Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành viên 27 Bộ Quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VIỆT ĐỨC

HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN 27- BỘ QUỐC PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS BÙI MINH VŨ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hồn tồn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn
khoa học của GS.TS. Bùi Minh Vũ.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu có được trong Luận văn tốt nghiệp là
hoàn toàn trung thực, kết quả nghiên cứu chưa được ai công bố trong các cơng
trình trước đó.
Thái Ngun, ngày 11 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn



Nguyễn Việt Đức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này cho phép tôi được
gửi lời cảm ơn trân trọng đến:
Quý Thầy, Cô khoa kinh tế, khoa sau đại học trường Đại học Kinh tế và
quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi để hồn
thành luận văn này.
Lãnh đạo và tập thể người lao động Công ty TNHH một thành viên 27- BQP
đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt một lần nữa cảm ơn những nhân viên đã dành chút thời gian q báu để tơi
có được dữ liệu để phân tích đánh giá.
GS.TS Bùi Minh Vũ người đã hướng dẫn khoa học của luận văn, giúp tơi
hình thành lý tưởng các nội dung nghiên cứu từ thực tiễn để hồn thành đề tài này.
Để có được những kiến thức như ngày hôm nay, cho phép em gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu của
học viên cao học.
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Việt Đức


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài ................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp .................................................... 5
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp ........................................................................... 5
1.1.2. Chức năng tài chính doanh nghiệp .......................................................... 6
1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp ......................................................... 8
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp ....................................... 9
1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp ............................................. 9
1.2.2. Mục tiêu và vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp ......................... 9
1.2.3. Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp .......................................... 10
1.2.4. Nội dung cơ bản quản lý tài chính doanh nghiệp ................................. 11

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới cơng tác quản lý tài chính .......................... 17
1.2.6

cơng tác quản lý tài chính cơng ty trách nhiệm hữu hạn ...... 22

1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 26
............ 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv

...... 30
1.4. Một số bài học rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn ......................... 31
Chƣơng 2.

.............................. 33

2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .............................................. 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm .................................................................. 33
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 33
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 34
2.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 34
2.2.5. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 35
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................ 35
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 36
Chƣơng 3.


NG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI

CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 27- BỘ QUỐC PHÒNG .......... 48
3.1. Khái quát chung về Công ty TNHH một thành viên 27 .......................... 48
3.1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV 27 48
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản xuất, sản phẩm và
thị trường ........................................................................................................ 49
3.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV 27 ............................... 52
3.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV 27 ........ 57
3.2.1. Q trình hoạch định tài chính của Cơng ty ......................................... 57
3.2.2. Phân tích q trình quản lý tài chính tại Công ty .................................. 59
3.2.3. Quyết định đầu tư tài chính ................................................................... 77
3.2.4. Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tài chính .................................................. 77
3.2.5. Bộ máy quản lý tài chính ...................................................................... 78
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV 27...80
3.3.1. Những mặt tích cực về tình hình tài chính ............................................ 80
3.3.2. Những mặt hạn chế về tình hình tài chính cần khắc phục .................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 27
- BỘ QUỐC PHỊNG .................................................................................... 87
4.1. Bối cảnh Cơng ty TNHH một thành viên 27-Bộ Quốc phòng trong giai
đoạn tới ............................................................................................................ 87
4.1.1. Thuận lợi ............................................................................................... 87

4.1.2. Khó khăn ............................................................................................... 87
4.1.3. Định hướng phát triển của Công ty ....................................................... 88
4.2. Quan điểm hồn thiện quản lý tài chính doanh nghiệp ............................ 88
4.2.1. Quan điểm chung .................................................................................. 88
4.2.2. Những căn cứ xây dựng giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính
tại Cơng ty ....................................................................................................... 90
4.2.3. Quan điểm về hồn thiện cơng tác quản lý tài chính trong các doanh
nghiệp Quốc phòng của Tổng cục CNQP ....................................................... 90
4.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính của Công ty
TNHH MTV27 ................................................................................................ 93
4.3.1. Giải pháp cơ cấu nguồn vốn, sử dụng địn bẩy tài chính hợp lý ........... 93
4.3.2. Tăng cường cơng tác quản lý thanh tốn và thu hồi công nợ ............... 94
4.3.3. Tăng cường đầu tư đổi mới, sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ nhằm phát huy
tối đa cơng suất máy móc thiết bị, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........94
4.3.4. Đẩy mạnh việc cải tiến quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động .......................................................................................................... 96
4.3.5. Chú trọng đầu tư nâng cao trình độ chun mơn của cơng nhân viên
trong Công ty ................................................................................................... 99
4.3.6. Phân định rõ chức năng quản lý tài chính và chức năng kế tốn trong bộ
phận phịng kế tốn ......................................................................................... 99
4.3.7. Nâng cao đầu tư cho hiện đại hóa thơng tin, tăng cường quản trị nội bộ,
kiểm sốt nội bộ ............................................................................................ 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

4.4. Các đề xuất lên ban lãnh đạo Công ty và kiến nghị với các cơ quan

Nhà nước ...................................................................................................... 100
4.4.1. Ban lãnh đạo Công ty .......................................................................... 100
4.4.2. Đối với Nhà nước ................................................................................ 101
4.4.3. Đối với Tổng cục công nghiệp Quốc phòng ....................................... 101
Kết luận chương 4 ......................................................................................... 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
.......................................................................... 104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BQP

Bộ Quốc phịng

BTC

Bộ tài chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ


CT

Cơng ty

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

HTK

Hàng tồn kho

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

MTV


Một thành viên

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

TCKT

Tài chính kế tốn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCĐ

Vốn cố đinh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty 27 năm 2011-2013 .. 59
Bảng 3.2. Tình hình các khoản phải thu ngắn hạn .......................................... 62
Bảng 3.3. Tình hình hàng tồn kho ................................................................... 63
Bảng 3.4. Trích Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH MTV 27 năm
2011- 2013 ..................................................................................... 65
Bảng 3.5. Tình hình nợ phải trả của Công ty trong ba năm 2011-2013 ......... 66
Bảng 3.6. Sự biến động các khoản mục nợ phải trả các năm 2011-2013 ....... 67
Bảng 3.7. Tổng hợp Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH 1TV 27
năm 2010-2013 ............................................................................... 68
Bảng 3.8. Tổng hợp các tỷ số tài chính của Cơng ty TNHH MTV 27 trong ba
năm 2011-2013 ............................................................................... 71
Bảng 3.9. Tốc độ phát triển chỉ số khả năng thanh toán hiện hành ................ 72
Bảng 3.10. Tốc độ phát triển chỉ số khả năng thanh toán nhanh .................... 73
Bảng 3.11. Bảng kết quả nộp thuế với Ngân sách Nhà nước 2011- 2013 ...... 75
Bảng 3.12. Tình hình thực hiện kế hoạch các chỉ tiêu SXKD năm 2013 ....... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp .......................... 12

Hình 3.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất ................................................ 52
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty ......................................................... 55
Hình 3.3. Phân tích kết cấu TSNH và TSDH trong năm 2011-2013.............. 60
Hình 3.4. So sánh kết cấu tài sản dạng tổng quát năm 2011 - 2013 ............... 61
Hình 3.5. Sơ đồ kết cấu nguồn vốn của Công ty năm 2011 - 2013 ................ 64
Hình 3.6. Đồ thị kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2013 .................... 70
Hình 3.7. Đồ thị sự biến động của chỉ số khả năng thanh tốn hiện hành.......... 72
Hình 3.8. Đồ thị sự biến động của chỉ số khả năng thanh tốn nhanh ............... 73
Hình 3.9. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính trong Cơng ty ................ 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 25 năm thực hiện đổi mới, nền kinh tế đất nước ta đạt được nhiều
thành tựu đáng kể. Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế và hội nhập
với khu vực quốc tế đang ngày càng được đẩy mạnh. Trong giai đoạn hiện nay, để
đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, việc phát triển doanh
nghiệp có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Trong đó, phát triển các doanh nghiệp
Nhà nước sau quá trình chuyển đổi thành cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là một trong những yêu cầu tất yếu khách quan, do loại hình này có nhiều điểm
và lợi thế để phát triển tốt trong nền kinh tế thị trường.
Qua nhiều năm phát triển, các công ty trách nhiệm hữu hạn đã chứng minh
tầm quan trọng và đã có những đóng góp đáng kể cho nền kinh tế nước nhà. Những
yêu cầu khách quan của nền kinh tế đã đem lại cho các công ty trách nhiệm hữu hạn
những cơ hội để phát triển và khẳng định mình, tuy nhiên đây cũng là những thách
thức không nhỏ mà các doanh nghiệp này phải vượt qua để tồn tại và phát triển. Để

có thể tồn tại và phát triển ổn định trong nền kinh tế thị trường, đóng góp nhiều hơn
cho công cuộc phát triển kinh tế chung của đất nước, các công ty trách nhiệm hữu
hạn luôn phải quan tâm đến việc tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tăng
cường hiệu quả sản xuất kinh doanh được thể hiện dưới nhiều góc độ khác nhau.
Một trong những vấn đề được coi trọng hàng đầu đó là hồn thiện cơng tác quản lý
tài chính doanh nghiệp.
Quản lý tài chính là một bộ phận quan trọng của quản lý kinh doanh doanh
nghiệp và cũng là kiểu quản lý mang tính tổng hợp đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh sử dụng hình thức giá trị. Đối với các doanh nghiệp, việc đa dạng hố nguồn
tài chính và đổi mới quản lý tài chính sao cho tiết kiệm, có hiệu quả có vai trị góp
phần quyết định đến sự phát triển lâu dài của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, huy
động nguồn tài chính và quản lý tài chính cho sản xuất kinh doanh là một vấn đề
khá phức tạp.
Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần sử dụng kết hợp nhiều biện
pháp khác nhau. Cơng tác quản lý tài chính được hồn thiện, khoa học là cơ sở quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
trọng để ra các quyết định có tính chiến lược trong quản trị kinh doanh. Bên cạnh
đó, hồn thiện cơng tác quản lý tài chính cũng góp phần hỗ trợ các cơ quan quản lý
Nhà nước trong việc quản lý vĩ mô hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, ngun tắc và quy trình quản lý tài chính của các cơng ty trách
nhiệm hữu hạn nói chung và Cơng ty TNHH MTV 27 nói riêng hiện chưa được
quan tâm thích đáng. Mặt khác, quản lý tài chính Cơng ty TNHH MTV 27 chưa đạt
hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hệ thống phương pháp và chỉ tiêu
phân tích báo cáo tài chính trong Cơng ty TNHH MTV 27 cũng còn nhiều bất cập.
Việc tổ chức kiểm tra (về nội dung, phương pháp kiểm tra) các báo cáo tài chính
trong các cơng ty TNHH MTV 27 cịn nhiều hạn chế.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tác giả chọn đề tài: “Hồn thiện
cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH một thành viên 27- Bộ Quốc
phịng”
trong cơng tác quản lý tài chính

.

2. Mục tiêu nghiên cứu
u chung
cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty TNHH
một thành viên 27. Từ đó

hồn thiện cơng tác

quản lý tài chính tại

2014-2020.


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính
.
- Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH một
thành viên 27

2009-2013.

tại Cơng ty TNHH một thành viên 27

hồn thiện cơng tác quản lý tài chính
2014-2020.


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
cơng tác quản lý tài chính

TNHH một thành viên 27.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

TNHH một thành viên 27- Bộ Quốc Phịng.

2009-2013.

cơng tác quản lý tài chính
tài chính

quan hệ quản lý

TNHH một thành viên 27, cụ thể:

- Lập kế hoạch tài chính
- Phân tích tài chính doanh nghiệp
- Quản lý TSLĐ, vốn lưu động và tài sản ngắn hạn, vốn ngắn hạn.
- Quản lý TSCĐ, vốn cố định và tài sản dài hạn, vốn dài hạn của DN
- Đánh giá đầu tư trong doanh nghiệp

- Kiểm tra và kiểm soát tài chính doanh nghiệp
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài
:
- Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản của quản lý tài chính
.
cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty

TNHH MTV 27
cơng tác quản lý tài chính của cơng ty

,

pháp để hồn thiện cơng tác quản lý tài chính
thời, đưa ra

. Đồng
xây dựng các căn cứ khoa học cho

cho

việc hồn thiện cơng tác quản lý tài chính phù hợp với đặc thù kinh tế kỹ thuật của
Cơng ty,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

.
/>

4
mơn,


cơng tác chun


.

5. Bố cục của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chƣơng 1

quản lý tài chính

p

Chƣơng 2
Chƣơng 3
thành viên 27- Bộ Quốc Phịng

cơng tác quản lý tài chính

TNHH một

2009-2013

Chƣơng 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty
TNHH một thành viên 27 - Bộ Quốc Phịng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp
* Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Có nhiều tài liệu đưa ra khái niệm về tài chính doanh nghiệp như
Tài chính doanh nghiệp xét về bản chất là các mối quan hệ phân phối dưới
hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh
nghiệp trong quá trình kinh doanh. Xét về hình thức tài chính doanh nghiệp phản
ánh sự vận động và chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong q trình phân
phối để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp [8].
Các mối quan hệ kinh tế gắn liền với việc phân phối để tạo lập hoặc sử dụng
các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp hợp thành các quan hệ tài chính của doanh nghiệp.
Vì vậy các hoạt động gắn liền với việc phân phối để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền
tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các
nguồn tài chính gắn liền với q trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.[3]
Theo tác giả, tài chính doanh nghiệp là một khâu của hệ thống tài chính trong
nền kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh
tế hàng hóa tiền tệ. Và Tài chính doanh nghiệp gắn liền với q trình phân phối
dưới hình thức giá trị để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là
các mối quan hệ tài chính phản ánh bản chất của tài chính doanh nghiệp.
* Bản chất tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là tồn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua q
trình “huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp”.
Các quan hệ tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có thể chia

thành bốn nhóm sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính : thể hiện qua
việc doanh nghiệp tìm nguồn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh: từ ngân
hàng thông qua vay, từ công chúng qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu, từ các định
chế tài chính khác.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước : thể hiện
trách nhiệm của doanh nghiệp trong thanh tốn các khoản thuế theo luật định.Các
chính sách hỗ trợ nhà nước cho sản xuất trong nước qua hình thức trợ giá, bù lỗ, cấp
phát thì đây cũng là một dạng quan hệ tài chính.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường khác như: thị trường
hàng hoá và dịch vụ. Thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng
thương mại từ các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ.... Sử dụng linh hoạt các mối
quan hệ tài chính này để đảm bảo doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn tạm thời có
chi phí thấp, tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu mối quan hệ
này cịn đánh giá cơng tác thanh toán giữa doanh nghiệp với các chủ nợ cũng như
công tác quản lý công nợ của doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: thể hiện qua quan hệ thanh
toán giữa doanh nghiệp với người lao động về lương, các khoản tạm ứng...; quan hệ
về phân phối vốn giữa doanh nghiệp với các đơn vị thành viên, quan hệ phân phối
và sử dụng quỹ hình thành từ lợi nhuận để lại....
Đối với các nhà phân tích, nhận thức vấn đề bản chất của tài chính nói
chung và tài chính doanh nghiệp nói riêng là cơ sở để xây dựng hướng phân tích
đúng đắn trên cơ sở cơ chế tài chính hiện hành.
1.1.2. Chức năng tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Tổ chức huy động chu chuyển vốn, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được

tiến hành liên tục
Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn
cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp hay cho đầu tư phát
triển. Nếu thiếu vốn làm cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
không triển khai được. Việc tổ chức huy động vốn có ý nghĩa rất lớn để đảm bảo
cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường và liên tục.
1.1.2.2. Chức năng phân phối thu nhập của tài chính doanh nghiệp
- Việc đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn phụ thuộc rất lớn vào việc đánh
giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài chính.
- Việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội
kinh doanh.
- Lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp có thể
giảm bớt được chi phí sử dụng vốn góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Sử dụng đòn bẩy kinh doanh và đặc biệt là sử dụng đòn bẩy tài chính hợp
lý là yếu tố làm gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
- Huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được
thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm được số vốn vay từ đó giảm
được tiền trả lãi vay góp phần làm tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình vận
động, chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Thơng qua tình hình thu, chi tiền tệ hằng
ngày, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các báo cáo tài chính có thể kiểm
sốt kịp thời, tổng qt các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, kịp thời phát

hiện những tồn tại, những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra được những
quyết định thích hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu đề ra của
doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của tài chính doanh nghiệp càng trở lên
quan trọng bởi :
- Hoạt động tài chính của doanh nghiệp liên quan và ảnh hưởng tới mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
- Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp ngày
càng lớn. Khi thị trường tài chính càng phát triển nhanh chóng thì các cơng cụ tài
chính để huy động vốn ngày càng phong phú và đa dạng. Vì vậy, quyết định huy
động vốn, quyết định đầu tư… ảnh hưởng ngày càng lớn đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
- Các thơng tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với các nhà
quản lý doanh nghiệp để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Thứ nhất: Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
+ Giúp lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp
ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện
một cách nhịp nhàng, liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất.
Thứ hai: Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
Tài chính doanh nghiệp có vai trị quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn
dự án đầu tư, chọn ra dự án đầu tư tối ưu; lựa chọn và huy động nguồn vốn có lợi

nhất cho hoạt động kinh doanh, bố trí cơ cấu hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng
nhanh vòng quay vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
Thứ ba: Địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh.
Vai trị này thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu
tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng
hóa, cung cấp dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của dn, phân phối
quỹ khen thưởng tiền lương...
Thứ tư: Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tình hình tài chính doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng qua các chỉ tiêu tài chính mà các
nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các
quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định. Vai
trò của TSDN sẽ trở nên tích cực hay thụ động trước hết là phụ thuộc vào sự nhận
thức và vận dụng các chức năng của tài chính. Sau nữa cịn phụ thuộc vào mơi
trường kinh doanh, cơ chế tổ chức TSDN và các nguyên tắc cần quán triệt mọi hoạt
động TCDN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp
- Quản lý tài chính doanh nghiệp được hình thành để nghiên cứu, phân tích
và xử lý các mối quan hệ tài chính trong DN, hình thành những cơng cụ quản lý tài
chính và đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn và có hiệu quả.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài
chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, phát triển ổn định, không

ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường.[8]
Có nghĩa là quản lý tài chính là việc các nhà quản lý làm cách nào để huy
động vốn nhanh và ổn định nhất, phân bổ và sử dụng nguồn vốn ấy có hiệu quả
nhất, đưa lại lợi nhuận cao và phát triển ổn định doanh nghiệp.
Như vậy, theo tác giả quản lý tài chính doanh nghiệp là một q trình, từ việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như môi trường hoạt động của
doanh nghiệp để đưa ra các quyết định tài chính hợp lý đến đảm bảo các quyết định
tài chính được thực hiện phù hợp với mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu và vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp
* Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp
Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển có nhiều mục tiêu khác nhau như: Tối
đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu, tối đa hoá hoạt động hữu ích của các nhà
lãnh đạo doanh nghiệp. Song mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho
các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một doanh nghiệp phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định,
chính họ phải nhận thấy giá trị đầu tư của họ tăng lên, khi đó quản lý tài chính
doanh nghiệp đặt ra mục tiêu là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, làm lành mạnh
tình hình tài chính, tăng cường địn bảy tài chính trong đó đã tính tới sự biến động
của thị trường và các rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
* Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp
- Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
- Là công cụ giám sát, kiểm tra thường xuyên, chặt chẽ các mặt hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vì vậy, quản lý tài chính doanh nghiệp có vai trị to lớn trong hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động tài chính của doanh nghiệp được thực
hiện đúng đắn, có hiệu quả nhằm đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra bình thường và đạt hiệu quả cao.
1.2.3. Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
* Quản lý tài chính phải tôn trọng pháp luật
Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận tối đa là mục tiêu, là động lực cho
các doanh nghiệp hoạt động. Để đạt được lợi nhuận tối đa các doanh nghiệp không
từ bỏ bất kỳ một thủ đoạn nào, kể cả điều đó có phương hại đến lợi ích quốc gia,
đến lợi ích của các doanh nghiệp khác. Từ đó có thể dẫn tới sự hỗn loạn trật tự xã
hội và đó cũng chính là dấu hiệu của sự suy thối kinh tế. Vì vậy, song song với bàn
tay “vơ hình” của nền kinh tế thị trường, phải có bàn tay “hữu hình” của Nhà nước
để điều chỉnh nền kinh tế. Thông qua các công cụ quản lý vĩ mơ như: luật pháp, các
chính sách tài chính, tiền tệ, giá cả… Nhà nước tạo ra môi trường kinh doanh, tạo
kinh doanh để kích thích mở rộng đầu tư. Do vậy, nguyên tắc hàng đầu của quản lý
tài chính là phải tơn trọng pháp luật. Hiểu luật để làm đúng luật, đồng thời hiểu luật
để doanh nghiệp có thể định hướng kinh doanh, đầu tư vào những nơi như Nhà
nước khuyến khích.
* Quản lý tài chính phải tơn trọng nguyên tắc hạch toán kinh doanh
Hạch toán kinh doanh chỉ có thể được phát huy tác dụng trong mơi trường
đích thực của nó là nền sản xuất hàng hóa thực thụ mà đỉnh cao là nền kinh tế thị
trường. Sở dĩ như vậy là do yêu cầu tối cao của nguyên tắc này là lấy thu, bù chi, có
doanh lợi đã hoàn toàn trùng hợp với mục tiêu của doanh nghiệp là kinh doanh để
đạt được lợi nhuận tối đa. Do có sự thống nhất đó nên trong nền kinh tế thị trường
hạch tốn kinh doanh khơng chỉ có kinh doanh để thực hiện mà còn là một yêu cầu
buộc các doanh nghiệp phải thực hiện trong quá trình hoạt động của mình.
Để thực hiện được yêu cầu của ngun tắc này, việc tổ chức cơng tác tài
chính phải hướng vào hàng loạt các biện pháp: chủ động tận dụng khai thác các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

11
nguồn vốn, bảo toàn và phát huy hiệu quả đồng vốn, việc đầu tư vốn phải tuân thủ
những yêu cầu của thị trường.
* Quản lý tài chính phải giữ chữ “tín” trong hoạt động tài chính
Trong q trình quản lý tài chính, để giữ gìn chữ tín cần nghiêm túc tơn
trọng kỷ luật thanh tốn các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, các cam kết trong
kinh doanh… đồng thời phải tỉnh táo đề phịng sự bội tín của đối phương nhằm đảm
bảo an toàn về vốn kinh doanh. Giữ chữ “tín” trong quản lý tài chính là đạo đức,
văn minh của cách làm ăn lớn, là cơ sở cho sự trường tồn của mỗi doanh nghiệp.
* Quản lý tài chính phải giữ ngun tắc an tồn và hiệu quả
Ngun tắc này cần được quán triệt trong mọi khâu của q trình quản lý tài
chính - đó là cơ sở vững chắc cho việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh có hiệu
quả. Chính vì vậy khi đưa ra một quyết định tài chính cần cân nhắc, xem xét trên
nhiều phương án, nhiều góc độ khác nhau. Có thể chấp nhận một phương án đầu tư
đưa lại mức lợi nhuận vừa phải nhưng vững chắc còn hơn là một phương án có lợi
nhuận cao nhưng phiêu lưu, mạo hiểm. ngồi biện pháp lựa chọn các phương án để
đảm bảo an toàn trong kinh doanh cần thiết phải tạo lập các quỹ dự phịng (quỹ dự
trữ tài chính) hoặc mua bảo hiểm…
1.2.4. Nội dung cơ bản quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1. Lập kế hoạch tài chính
Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
Nghiên cứu và dự báo môi trường kinh doanh

Thiết lập các mục tiêu
Không
khả thi
Xây dựng các phương án, thực hiện mục tiêu

Khả thi
Đánh giá các phương án

Lựa chọn các phương án tối ưu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12

Hình 1.1. Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp
Cụ thể:
- Nghiên cứu và dự báo môi trƣờng
Để xây dựng kế hoạch tài chính, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu các
nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến sự phát triển của hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Các nhà quản lý phải nghiên cứu môi trường bên ngồi để có thể xác
định được các cơ hội, thách thức hiện có và tiềm ẩn ảnh hưởng đến hoạt động tài
chính của doanh nghiệp; nghiên cứu mơi trường bên trong tổ chức để thấy được
những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để có thể có những giải pháp hữu
hiệu khắc phục những điểm yếu và phát huy cao độ những điểm mạnh.
- Thiết lập các mục tiêu
Mục tiêu tài chínhh của doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu về lợi nhuận,
mục tiêu doanh số và mục tiêu hiệu quả. Các mục tiêu tài chính cần xác định một
cách rõ ràng, có thể đo lường được và phải mang tính khả thi. Do đó các mục tiêu
này phải được đặt ra dựa trên cơ sở là tình hình của doanh nghiệp hay nói cách khác
là dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu và dự báo môi trường. Đồng thời, cùng
với việc đặt ra các mục tiêu thì nhà quản lý cần phải xác định rõ ràng về trách
nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận trong doanh nghiệp trong việc thực hiện các
mục tiêu này.
- Xây dựng các phƣơng án thực hiện mục tiêu

Căn cứ vào các mục tiêu đã đề ra, dựa trên cơ sở tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, các nhà quản lý xây dựng các phương án để thực hiện các mục tiêu
này. Các phương án phải được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học và chỉ những
phương án triển vọng nhất mới được đưa ra phân tích.
- Đánh giá các phƣơng án
Các nhà quản lý tiến hành phân tích, tính tốn các chỉ tiêu tài chính của từng
phương án để có thể so sánh, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án
cũng như khả năng hiện thực hoá như thế nào, tiềm năng phát triển đến đâu để từ đó
có hướng giải quyết.
- Lựa chọn phƣơng án tối ƣu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
Sau khi đánh giá các phương án, phương án tối ưu sẽ được lựa chọn. Phương
án này sẽ được phổ biến tới những cá nhân, bộ phận có thẩm quyền và tiến hành
phân bổ nguồn nhân lực và tài lực cho việc thực hiện kế hoạch.
1.2.4.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là một tập hợp các phương pháp và công cụ cho phép thu
thập và xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác trong quản lý doanh nghiệp,
nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp
người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
Phương pháp phân tích: Có một hệ thống các cơng cụ và phương pháp mà
người phân tích sử dụng trong q trình phân tích tài chính, trong đó có hai phương
pháp phân tích được sử dụng phổ biến nhất là phương pháp so sánh, phân tích tỷ lệ.
Phương pháp so sánh: Khi sử dụng phương pháp này cần đảm bảo các điều
kiện có thể so sánh được như phải thống nhất về không gian, thời gian, nội dung,
tính chất, đơn vị tính… của các chỉ tiêu tài chính. Đồng thời căn cứ theo mục đích
nghiên cứu mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt không

gian hoặc thời gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị
so sánh được sử dụng có thể là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình qn.
Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này yêu cầu các tỷ lệ so sánh chủ
yếu theo các tiêu chí cơ bản, xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét
và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.4.3. Quản lý TSCĐ, vốn cố định và tài sản dài hạn, vốn dài hạn của DN
* Tài sản cố định là những tư liệu lao động được sử dụng trong một thời
gian luân chuyển dài và có giá trị lớn, thường là có thời gian sử dụng trên một năm
và có giá trị đơn vị tối thiểu phụ thuộc vào quy định của Bộ tài chính trong từng
thời kỳ.
* Vốn cố định:
Để có được các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh các doanh nghiệp phải bỏ ra
một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số tiền tương ứng doanh nghiệp phải bỏ ra để đầu
tư vào TSCĐ được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Quy mơ TSCĐ dùng cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
hoạt động của doanh nghiệp lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mô số vốn cố định
của doanh nghiệp. Việc quản lý vốn cố định, bảo toàn và phát triển vốn cố định của
doanh nghiệp phải gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ có hiệu quả.
* Tài sản dài hạn và vốn dài hạn: Bên cạnh khoản đầu tư vào TSCĐ, các
khoản đầu tư xây dựng cơ bản dở dang doanh nghiệp còn sử dụng vốn để đầu tư dài
hạn ra bên ngồi nhằm tìm kiếm, bổ sung lợi nhuận và san sẻ rủi ro trong kinh
doanh. Khoản đầu tư này được gọi là đầu tư tài chính dài hạn. Tổng cộng đầu tư tài
chính dài hạn và TSCĐ được gọi là tài sản dài hạn. Giá trị biểu hiện bằng tiền của
của tài sản dài hạn được gọi là vốn dài hạn của doanh nghiệp.
* Quản lý vốn dài hạn của doanh nghiệp
- Quản lý vốn cố định: Quản lý và bảo toàn vốn cố định là một nội dung

quan trọng của quản lý vốn trong doanh nghiệp. Cần phải huy động tối đa và có
hiệu quả máy móc thiết bị đã được đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Với
những tài sản cố định khơng cịn phù hợp và khơng đáp ứng được cho sản xuất thì
cần phải được thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn, tái sản xuất và tái đầu tư TSCĐ.
Bên cạnh đó, cần lựa chọn phương pháp trích khấu hao TSCĐ phù hợp với đặc
điểm của từng loại và thời gian tham gia vào hoạt động sản xuất nhằm thu hồi vốn
và bảo toàn vốn cố định.
- Quản lý khoản đầu tư tài chính dài hạn: Việc quyết định đầu tư tài chính
dài hạn thường nhận được lợi ích và thu hồi vốn trong khoảng thời gian dài, do đó
khi lựa chọn đầu tư cần phải nhận định, phân tích tình huống kỹ càng rồi mới đưa ra
quyết định đầu tư dưới các hình thức khác nhau hoặc từ chối đầu tư nhằm tăng khả
năng sinh lợi của đồng vốn.
1.2.4.4. Quản lý TSLĐ, vốn lưu động và tài sản ngắn hạn, vốn ngắn hạn
*Tài sản lƣu động: là tài sản được doanh nghiệp huy động vào hoạt động
sản xuất kinh doanh một cách thường xuyên, liên tục và tham gia vào trong một
chu kỳ sản xuất. Trong đó, tài sản lưu động chủ yếu là đối tượng lao động, tức là
các vật bị tác động trong quá trình chế biến, bởi lao động của con người hay máy
móc. Do đó, TSLĐ phản ánh các dạng nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ liệu...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
* Vốn lƣu động: Số tiền ứng trước để mua sắm, hình thành tài sản lưu động
thường xuyên, cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được gọi
là vốn lưu động.
* Tài sản ngắn hạn và vốn ngắn hạn: Bên cạnh tài sản lưu động được huy
động và hoạt động sản xuất tại doanh nghiệp, phần tài sản bằng tiền và các loại có
hình thái vật chất khác mà doanh nghiệp sử dụng vào đầu tư ra bên ngồi mang tính
chất ngắn hạn được gọi là tài sản đầu tư ngắn hạn. Tài sản lưu động và tài sản đầu

tư ngắn hạn hình thành nên tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Gía trị bằng tiền của
tài sản ngắn hạn được gọi là vốn ngắn hạn.
Như vậy, trong một chu kỳ sản xuất, các nguyên vật liệu tham gia và bị chế
biến thành sản phẩm hoàn chỉnh và toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu đó chuyển
hố hồn tồn vào giá thành sản phẩm, cho nên khơng phải tính khấu hao cho tài
sản lưu động.
* Nhu cầu vốn lƣu động: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được
diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại theo chu kỳ kinh doanh. Trong mỗi
giai đoạn của chu kỳ kinh doanh đều phát sinh nhu cầu vốn lưu động. Đó là số vốn
tiền tệ cần thiết để hình thành lượng dự trữ hàng tồn kho và bù đắp chênh lệch
khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng. Cơng thức tính như sau:
Nhu cầu VLĐ

=

Mức dự trữ
hàng tồn kho

+

Khoản
phải thu

-

Khoản
phải trả

(1-4)


Nhu cầu vốn lưu động là số vốn cần thiết, tối thiểu để đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Dưới mức này sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị ngừng trệ, gián đoạn.
Nếu trên mức cần thiết lại gây nên ứ đọng vốn, sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả.
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp không cố định và chịu ảnh hưởng
của nhiều nhân tố như đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh, dự trữ vật tư,
tiêu thụ sản phẩm... Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp cho
doanh nghiệp có biện pháp quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn lưu động.
* Quản lý vốn ngắn hạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×