Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các công trình xây dựng nhà nước và nhân dân cùng làm trên địa bàn thành phố tân an, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
------------------------------------------------------------------

NGUYỄN HỮU ĐẠO

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NHÀ NƯỚC VÀ NHÂN DÂN CÙNG LÀM TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG
AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng

Long An, năm 2020

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGUYỄN HỮU ĐẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

------------------------------------------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG

NGUYỄN HỮU ĐẠO


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NHÀ NƯỚC VÀ NHÂN DÂN CÙNG LÀM TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng

NĂM 2020

Long An - Năm 2020

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
------------------------------------------------------------------

NGUYỄN HỮU ĐẠO

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NHÀ NƯỚC VÀ NHÂN DÂN CÙNG LÀM TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG
AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH NGUYÊN


Long An, năm 2020

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên: Nguyễn Hữu Đạo, học viên lớp 16CHXD2, khóa 05, chuyên ngành:
Kỹ thuật xây dựng, niên hạn 2016 - 2018 tại Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp
Long An.
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ
hoàn thành các cơng trình xây dựng Nhà nước và nhân dân cùng làm trên địa
bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An”. Tơi xin cam kết đây là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ
nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào.

Tác giả

Nguyễn Hữu Đạo

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN


Trong q trình nghiên cứu để hồn thiện luận văn mặc dù gặp khơng ít khó
khăn trong việc thu thập tài liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế. Nhưng với sự
giúp đỡ tận tình của Thầy, Cô, đồng nghiệp và bạn bè cùng với sự nỗ lực của bản
thân, luận văn đã hoàn thành đúng thời hạn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy, Cô giáo Trường Đại
học Kinh tế Công nghiệp Long An đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập
chương trình cao học, đã tạo điều kiện để tơi hồn thành khóa học và luận văn này.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến Giáo viên hướng dẫn - TS
Nguyễn Thanh Nguyên, người đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian
nghiên cứu và hồn thành luận văn. Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo
cùng toàn thể nhân viên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh Long An đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi
trong việc thu thập thông tin, tài liệu và thời gian trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu, nhưng do thời gian có hạn và do trình độ,
kinh nghiệm quản lý cịn hạn chế nên trong q trình nghiên cứu khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Để luận văn được hồn thiện hơn và để có thêm những kinh
nghiệm trong cơng tác, rất mong nhận được sự góp ý của Thầy, Cơ, đồng nghiệp và
bạn bè để tơi có thể hồn thiện hơn về kiến thức và có bước nghiên cứu bổ sung
phát triển.
Xin chân thành cảm ơn./.

Tác giả

Nguyễn Hữu Đạo

Luan van


iii


NỘI DUNG TĨM TẮT

Đầu tư xây dựng theo hình thức “Nhà nước và nhân dân cùng làm” vừa đáp
ứng chỉ tiêu trong xây dựng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An, vừa đáp ứng
nhu cầu học tập, làm việc, đi lại, mua bán, vận chuyển hàng hóa được thuận lợi,
nhanh chóng, đảm bảo chất lượng và giá trị hàng hóa bán ra. Qua đó, nâng cao thu
nhập cho người sản xuất, góp phần tái cơ cấu ngành nơng nghiệp và xây dựng chuỗi
giá trị các sản phẩm chủ lực của tỉnh Long An. Đặc biệt là thực hiện đúng, đủ ý
nghĩa và phương thức xây dựng: dân biết, dân bàn, dân quyết định, dân đóng góp,
dân làm, dân kiểm tra và dân thụ hưởng.
Tuy nhiên, tiến độ thực hiện các cơng trình cịn gặp khó khăn do nguồn vốn
đầu tư phát triển, cải thiện, sửa chữa thiếu trầm trọng, nhất là vốn từ ngân sách Nhà
nước. Một số cơng trình của tỉnh Long An và các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục
phải giãn tiến độ (thực hiện theo kế hoạch vốn). Mặt khác, cơng tác giải phóng mặt
bằng ở một số cơng trình trọng điểm, đặc biệt ở khu vực đông dân cư vẫn phức tạp.
Một số cán bộ và nhân dân, nhất là ở các xã vùng sâu, xa cịn tư tưởng trơng chờ, ỷ
vào sự đầu tư của Nhà nước. Các khâu tổ chức quản lý dự án, thi công, giám sát
chưa đồng bộ... làm chậm tiến độ thực hiện cơng trình.
Chính từ những tồn tại đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Các nhân tố
ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các cơng trình xây dựng Nhà nước và nhân
dân cùng làm trên địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An”.

Luan van


iv

ABSTRACT


Construction investment under the form of "State and people work together"
both meet the construction targets to 2020 in Long An province, and meet the needs
of studying, working, traveling, buying and selling, freight is convenient, fast,
quality assurance and value of goods sold. Thereby, raising incomes for producers,
contributing to restructuring agriculture and building value chains of key products
of Long An province. Especially done properly, with full meaning and mode of
construction: people know, people discuss, people decide, people contribute, people
do, people check and beneficiaries.
However, the progress of the works still faces difficulties due to the serious
shortage of investment, development, improvement and repair capital, especially
capital from the State budget. Some projects of Long An province and districts,
towns and cities continue to be delayed (according to capital plan). On the other
hand, site clearance in some key projects, especially in densely populated areas, is
still complicated. A number of officials and people, especially in remote communes,
still rely on the State to invest. The stages of project management, construction,
supervision are not synchronized... slowing down the progress of the project.
Because of these shortcomings, the author decided to choose the topic:
“Factors affecting the progress of completing the State constructions and
people working together in Tan An city, Long An province”.

Luan van


v

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ Trang viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ ......................................... Trang x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ

NƯỚC VÀ NHÂN DÂN CÙNG LÀM ....................................................... Trang 01
1.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................. Trang 01
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ Trang 02
1.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. Trang 03
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. Trang 03
1.5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. Trang 04
1.6. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................... Trang 04
1.7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... Trang 05
1.8. Dự án đầu tư Nhà nước và nhân dân cùng làm ....................................... Trang 07
1.9. Tổng quan về công tác quản lý tiến độ cơng trình .................................. Trang 09
1.10. Vai trị về cơng tác quản lý tiến độ cơng trình ...................................... Trang 09
1.11. Đặc điểm tiến độ thi công các công trình xây dựng Nhà nước và nhân dân
cùng làm ......................................................................................................... Trang 10
1.12. Trễ tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng ....................................... Trang 12
1.13. Tổng quan nghiên cứu về công tác quản lý tiến độ thi công các công trình xây
dựng trên thế giới và ở Việt Nam................................................................... Trang 13
1.14. Kết luận chương 1 ................................................................................. Trang 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC VÀ
NHÂN DÂN CÙNG LÀM ........................................................................... Trang 20

Luan van


vi

2.1. Cơ sở khoa học về quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng Nhà nước
và nhân dân cùng làm ..................................................................................... Trang 20
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng Nhà nước và
nhân dân cùng làm ......................................................................................... Trang 23

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các cơng trình xây dựng Nhà
nước và nhân dân cùng làm............................................................................ Trang 25
2.4. Giải thích các nhóm biến và các giả thuyết nghiên cứu (biến độc lập) .. Trang 26
2.5. Kết luận chương 2 ................................................................................... Trang 35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY
NHANH TIẾN ĐỘ CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC VÀ NHÂN
DÂN CÙNG LÀM ........................................................................................ Trang 36
3.1. Thực trạng về công tác quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng Nhà
nước và nhân dân cùng làm trên địa bàn thành phố Tân An.......................... Trang 36
3.2. Thực trạng quá trình thi cơng các cơng trình xây dựng Nhà nước và nhân dân
cùng làm trên địa bàn thành phố Tân An ....................................................... Trang 41
3.3. Trách nhiệm cụ thể về công tác quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng Nhà nước và nhân dân cùng làm trên địa bàn thành phố Tân An ......... Trang 43
3.4. Một số tồn tại trong công tác quản lý tiến độ thi công các cơng trình xây dựng
của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Tân An .......................... Trang 45
3.5. Giả thuyết đưa ra các giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý tiến độ thi cơng các
cơng trình xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Tân AnTrang 48
3.6. Kết luận chương 3 ................................................................................... Trang 49
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH SỐ
LIỆU..............................................................................................................Trang 50
4.1. Quy trình nghiên cứu bảng câu hỏi ......................................................... Trang 50
4.2. Kết quả thống kê mô tả ........................................................................... Trang 55
4.3. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng công cụ Cronbach alpha..............

Luan van


vii

........................................................................................................................ Trang 63

4.4. Kết quả phân tích nhân tố (EFA) ............................................................ Trang 71
4.5. Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh và giả thuyết nghiên cứu ...................... Trang 75
4.6. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ................................................ Trang 78
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................. Trang 80
4.8. Kết luận chương 4 ................................................................................... Trang 83
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................... Trang 85
5.1. Kết luận ................................................................................................... Trang 85
5.2. Khuyến nghị ............................................................................................ Trang 86
5.3. Đóng góp của đề tài................................................................................. Trang 88
5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................. Trang 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... Trang 90

Luan van


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

STT

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

01

BQLDA

Ban quản lý dự án


02

CĐT

Chủ đầu tư

03

CTXD

Cơng trình xây dựng

04

DA

Dự án

05

NN & NDCL

Nhà nước và nhân dân cùng làm

06

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ


07

QĐ-BXD

Quyết định - Bộ Xây dựng

08

QLDA

Quản lý dự án

09

TT-BXD

Thông tư - Bộ Xây dựng

10

TVTK

Tư vấn thiết kế

11

TVGS

Tư vấn giám sát


12

UBND

Ủy ban nhân dân

Luan van


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

STT

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

01

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences

Luan van


x


DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG BIỂU

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

Bảng 3

Thống kê các cơng trình xây dựng Nhà nước và
nhân dân cùng làm chậm tiến độ trên địa bàn thành
phố Tân An

42

Bảng 4.1

Bảng tổng hợp đối tượng tham gia khảo sát theo vị
trí làm việc

56

Bảng 4.2

Bảng tổng hợp đối tượng tham gia khảo sát theo
kinh nghiệm làm việc

58


Bảng 4.3

Kết quả thống kê mô tả

63

Bảng 4.4

Kết quả phân tích nhóm nhân tố về mơi trường bên
ngồi

64

Bảng 4.5

Kết quả phân tích nhóm nhân tố về hệ thống thơng
tin quản lý

65

Bảng 4.6

Kết quả phân tích nhóm nhân tố về chính sách

66

Bảng 4.7

Kết quả phân tích nhóm nhân tố về phân cấp quản

lý trong đầu tư xây dựng

67

Bảng 4.8

Kết quả phân tích nhóm nhân tố về nguồn vốn thực
hiện dự án

68

Bảng 4.9

Kết quả phân tích nhóm nhân tố về năng lực của
các bên tham gia

69

Bảng 4.10

Kết quả phân tích nhóm nhân tố về năng lực của
chủ đầu tư

70

Bảng 4.11

Tổng hợp kết quả phân tích bằng cơng cụ Cronbach
alpha


71

Bảng 4.12

Ma trận nhân tố xoay trong kết quả phân tích EFA
lần 3 (lần cuối)

75

Bảng 4.13

Kết quả phân tích EFA lần 3 (lần cuối)

75

Bảng 4.14

Kết quả phân tích hồi quy

79

Luan van


xi

Bảng 4.15

Mơ hình tóm tắt


79

Bảng 4.16

Phân tích phương sai (Anova)

80

Luan van


xii

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

ĐỒ THỊ VÀ
HÌNH VẼ

TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

TRANG

Hình 1.1

Vịng đời dự án đầu tư Nhà nước và nhân dân cùng
làm

08

Hình 1.2


Mơ hình thành cơng của dự án

13

Hình 2.1

Quan hệ giữa các nhân tố tác động và các tiêu chí
thành cơng của dự án

21

Hình 2.2

Các nhóm nhân tố đề quản lý tiến độ của dự án
thành cơng

22

Hình 2.3

Mơ hình nghiên cứu

26

Hình 3.1

Bản đồ quy hoạch thành phố Tân An năm 2020

36


Hình 3.2

Sơ đồ tổ chức nhân sự

40

Hình 4.1

Lược đồ tóm tắt nghiên cứu

50

Hình 4.2

Quy trình nghiên cứu bảng câu hỏi

52

Hình 4.3

Quy trình thiết kế bảng câu hỏi

53

Hình 4.4

Phân loại đối tượng tham gia khảo sát theo vị trí
làm việc


57

Hình 4.5

Phân loại đối tượng tham gia khảo sát theo kinh
nghiệm làm việc

58

Hình 4.6

Trình độ học vấn của đối tượng tham gia khảo sát

59

Hình 4.7

Số lần tham gia tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ
trong năm của đối tượng tham gia khảo sát

60

Hình 4.8

Hình thức quản lý dự án

61

Hình 4.9


Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khi phân tích
EFA

77

Luan van


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ
NƯỚC VÀ NHÂN DÂN CÙNG LÀM
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển không ngừng với mức độ tăng
trưởng ngày càng cao. Trong đó, xây dựng là một ngành kinh tế - kỹ thuật có vị trí,
vai trị chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, luôn
giữ vững và khẳng định được vị trí, vai trị là một trong các ngành kinh tế - kỹ thuật
mũi nhọn, có đóng góp quan trọng vào thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
Đầu tư xây dựng theo hình thức “Nhà nước và nhân dân cùng làm (NN &
NDCL)” vừa đáp ứng chỉ tiêu trong xây dựng đến năm 2020 trong địa bàn tỉnh
Long An, vừa đáp ứng nhu cầu học tập, làm việc, đi lại, mua bán, vận chuyển hàng
hóa được thuận lợi, nhanh chóng, đảm bảo chất lượng và giá trị hàng hóa bán ra.
Qua đó, nâng cao thu nhập cho người sản xuất, góp phần tái cơ cấu ngành nông
nghiệp và xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm chủ lực của tỉnh Long An. Đặc biệt
là thực hiện đúng, đủ ý nghĩa và phương thức xây dựng: dân biết, dân bàn, dân
quyết định, dân đóng góp, dân làm, dân kiểm tra và dân thụ hưởng.
Trong các giải pháp được Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh Long An đề ra, công
tác tuyên truyền, vận động có vị trí hàng đầu, cụ thể: các cấp, các ngành, các đồn
thể chính trị - xã hội có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực

hưởng ứng, đóng góp kinh phí, ngày cơng lao động, đất... tham gia xây dựng các
cơng trình cơng cộng. Song song đó, cần phổ biến các cách làm hay, kinh nghiệm ở
các xã tiêu biểu để các địa phương khác học hỏi; kịp thời biểu dương các cá nhân
tích cực, gương mẫu làm cơ sở nhân rộng ra mọi tầng lớp nhân dân; tích cực vận
động sự hỗ trợ từ các cá nhân, tổ chức tài trợ trong và ngoài nước.
Tuy vậy, hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơng trình xây dựng
(CTXD) NN & NDCL chưa đạt được mục tiêu đề ra; tồn tại, hạn chế còn xảy ra ở
tất cả các khâu làm chậm tiến độ hoàn thành các CTXD. Trong các bước chuẩn bị
đầu tư, khâu lập hồ sơ thiết kế và dự toán các CTXD, việc giao thầu quản lý không
chặt chẽ, thiết kế không đảm bảo về kết cấu, cấu tạo kiến trúc dẫn đến một số các

Luan van


2

CTXD khi triển khai thi công phải xử lý thay đổi thiết kế nhiều lần, khâu tổ chức thi
công và giám sát chưa tối ưu và đồng điệu, làm trễ tiến độ so với kế hoạch đã đề ra.
Tại Đề án Xây dựng giai đoạn 2018 - 2020 ban hành ngày 17/7/2018 của
UBND tỉnh Long An, đề ra nhiệm vụ đầu tư tiêu chí số 2 về giao thơng xã, tổng
chiều dài đầu tư là 224,9 km (bao gồm cầu, cống trên tuyến) với tổng kinh phí dự
kiến 851,6 tỉ đồng, chia làm 2 nội dung đầu tư bao gồm: đầu tư các xã đủ điều kiện
xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 và đầu tư các xã còn lại. Đáng chú
ý nhất là chương IV - Áp dụng cơ chế đặc thù đầu tư xây dựng giao thơng nơng
thơn. Theo đó, ngân sách Nhà nước hỗ trợ các vật liệu chính (lớp móng cấp phối đá
dăm và cát, đá, xi măng... để bê tông mặt đường) bao gồm cả chi phí vận chuyển vật
liệu đến các CTXD. Cộng đồng dân cư hiến đất, hoa màu, vật kiến trúc, huy động
nguồn lực san lấp mặt bằng, chuẩn bị nền hạ theo tiêu chuẩn quy định; thuê máy
móc, thiết bị và đảm bảo các nguồn lực còn lại để tổ chức triển khai thực hiện.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã và đang nhận

được sự đồng thuận cao của nhân dân, doanh nghiệp trên địa bàn trong việc tham
gia đóng góp xây dựng các CTXD công cộng, hệ thống giao thông.
Tuy nhiên, tiến độ thực hiện các CTXD cịn gặp khó khăn do nguồn vốn đầu
tư phát triển, cải thiện, sửa chữa thiếu trầm trọng, nhất là vốn từ ngân sách Nhà
nước. Một số CTXD của tỉnh Long An và các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục phải
giãn tiến độ (thực hiện theo kế hoạch vốn). Mặt khác, cơng tác giải phóng mặt bằng
ở một số CTXD trọng điểm, đặc biệt ở khu vực đông dân cư vẫn phức tạp. Một số
cán bộ và nhân dân, nhất là ở các xã vùng sâu, xa cịn tư tưởng trơng chờ, ỷ vào sự
đầu tư của Nhà nước, thiếu quyết tâm, các khâu tổ chức quản lý dự án (QLDA), thi
công, giám sát chưa đồng bộ... làm chậm tiến độ thực hiện chương trình.
Chính từ những tồn tại đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Các nhân tố
ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành các cơng trình xây dựng Nhà nước và nhân
dân cùng làm trên địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.

Luan van


3

Xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý tiến độ thi công các
CTXD NN & NDCL trên địa bàn thành phố Tân An.
1.2.2.
Cụ thể, mục tiêu của đề tài này như sau:
- Đánh giá thực trạng mơ hình quản lý của Nhà nước các CTXD cơng cộng và
giao thông trong địa bàn thành phố Tân An có nguồn vốn từ NN & NDCL.
- Xác định các nhân tố tác động đến tiến độ các CTXD NN & NDCL để xây
dựng kết cấu hạ tầng của các xã, phường, trên địa bàn thành phố Tân An.
- Tìm ra giải pháp để cải tiến nâng cao việc quản lý tiến độ về thời gian các

CTXD, chất lượng, nguồn vốn và quy trình thực hiện của các CTXD NN & NDCL.
- Phân tích cơ sở khoa học và pháp lý nhằm đưa ra giải pháp quản lý đẩy
nhanh tiến độ thi công trong giai đoạn thực hiện phù hợp với thực tế và xu hướng
phát triển, đảm bảo triển khai các CTXD đầu tư xây dựng trên địa bàn đạt yêu cầu
về tiến độ và đảm bảo chất lượng, chi phí. Phân tích rõ thực trạng tiến độ thi công
các CTXD NN & NDCL đã và đang chuẩn bị thi cơng thực tế, để tìm ra các ngun
nhân khó khăn, làm ảnh hưởng kế hoạch tiến độ trong các CTXD đầu tư xây dựng
các CTXD NN & NDCL trên địa bàn thành phố Tân An. Đề xuất một số giải pháp
nhằm phục vụ cho công tác thực hiện quản lý để đẩy nhanh tiến độ của các CTXD
NN & NDCL, từ đó có giải pháp xử lí cơng việc kịp thời trên cơ sở căn cứ vào năng
lực quản lý thực tế để có thể hồn thành theo đúng kế hoạch ban đầu, đảm bảo thời
gian thi công.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tiến
độ do các khâu quản lý, nguồn vốn và quy trình thực hiện của các CTXD NN &
NDCL.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. P ạm v về k ô

a địa đ m

Đề tài nghiên cứu chỉ giới hạn các CTXD NN & NDCL trên địa bàn thành phố

Luan van


4

Tân An.
1.4.2. P ạm v về




a

Trên tiêu chí khảo sát các CTXD đã thực hiện địa bàn thành phố Tân An giai
đoạn 2017 - 2019.
1.5. Câu hỏi nghiên cứu
1.5.1. Câ





- Hiện trạng việc quản lý tiến độ xây dựng các CTXD NN & NDCL trên địa
bàn thành phố Tân An thế nào?.
- Nguyên nhân nào khiến việc quản lý tiến độ xây dựng các CTXD NN &
NDCL còn hạn chế trong thời gian vừa qua?.
- Cần thực hiện những giải pháp nào nhằm nâng cao quản lý tiến độ các
CTXD với vốn của NN & NDCL trên địa bàn thành phố Tân An trong thời gian
tới?.
1.5.2. G ả

yế



Giả thuyết mức độ ảnh hưởng của nhóm các nhân tố có liên quan đến công tác
quản lý tiến độ các CTXD NN & NDCL.
Nhóm các nhân tố sau đây được giả thuyết là tác động đến tiến độ cơng trình

NN & NDCL:
- Các nhân tố về vận động hợp tác của nhân dân.
- Các nhân tố về bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Các nhân tố về hệ thống thông tin quản lý.
- Các nhân tố về năng lực của Ban quản lý dự án (BQLDA).
- Các nhân tố về năng lực nhà thầu.
- Các nhân tố về rủi ro môi trường.
- Các nhân tố về năng lực tư vấn giám sát (TVGS).
- Các nhân tố về chính sách.

Luan van


5

- Các nhân tố về nguồn vốn thực hiện dự án (DA).
- Các nhân tố khác.
1.6. Những đóng góp mới của luận văn
1.6.1. Đó

óp về p ươ

d ệ k oa ọ

Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý tiến độ các CTXD NN &
NDCL.
1.6.2. Đó

óp về p ươ


dệ





Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý tiến độ các CTXD NN
& NDCL trên địa bàn thành phố Tân An.
1.7. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan và thực tiễn về thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến
tiến độ hoàn thành các CTXD NN & NDCL; và tham khảo tài liệu, kinh nghiệm các
quốc gia thực hiện tốt theo phương thức này. Phương pháp nghiên cứu đề tài sử
dụng kết hợp các phương pháp:
- Phương pháp thống kê: khảo sát, thu thập thông tin và xử lý thơng tin.
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm.
Sử dụng phương pháp chuyên gia, chuyên khảo và nghiên cứu lý thuyết kết
hợp với phân tích thống kê, thu thập tổng kết số liệu thực tế công tác thực trạng các
nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các CTXD NN & NDCL thời gian vừa
qua và phương pháp so sánh.
Nghiên cứu được thực hiện thơng qua hai bước chính: nghiên cứu định tính và
định lượng.
1.7.1. Bướ

ứ đị

í

Tìm hiểu, thu thập, phân loại kết quả có sẵn của những nghiên cứu trước, các
bài báo nghiên cứu khoa học trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế,
những đơn vị thi công, chủ đầu tư (CĐT), TVGS, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, kỹ

sư thẩm định, kỹ sư điện nước, các chuyên gia trong lĩnh vực QLDA có nhiều kinh

Luan van


6

nghiệm trong việc quản lý các DA có sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
1.7.2. Bướ

ứ đị

lượ

Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ kết quả khảo sát bằng bảng câu hỏi từ
khảo sát tác giả thiết kế, mã hóa và nhập liệu thơng qua cơng cụ phần mềm
SPSS20.0. Sau đó tiến hành kiểm định thang đo và độ tin cậy của biến quan sát
được đánh giá bằng hệ số Cronbach alpha.
Phân tích phương pháp PCA để phân nhóm tìm nhân tố chính. Sau đó phân
tích ANOVA để xem xét những quan điểm khác nhau của các bên tham gia. Từ đó,
áp dụng hai phương pháp định tính và định lượng kết hợp để đưa ra kết luận và
những kiến nghị để quy trình quản lý thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ
hoàn thành các CTXD NN & NDCL và các đơn vị khác có mơ hình tương tự.
1.7.3. Q y rì



Nghiên cứu này thơng qua phương pháp khảo sát thực tế để phát hiện ra các
nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tiến độ các CTXD NN & NDCL trên địa
bàn thành phố Tân An.

Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn chính: Nghiên cứu sơ bộ
và nghiên cứu chính thức, như sau:
- Nghiên cứu sơ bộ (Giai đoạn 1): Thực hiện thơng qua phương pháp nghiên
cứu định tính, được tiến hành bằng cánh thảo luận với giáo viên hướng dẫn và 05
chuyên gia ngành xây dựng công tác trong lĩnh vực quản lý tiến độ, là lãnh đạo và
có thâm niên lâu năm trên địa bàn tỉnh Long An, các đơn vị TVGS, thi công, QLDA
của thành phố Tân An. Đồng thời tìm hiểu thơng qua thực tiễn tại các CTXD NN &
NDCL trên địa bàn thành phố Tân An, các văn bản pháp luật Nhà nước, những tạp
chí, bài báo, các nghiên cứu trước đây nói về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý tiến độ các CTXD NN & NDCL trên địa bàn thành phố Tân An nhằm xây
dựng thang đo sơ bộ.
- Nghiên cứu chính thức (Giai đoạn 2): Được thực hiện theo phương pháp định
lượng và tiến hành ngay sau khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả sơ bộ. Giai
đoạn này nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng, kiểm định

Luan van


7

mơ hình nghiên cứu. Bảng câu hỏi do đối tượng tự trả lởi là cơng cụ chính để thu
thập dữ liệu. Đối tượng trong phạm vi nghiên cứu là những cá nhân tham gia trực
tiếp quản lý tiến độ các CTXD NN & NDCL trên địa bàn thành phố Tân An.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện tiếp theo dựa trên khảo sát nhiều hơn
150 cá nhân để có ít nhất 90 phiếu trả lời của những người có tham gia trực tiếp vào
các DA đầu tư xây dựng các CTXD NN & NDCL trên địa bàn thành phố Tân An
theo cách lấy mẫu thuận tiện nhằm phát hiện các sai sót của bảng câu hỏi và kiểm
tra thang đo. Kết quả giai đoạn này là xây dựng được một bảng câu hỏi phỏng vấn
dùng cho nghiên cứu giai đoạn 2. Sau khi thu thập dữ liệu, sẽ chọn ra các mẫu trả
lời hữu ích nhất để nhập liệu vào chương trình SPSS 2.0 và phân tích dữ liệu.

Khi thực hiện một nghiên cứu phải lập một quy trình bao gồm các bước thực
hiện cụ thể và các bước này được thiết lập theo từng giai đoạn của cuộc nghiên cứu
với các mục tiêu tương ứng.
1.8. Dự án đầu tư Nhà nước và nhân dân cùng làm
DA đầu tư là tập hồ sơ tài liệu trình bày chi tiết và có hệ thống việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ
nào đó trong khoảng thời gian xác định. Đối tượng ở đây được hiểu là bao gồm một
hay nhiều hạng mục các CTXD nằm trong dây truyền cơng nghệ đồng bộ hồn
chỉnh để làm ra sản phẩm hay dịch vụ cuối cùng nêu trong DA. DA thường trãi qua
một chu trình, bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu tư cho đến thời điểm kết thúc DA
bao gồm các giai đoạn: 1) Chuẩn bị DA (nghiên cứu cơ hội đầu tư, nghiên cứu tiền
khả thi, nghiên cứu khả thi, thẩm định và quyết định đầu tư). 2) Thực hiện DA (xây
dựng các CTXD DA, hoạt động kinh doanh bình thường). 3) Kết thúc DA (đánh giá
DA sau hoạt động, thanh lý) (Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam 1, 2007, tr 862).
Theo Nguyễn văn Chọn (1996, tr18) “Dự án đầu tư là một tập hợp các biện
pháp được đề xuất về kỹ thuật, tài, tài chính, kinh tế - xã hội làm cơ sở cho việc
quyết định bỏ vốn để tạo mới mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng đầu tư nhất
định, nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, nâng cao chất lượng của sản phẩm
hay dịch vụ, bảo đảm hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế, xã hội của đầu tư trong

Luan van


8

một khoảng thời gian nhất định nào đó”.
Theo Đinh Thế Hiển (2004, Tr15) “Dự án là một tập hợp riêng biệt (cụ thể,
xác định) hoạt động có hệ thống được thực hiện trong một thời hạn xác định, bằng
những nguồn lực xác định nhằm đạt được mục tiêu phát triển nhất định”.

Q trình thực hiện DA đầu tư có thể mơ tả bằng sơ đồ sau:

HÌNH
THÀNH

Nghiệm thu
và bàn giao

Lập dự án
Vịng
đời dự
án

KẾT
THÚC
Điều hành
và kiểm sốt

PHÁT
TRIỂN
Triển khai
chi tiết

THỰC
HIỆN

Hình 1.1: Vịng đời dự án đầu tư Nhà nước và nhân dân cùng làm
Hầu hết các DA khi lập ra, thực hiện thì đều cần có sự đầu tư về nguồn lực.
Nếu khơng phải là đầu tư tiền bạc, của cải hữu hình thì cũng phải đầu tư chất xám,
cơng sức. Trong luận văn này, DA giới hạn lại theo định nghĩa của Luật Xây dựng:

“DA là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng
hoặc cải tạo các CTXD nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng các
CTXD hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định”.
Dự án NN & NDCL là các loại cơng trình huy động nhân dân tự nguyện đóng
góp xây dựng mới hoặc nâng cấp, sửa chữa tại xã, phường, thị trấn bao gồm: đường
giao thơng; điện và chiếu sáng; văn hóa, giáo dục, thể thao; đê bao, thủy lợi nội

Luan van


9

đồng; nước sinh hoạt, tiêu, thốt nước; cơng trình cơng ích khác.
Hình thức huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân có thể bằng tiền, hiện
vật (bao gồm cả đất, tài sản gắn liền với đất và cây trồng...) hoặc ngày cơng lao
động. Đối với các khoản đóng góp bằng hiện vật (bao gồm cả đất, vật kiến trúc, các
CTXD, cây trồng, vật nuôi...) hoặc ngày công lao động, UBND các cấp căn cứ quy
định hiện hành, giá trị ngày công thực tế tại địa phương để xác định giá trị đóng góp
cho phù hợp và hạch tốn theo dõi.
1.9. Tổng quan về công tác quản lý tiến độ cơng trình
Đối với một DA xây dựng thì các bên tham gia quan tâm đến 3 mục tiêu cơ
bản: Chất lượng - Chi phí - Tiến độ. Sự chậm tiến độ các CTXD thường do rất
nhiều nguyên nhân và ở nhiều giai đoạn thực hiện DA.
Tiến độ thi công xây dựng là cụ thể hóa tồn bộ các hạng mục công việc của
DA đầu tư xây dựng các CTXD trong giai đoạn triển khai thực hiện DA. Trong tiến
độ thi cơng, nhân tố quan trọng và bắt buộc đó là khoảng thời gian thực thiện, sự
tăng hay giảm thời gian của tiến độ phụ thuộc vào việc huy động thiết bị, nhân lực,
vật liệu... của nhà thầu. Bản chất của bản tiến độ thi công xây dựng là một bản kế
hoạch về mặt thời gian cho việc thi công xây dựng các CTXD, theo khối lượng và
hạng mục công việc đã ký kết trong hợp đồng xây lắp. Tiến độ là một chuỗi liên kết

các công việc theo một thứ tự mang tính bắt buộc và đặc thù của cơng tác xây dựng
các CTXD, công việc sau chỉ được thực hiện khi cơng việc trước đã hồn thành với
các biên bản xác nhận rõ ràng về kết quả công việc đã thực hiện, bất kỳ sự chậm trễ
nào trong tiến độ thi cơng đều có một tác động dây chuyền rất lớn, nó khơng chỉ
đơn thuần là một sự chậm trễ mà thực chất sự chậm trễ này sẽ tích lũy thành hiệu
ứng dây chuyền và rất dễ rơi vào tình trạng mất kiểm sốt.
Quản lý tiến độ thi cơng các CTXD là một trong những mục tiêu rất quan
trọng trong việc quản lý các DA xây dựng các CTXD. Giám sát tiến độ thi công
được thực hiện bởi CĐT, tư vấn thiết kế (TVTK) và nhà thầu với các mục đích khác
nhau.
1.10. Vai trị về cơng tác quản lý tiến độ cơng trình

Luan van


10

Quản lý tiến độ có vị trí quan trọng trong nội dung QLDA xây dựng là tiến độ,
chất lượng và giá thành. Sự thành công của DA được chú ý nhất vẫn là việc đáp ứng
đúng tiến độ, sự thành cơng này kéo theo rất nhiều các lợi ích kinh tế khác cả trực
tiếp lẫn gián tiếp. Lợi ích kinh tế trực tiếp chính là việc giảm các chi phí đầu tư phát
sinh, lợi ích kinh tế gián tiếp chính là việc sớm đưa DA vào vận hành khai thác sẽ
mang lại những nguồn thu hồi vốn cho DA và các sự phát triển mang tính đồng bộ
khác thúc đẩy giao thương và tăng trưởng kinh tế cả vi mô lẫn vĩ mô. Do vậy, việc
quản lý tiến độ cần phải được đặc biệt chú ý đối với các chủ thể tham gia thực hiện
DA xây dựng các CTXD nhất là đối với các DA xây dựng các CTXD giao thơng.
Quản lý tiến độ có vai trị rất quan trọng, nó giúp các nhà thầu kiểm sốt rất tốt
về các mốc thời gian cần phải thực hiện và cần kết thúc của các hạng mục đã được
ký kết trong hợp đồng thi cơng của các nhà thầu với CĐT. Ngồi ra, nó cũng giúp
đơn vị TVGS theo dõi chặt chẽ và chi tiết sự thực hiện của các nhà thầu theo bản

tiến độ đã lập và được phê duyệt.
1.11. Đặc điểm tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng Nhà nước và
nhân dân cùng làm
Do đặc thù của từng các CTXD mà tiến độ và vấn đề quản lý tiến độ thi cơng
các CTXD có các đặc thù khác nhau. Các CTXD lớn thường có nhiều hạng mục thi
cơng khác nhau và có nhiều nhà thầu cùng tham gia vào một các CTXD, cho nên
bản tiến độ thi công của các hạng mục các CTXD thường được chia ra từng giai
đoạn và từng phần do các nhà thầu khác nhau lập ra, do vậy mà tính thống nhất và
liên kết phải luôn đảm bảo. Việc quản lý tiến độ của các CTXD cũng rất phức tạp
và bị ảnh hưởng rất lớn bởi các vấn đề như nhân lực của DA, thiết bị khoa học cơng
nghệ, tài chính, nguồn vốn thực hiện DA, đặc biệt là các vấn đề khó khăn vướng
mắc giữa các bên trong quá trình thực hiện DA:
- Nhân lực: Nguồn nhân lực để thực hiện DA là một vấn đề rất quan trọng
trong việc thực hiện tiến độ theo đúng theo kế hoạch đặt ra của BQLDA. Các đơn vị
BQLDA, ban TVGS, nhà thầu tham gia thực hiện DA phải chuẩn bị tốt các khâu tổ
chức nhân sự và bố trí nhân sự phải phù hợp với trình độ chun mơn, nghiệp vụ
theo từng giai đoạn thực hiện DA, thực tế hiện nay tình trạng chậm tiền độ vì nhân

Luan van


×