Ngành Sơn phủ Việt Nam
nói riêng. Trong năm những qua, bức tranh của ngành Sơn phủ Việt Nam
có mảng màu “lạnh” cùng mảng màu “nóng”, nhưng tồn cảnh là một bức
tranh tươi màu, đa sắc và sinh động. Để ngày càng nhiều mầu sắc hơn và
phát triển hơn trong bối cảnh kinh tế hội nhập hiện nay thì sử dụng hiệu
quả các nguồn nhân lực là một điều bắt buộc với doanh nghiệp. Trong số
rất nhiều các nguồn lực như nguồn tài chính, trang thiết bị và máy móc,
thơng tin... nguồn nhân lực được xem là nguồn lực quan trọng nhất, quý
báu nhất của mọi doanh nghiệp.
Trên thị trường hiện nay, các doanh nghiệp trong Nghành Sơn phủ
đang đứng trước thách thức phải tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp các
sản phẩm dịch vụ của mình. Điều này địi hỏi phải có sự quan tâm tới chất
lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các phương thức Marketing và bán hàng tốt
cũng như các quy trình nội bộ hiệu quả. Các doanh nghiệp hàng đầu trong
Ngành Sơn phủ Việt Nam thường cố gắng để tạo ra sự cân bằng giữa tính
nhất quán và sự sáng tạo. Để đạt được mục tiêu này, họ dựa vào một số tài
sản lớn nhất của mình đó là “nguồn nhân lực”.
Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp:
Nguồn nhân lực đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong tổ chức. Chỉ có con
người mới sáng tạo ra các hàng hố, dịch vụ và kiểm tra được q trình sản
xuất kinh doanh đó...Mặc dù trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính
là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhưng trong đó
tài nguyên nhân văn - con người lại đặc biệt quan trọng. Không có những
con người làm việc hiệu quả thì tổ chức đókhơng thể nào đạt tới mục tiêu.
Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược: Trong điều kiện

xã hội đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ,
vốn, nguyên vật liệu đang giảm dần vai trị của nó. Bên cạnh đó, nhân tố tri
thức của con người ngày càng chiến vị trí quan trọng: Nguồn nhân lực có
tính năng động, sáng tạo và hoạt động trí óc của con người ngày càng trở
nên quan trọng.
Nguồn nhân lực là nguồn lực vô tận: Xã hội không ngừng tiến lên,
doanh nghiệp ngày càng phát triển và nguồn lực con người là vô tận. Nếu

1


biết khai thác nguồn lực này đúng cách sẽ tạo ra nhiều của cải vật chất cho
xã hội, thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của con người.
Công tác quản trị nhân lực giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ
nhân viên và quản lý có chất lượng – những người tham gia tích cực vào sự
thành cơng của cơng ty. Một trong số những u cầu chính của quản trị
nhân lực là tìm ra đúng người, đúng số lượng và đúng thời điểm trên các
điều kiện thảo mãn cả doanh nghiệp và nhân viên mới. Khi lựa chọn được
những người có kỹ năng thích hợp làm việc ở đúng vị trí thì cả nhân viên
và cơng ty đều có lợi
Là một cơng ty đang trên đà phát triển trong lĩnh vực sơn phủ, công ty
cổ phần sơn House Capital Việt Nam cũng đã chú trọng đến công tác tuyển
dụng nhân lực nhằm thu hút, lựa chọn được người có trình độ cao, đáp ứng
được u cầu cơng việc, từ đó góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty hiệu quả hơn.
Vì vậy, báo cáo thực tập tập trung tìm hiểu, phân tích, đánh giá về
thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty cổ phần sơn House
Capital Việt Nam.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần sơn House Capital Việt
Nam em nhận thấy tầm quan trọng đó là tình hình hoạt động quản trị nhân

lực vì vậy em chọn “Hoạt động quản trị nhân lực của Công ty cổ phần sơn
House Capital Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017”.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giảng viên: Th.S
Nguyễn Thị Hường cùng tồn thể cơ chú, anh chị tại Công ty cổ phần sơn
House Capital Việt Nam đã giúp em hoàn thành đề tài của mình. Do kiến
thức cịn nhiều hạn chế nên bài viết của em khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của cơ giáo để bài viết của mình được hồn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN
SƠN HOUSE CAPITAL
1.1 Quát trình hình thành và phát triển
1.1.1 Lịch sử hình thành
Cơng ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam
Mã số thuế: 0107849646
Địa chỉ: số 19, Tổ 10, Phường Phú Lương, Quận Hà Đông, Hà Nội
Tên giao dịch: HOUSE CAPITAL PAINT VIET NAM JOINT
STOCK COMPANY
Giám đốc: Trịnh Thị Minh Tuyết
Công ty Cổ phần Sơn House Capital Việt Nam tiền thân là Công ty
TNHH Sơn Capital, Công ty chuyển đổi sang mơ hình Cơng ty cổ phần.
Được thành lập từ năm 2012 được hình thành và phát triển, Ban lãnh
đạo công ty đã định hướng phát triển Công ty theo mơ hình sản xuất và
phân phối sơn,bột bả, chống thấm cho thị trường trong nước.
Từ một nhà máy với quy mô ban đầu nhỏ, trải qua sự phấn đấu không
ngừng của ban lãnh đạo công ty cùng với sự ủng hộ, hợp tác của hệ thống

khách hàng trên toàn quốc cùng các đối tác đã chuyển giao công nghệ và
cung cấp vật tư nghành sơn. Công ty đã từng bước phát triển đi lên và nâng
cao chất lượng phục vụ cho khách hàng và người tiêu dùng trên cả nước.
Sơn Capital đã định hướng chiến lược phát triển đầu tư mở rộng vào
công nghệ sản xuất sơn, bột bả và chống thấm. Đến nay, Sơn Capital đã trở
lên vững vàng, phát triển và ngày càng khẳng định vị trí của mình trong
ngành sơn Việt Nam.
Đến nay với nhà máy sản xuất sơn, bột bả ,chống thấm nằm trong khu
công nghiệp Từ Liêm – Hà Nội. Hiện tại Sơn Capital có hàng trăm đại lý
và nhà phân phối sản phẩm và đội ngũ cán bộ nhân viên dày dặn kinh
nghiệm đưa công ty ngày càng phát triển và cho ra những sản phẩm chất
lượng nhất có thể phục vụ cho thị trường Việt Nam.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các sản phẩm, nguyên liệu và
thiết bị ngành sơn.
Thiết kế và cung ứng các dịch vụ kỹ thuật về sản phẩm, nguyên liệu
và thiết bị ngành sơn.
Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
3


1.2 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy công ty
Hội đồng quản trị

Giám đốc

Bộ phận
kinh

doanh

Bộ phận
tài chính
kế tốn

Bộ
phận
Sản
xuấtkỹ
thuật

Bộ phận
phát
triển và
nghiên
cứu

Nhà
máy sản
xuất

Bộ
phận
kế
hoạchphân
phối

Các đội thi cơng


Qua sơ đồ 1.1 có thể thấy: Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty theo
cơ cấu trực tuyến – chức năng : Mỗi bộ phận chức năng thực hiện các nhiện
vụ riêng của mình đúng với kỹ năng chuyên môn của từng nhân viên trong
các bộ phận. Các quyết định chủ yếu được đẩy từ trên xuống dưới từ hội
đồng quản trị đến giám đốc sau đó đến trưởng các bộ phận chức năng và
cuối cùng là nhân viên. Tuy nhiên giữa các bộ phận chức năng cũng có
nguồn thơng tin qua lại với nhau. Họ cũng có thể giao tiếp trực tiếp giữa
các phịng ban có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau. Trong quá trình
hoạt động mọi ý kiến từ các bộ phận chức năng điều được người trưởng
phòng tập hợp lại và giử lên giám đốc. Cịn các thơng báo quan trong của
cơng ty sẽ được thông báo rộng rãi trên trang wed nội bộ vủa công ty hoặc
4


được giám ở sảnh chính của cơng ty để tất cả nhân viên vủa cơng ty điều có
thể theo dõi.
1.2.2 Chức năng nhiện vụ của các phòng ban
Giám đốc: Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty
và chịu trách nhiệm trước Pháp luật.
Giám đốc cơng ty trực tiếp chỉ đạo các phịng ban nắm tình hình thực
tế một cách nhanh chóng, kịp thời để đưa ra các quyết định kinh doanh một
cách đúng đắn, chính xác. Giúp việc cho giám đốc có một phó giám đốc,
các phịng ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn và
chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực mà bộ phận mình chịu trách
nhiệm.
Bộ phận kinh doanh: Tham mưu giúp giám đốc về kế hoạch sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường, đề đạt lên giám đốc và
thực hiện những chiến lược, chính sách quảng cáo, phát hiện thị trường
mới, tổ chức tìm nhà phân phối, xúc tiến bán hàng. Đề xuất sản phẩm mới,

cùng với các bộ phận khác hồn thiện sản phẩm .
Phịng kinh doanh có nhiệm vụ theo dõi lượng hàng, đơn hàng mà các
nhà phân phối yêu cầu, cung cấp số liệu cho phịng kế tốn, phịng vận
chuyển đảm báo đúng số lượng xuất, số lượng nhập kho cung cấp cho nhà
phân phối kịp thời.
Bộ phận tài chính kế tốn: Nhiệm vụ chính của phịng là thực hiện
hạch tốn kinh doanh, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng
ty, kiểm tra chặt chẽ tính hợp lý và hợp lệ của các chứng từ hóa đơn gốc để
làm căn cư ghi sổ kế tốn, tham mưu và cung cấp thơng tin, số liệu cho ban
giám đốc một cách chính xác, kịp thời. Tổ chức thực hiện các biện pháp
hành chính, theo dõi tình hình vật tư tài sản của Cơng ty, lập báo cáo tài
chính, thanh tốn, quyết tốn khi kết thúc kỳ kế toán và lập bảng cân đối kế
toán để thấy được tình hình kinh doanh của Cơng ty, giúp Ban giám đốc có
những quyết định về hoạt động tài chính của Cơng ty, từ đó đưa ra các giải
pháp tốt nhất để giảm chi phí.
Định kỳ tập hợp, phản ánh cung cấp các thông tin cho lãnh đạo về tình
hình biến động của các nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư.
Chuẩn bị kế hoạch tổng hợp tài chính phù hợp với hoạt động của cơng
ty.
5


Ghi chép toàn bộ các tài khoản phát sinh trước, trong và sau của quá
trình sản xuất kinh doanh
Thu thập và tổng hợp số liệu giúp cho việc lập báo cáo, phân tích
kinh tế, giám đốc tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Giúp giám đốc
theo dõi kiểm tra hoạt động công nợ, sản xuất kinh doanh, để xuất với giám
đốc những chủ trương , biện pháp giải quyết khó khăn của cơng ty
Trả lương cho cơng nhân, cán bộ và kê khai công tác trả thuế của
doanh nghiệp.

Kế toán trưởng: Phụ trách việc lập dự án và quyết tốn, phụ trách
cơng tác chun mơn kế tốn và quản lý nhân viên kế toán.
Bộ phận sản xuất – kỹ thuật: Ở bộ phận sản xuất thì sản xuất chính
là sản xuất sơn block. Phân xưởng được phân chia rõ ràng nhiệm vụ sản
xuất. Cùng với nhiệm vụ sản xuất chúng ta cũng áp dụng các phương pháp
kỹ thuật công nghệ tiên tiến nhất giúp tạo ra những sản phẩm sơn hoàn hảo
và tốt nhất.
Bộ phận phát triển và nghiên cứu: Đây cũng làmột bộ phận không
thể thiếu và là một bộ phận quan trọng giúp công ty phát triển trong nền
kinh tế thị trường.
Nghiên cứu về nhu cầu của người tiêu dùngxem sản phẩm sơn có phù
hợp và đủ đáp ứng được với khách hàng.
Bộ phận Kế hoạch và phân phối: Kế hoạch hố q trình chu
chuyểnsản phẩm tới những nhà phân phối.
Hàng tháng, hàng q phịng có trách nhiệm phân bổ đúng, phân bổ
đủ cũng như lượng hàng dự trữ cho các tỉnh thành phố
Các đội thi công: Nhiệm vụ phân bổ, sắp xếp nhân lực thi cơng các
cơng trình kỹ thuật dân dụng, phối hợp các nguồn lực với nhau để hoàn
thành dự án đúng thời hạn.
1.3 Các lĩnh vực,nghành nghề kinh doanh
1.3.1 Các lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các sản phẩm, nguyên liệu và
thiết bị ngành sơn.
Thiết kế và cung ứng các dịch vụ kỹ thuật về sản phẩm, nguyên liệu
và thiết bị ngành sơn.
Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
6



1.3.2 Danh mục các sản phẩm

-

Capitan - Bột bả nội và ngoại thất cao cấp

-

Capital Sealer EX : Sơn lót kháng kiềm ngoại thất cao cấp

Capitan – Bột bả chống thấm
Capital Sealer In : sơn lót kháng kiềm nội thất cao cấp

Capital Sealer Nano : sơn lót kháng kiềm nội thất công nghệ Nano
siêu bền vượt trội
Capital Saphire: sơn siêu bóngđặc biệt – sắc mầu rực rỡ, kết hợp
siêu phân tử Nano trong, không mùi, VOC thấp
Capital Super Gloss : sơn siêu bóng – lau chùi thoải mái, kháng
khuẩn , bền mầu, chống nấm mốc, VOC thấp.

-

Capital Nano Clean : sơn siêu bóng nội thất – lau chùi hiệu quả,
khán khuẩn, bền màu, chống thấm nước.

-

Capital Matt 3in1: Bề mặt mịn, bền màu, hiệu quả kinh tế cao
Capital Super White : Sơn siêu trắng nội thất cao cấp


Capital Diamond : sơn siêu phủ bóng – chống kháng kiềm đặc biệt,
bền màu tối ưu, kết hợp siêu phân tử Nano trong, chống UV, nấm, mốc...
Capital Nano Shield : màng sơn siêu bóng – cơng nghệ Nano
chống nóng, chống nấm mốc, tia cực tím, chống bám bụi.

-

Capitan Smooth EX : Màng sơn mịn, chống nấm mốc, bền mầu

-

Capitan Clear : Sơn phủ bóng trong suốt

Capitan Waterproof : Hợp chất chống thấm xi măng công nghệ

mới

7


CHƯƠNG II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HOUSE CAPITAL VIỆT NAM
2.1 Các nguồn lực kinh doanh của công ty
2.1.1 Nguồn nhân lực
Hoạt động tại Việt Nam từ năm 2012, Công ty cổ phần sơn House
Capital Việt Nam đã nỗ lực xây dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển
bền vững thông qua việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực với sự
chuyên nghiệp cao.
Bảng 2.1. Số lượng nhân viên tại Công ty cổ phần sơn House
Capital Việt Nam

Nhân viên
Năm

Tổng số nhân viên
(người)

Tốc độ tăng (%)

2014

20

-

2015

29

45

2016

38

31,03

2017

47


23,68
(nguồn: Phịng tổ chức hành chính)

Qua bảng số liệu về tình hình nhân sự tại Cơng ty cổ phần sơn House
Capital Việt Nam giai đoạn 2014 -2017 ta thấy nhìn chung số lượng nhân
viên ln tăng qua các năm.
Tổng số nhân viên cố định của công ty tăng từ 20 nhân viên (năm
2014) lên 47 nhân viên (năm 2017) tăng 27 nhân viên. Trong những năm
qua Công ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam đã không ngừng mở
rộng quy mô hoạt động do đo số lượng nhân viên Văn phịng cũng khơng
ngừng tăng.
* Theo trình độ của nguồn nhân lực
Trình độ của nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển
của công ty bởi con người luôn được coi là nhân tố quan trọng nhất. Đặc
biệt là đối với công ty kinh doanh và mới chuyển mình qua hình thức cổ
8


phần thì con người được coi là nhân tố quyết định đến kết qu ả kinh doanh
của công ty. Tại Cơng ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam, trình độ của
nhân viên luôn được chú trọng và nâng cao.
Bảng 2.2 Trình độ nhân viên Cơng ty cổ phần sơn House Capital
Việt Nam
Nhân viên
Chỉ
tiêu

Số nhân viên (người)

Tỷ lệ (%)

Tổng
tỷ lệ

Đại
học

Cao
đẳng

Trung
cấp

Tổng
nhân
viên

Đại
học

Cao
đẳng

Trung
cấp

2014

16

2


2

20

80

10

10

100

2015

24

4

1

29

82,8

13,8

3,4

100


2016

35

3

-

38

92,1

7,9

-

100

2017

44

3

-

47

93,6


6,4

-

100

(nguồn: phịng tổ chức hành chính)
Qua bảng số liệu cho ta thấy trình độ của nhân viên tại Cơng ty cổ
phần sơn House Capital Việt Nam có sự thay đổi theo hướng giảm ở trình
độ trung cấp, cao đẳng và tăng dần ở trình độ đại học. Năm 2014trình độ
đại học chiếm 80% đến năm 2017 tăng lên 93,6%, tăng 13,6%.Ở trình độ
cao đẳng tỷ lệ này giảm từ 10% (năm 2014) xuống cịn 6,4% (năm 2017),
giảm 3,6%. Với trình độ trung cấp, năm 2014 nhân viên có trình độ trung
cấp chiếm 10% đến năm 2017thì khơng cịn nhân viên tơt nghiệp trung cấp.
Nguyên nhân là do những nhân viên này được học hỏi,thi tuyển và
nâng cao trình độ của mình.Vì mục tiêu cán bộ nhân viên chất lượng và là
những tinh hoa của đi đầu trong ngành mà họ không ngừng trau dồi, tiếp
thu kiến thức, rèn luyện để đạt được kết quả như hiện tại.Một kết quả thật
đáng biểu dương bằng tất cả sự nỗ lực cố gắng để có thể phục vụ khách
hàng một cách tốt nhất.

9


* Theo giới tính và độ tuổi
Hiện nay tại Cơng ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam, nếu phân
theo giới tính của nhân viên thì số nhân viên nữ tại đây chiếm khoảng 43%
và nam giới là 57%. Phân theo độ tuổi của nhân viên, số người ở độ tuổi từ
50 tuổi trở lên chiếm 14%, số người độ tuổi từ 30 đến 49 tuổi chiểm 55%

và số người ở đội tuổi dưới 30 tuổi chiếm 31%. Điều đó cho thấy phần lớn
số nhân viên của Công ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam ở độ tuổi
trẻ và độ tuổi đã có kinh nghiệm làm việc trên 3 năm chiếm tỷ lệ cao.
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi

Về mặt cơ cấu lao động theo giới tính của doanh nghiệp được thể hiện
qua biểu đồ:

10


Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu lao động theo giới tính

(Nguồn: Cơng ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam)
Qua biểu đồ kết cấu lao động theo giới tính cho ta thấy, tỷ lệ giữa nữ
và nam trong công ty chênh lệch không nhiều, do ngành nghề kinh doanh
của công ty có thể cả nam và nữ đều có thể làm được ngang nhau, nhưng tỷ
lệ nam vẫn nhiều hơn, do lao động phổ thơng thì tỷ lệ nam nhiều hơn tỷ lệ
nữ trong công ty. Công ty đang cố gắng để tỷ lệ giới tính có thể phù hợp
nhất, tạo nên sự phát triển của công ty, thu lợi nhuận siêu ngạch.
Ngồi ra doanh nghiệp cịn sử dụng lao động thời vụ, khi nào cần
nhiều hàng thì cơng ty lại tuyển thêm lao động, để nâng cao khả năng sản
xuất của công ty và tạo công ăn việc làm cho người lao động, tránh tăng chi
phí cho cơng ty, đây là một biện pháp hữu hiệu. Cơng ty có một đội ngũ lao
động trẻ, từ cấp quản lý đến nhân viên, tạo nên một sự nhanh nhẹn, linh
hoạt của công ty. Đưa công ty ngày càng đi lên và phát triển. Tạo nên một
môi trường làm việc năng động, làm việc nhanh nhẹn, tháo vác, thể hiện
sức trẻ, thu hút khách hàng.
Qua kết cấu trên ta thấy kết cấu lao động của công ty khá phù hợp với
ngành nghề kinh doanh của công ty, tạo thuận lợi cho công việc kinh doanh

của công ty, Tuy nhiên lương của lao động trực tiếp không cao so với các
ngành nghề khác, do vậy cơng ty cần có nhiều chính sách, chế độ lương
thưởng, phúc lợi để giữ chân người lạo động và tạo động lực cho người lao
động làm việc với kết quả tốt nhất.

11


2.1.2. Nguồn tài chính
Bảng 2.3 : Nguồn tài chính của công ty cổ phần sơn House Capital
Việt Nam qua các năm 2015 -2017
Đơn vị : VNĐ
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

16.654.610.480

14.590.435.091

17.256.870.180

Nợ phải trả

5.890.563.210

7.590.432.060


5.760.437.300

Vốn chủ sở hữu

10.764.047.270

7.000.003.031

11.496.432.880

b.

Tài sản

16.654.610.480

14.590.435.091

17.256.870.180

Tài sản ngắn hạn

15.868.489.200

14.590.435.091

17.256.870.180

Tài sản dài hạn


786.121.280

0

0

Chi tiêu
a.

Nguồn
vốn

( Nguồn : Phịng kế tốncơng ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam)
Nhận xét : Từ bảng 2.3 ta thấy
a. Nguồn vốn
- So với năm 2015, năm 2016 : Nợ phải trả từ 5.890.563.210
VNĐ( năm 2015) lên 7.590.432.060 VNĐ (năm 2016) tăng1.699.868.850
VNĐ. Vốn chủ sở hữu giảm từ 10.764.047.270 VNĐ (năm 2015) xuống
7.000.003.031VNĐ ( năm 2016) giảm 3.764.044.239 VNĐ. Dẫn đến nguồn
vốn của công ty giảm 3.764.044.239 VNĐ.
- So với năm 2016, năm 2017 : Nợ phải trả từ 7.590.432.060 VNĐ
(năm 2016) xuống 5.760.437.300 VNĐ ( năm 2017). Vốn chủ sở hữu tăng
từ 7.000.003.031 VNĐ (năm 2016) lên 11.496.432.880 VNĐ (năm 2017)
tăng 4.496.429.849 VNĐ. Dẫn đến tổng nguồn vốn của công ty tăng
11.496.432.880 VNĐ.
b. Tài sản
- So với năm 2015, năm 2016 : Tài sản ngắn hạn từ 15.868.489.200
VNĐ ( năm 2015)xuống 14.590.435.091VNĐ (năm 2016) giảm
1.278.054.109 VNĐ. Do năm 2016 cơng ty khơng đầu tư tài chính dài hạn,
khơng có các khoản thu dài hạn nên tài sản dài hạn của công ty là không

mà tài sản dài hạn năm 2015 là 786.121.280 VNĐ. Dẫn đến tổng tài sản
của công ty giảm 2.064.175.389 VNĐ.
- So với năm 2016, năm 2017: Tài sản ngắn hạn từ 14.590.435.091
VNĐ ( năm 2016) lên 17.256.870.180 VNĐ (năm 2017) tăng
12


2.666.435.089 VNĐ. Do năm 2016 và năm 2017 công ty khơng đầu tư tài
chính dài hạn, khơng có các khoản phải thu dài hạn nên tài sản dài hạn của
công ty là không. Dẫn đến tổng tài sản của công ty tăng 2.666.435.089
VNĐ.
➔ Tổng vốn kinh doanh của công ty năm 2016 giảm so với năm
2015 nhưng sang đến năm 2017tăng mạnh lên 17.256.870.180 VNĐ. Cho
thấy cơng ty đã có những bước chuyển biến mạnh mẽ và tích cực, theo đà
phát triển này dự tính năm 2018 tiếp tục tăng mạnh.
2.1.3 Cơ sở vật chất
Công ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam nằm trên Phường Phú
Lương, Quận Hà Đông, Hà Nội. Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
Công ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam luôn chú trọng đầu tư cơ sở
vật chất kỹ thuật nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công việc.
Ban đầu mới khai trương văn phòng cơ sở vật chất còn thiếu thốn về
máy móc hiện đại. Tuy nhiên, sau khi hoạt động được một thời gian Công
ty cổ phần sơn House Capital Việt Nam đã được công ty không ngừng đầu
tư về thiết bị hiện đại như máy chiếu, công nghệ và phần mềm quản lý.
Nhờ đó mà hoạt động kinh doanh mỗi ngày diễn ra hiệu quả và nhanh
chóng hơn.
Bảng 2.4. Tổng hợp cơ sở vật chất kỹ thuật tại Công ty cổ phần
sơn House Capital Việt Nam năm 2017
Chỉ tiêu


Số lượng

Đơn vị

Máy tính

20

Chiếc

Máy in

3

Chiếc

Máy đếm tiền

3

Chiếc

Máy điều hịa

12

Chiếc

Máy camera


15

Chiếc

Máy chiếu

6

Chiếc

( Nguồn: phịng tổ chức hành chính)

13


2.2 Các hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sơn House
Capital Việt Nam
2.2.1 Hoạt động thương mại dịch vụ
Hoạt động sản xuất
Quy trình sản xuất:
Sản xuất, kinh doanh sơn và các vật liệu xây dựng là lĩnh vực kinh doanh
chính của cơng ty, mà trong đó sản xuất kinh doanh chính là sơn nước, nên em
xin nêu ra quy trình cơng nghệ sản xuất sơn nước của cơng ty.
Công ty sản xuất sơn nước trên dây chuyền tự động hố, hiện đại và đồng
bộ.

Quy trình sản xuất sơn nước bao gồm 4 q trình chính:
1. Ủ muối
2. Nghiền sơn
3. Pha sơn

4. Đóng gói thành phẩm
A. Ủ Muối
Ở quá trình ủ muối, các nguyên liệu gồm bột màu (oxit kim loại như
oxit titan, thiếc, chì…) , bột độn (CaCO3, silica, đất sét...), phụ gia (chất
phân tán, chất hoạt động bề mặt, chất tạo bọt...), một phần chất tạo màng là
nhựa latex (vinyl-acrylic, styreneacrylic) và dung môi hưu cơ (nước sạch)
được đưa vào thùng muối ủ và khuấy dưới tốc độ thấp. Các nguyên liệu
này được muối ủ trong thời gian vài giờ để đủ độ thấm ướt chất tạo màng
và dung môi, tạo thành dạng hỗn hợp nhão (paste) cho công đoạn nghiền
tiếp theo.
B. Nghiền sơn
Đây là công đoạn chính trong quy trình sản xuất sơn nước. Hỗn hợp
nhão các nguyên liệu (paste) sơn đã được muối ủ ở trên được chuyển vào
thiết bị nghiền sơn.
Quá trình nghiền sơn tạo thành dung dịch dạng chất lỏng mịn, nhuyễn.
Hiện tại các dây chuyền sản xuất sơn có các loại máy nghiền hạt ngọc loại
ngang hoặc loại đứng. Tuỳ theo yêu cầu về độ nhớt của paste và chủng loại
sơn, các công ty sơn sẽ sử dụng máy nghiền ngang hoặc đứng phù hợp. Đối
với các loại sơn cao cấp như sơn ơ tơ, xe máy thì q trình nghiền này yêu
cầu thiết bị loại bi nghiền và đĩa khuấy tốt để đạt được yêu cầu cao về độ
mịn của sơn.
14



×