Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Phân tích môi trường marketing của công ty cocacola

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 51 trang )

Nhóm2 ASM Coca Cola LOG18305
Information Assurance Overview (IA0101)


1


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY COCA-COLA TẠI VIỆT NAM..................4
1.1. Giới thiệu về công ty Coca-Cola tại Việt Nam.................................................................4
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Coca-Cola tại Việt Nam ...................5
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Coca-Cola....................................................................6
1.3.1. Chức năng, chiến lược của bộ phận Marketing của công ty Coca-Cola ..........8
1.3.2. Chiến lược Marketing của Coca-Cola về sản phẩm (Product) ...........................8
1.3.3. Chiến lược Marketing của Coca-Cola về giá (Price) ..............................................9
1.3.4. Chiến lược Marketing của Coca-Cola về hệ thống phân phối (Place) ...........10
1.3.5. Chiến lược Marketing của Coca-Cola về xúc tiến hỗn hợp (Promotion) ......11
1.4. Lĩnh vực kinh doanh..............................................................................................................12
1.4.1. Lĩnh vực hoạt động phụ.................................................................................................13
1.4.2. Sản phẩm chính của cơng ty, danh mục sản phẩm của cơng ty Coca-Cola ..13
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA CƠNG TY
COCACOLA.........................................................................................................................................14
2.1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MÔ..............................................................................14
2.1.1: Nhà cung cấp.....................................................................................................................14
2.1.2: Trung gian Marketing...................................................................................................15
2.1.3: Khách hàng........................................................................................................................15
2.1.4: ĐỐI THỦ CẠNH TRANH............................................................................................17
2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG DOANH NGHIỆP......................................................19
2.2.1. Nguồn nhân lực.................................................................................................................19
2.2.2. Môi trường làm việc của công ty Coca-Cola...........................................................20
2.3. NGUỒN LỰC BÊN TRONG...............................................................................................21


2.3.1. Nguồn lực hữu hình (tangible resources).................................................................21
2.3.2. Nguồn lực vơ hình (intangible resources)................................................................22
2.3.3. Phân tích các yếu tố của nguồn lực trong công ty Coca-Cola ...........................22
2.4. Phân tích SWOT của cơng ty Coca-Cola........................................................................23
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN VÀ NGHIÊN CỨU MỘT DỊNG SẢN PHẨM THƯƠNG
HIỆU CỦA CƠNG TY COCA-COLA.........................................................................................24
3.1. Giới thiệu về sản phẩm..........................................................................................................24
3.2. Mô tả khách hàng mục tiêu của sản phẩm......................................................................27
3.2.1. Phân khúc khách hàng tiềm năng của Coca-Cola.................................................30
3.2.2. Khách hàng mục tiêu theo nhóm tuổi.......................................................................30
3.2.3. Nhóm khách hàng tiềm năng chủ lực........................................................................30
2


3.2.4. Nhóm đối tượng tiềm năng thứ 2................................................................................31
3.2.5. Phân loại khách hàng mục tiêu dựa trên thu nhập...............................................31
3.2.6. Dựa vào địa lý và văn hóa.............................................................................................31
3.2.7. Dựa vào hành vi, phong cách sống.............................................................................32
3.2.8. Một số tiêu chí khác........................................................................................................32
3.3. MƠ TẢ HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU......................................34
3.3.1.Tổng quan về thương hiệu Coca Cola............................................................................34
3.3.2Quyết định mua hàng:..........................................................................................................38
3.3.3Hành vi sau khi mua:............................................................................................................38
3.4: Chính sách giá..............................................................................................................................39
3.5.Chiến lược phân phối...................................................................................................................40
3.5.1:Mơ tả kênh phân phối.........................................................................................................41
3.6. CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN.......................................................................................................43
3.6.1. Chiến lược xúc tiến quảng cáo của cơng ty Coca-Cola ...........................................43
3.6.2. Các hình thức Marketing trực tiếp................................................................................44
3.6.2.1. Thơng điệp “ Vì một thế giới khơng rác thải ” ...................................................46

3.6.2.2. Chiến dịch For The Human Race (Tạm dịch: Cảm ơn những anh hùng
thầm lặng)......................................................................................................................................48
3.6.3. Quan hệ công chúng (PR – Public Relations).............................................................49
3.6.4. Xúc tiến bán (khuyến mại, khuyến mãi)......................................................................56
3.6.5. Bán hàng cá nhân.................................................................................................................56
CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO TỔ HỢP MARKETING HỖN HỢP CỦA
CÔNG TY COCA-COLA.................................................................................................................60

4.1. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM....................................................................................................60
4.1.1. Nội dung về chiến lược sản phẩm...................................................................................61
4.1.2. Các quyết định liên quan đến sản phẩm.......................................................................62
4.1.3. Các chiến lược sản phẩm...................................................................................................64
4.1.4. Chiến lược cho từng sản phẩm cụ thể...........................................................................65
4.1.5. Chiến lược phát triển sản phẩm mới.............................................................................66
4.2. CHIẾN LƯỢC GIÁ....................................................................................................................67
4.3. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI...................................................................................................67
4.4. GIẢI PHÁP VỀ CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI..................................................................67
4.4.1. Marketing trực tiếp.............................................................................................................67
4.4.2. Chiến lược phân phối Coca Cola đến các doanh nghiệp bán lẻ ............................68
4.4.3. Chiến lược phân phối đến các siêu thị, đại lý .............................................................68
3


4.4.4. Phân phối đến các cửa hàng nhỏ lẻ................................................................................69
4.4.5. Chiến lược phân phối cho Key account (địa điểm bán hàng còn lại) .................69
4.4.6. Giải pháp về chiến lược phân phối.................................................................................70

4



CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NƯỚC
GIẢI KHÁT COCA-COLA TẠI VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu về công ty Coca-Cola tại Việt Nam

Công ty Coca-Cola tại Việt Nam
Minh
-

Tên cơng ty:CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NƯỚC GIẢI KHÁT COCACOLA VIỆT NAM
Địa chỉ:Số 485, Đường Xa Lộ Hà Nội, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Hồ Chí
Số điện thoại:38961000
Số fax:3896 1001
Ngành nghề chính:Sản xuất đồ uống khơng cồn, nước khống

Hoạt động chính:Sản xuất và phân phối các loại nước giải khát mang nhãn hiệu Coca - Cola,
Sprite, Fanta theo bản quyền của công ty CocaCola - Hoa Kỳ

Khi nhắc đến thị trường kinh doanh thương mại nói chung và thị trường nước giải khát
nói riêng, khơng ai là khơng biết đến thương hiệu nước giải khát số 1 Coca Cola và thành
công xuất sắc của doanh nghiệp quốc tế này. Ngày nay, Coca-Cola được biết đến như là
tên thương hiệu nổi tiếng trên toàn quốc tế, xuất hiện tại hơn 200 vương quốc với trên 3500
thương hiệu khác nhau.
Với mạng lưới phủ khắp toàn thế giới, tập đoàn lớn nước giải khát này ngày càng xác
định được chỗ đứng của mình trên tồn quốc tế, Khơng chỉ được biết đến về những mẫu
sản phẩm, Coca-Cola còn là nhà hỗ trợ vốn cho những hoạt động giải trí hội đồng, cam kết
mang lại những điều tốt nhất cho người mua trên những thị trường mà nó xuất hiện.

5



1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Coca-Cola tại Việt Nam
-

Năm 1960: Coca-cola lần đầu tiên được giới thiệu ở Việt Nam.

Tháng 2/1994: Coca-cola trở lại Việt Nam trong vịng 24 giờ sau khi Mỹ xố bỏ lệnh cấm
vận thương mại đối với Việt Nam.
Tháng 8/1995: Công ty TNHH Coca-cola Indochina Pte (CCIL) đã liên doanh với
Vinafimex - một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc bộ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, hình
thành nên Cơng ty thức uống có gas Coca-cola Ngọc Hồi ở Hà Nội.
Tháng 9/1995: Công ty TNHH Coca-cola Indochina Pte (CCIL) liên doanh với Cơng ty nước
giải khát Chương Dương, hình thành nên Cơng ty TNHH thức uống có gas Coca-cola Chương
Dương ở TP HCM.
Tháng 1/1998: Công ty TNHH Coca-cola Indochina Pte (CCIL) tiếp tục liên doanh với Công
ty nước giải khát Đà Nẵng, hình thành nên Cơng ty TNHH thức uống có gas Coca-cola Non
nước.
Tháng 10/1998: Chính phủ Việt Nam cho phép các Công ty liên doanh tại miền Nam chuyển
sang hình thức Cơng ty 100% vốn đầu tư nước ngồi.
Tháng 3/1999: Chính phủ cho phép Coca-Cola Đơng Dương mua lại toàn bộ cổ phần tại
Liên doanh ở miền Trung.
Tháng 8/1999: Chính Phủ cho phép chuyển liên doanh Coca Cola Ngọc Hồi sang hình thức doanh
nghiệp 100% vốn nước ngồi với tên gọi Công ty nước giải khát Coca-cola Hà Nội.

Tháng 1/2001: Chính phủ Việt Nam cho phép sát nhập 3 doanh nghiệp tại 3 miền Bắc,
Trung, Nam thành 1 công ty thống nhất gọi là Công ty TNHH Nước giải khát Coca-Cola Việt
Nam, có trụ sở chính tại Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh và 2 chi nhánh tại Hà Tây và Đà
Nẵng.
Ngày 1/3/2004: Coca-cola Việt Nam đã được chuyển giao cho Sabco – một trong những Tập
đồn đóng chai danh tiếng của Coca-cola trên thế giới.

Năm 2004 - 2012: Sau khi trở thành công ty 100% vốn nước ngồi, Cơng ty TNHH Nước
giải khát Coca-Cola Việt Nam liên tục báo lỗ trong suốt nhiều năm liền dù doanh thu tăng đều
hàng năm. Cụ thể, năm 2004 doanh thu của Coca-Cola Việt Nam chỉ đạt 728 tỷ đồng thì đến năm
2010 con số này tăng lên 2.529 tỷ đồng, gần gấp 3,5 lần trong 7 năm. Tuy nhiên, công ty vẫn báo
lỗ.
Năm 2012: Coca Cola Việt Nam đã tiếp quản trở lại hoạt động đóng chai từ Sabco tại thị
trường này.
- Năm 2013, 2014: Sau khi dư luận xôn xao về việc Coca Cola báo lỗ, cùng nghi vấn chuyển
giá, trốn thuế thì đây là năm đầu tiên Coca-Cola báo lãi sau nhiều năm liền lỗ liên tiếp. Cụ thể, lợi
nhuận năm 2013 và 2014 là 150 và 357 tỷ đồng theo số liệu công bố của cục thuế TP HCM.
- Năm 2015-2019: Công ty liên tiếp tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận, do đó cơng ty bắt
đầu đóng thuế.
6


- Năm 2019: Coca-Cola Việt Nam được công nhận là top 2 doanh nghiệp phát triển bền vững tại
Việt Nam bởi VCCI và Top 1 nhà tuyển dụng được yêu thích nhất bởi Builder.
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Coca-Cola

Giám đốốc cống ty con tại Việt Nam
( Snaket Ray)

c
Chi nhánh cống ty con tại Hốồ
Chí Minh ( Thati Venkata Vamsi

Mohan)

Chi nhánh cống ty con tại Hà


Nội ( Wiliam MicchartDoheny)

Chi nhánh cống ty con tại
Đà Nẵẵng ( Thati Venkata
Vamsi Mohan)

Các phịng ban

Phịng Marketing

Phịng bán hàng

Phịng tài chính, kếố tốn

Phịng s nả xuấốt tác nghiệp

Phịng mua hàng

Phịng nhấn sự

Phịng pháp lý & truyếồn
thốống đốối ngoại
Phịng CNTT

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Coca-Cola tại Việt Nam
Nhận xét: Marketing đóng vai trị khơng thể thiếu đối với một doanh nghiệp, trong đó có
Coca- Cola. Là một bộ phận lớn, riêng biệt, chuyên lên ý tưởng- nội dung sản phẩm, đưa
sản phẩm đến gần khách hàng. Marketing đem về lượng khách hàng tiềm năng, là yếu tố
sống còn. Cơ cấu tổ chức phân theo từng khu vực địa lí, gồm 5 khu vực; ở các khu vực
lại được phân định tiếp theo từng khu vực địa lí.


7


Mối liên hệ của phòng ban Marketing
Ban Giám đốc

Tham mưu cho Ban Giám đốc các vấn đề liên quan đến:

- Phát triển thương hiệu, kênh phân phối
- Xây dựng nhãn hiệu sản phẩm mới
- Xác định khách hàng mục tiêu

- Hỗ trợ các bộ phận khác trong công ty thực hiện các

kế hoạch marketing

Phòng sản xuất tác nghiệp

Từ các chiến lược định vị và phân khách hàng của bộ

phận tiếp thị, bộ phận này tiến hành nghiên cứu, phát
triển sản phẩm, cải tiến các công đoạn sản xuất nhằm
đưa ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất, tối thiểu hóa chi

phí sản xuất.
Doanh nghiệp có thể cạnh tranh với các đối thủ
mạnh trên thương trường
Nâng cao vị thế của doanh nghiệp, sản phẩm
trong mắt người dùng.

Phịng bán hàng

-

Phịng tài chính kế tốn

-

-

Marketing để chạy leads, tìm kiếm khách hàng

cho bộ phận Sales thông qua các kênh social
media.
Sales nhận leads từ bộ phận Marketing để khai
thác nhu cầu, tư vấn giải pháp và hỗ trợ ký kết
hợp đồng.

Vai trò của bộ phận tài chính là đo lường các bộ
phận marketing tuân thủ các giới hạn ngân sách

và cả hiệu quả của các ngân sách đã được sử
dụng.
Tài chính và marketing phải phối hợp chặt chẽ
để: Ban giám đốc có thể biết được nơi các chiến

dịch tiếp thị thành công. Chuẩn bị ngân sách cho
các khoản chi tiêu trong tương lai trong lĩnh vực

marketing và quảng cáo


=>> Nhận xét: Tại Coca- Cola Việt Nam, Marketing ngồi làm tốt nhiệm vụ của mình thì
cần có mối liên hệ chặt chẽ, linh hoạt với các bộ phận khác giúp tăng năng suất và hiệu quả
làm việc, thúc đẩy, cải tiến hoạt động vận hành, giảm thiếu rủi ro… Từ đó giúp doanh
nghiệp đạt được mục tiêu đặt ra.

8


1.3.1. Chức năng, chiến lược của bộ phận Marketing của công ty Coca-Cola
Coca-Cola là một trong những thương hiệu quốc tế nổi tiếng nhất tại Việt Nam. Đóng góp
vào thành công này không thể không nhắc tới những chiến lược Marketing hiệu quả của
Coca-Cola theo mơ hình Marketing Mix 4P.
1.3.2. Chiến lược Marketing của Coca-Cola về sản phẩm (Product)
Tại Việt Nam, sản phẩm của Coca-Cola rất đa dạng. Những sản phẩm chính của CocaCola bao gồm nước uống, nước uống khơng cồn và nước uống có gas.
Doanh nghiệp này đã tạo ra rất nhiều loại nước uống với mùi vị, mẫu mã khác nhau để
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng tại Việt Nam. Một số sản phẩm nổi bật của CocaCola tại Việt Nam có thể kể đến như: Coke ít gas, Sprite, Fanta, Coke hương Vani, Coke,
nước trái cây,….
Trong thời gian vừa qua, Coca-Cola đã không ngừng nghiên cứu phát triển thêm nhiều
sản phẩm mới phục vụ người tiêu dùng Việt Nam như nước uống đóng chai Joy, nước tăng
lực Samurai, bột trái cây Sunfill, đồng thời bổ sung nhiều hương vị mới cho các sản phẩm
truyền thống đáp ứng thị hiếu và khẩu vị của người Việt Nam như Fanta Chanh, Fanta
Dâu, Soda Chanh

Một số sản phẩm của Coca-cola
1.3.3. Chiến lược Marketing của Coca-Cola về giá (Price)

Nhờ vào sự đa dạng hóa của sản phẩm thì việc định giá sản phẩm cho các sản phẩm của
Coca-Cola cũng được điều chỉnh theo từng phân khúc, từng thị trường. Chiến lược
Marketing của Coca-Cola về giá chính là việc hiểu rõ khách hàng và xác định được nhu

cầu của khách hàng mục tiêu của mình là gì.
Sản phẩm của Coca Cola được định giá bằng cách dựa trên vào nhận thức của người
mua về giá trị chứ không phải chi phí của người bán.
9


Giá được định ra căn cứ vào giá trị được cảm nhận bởi khách hàng.Đối với thị trường
Việt Nam, chiến lược định giá sản phẩm của Coca-Cola là chiến lược định giá thâm nhập
thị trường. Khi nghiên cứu thị trường, Coca-Cola đã tìm hiểu được 80% người Việt Nam
sống ở vùng nơng thơn có thu nhập thấp. Với lý do đó, thay vì sử dụng chiến lược định giá
sản phẩm cao nhằm chắt lọc thị trường, doanh nghiệp Coca-Cola chọn chiến lược định giá
sản phẩm mới tương đối thấp nhằm thâm nhập thị trường, với hi vọng rằng sẽ thu hút được
một số lượng lớn khách hàng và đạt được một thị phần lớn

Hình 1.2. Chiến lược định giá thâm nhập thị trường
1.3.4. Chiến lược Marketing của Coca-Cola về hệ thống phân phối (Place)
Một yếu tố khiến Coca-Cola trở thành thương hiệu nước giải khát được yêu thích nhất
trên thế giới là tính sẵn có của nó.
Có thể thấy thì hệ thống phân phối của Coca-Cola là hệ thống theo mơ hình phân phối
hàng tiêu dùng nhanh. Coca-Cola có mặt ở từ nơng thơn đến thành thị và có mặt ở khắp
các cửa hàng tạp hóa, siêu thị ở mỗi thị trường họ nhắm tới.
Tại Việt Nam, các sản phẩm nước giải khát Coca-Cola được sản xuất tại ba nhà máy đóng chai
đặt tại Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Năm 2001, Chính Phủ Việt Nam đồng ý cho
phép ba nhà máy đóng chai sáp nhập theo cơ cấu quản lý tập trung, trong đó, nhà máy đóng chai
Coca-Cola Việt Nam (CCBV) ở Thành Phố Hồ Chí Minh giữ vai trị quản lý.

Với 3 nhà máy sản xuất ở 3 miền Bắc, Trung, Nam, Coca-Cola có khả năng mở rộng
mạng lưới phân phối ở các miền, cung cấp đầy đủ sản phẩm cho các đại lý ở 3 khu vực
này. Coca-Cola vẫn tiếp tục mở rộng mạng lưới phân phối thông qua các đại lý, các quán
cà phê, nước giải khát, nhà hàng,… thu hút các đại lý bằng cách gia tăng các hoạt động hỗ

trợ cho họ như: tặng ơ, hỗ trợ trang trí cửa hàng, hỗ trợ tài chính,… Hệ thống phân phối
của Coca-Cola đề được đặt ở vị trí thuận lợi, cùng với mạng lưới phân phối rộng khắp đã
góp phần đáp ứng nhu cầu của khách hàng với thị yếu của người tiêu dùng Việt Nam và
người địa phương hơn trên khắp mọi miền tổ quốc.
10


1.3.5. Chiến lược Marketing của Coca-Cola về xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Coca-Cola là một trong số ít các doanh nghiệp dành một số tiền tương đương chi phí
sản xuất để quảng cáo và đánh bóng tên thương hiệu ngay từ khi mới thành lập.
Coca-Cola luôn đầu tư cho các chiến lược quảng cáo sản phẩm của hãng. Tại những cửa hàng
bán lẻ và tại các siêu thị, sản phẩm của Coca-Cola bao giờ cũng được bày bán ngang tầm mắt,
ngay trước những hành lang hoặc những nơi bắt mắt để thu hút khách hàng.

Để có được sự ưu tiên này, Coca Cola đã phải đầu tư một khoản tiền lớn. Thương hiệu
này luôn dành một khoản ưu tiên riêng cho hoạt động quảng cáo sản phẩm của mình để tiếp
cận khách hàng thơng qua TV, báo chí, mạng xã hội, quảng cáo ngồi trời,… Theo Cơng ty
truyền thơng và nghiên cứu thị trường TNS Việt Nam, Coca-Cola tại Việt Nam đã chi
khoảng 1,5 triệu đô la Mỹ cho các quảng cáo sản phẩm trên truyền hình và báo giấy trong
năm 2008. Đó là một khoản tiền khơng hề nhỏ mà Coca-Cola Việt Nam đã không tiếc khi
chi trả cho hoạt động quảng cáo của mình.


Việt Nam, Coca-Cola cũng từng phát động chiến dịch “Bật nắp – trúng đã đời” nhằm thu
hút khách hàng thuộc giới trẻ. Chương trình khuyến mại này hướng tới những nhóm bạn chứ
khơng hướng tới cá nhân như thơng thường nên đã nhận được sự đón nhận từ đông đảo giới trẻ.
Hiểu được tâm lý người tiêu dùng ở Việt Nam, Coca-Cola luôn biết rằng khuyến mãi sẽ là công
cụ hiệu quả để họ quảng bá hình ảnh cũng như tăng doanh số cho doanh nghiệp.

1.4. Lĩnh vực kinh doanh

Coca-cola là công ty nước giải khát lớn nhất thế giới với hơn 500 thương hiệu nổi tiếng.
Sản phẩm kinh doanh chính của Coca-cola là các loại nước uống, nước giải khát như: nước
ngọt có gas, nước ngọt ít đường, nước khống, nước trà,..

11


Một số hãng nước giải khát của CocaCola 1.5. Danh mục sản phẩm của công ty Coca-Cola
Coca-cola hoạt động và phát triển là một công ty giải khát. Do vậy, hoạt động kinh doanh
sản xuất chính của Coca-cola là các sản phẩm nước giải khát, nước uống, nước khống,..
STT
1

Sản phẩm

Mơ tả
REAL MAGIC™
- Khoảng cách không
làm chúng ta cách xa

Coca-Cola truyền thống

Giá bán
8.500₫

Thức uống có ga sảng
khối, với vị Cola đặc
trưng và chút caffein;

giúp bạn khơng chỉ cảm

thấy thật sảng khối mà

còn làm những giây
phút nghỉ ngơi, những
bữa ăn thêm hứng khởi.

235mL
2

Đập tan cơn khát

Sprite hương chanh
Nước
ngọt

ga

3

250mL
Fanta hương Cam

Nước ngọt Sprite với vị

8.000₫

chanh tươi mát cùng
những bọt ga sảng
khoái tê đầu lưỡi giúp
bạn đập tan cơn khát

ngay tức thì.

Fanta cho niềm vui
trọn vẹn

8.000₫

Nước ngọt có gas

Fanta, với hương vị trái

cây đậm đà và đầy màu
sắc, giúp bạn cảm thấy
sống động và tận hưởng

tối đa những khoảnh
khắc vui vẻ khi kết nối
với bạn bè.
235mL
4

Nutriboost

Luôn sẵn sàng,
tràn năng lượng

11.000₫
12



5

297 mL
Nước cam ép Minute
Maid Splash

320mL

6

Minute Maid Teppy

Nước
trái
cây và
thức
uống
sữa
trái
cây

Nutriboost là thức uống
dinh dưỡng kết hợp sữa
và nước trái cây thơm
ngon, giúp bạn luôn
tràn năng lượng cho
một ngày làm việc hiệu
quả. Sản phẩm là sự kết
hợp của nguồn sữa chất
lượng từ New Zealand,

nước trái cây thật, bổ
sung thêm Vitamin B3,
B6, Canxi, Kẽm.
Tép cam dâng tràn
thích thú
Minute Maid tin rằng
trái cây tươi/sạch làm
nên nước trái cây tươi
ngon bổ dưỡng. Nước
cam có tép Minute
Maid Teppy đem đến
cho bạn sự trải nghiệm
tuyệt vời với những tép
cam thật trong từng
ngụm sản phẩm, với
Vitamin C, Vitamin E
và canxi, bổ sung
nguồn dinh dưỡng mỗi
ngày.
Nước cam có tép

Nước cam ép Minute
Maid Teppy chiết xuất
từ những quả cam
mọng nước cùng với
những tép cam tươi hấp
dẫn tự nhiên. Nước ép
cam Teppy nguyên tép
chứa nhiều vitamin C
hỗ trợ cung cấp năng

lượng cho cơ thể.

9.500₫

9.900₫

327mL

13


7

Nước uống đóng chai
Dasani

500mL
8

Trà đào hạt chia

Thanh khiết trong
từng giọt nước

Nước

lọc và
trà

5.000₫


Nước đóng chai
Dasani tự hào mang
đến hương vị tinh khiết
trong từng giọt nước.
Sản phẩm nước đóng
chai Dasani được xây
dựng trên nền tảng
cung cấp nước sạch và
thanh khiết một cách
bền vững cùng mơi
trường. Dasani tự hào
sẽ tiếp tục truyền thống
đó trong tương lai.
Giúp bạn tận hưởng
cuộc sống tươi 7.000₫ trẻ mỗi
ngày
Trà Fuzetea+ với
hương vị được tạo nên
từ sự kết hợp hài hòa
giữa trà và các thành
phần tự nhiên - lành
mạnh. Bổ sung Vitamin

C.

350mL

9


Aquarius

Hương vị êm dịu giúp
giải tan cơn khát

8.400₫

Nước
thể
thao

tăng
lực

Nước uống vận động
Aquarius bổ sung
khoáng và chất điện
giải giúp duy trì ổn
định lượng nước cần
thiết cho cơ thể. Với
thành phần gồm muối,
đường mía, lân Kali và
chất Quarana có chức
năng trì hoãn cảm giác
14


mệt mỏi, nước uống thể
thao giúp duy trì cơ thể
hoạt động ở mức ổn

định.

390mL

CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA CƠNG TY
COCACOLA 2.1. Phân tích mơi trường bên ngồi
2.1.1: Mơi trường vi mô
2.1.1.1. Nhà cung cấp
15


Nguyên vật liệu đầu vào là một khâu quan trọng trong việc sản xuất ra một sản phẩm. Chỉ
khi kiểm sốt được các nhà cung cấp đầu vào thì ta có thể đảm bảo được q trình sản xuất
đảm bảo.
-

Ngun liệu pha chế sản phẩm:


CO2: được cung cấp từ hai nguồn là phản ứng lên men của các nhà máy sản xuất bia, cồn
hoặc đốt cháy dầu với chất trung là Monoethanol (MEA).

Màu thực phẩm (Carmel E150d): Có màu nâu nhạt, được làm từ đường tan chảy hay chất
hóa học amoniac.

Chất tạo vị chua (Axit photphoric)-E330: 50% axit được dùng để tạo độ chua. Được dùng
như chất tạo hương vị và chất bảo quản.
• Caffein: Một lon 12 ounce coca có từ 35-38mg. Được lấy từ caffein tự nhiên có trong nhiều
thực vật khác nhau như cà phê, lá trà, hạt cola và caffein nhân tạo.

• Co2, Màu thực phẩm, axit photphoric, caffein do cơng ty mua ngồi nhưng để đảm bảo giá
cạnh tranh công ty không công bố công khai.

Đường chứa 14% tương đương 30 – 50g đường trong 1 lon. Được cung cấp từ nhà máy
đường KCP.
• Hương vị tự nhiên: bản chất của cơng thức bí mật của Coca-cola là sự pha trộn của hương vị
tự nhiên. Đây chính là bí quyết được bảo vệ và bí mật nhất của cơng thức. Vì vậy, nó được cung
cấp từ Tập đồn Coca-cola mẹ.


Nước: được cung cấp từ nhà máy nước trên địa bàn đặt nhà máy.


Lá Coca Cola tạo nước: được cung cấp bởi công ty chế biến Stepan tại bang Illinois, Hoa
Kỳ.
Mỗi một nhà cung ứng cho Coca-Cola Việt Nam đều được tuyển chọn một cách kỹ
càng cẩn thận về mọi mặt: chất lượng sản phẩm, phương thức hoạt động của cơng ty, tình
trạng cơng ty, mức độ hài lịng của khách hàng,... Các cơng ty được lọt vào tầm ngắm của
Coca-Cola Việt Nam sẽ được tập huấn, cố vấn chuyên sâu từ công ty và VCCI, USABC.
Để đảm bảo các thành viên trong chuỗi hoạt động khớp nhau và đảm bảo chất lượng cũng
như sản lượng.
=>> Cơ hội: Cơ hội của Coca-cola rất lớn như hợp tác với những công ty cung cấp đứng
hàng đầu Việt Nam, nhờ đó các sản phẩm của Coca-cola được lan rộng trên khắp thế giới
với mức độ PR của Coca-cola thì doanh nghiệp này ngày càng phát triển.
=>> Thách thức: Khi xã hội hiện đại càng phát triển thì người tiêu dùng sẽ càng có ý thức
cao về việc sử dụng các sản phẩm có lợi cho sức khỏe. Điều này tạo ra trào lưu tránh xa
các thành phẩm gây hại ví dụ như đường có trong nước giải khát

16



2.1.1.2. Trung gian Marketing

Gặp nhiều khó khăn trong việc lựa chọn đơn vị trung gian Marketing. Theo đó, Với
tiếng vang lớn trong thị trường nước giải khát toàn cầu, Coca Cola không thương hiệu này
chỉ lựa chọn trung gian Marketing giúp phân phối sản phẩm. Các bên trung gian Marketing
của Coca Cola có thể lựa chọn một trong hai hình thức là trung gian bán buôn và trung gian
bán lẻ. Tùy theo ngân sách, điều kiện thực tế mà các đơn vị có cân nhắc để lựa chọn hình
thức trung gian phù hợp.
2.1.1.3. Khách hàng
Khách hàng của Coca-Cola bao gồm khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức tuỳ vào mỗi
loại khách hàng khách nhau dẫn dến các đặc điểm mua hàng khác nhau.

Khách hàng cá nhân: thường mua hàng qua các kênh phân phối như là điểm
bán buôn, điểm bán lẻ với tần suốt mua hàng thấp và số lượng mỗi lần mua
không nhiều
Khách hàng tổ chức: thường mua hàng trực tiếp với nhà sản xuất với số
lượng nhiều và tần suất mua hàng thường xuyên hơn. Quá trình mua bán
diễn ra với hình thức kí kết hợp đồng.
=>> Thách thức: Thị hiếu của người tiêu dùng đang dần dần thay đổi khiến cho Cocacola đứng trên vực thẳm do sự tác động của môi trường.
=>> Cơ hội: Tiếp xúc với nhà bán buôn, nhà bán lẻ, người tiêu dùng và hiểu hơn về thị
trường, thay đổi để có thể phù hợp với thị trường.
2.1.1.4: Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Trong ngành sản xuất nước ngọt có gas Coca Cola và Pepsi là hai đối thủ cạnh tranh
chính. Coca Cola và Pepsi có quy mơ gần giống nhau và họ có các sản phẩm, chiến lược
marketing của coca cola và pepsi cũng gần giống nhau. Hai thương hiệu cũng khơng khác
biệt nhiều. Do đó, cạnh tranh về giá và thị phần giữa hai thương hiệu này rất gay gắt.

17



Hình 1.3. Cạnh tranh trong ngành của Coca-Cola, khơng ai khác là Pepsi
Cơ sở so sánh
COCA-COLA
PEPSI
Lon 320ml
10,600 đ
10,000đ
Chai 390ml
7,800 đ
7,800đ- 8,800đ
Chai 1,5l
18,000đ
20,000đ
Lon 245ml
5,833đ
8,500đ
6 chai 390ml
45,000đ
36,000
Bảng giá so sánh giữa Coca-Cola và Pepsi tại Bách hoá xanh
=>> Thách thức: thách thức của Coca-cola rất lớn khi đối đầu với Pepsi đối thủ cạnh
tranh hàng đầu trong nghành sản xuất nước giải khát này trong khi Pepsi kinh doanh cả
thực phẩm thì Coca-cola chỉ sản xuất đồ uống
=>> Cơ hội: trong thách thức đã nêu trên thì đó lại chính là cơ hội để Coca-cola có thể
nghĩ đến việc kinh doanh thêm thực phẩm
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Với sự đa dạng trên thị trường đồ uống của Việt Nam ngày càng xuất hiện thêm
các hãng đồ uống giải khát gia nhập thị trường tác động mạnh mẽ tới thị hiếu của người

tiêu dùng.

18


Các hãng nước giải khát
Một số đối thủ cạnh tranh gián tiếp:
-

Suntory PepsiCo Vietnam

-

Tân Hiệp Phát

-

Red Bull

-

Tân Quang Minh

-

Công ty cổ phần Thực Phẩm Quốc Tế (Interfood)

-

Monster Energy


-

La Vie
Cùng với sự ra đời của nhiều hãng nước giải khát mới đòi hỏi Coca-Cola
phải đề ra những chiến thuật Maketing thu hút khách hàng và cải thiện
danh mục sản phẩm. đặc biệt là hướng tới các sản phẩm có lợi cho sức
khoẻ phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
2.1.1.5. Giới công chúng
- Với hơn 60 năm thành lập và phát triển tại Việt Nam, từ một tập đoàn nước ngoài CocaCola bằng nhiều cách như là: làm từ thiện, làm các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi
trường,…đã xây dựng được thương hiệu đẹp và gần gũi trong lòng người tiêu dùng Việt
Nam.

Ngồi ra, các chương trình maketing của Coca-Cola thường diễn ra gần gũi với cộng đồng thông qua
các sự kiện âm nhạc hay ẩm thực đặc biệt là trong đại dịch Covid vừa qua Coca-Cola đã hỗ trợ và ủng hộ
giúp bà con nhân dân một phần nào đó vượt qua được đại dịch.

=> Cơ hội: Coca-Cola đã tạo ấn tượng với công chúng về một thương hiệu vừa có tâm vừa
có tầm qua các hoạt động nhân văn của công ty, tạo cơ hội phát triển thương hiệu rộng rãi
và tạo độ tin tưởng cho những người đang sử dụng sản phẩm Coca-Cola

19



×