Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

(Luận văn thạc sĩ) mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.91 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

PHAN ĐẠI PHONG

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 01 năm 2020

Luan van


19

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí


khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Phan Đại Phong

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy (Cô) Trường
Đại học Kinh tế Cơng nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong thời gian học tập tại Trường theo chương trình Cao học.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Nguyễn Kim Thài đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho em nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện
đến lúc hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô TS. TS Đồn Thị Hồng
(Trưởng khoa Tài Chính – Quản Trị) đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn
này. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc, các anh chị đang công tác tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An
đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu giúp tơi hồn thành
luận văn.
Sau cùng, tơi cảm ơn tất cả các giảng viên của Khoa Sau Đại Học trường Đại
học Kinh tế Cơng nghiệp Long An đã tận tình truyền đạt những kiến thức cần thiết,
cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài chính - Ngân Hàng, khố 2 đã đồng hành cùng

tôi trong suốt 2 năm học tập.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô)
và các anh chị học viên./.

Học viên thực hiện luận văn

Phan Đại Phong

Luan van


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT

Luận văn này được thực hiện nhằm phân tích, đánh giá thực trạng họat động tín
dụng ngắn hạn tại Agribank Long An giai đoạn 2016 – 2018. Qua đó, đưa ra một số
giải pháp nhằm mở rộng họat động tín dụng ngắn hạn tại Agribank Long An thời gian
tới. Kết quả nghiên cứu đã giải quyết được vấn đề đặt ra:
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa một cách cụ thể các vấn đề lý luận cơ bản
liên quan đến tín dụng, tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại;
Thứ hai, luận văn đã phân tích, đánh giá một cách chi tiết thực trạng họat động
tín dụng ngắn hạn tại Agribank Long An giai đoạn 2016 – 2018. Trên cơ sở đó, tác giả
đã phân tích những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong họat động
tín dụng ngắn hạn tại Agribank Long An;
Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế đó, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm
mở rộng họat động tín dụng ngắn hạn tại Agribank Long An.
Thêm vào đó, nghiên cứu cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu ích
cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này và là những vấn đề mới

gợi mở cho những người quan tâm tiếp tục nghiên cứu làm rõ./.

Luan van


iv

ABSTRACT

This thesis is conducted to analyze and assess the current situation of short-term
credit activities at Agribank Long An in the period of 2016 - 2018. Thereby, offering
some solutions to expand short-term credit activities at Agribank. Long An next time.
The research results have solved the issues:
Firstly, the thesis has concretized systematically the basic theoretical issues
related to credit and short-term credit at commercial banks;
Secondly, the thesis analyzed and assessed in detail the situation of short-term
credit activities at Agribank Long An in the period of 2016 - 2018. Based on that, the
author analyzed the advantages, limitations and reasons for short-term credit activities
at Agribank Long An;
Thirdly, based on these limitations, the thesis proposes a number of solutions to
expand short-term credit activities at Agribank Long An.
In addition, the research should be seen as a useful reference for researchers
interested in this field of study and new issues that are open to interest for further
research./.

Luan van


v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... .ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... .v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ...ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................................... ......x
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. .xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU............................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3
8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................ 3
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU.................................................................. 4
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................... 5
1.1. Lý luận về tín dụng ngân hàng tại ngân hàng thương mại ............................. .5
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................... .5
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng ............................................................... .6
1.1.3. Ðặc trưng của tín dụng ngân hàng ............................................................. .7

Luan van



vi
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng .................................................................. .8
1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................... .10
1.1.6. Rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................................ .12
1.1.7. Hậu quả và sự cần thiết phải phịng ngừa rủi ro tín dụng ngân hàng....... .14
1.1.8. Các nguyên nhân gây ra nợ xấu của ngân hàng thương mại hiện nay ..... .15
1.2. Lý luận về tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại ............................. .16
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................. .16
1.2.2. Vai trị tín dụng ngắn hạn ......................................................................... .16
1.2.3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
thương mại ............................................................................................... .19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng thương mại ............................................................................................. .21
1.3.1. Những nhân tố khách quan ...................................................................... .21
1.3.2. Những nhân tố chủ quan .......................................................................... .22
1.3.3. Các yếu tố từ khách hàng .......................................................................... .24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ .25
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ .26
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN
..................................................................................................................................... .26
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ........................................................................ .26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... .26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng ................. .26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận .............................................. .28
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. .32
2.2. Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ............................................... .33
2.2.1. Cơ cấu dư nợ phân theo thời gian ............................................................. .33
2.2.2. Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng ................................. .37

Luan van


vii
2.2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế ................................ .37
2.2.4. Tình hình nợ xấu đối với tín dụng ngắn hạn ............................................. .38
2.2.5. Tình hình lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ngắn hạn ............................... .39
2.2.6. Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn ................................................................. .39
2.2.7. Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn ..................................................................... .39
2.2.8. Tỷ lệ thu lãi cho vay ngắn hạn ................................................................. .40
2.2.9. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn ........................................................... .41
2.3. Đánh giá chung thực trạng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ........................... .41
2.3.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... .41
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ....................................................................... .42
2.3.3. Nguyên nhân những tồn tại ...................................................................... .43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ .46
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ .46
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TỈNH LONG AN ....................................................................................................... .46
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam và mục tiêu thực hiện của Chi nhánh Tỉnh Long An . .47
3.1.1. Định hướng hoạt động.............................................................................. .47
3.1.2. Mục tiêu thực hiện của Chi nhánh Tỉnh Long An ................................... .48
3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Long An ...................... .49
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh và các chính sách khách hàng cụ thể .. .49
3.2.2. Đẩy mạnh công tác marketing ngân hàng ........................................................50
3.2.3. Tăng trưởng dư nợ tín dụng ngắn hạn ...................................................... .51
3.2.4. Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng và nâng cao chất lượng phục vụ đội
ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng ............................................................. .52
3.2.5. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng ngắn hạn .......... .53
3.2.6. Thực hiện hiệu quả chính sách tín dụng của Ngân hàng ......................... .53

Luan van


viii
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................................. .55
3.3.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...... .55
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà Nước Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An ...... .56
3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân Tỉnh Long An ................................................. .57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ .58

KẾT LUẬN ................................................................................................................ .59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ .60

Luan van


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT


KÝ HIỆU

NỘI DUNG DIỄN GIẢI
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

1

Agribank

Nam - Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

2

Agribank Long An

3

BĐS

4

CBTD

5

CN – TTCN

Công nghiệp-tiểu thủ cơng nghiệp


6

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa

7

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

8

DSCV

Doanh số cho vay

9

KV

Khu vực

10

NH

Ngân hàng


11

NHNN

Ngân hàng nhà nước

12

NHTM

Ngân hàng thương mại

13



14

TCKT

Tổ chức kinh tế

15

TCTC

Tổ chức tài chính

16


TCTD

Tổ chức tín dụng

17

TD

18

TDNH

Tín dụng ngắn hạn

19

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

20

TN – DV

Thương nghiệp-dịch vụ

21

UBND


Ủy ban nhân dân

22

WTO

Nam – Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
Bất động sản
Cán bộ tín dụng

Quyết định

Tín dụng

Tổ chức thương mại thế giới - World Trade
Organization

Luan van


x

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5


Tên bảng
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Long An giai đoạn
2016 – 2018
Cơ cấu dư nợ phân theo thời gian của ngân hàng giai đoạn
2016 – 2018
Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo đối tượng của ngân hàng giai đoạn
2016 – 2018
Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của ngân
hàng giai đoạn 2016 – 2018
Phân loại nhóm nợ ngắn hạn tại Agribank Long An giai đoạn
2016 – 2018

Trang
38

38

39

40

42

Giá trị lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ngắn hạn và tỷ trọng thu
Bảng 2.6 nhập từ hoạt động tín dụng của Agribank Long An giai đoạn

43

2016 – 2018

Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10

Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn 2016 –
2018
Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn tại Agribank Long An giai đoạn
2016 – 2018
Tỷ lệ thu lãi cho vay ngắn hạn tại Agribank Long An giai đoạn
2016 – 2018
Vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn tại Agribank Long An giai
đoạn 2016 – 2018

Luan van

44

44

45

46


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự


Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

5

Hình 1.2 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

7

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Long An

33

Cơ cấu dư nợ phân theo thời gian của ngân hàng giai đoạn 2016
Hình 2.2

39

– 2018
Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của ngân hàng giai

Hình 2.3

41

đoạn 2016 – 2018


Hình 2.4 Tình hình nợ xấu tại Agribank Long An giai đoạn 2016 – 2018

43

Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ngắn hạn của Agribank
Hình 2.5

Long An giai đoạn 2016 – 2018

43

Thực trạng hệ số RRTD ngắn hạn, tỷ lệ dư nợ tín dụng NH/ vốn
Hình 2.6 huy động và tỷ lệ thu lãi TDNH tại Agribank Long An giai đoạn
2016 – 2018

Luan van

45


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất
của xã hội, có vai trị quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Sự hoạt
động hiệu quả của hệ thống Ngân hàng thương mại gắn liền với sự hưng thịnh của nền
kinh tế. Trong những năm gần đây ngành Ngân hàng Việt Nam đã có những thay đổi tích
cực phù hợp với tình hình thực tiễn, đưa vốn vào lưu thơng tạo ra nhiều của cải vật chất

cho xã hội và thúc đẩy kinh tế phát triển. Trong đó hoạt động tín dụng là chiếc cầu nối
trung gian từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống và chủ yếu
của ngân hàng thương mại, đem lại lợi nhuận chính cho các Ngân hàng. Mà nguồn thu
nhập của các Ngân hàng thương mại hiện nay chủ yếu là thu nhập từ lãi.Trong đó
nguồn thu từ lãi của các khoản cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn các khoản
cho vay trung và dài hạn, cho nên việc đa dạng hóa các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn
hiện nay trở nên cấp thiết vì nó giải quyết được những khó khăn về nguồn vốn lưu
động cho doanh nghiệp mà còn nâng cao thu nhập và hạn chế rủi ro tín dụng của các
Ngân hàng thương mại. Đứng trước những u cầu đó, trong những năm qua thì hệ
thống Ngân hàng thương mại đã luôn cố gắng tăng khối lượng cho vay mà một trong
những hình thức cho vay chủ yếu đó là tín dụng ngắn hạn vì tín dụng ngắn hạn có tác
dụng làm cho nguồn vốn của Ngân hàng được quay vòng nhanh hơn nhằm làm tăng
hiệu quả sử dụng vốn. Cũng như các Ngân hàng thương mại khác, hoạt động tín dụng
ngắn hạn ln chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh
Long An. Tín dụng ngắn hạn cung cấp nguồn vốn nhằm hỗ trợ cho nhu cầu vốn để đầu
tư vào những lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dân cư, các thành phần kinh
tế, cũng như hỗ trợ tích cực cho sự phát triển kinh tế của địa phương. Đồng thời cũng
góp phần nâng cao thu nhập của Ngân hàng. Việc phân tích hoạt động tín dụng ngắn
hạn để có giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng thật sự là cần thiết và quan trọng
đối với các Ngân hàng thương mại nói chung và Agribank chi nhánh Long An nói
riêng. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long
An” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.

Luan van


2

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn
và đề ra các giải pháp để góp phần mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn từ 2016
đến năm 2018.
Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An trong
thời gian tới.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực
nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018
như thế nào?
Câu hỏi 2: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Long An cần làm gì để mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn trong thời
gian tới?
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
ngân hang thương mại.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Tỉnh Long An.
Thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018.

Luan van



3
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp với các phương pháp khác
như: Phương pháp lịch sử, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mơ tả, phương
pháp diễn giải, phương pháp phân tích,… để đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Long
An giai đoạn 2016 - 2018. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt
động tín dụng ngắn hạn thời gian tới.
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Về phương diện khoa học: Góp phần hệ thống hố các lý luận về tín dụng ngắn
hạn trong hoạt động của NHTM, gắn với việc xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động
tín dụng ngắn hạn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Tỉnh Long An, xác định những hạn chế và nguyên nhân.
Về phương diện thực tiễn: Đề xuất giải pháp có tính thực tiễn nhằm mở rộng
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Tỉnh Long An. Góp phần vào việc mở rộng hoạt động tín dụng ngắn
hạn một cách chính xác, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Long An, đồng thời cạnh tranh với
các đối thủ trong ngành, đề xuất một số kiến nghị nhằm giải quyết các vấn đề cho vay
góp phần vào tài chính của chi nhánh.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Qua nghiên cứu một số báo cáo chuyên ngành ngân hàng, các tạp chí ngân hàng
và báo thị trường tài chính tiền tệ có một số bài viết tác giả tham khảo để phục vụ cho
việc nghiên cứu luận văn của mình như sau:
Luận văn thạc sĩ, Đại học Bách khoa Hà Nội của Nguyễn Thị Huyền, năm
2016 về “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quảng Ninh”.
Luận văn thạc sĩ, Đại học Bách khoa Hà Nội của Nguyễn Việt Tồn, năm

2016 về "Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ".

Luan van


4
Luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh của Hồng Thị
Minh Thương, năm 2017 về “Giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, Chi nhánh Đồng Tháp”.
Từ những cơng trình nghiên cứu trên, hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận liên
quan đến hoạt động tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn của
các ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Agribank Long An, đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Agribank chi nhánh Long An. Nghiên cứu này bên cạnh việc kế thừa những công trình
khoa học đã cơng bố có liên quan đến đề tài, nó cón cho thấy khơng có sự trùng lắp vì
khác nhau về khơng gian (tại Long An) và thời gian (giai đoạn 2016 – 2018).
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 3 chương. Nội
dung các chương được tóm tắt như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Long An.

Luan van



5

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN
DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về tín dụng ngân hàng tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Trong q trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, xuất phát từ nhu cầu cho
vay và đi vay của những người thiếu vốn và những người thừa vốn trong cùng một
thời điểm đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau trong xã hội và trên cơ sở đó
hoạt động tín dụng ra đời. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh-có nghĩa
là lịng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngơn ngữ Việt Nam
là sự vay mượn. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở
bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản: (1) Người sở hữu một số tiền
hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định và
(2) Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu một
giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngơn ngữ kinh
tế là lăi suất.
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay
và người cho vay theo ngun tắc hồn trả. Nói cách khác tín dụng là sự chuyển giao
tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị được biểu hiện bằng hình thái tiền tệ hoặc tài
sản hiện vật từ người cho vay sang người vay với những điều kiện nhất định để sau
một thời gian nhất định người cho vay thu được một lượng giá trị danh nghĩa lớn hơn
ban đầu.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng giá trị
lớn hơn giá trị ban đầu.
Theo giáo trình tín dụng ngân hàng (Hồ Diệu, 2012), tín dụng là một giao dịch

về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính
khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa

Luan van


6
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay
khi đến hạn thanh tốn.
Theo luật các Tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong hoạt
động cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất,
đặc biệt là trong mảng TDCN. Trong phạm vi bài nghiên cứu này học viên tập trung
phân tích về hoạt động cho vay KHDN.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các công ty, tổ
chức kinh tế, các tổ chức và doanh nghiệp được thực hiện dưới hình thức ngân hàng
đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng), bảo lãnh và chiết khấu đối
với các đối tượng nói trên (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng dựa trên sự tin tưởng giữa người đi vay và người cho vay. Đây là điều
kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng. Người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ
được hoàn trả đầy đủ khi đến hạn, người đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy
hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay về lịng tin là
điều kiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của lịng tin này có thể do uy tín của
người đi vay, do giá trị tài sản thế chấp hoặc do sự bảo lãnh của bên thứ ba,…
Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị mà ngân
hàng cho người đi vay được sử dụng trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn

trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
Tính hồn trả: Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả
về thời gian và về giá trị, giá trị bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho
lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá trả cho
quyền sử dụng vốn tạm thời, do vậy giá trị đó phải đủ lớn để đủ sức hấp dẫn người sở
hữu vốn sẵn sàng bỏ qua quyền sử dụng lượng giá trị tiền tệ của mình trong một thời
gian nhất định và mang tính chất tạm thời (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).

Luan van


7
1.1.3. Ðặc trưng của tín dụng ngân hàng
Cho vay là một phần của hoạt động cấp tín dụng, vì vậy cho vay cũng mang
những đặc trưng của hoạt động tín dụng nói chung. Cho vay thể hiện mối quan hệ giữa
người đi vay và người cho vay. Giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận
động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ
người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với
người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu, được cấu thành nên từ sự kết hợp của
ba yếu tố chính là: lịng tin; thời hạn của quan hệ tín dụng và sự hứa hẹn hoàn trả.
Cho vay là sự cho vay hứa hẹn thời gian hồn trả, bản thân sự hứa hẹn thể hiện
lịng tin của bên cho vay đối với bên đi vay. Yếu tố lịng tin mặc dù là yếu tố vơ hình
nhưng lại là yếu tố tiền đề để phát sinh quan hệ cho vay. Trong mối quan hệ này “lòng
tin” được biểu hiện từ nhiều phía. Nếu người cho vay khơng tin tưởng vào khả năng
hồn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có thể khơng phát sinh và ngược lại,
nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không thể đáp ứng được yêu cầu về
khối lượng tín dụng, về thời hạn vay, thì quan hệ tín dụng cũng có thể khơng phát sinh.
Yếu tố thứ hai cấu thành nên quan hệ cho vay chính là tính thời hạn: quan hệ
cho vay chỉ trao đổi quyền sử dụng mà không trao đổi quyền sở hữu như các giao dịch
mua bán hàng hóa thơng thường. Bên cho vay giao tiền hoặc hàng hóa cho bên đi vay

trong một thời gian theo thỏa thuận, sau khi bên đi vay khai thác hết giá trị sử dụng
của khoản vay trong thời hạn cam kết, bên đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản
vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước ban đầu.
Mọi khoản vay cũng đều là hàng hố và vì thế chúng cũng có giá trị và giá trị
sử dụng. Trong hoạt động kinh doanh tín dụng, bên cho vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử
dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”, nên sau khi hết thời gian
sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hồn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó,
phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời
gian nhất định.
Cho vay có tính hồn trả: đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Sau khi kết thúc thời gian theo cam
kết ban đầu, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả cho bên cho vay vốn tín dụng ban đầu
kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay

Luan van


8
được cấp trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn
bản xác định mối quan hệ cho vay như hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ…, trong
đó bên đi vay cam kết hồn trả vơ điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn
(Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng
1.1.4.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất của xã hội
Tín dụng ngân hàng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các
tổ chức kinh tế. Nhờ được cung ứng vốn mà các doanh nghiệp có điều kiện để phát
triển sản xuất kinh doanh.
Tín dụng ngân hàng là một trong những công cụ quan trọng nhất để tập trung
vốn một cách hữu hiệu cho nền kinh tế; nhờ đó có thể đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư
trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế làm gia tăng năng lực sản xuất của nền

kinh tế.
Tín dụng ngân hàng khơng chỉ là cơng cụ tập trung vốn cho tồn bộ nền kinh tế
mà cịn là cơng cụ thúc đẩy tích tụ vốn trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. Có
thể nói trong mọi hình thái của nền kinh tế - xã hội, tín dụng ngân hàng đều phát huy
vai trò rất to lớn:
 Đối với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố
định, vốn lưu động và vốn thanh toán.
 Đối với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
 Đối với tồn xã hội, tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh phát triển.
Tín dụng ngân hàng tác động và tạo động lực một cách mạnh mẽ đến đời sống
kinh tế - xã hội mà khơng có cơng cụ tài chính nào có thể thay thế được.
Tín dụng ngân hàng có thể mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội; nó có thể
xâm nhập vào các ngành, với nhiều loại hình và quy mơ hoạt động lớn, vừa và nhỏ. Vì
vậy, có thể khẳng định vai trị to lớn của tín dụng ngân hàng trong việc thúc đẩy sự
phát triển nền kinh tế - xã hội.
Tín dụng ngân hàng khơng bị giới hạn về quy mơ, có nghĩa là tín dụng ngân
hàng có thể cung ứng vốn cho nền kinh tế với số lượng rất lớn, với nhiều thời hạn khác
nhau, nhờ đó giúp các doanh nghiệp khơng những có vốn kinh doanh mà cịn có vốn

Luan van


9
để mở rộng đầu tư, đổi mới thiết bị, nhằm nâng cao năng lực sản xuất. Như vậy, tín
dụng ngân hàng có tác dụng đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế (Nguyễn
Đăng Dờn, 2014).
1.1.4.2. Tín dụng là cơng cụ thực hiện các chính sách xã hội của Nhà Nước
Một mặt, do tín dụng ngân hàng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản
xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của

người lao động. Mặt khác, do vốn tín dụng ngân hàng được cung ứng đã tạo ra khả
năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội và tài nguyên thiên nhiên,
về lao động, đất đai, rừng, ... thu hút nhiều lực lượng lao động, để tạo ra lực lượng sản
xuất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được
ổn định ai cũng có cơng ăn việc làm là tiền đề quan trọng ổn định trật tự xã hội
(Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
1.1.4.3. Tín dụng là kênh truyền tải các cơ chế chính sách của của Nhà nước đến các
mục tiêu vĩ mô
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ,
tín dụng ngân hàng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế,
đặc biệt là tiền mặt trong các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát; nhờ vậy góp
phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, sản xuất ngày
càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu
cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị
trường giá cả trong nước.
Hoạt động của tín dụng ngân hàng cịn ảnh hưởng lớn đến tốc độ lưu thơng tiền
tệ. Nhờ hoạt động của tín dụng ngân hàng mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động và
sử dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế; nó vừa có tác dụng thúc đẩy nhanh tốc
độ chu chuyển vốn, vừa làm cho các chu chuyển tiền tệ được tập trung phần lớn qua hệ
thống ngân hàng. Đó là những điều kiện quan trọng để ổn định lưu thông tiền tệ, ổn
định giá cả thị trường (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
1.1.4.4. Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế
Có thể nói tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng để mở rộng và phát triển
các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển tín dụng

Luan van


10

ngân hàng không những ở trong phạm vi quốc nội mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc
tế, nhờ đó nó thúc đẩy mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp
đỡ và giải quyết các nhu cầu của nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước,
làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển. Bên cạnh
những tác động tích cực và có lợi cho nền kinh tế xã hội, tín dụng ngân hàng cũng có
những mặt trái của nó, cần chủ động nhận diện để có biện pháp phịng ngừa và khắc
phục hậu quả (Nguyễn Đăng Dờn, 2014):
-

Tín dụng ngân hàng nếu phát triển với tốc độ quá cao và không được kiểm sốt

chặt chẽ theo khn khổ pháp lý thì có thể dẫn đến những cuộc khủng hoảng tài chính
tiền tệ từ quy mô và phạm vi hẹp đến quy mô và phạm vi rộng hơn gây hậu quả nặng
nề cho nền kinh tế xã hội.
-

Với sự phát triển của tín dụng ngân hàng theo hướng tập trung cho những nhóm

khách hàng, những ngành nghề có tính độc quyền hoặc cạnh tranh cao, dẫn đến sự tập
trung và sự phá sản; từ đó có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.5.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Là khoản tín dụng do ngân hàng thực hiện cho khách hàng
có thời hạn tối đa 1 năm, để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động cho các doanh nghiệp, các
nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn của các nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1năm đến 5 năm. Đây là
khoản cho vay trung hạn của ngân hàng thương mại để người đi vay sử dụng vốn vay
cho đầu tư trung hạn. Người đi vay được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh theo dự án đầu tư đã
trình cho ngân hàng.

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm. Đây là khoản cho
vay dài hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, của các tổ
chức kinh tế, dây chuyền sản xuất, nhà xưởng, các máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải ... có quy mơ lớn, vịng đời dài.
1.1.5.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay các nhu cầu vốn với mục đích
phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho sản xuất kinh doanh.

Luan van


11
Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay các nhu cầu vốn nhằm mục đích phục vụ cho
việc tiêu dùng.
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng
nhà ở, đất đai và bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động.
Cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn: là loại cho vay các đối tượng trên
địa bàn nông thôn.
1.1.5.3. Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân
hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà ngân hàng và khách hàng
xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của
khách hàng.
1.1.5.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay có tài sản thế chấp, cầm cố,
bảo lãnh của bên thứ ba hoặc tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai.
Cho vay có bảo đảm không bằng tài sản: là loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh; việc cho vay này do chính các tổ chức tín dụng lựa chọn với
những điều kiện cụ thể nhất định (doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có lãi 3 năm liền,
được kiểm tốn hàng năm, có phương án dự án hiệu quả, khả thi, có uy tín, được ngân
hàng tín nhiệm, ...).
1.1.5.5. Căn cứ theo xuất xứ tín dụng
Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng. Ngân hàng tài trợ trực tiếp cho người
có nhu cầu, người vay trực tiếp sử dụng vốn và trực tiếp trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như: chiết

Luan van


12
khấu thương mại, bao thanh toán. Ngân hàng tài trợ vốn cho người có nhu cầu thơng
qua tổ vay vốn, các doanh nghiệp cung ứng và bao tiêu sản phẩm cho nông dân trên cơ
sở thỏa thuận trước giữa ba bên. Ngồi ra, ngân hàng cịn thực hiện các nghiệp vụ bảo
lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình, tuy chưa bỏ vốn ra nhưng nếu khách hàng
không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì ngân hàng có nghĩa vụ trả thay.
1.1.6. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.6.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Có nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro đối với các ngân hàng thương mại, có
thể hiểu rủi ro là một biến cố không mong đợi gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện
đúng các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể như khách hàng
chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn, gây ra những tổn thất

về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng. Nếu món vay
của Ngân hàng bị thất thốt, từ đó ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân
hàng thương mại. Khi rủi ro tín dụng phát sinh, ngân hàng thương mại không thực
hiện được kế hoạch đầu tư cũng như kế hoạch thanh toán các khoản tiền gửi đến hạn.
Rủi ro tín dụng lớn sẽ dẫn đến khó khăn trong việc huy động vốn và phát triển các sản
phẩm dịch vụ, khó mở rộng quan hệ với các khách hàng và các ngân hàng khác, buộc
ngân hàng phải thu hẹp hoạt động, tất cả thể hiện ở lợi nhuận giảm, ngân hàng phải sử
dụng vốn tự có để bù đắp sự giảm sút đó, uy tín của ngân hàng giảm sút dẫn đến tình
trạng khó khăn, phá sản (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
1.1.6.2. Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
có nhiều rủi ro nhất, rủi ro có trong bất kỳ nghiệp vụ nào và với mức độ khác nhau. Để
việc kinh doanh có hiệu quả các ngân hàng thương mại phải nắm vững các loại rủi ro,
các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu mức thấp nhất những tổn thất trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại hiện nay. Rủi ro chủ yếu thường xảy ra khi vi
phạm bản chất tín dụng gây bất lợi cho ngân hàng, trong kinh doanh ngân hàng thương
mại thường gặp rủi ro (Nguyễn Đăng Dờn, 2014):

Luan van


×