Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Ôn tập môn lương thưởng và phúc lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.33 KB, 12 trang )

Ôn tập
môn
Lương
thưởng
và phúc
lợi

A. Tự luận (3đ)
1. Hệ thống tiền lương, phúc lợi: Nguyên tắc, vai
trò, Mục tiêu,…?
2. Xây dựng dựa trên các tiêu chí nào?
3. Mơ hình lương theo 3P, theo sản phẩm, thời gian
(ưu và khuyết điểm)?
4. Cơ cấu thu nhập NLĐ?
5. Vì sao phải trả lương theo điều kiện LĐ?
Trả lời:
1. HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG.

a. Nguyên tắc:

Đơn giản, dễ hiểu: Khi thiết kế chính sách tiền lương các
nhà quản trị cần phải làm cho tiền lương thể hiện tính
đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu và dễ kiểm tra được tiền
lương. ( Điều này có thể giúp cho nhân viên hiểu ngay
ảnh hưởng của kết quả lao động, thái độ lao động đến tiền lương )
Phù hợp giữa mức lương và cơ cấu tiền lương: Các mức lương cần bảo đảm tính cạnh
tranh cịn cơ cấu tiền lương cần thể hiện tính hợp lý.
Tiền lương phải tính đến Gía trị của công việc: Khi xác định mức lương, chúng phải
phản ánh được giá trị của công việc. Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản nhất
trong hệ thống tiền lương.
b. Mục tiêu:


Đối với NLĐ
- Là phần cơ bản nhất trong thu nhập
- Ảnh hưởng đến địa vị NLĐ trong gia đình, tổ chức và xã hội
- Tạo ra động lực thúc đẩy NLĐ ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ
chức
Đối với tổ chức:
- Là một phần quan trọng của chi phí SX. Ảnh hưởng tới chi phí, giá cả và khả năng
cạnh tranh của DN
- Là cơng cụ duy trì, gìn giữ, thu hút những NLĐ giỏi, phù hợp với DN.
- Là công cụ để quản lý chiến lược NNL và có ảnh hưởng đến các chức năng khác của
quản lý NNL
1


Đối với XH:
- Ảnh hưởng tới các nhóm XH và các tổ chức khác nhau. Giúp NLĐ có sức mua
cao hơn.
- Đóng góp vào thu nhập quốc dân thơng qua con đường thuế thu nhập và góp phần
làm tăng nguồn thu của chính phủ
c. Vai trị:
Thu hút nhân viên:
Mức lương DN đề nghị là yếu tố cơ bản nhất cho ứng viên quyết định có chấp
nhận làm việc ở DN hay khơng. Các DN trả lương cao càng có khả năng thu hút được
những ứng viên giỏi. Thực hiện các cuộc điều tra tiền lương trên thị trường sẽ giúp
DN đề ra các CS và mức lương phù hợp.
Duy trì nhân viên giỏi
Để duy trì được những NV giỏi cho DN, trả lương cao chưa đủ mà còn phải thể
hiện tính cơng bằng trong nội bộ DN.
Kích thích động viên nhân viên
Tất cả các yếu tố cấu thành trong thu nhập của người lao động: lương cơ bản,

thưởng, phúc lợi, trợ cấp cần được sử dụng có hiệu quả nhằm tạo động lực kích thích
cao nhất đối với nhân viên.
Nhân viên mong đợi những cố gắng và kết quả thực hiện công việc của họ sẽ
được đánh giá và khen thưởng xứng đáng.
Hiệu quả về mặt tài chính
Trả lương khơng nên vượt quá so với giá cả thị trường lao động nhằm đảm bảo
tính cạnh tranh cho DN, cần phân tích cơ cấu chi phí nhân sự nhằm giúp DN sử dụng
hiệu quả chi phí nhân sự và quỹ lương không vượt quá khả năng chi trả của DN
2. XÂY DỰNG DỰA TRÊN CÁC TIÊU CHÍ NÀO:

A. Đảm bảo tính cơng bằng và xác thực:
Những người có năng lực làm việc hiệu quả, những vị trí đảm nhiệm nhiệm vụ
quan trọng... Sẽ đạt được những mức lương tốt hoặc thậm chí nếu thể hiện xuất sắc sẽ
được đãi ngộ tốt. Việc xét lương sẽ dựa trên thành tích làm việc kèm chứng minh dựa
trên số liệu và thái độ làm việc, Để kết quả đưa ra được khách quan và cơng bằng.
B. Đảm bảo tính hợp lý trong hệ thống lương nhân viên

2


Tuy nhân viên làm tốt sẽ được xét lương cao tuy nhiên tùy theo vị trí đảm nhận
mà mức lương có những giới hạn riêng. Ở vị trí nhân viên khơng thể cao bằng vị trí
trưởng phịng hoặc quản lý, cũng như vị trí quản lý khơng để Cao Bằng lương ở vị trí
cấp lãnh đạo.
C. Phát huy tính cạnh tranh trong việc xét lương.
Việc xét lương cũng phải đảm bảo tính cạnh tranh giữa các nhân viên. Bởi thấy
được sự chênh lệch giữa mức thu nhập với nhau mới thực sự phấn đấu và vươn lên.
Đồng thời doanh nghiệp luôn cố gắng tạo điều kiện tăng lương cho nhân viên dựa trên
những công việc và những dự án của cơng ty. Bên cạnh đó, ln cố gắng năng lượng
trung bình của cơng ty để giữ trên những nhân viên làm việc tốt nhưng chưa có cơ hội

thể hiện và tạo niềm tin với nhân viên của mình.
3. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG:
a. Trả lương theo thời gian:
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương được tính trên cơ sở khối lượng thời
gian làm việc và đơn giá tiền lương trong một đơn vị thời gian. Đây là hình thức trả
lương căn cứ vào thời gian lao động, lương cấp bậc để tính lương cho cơng nhân viên.
Hình thức này được áp dụng chủ yếu cho cán bộ công nhân viên chức, quản lý, y tế
giáo dục, sản xuất trên dây chuyền tự động.
Gồm có 2 loại:
Trả lương theo thời gian làm việc:
 Trả lương theo thời gian làm việc: giờ, ngày, tuần, tháng hoặc năm.
 Áp dụng đối với công việc khong lành nghề hoặc những công việc khó tiến
hành định mức lao động
 Nhược điểm là không gắn liền giữa chất lượng và số lượng lao động mà NLĐ
đã tiêu hao trong quá trình làm việc
 Trả lương theo giờ chuẩn:
 Giống hệ thống trả lương theo sản phẩm, nhưng dùng yếu tố thời gian chuẩn
quy định cho người lao động để thực hiện một khối lượng công việc nhất định.
 Khi người lao động thực hiện cơng việc nhanh hơn quy định thì có thể được
thưởng thêm tiền cơng bằng một phần nào đó đơn giá thời gian tiết kiệm được.
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ hiểu do vậy mà thuận lợi hơn trong việc tính tốn.
Nhược điểm:
Chưa chú ý đến chất lượng LĐ, chưa gắn kết với kết quả LĐ cuối cùng
3


Sản phẩm không được đo lường 1 cách cụ thể
b. Trả lương theo năng lực:
 Trả lương theo trình độ và năng lực là hình thức trả lương được tính trên cơ sở

trình độ và năng lực của người lao động.
 Cách trả lương này kích thích nhân viên tự nâng cao trình độ lành nghề, đáp
ứng các nhu cầu đào tạo và phát triển của công ty.
c. Trả lương theo sản phẩm:
 Là căn cứ vào số lượng, chất lượng Sp sản xuất ra của mỗi người và đơn giá
tiền lương SP để trả lương cho NLĐ.
ƯU ĐIỂM
 Khuyến khích tài chính, thúc đẩy nâng cao năng suất lao động.
 Việc tính tốn tiền cơng cũng đơn giản và được giải thích dễ dàng cho NLĐ.
NHƯỢC ĐIỂM
 NLĐ ít quan tâm đảm bảo chất lượng SP, tiết kiệm NVL và sử dụng hợp lý
máy móc, thiết bị, khơng muốn làm CV địi hỏi trình độ lành nghề cao vì khó
vượt mức LĐ.
 Trong những giờ ngừng việc vì thiếu NVL, máy móc thiết bị hỏng, mất điện
v.v... NLĐ được hưởng tiền công theo thời gian.
- Các chế độ trả công: trực tiếp và Gián tiếp cá nhân, lũy tiến, có thưởng, khốn, theo
nhóm, hoa hồng.
d. Trả lương theo kết quả cv:
 Trả lương theo kết quả thực hiện công việc là việc trả lương căn cứ vào kết quả
thực hiện cơng việc của nhân viên. Đây là hình thức trả lương theo sản phẩm,
theo sản phẩm lũy tiến, lũy thối, khốn tiền lương theo nhóm…
Hình thức này gồm 03 hình thức, đó là:
• Trả lương theo kết quả làm việc cá nhân
• Trả lương theo kết quả làm việc nhóm
• Trả lương theo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
e. Trả lương theo 3P:
Hệ thống lương 3P là phương pháp tính tốn tiền lương dựa theo 3 yếu tố cơ bản:
P1 (Pay for Position): Trả lương cho vị trí công việc.
4



 Căn cứ vào hệ thống mô tả công việc và các phương pháp để đo lường giá trị
công việc của các vị trí và quy đổi ra số điểm cụ thể.
 Có thể cân nhắc mức lương trên thị trường từ đó cân đối với quỹ lương doanh
nghiệp để xác định mức lương tối thiểu, thiết lập hệ số lương và đưa ra mức
lương thỏa đáng cố định hằng tháng cho nhân sự hay cịn được gọi là ”lương
cứng”.
Ví dụ: Vị trí nhân viên kinh doanh tại DN A có mức lương cứng là 5.000.000đ
P2 (Pay for Person): Trả lương cho năng lực của người giữ vị trí cơng việc.
 Xây dựng khung năng lực chuẩn cho từng vị trí.
 Xem xét năng lực thực tế của nhân viên đáp ứng bao nhiêu % công việc trên cơ
sở cân nhắc kỹ năng, kinh nghiệm, thâm niên để tính tốn tỷ lệ năng lực so với
“chuẩn” và quy đổi ra mức lương P2 tương ứng
 Doanh nghiệp nên có chính sách review lương định kỳ để đánh giá lại năng lực
nhân viên để điều chỉnh mức lương P2
Ví dụ: Vị trí tiếp viên hàng khơng u cầu TOEIC tối thiểu 450. Cá nhân có trình độ
TOIEC từ 600 trở lên sẽ được thêm 10%
P3 (Pay forPerformance): Trả lương cho kết quả đạt được của người giữ vị trí
cơng việc.
 Xây dựng KPIs
 Dựa trên kết quả KPIs để trả lương
 Làm càng tốt thì lương thưởng càng cao => Thúc đẩy nhân viên quan tâm hơn
đến kết quả, tăng hiệu suất của doanh nghiệp
Lợi ích của Hệ thống lương 3P

 Về phía doanh nghiệp
- Đảm bảo sự cơng bằng, minh bạch trong việc chi trả lương
- Thúc đẩy nhân viên phấn đấu và phát triển, thu hút và giữ chân nhân viên gắn bó
lâu dài
- Hạn chế những sai lầm trong cơng tác trả lương


 Về phía người LĐ:
- Đảm bảo quyền lợi nhận được tương xứng với năng lực thực tế
- Tạo cơ hội để thể hiên năng lực cá nhân

4. Cơ cấu thu nhập của NLĐ
 Cơ cấu hệ thống trả lương:
5


- Thù lao vật chất: Lương cơ bản, phụ cấp, thưởng, phúc lợi
- Thù lao phi vật chất: Cơ hội thăng tiến, công việc thú vị, điều kiện làm việc

 Cơ cấu thu nhập:
Tiền lương cơ bản là mức lương thấp nhất hay tối thiểu mà người lao động có thể
nhận được khi làm việc trong một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị nào đó.
Mức lương cơ bản khơng gồm có những khoản tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi và các
khoản thu nhập bổ sung khác.
Được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh học, XH học, về độ
phức tạp và mức độ tiêu LĐ trong điều kiện LĐ trung bình của từng ngành nghề, CV.
Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức
tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc
tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương,
bảng lương.
 là tiền trả ngoài tiền lương cơ bản. Nó bổ sung, bù đắp thêm cho NLĐ khi làm việc
trong điều kiện không ổn định hoặc thuận lợi như: Phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ
cấp làm ngoài giờ...
Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng
lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ
hồn thành cơng việc của người lao động.

 là một loại kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực đối với người lao động trong
việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn.
Phúc lợi là các loại bảo hiểm, các chính sách liên quan đến sức khỏe, sự an toàn và
chế độ đãi ngộ. Bên cạnh các quyền lợi nhân viên được hưởng theo quy định của Pháp
luật, doanh nghiệp thường xây dựng thêm các chính sách phúc lợi và đãi ngộ riêng
phù hợp với quy mơ, văn hóa và khả năng tài chính của họ.
Gồm có: BH xã hội và BH y tế, hưu trí, nghỉ phép, nghỉ lễ, ăn trưa, trợ cấp cho NV
khi gặp khó khăn, tặng quà NV ngày sinh nhật, cưới hỏi, mừng thọ cha mẹ nhân viên,
du lịch hàng năm …
Vai trò của Phúc lợi:
 Phúc lợi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cuộc sống cho người lao
động như hỗ trợ tiền mua nhà, xe, tiền khám chữa bệnh,...
 Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, thúc đẩy
và nâng cao năng suất lao động

6


 Tăng uy tín của doanh nghiệp trên thương trường, những phản hồi tích cực từ
người lao động giúp tuyển mộ và gìn giữ một lực lượng lao động chất lượng
cao cho doanh nghiệp.
 Giảm bớt gánh nặng của xã hội trong việc chăm lo cho người lao động như bảo
hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

B. 12 câu trắc nghiệm (3đ)
1. Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu? Lương thêm làm theo giờ, theo
tuần,…..
2. Bảo hiểm? Được nghỉ hưu bao nhiêu phần trăm,..
3. Một số cv phù hợp với trẻ em, với lao động nữ?
- Đối với trẻ em: Biểu diễn nghệ thuật, VDV thể thao, lập trình, các nghề truyền

thống, các nghề thủ cơng mỹ nghệ, đan lát, gói kẹo bánh, ni tằm, làm cỏ vườn rau,
chăn nuôi, đan lưới cá, cắt chỉ
4. Những ngày nghỉ dc hưởng lương?
1. Ngày chiến thắng 30/4
2. Ngày quốc tế lao động 1/5
3. Quốc khánh 2/9
4. Giỗ tổ hùng vương 10/3
5. Tết âm lịch 5 ngày
6. Tết dương lịch 1/1
Trả lời:
Tiền lương: là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa
thuận để thực hiện công việc.

Lương cơ sở

Lương tối thiểu

Tính mức lương các cán bộ, cơng chức, Mức lương thấp nhất được trả cho NLĐ.
Mức:
viên chức.
Vùng 1: 4.680.000/tháng; 22.500đ/giờ
Mức: 1.800.000đ
Vùng 2: 4.160.000đ/tháng; 20.000đ/giờ
Vùng 3: 3.640.000đ/tháng; 17.500đ/giờ
Vùng 4: 3.250.000đ/tháng; 15.600đ/giờ
Lương làm thêm giờ: 150%
Lương làm thêm tuần: 200%
Lương làm hêm ngày nghỉ lễ, tết, có hưởng lương: 300%
7



Bảo hiểm:
Mức đóng: 32%
Người sử dụng LĐ: 21.5%
Ngưởi LĐ: 10.5%
BHTN: 2% - NLĐ đóng 1%
BHYT: 4.5% - NLĐ đóng 1.5%
BH nghỉ hưu:
 Nam: 45% (mỗi năm thêm 2%) đóng đủ 20 năm
 Nữ: 45% (mỗi năm thêm 2%) đóng đủ 15 năm

Tiền lương danh nghĩa

Tiền lương thực tế

Số tiền mà người sử dụng LĐ trả cho NLĐ Được sử dụng để xác định số lượng hàng hóa
tương ứng với số lượng và chất lượng lao tiêu dùng và dịch vụ mà NLĐ có thể mua
động.
được thơng qua tiền lương danh nghĩa.
Hình thức:
Hình thức: Tiền tệ
 Số lượng tiền lương danh nghĩa có
được
 Chỉ số giá cả hàng hóa và dịch vụ
Các yếu tố ảnh hưởng: Bản thân CV, Bản thân NLĐ, Môi trường LĐ và Thị trường

Chế độ tiền lương cấp bậc:
Số lượng lao động: thể hiện qua mức hao phí LĐ để sx sp trong 1 khoảng thời gian.
Chất lượng lao động: trình độ lành nghề của NLĐ: kinh nghiệm, kỹ năng
Điều kiện lao động.

Tiền lương là số tiền trả cho NLĐ cố định và thường xuyên.
Tiền công: là số tiền trả cho NLĐ tùy vào số lượng thời gian, số lượng sp.
Ý nghĩa:





Tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các doanh nghiệp
Có tác dụng bố trí và sử dụng cơng nhân thích hợp với khả năng và trình độ
Khuyến khích và thu hút NLĐ vào làm việc
Khơng phải cố định, tùy vào điều kiện về kinh tế, xã hội,…

THANG LƯƠNG
Là hệ thống các nhóm lương (ngạch lương), bậc lương (hệ số lương) được quy
định sẵn, làm căn cứ để trả tiền lương và xét nâng lương định kỳ cho NLĐ
8


Ngạch lương: để phân biệt trình độ và vị trí việc làm của mỗi cá nhân.
Hệ số lương: chỉ rõ lao động của cơng nhân ở 1 bậc nào đó dc trả hơn công nhân bậc
1.
Bậc lượng: số lượng các mức thăng tiến về lương trong mỗi ngạch ( bậc 3 – bậc 7)
Bội số của thang lương: là hệ hố của các cấp bậc cao nhất trong 1 thang lương.
Hệ số tăng lương tuyệt đối hệ số lương: là hiệu số của 2 hệ số
Hệ số tương đối: là tỷ số giữa hệ số tăng tuyệt đối
Hệ số lũy tiến: bậc sau cao hơn hệ số tăng tương đối
Hệ số Lũy thoái: bậc sau nhỏ hơn hệ số tương đối
Hệ số đều đặn: Các bậc khác nhau là như nhau
Trình tự xây dựng: Rà sốt và liệt kê, xây dựng và phân nhóm, xác định số bậc, Xác

định hệ số lương, tham khảo ý kiến, gửi bảng thang lương.

9


C. Bài tập (4đ)
*Chú ý: Tính đơn giá = mức lương + phụ cấp / mức sản lượng
Lương sp ban ngày và ban đêm = tiền lương tháng/số ngày làm việc
Làm thêm giờ = lương giờ thực trả * 150% * số giờ làm thêm
Ngày bình thường = tiền lương thực trả của cv đang làm /tổng số giờ thực tế
Cuối tuần = (tiền lương tháng * 12 tháng)/52 tuần
Lương tháng = (lương + phụ cấp)/số ngày chuẩn*số ngày làm việc thực tế
Bài tập 1: Anh Thành Đồng là chuyên viên cấp cao của công ty Phú Sơn tại TP.HCM.
Mức lương chính của anh trên hợp đồng lao động là 32 triệu đồng. Ngồi ra anh cịn
được phụ cấp thêm tiền ăn trưa 1.100k/tháng, tiền điện thoại 300k/tháng, tiền xăng xe
800k/tháng. A Thành Đồng có mẹ già mất sức lao động, có con nhỏ 2 tuổi và vợ đang
là cơng nhân nhà máy cơ khí Tân Phú với mức lương 8tr/tháng. Công ty a Thành
Đồng chọn số ngày làm việc tiêu chuẩn là 22 ngày/ tháng. Trong tháng anh Thành
Đồng có xin nghỉ phép 3 ngày. Số ngày phép của a Thành Đồng tính đến hết tháng 10
cịn 2 ngày. Mức lương đóng bảo hiểm bắt buộc của a Thành Đồng bằng 60% mức
lương chính. Tính lương thực lãnh tháng 11 của anh Thành Đồng.
Bài tập 2: Chị Huyền là trưởng phịng của cơng ty MM tại TP.HCM. Mức lương
chính của chị trên hợp đồng lao động là 60 triệu đồng. Ngồi ra chị cịn được phụ cấp
thêm tiền ăn trưa 2tr/tháng, tiền điện thoại 500k/tháng, tiền xăng xe 3tr/tháng. Chị
Huyền có ba & mẹ già, ba chị Huyền đang hưởng lương hưu trí, con gái lớn của chị
Huyền đang học HUTECH năm 3, con trai út của chị đang học lớp 3. Chồng chị đang
giảng dạy tại HUTECH với mức lương 10tr/tháng. Trong tháng chị Huyền có đóng
góp cho quỹ vì người nghèo địa phương 2 triệu. Cơng ty chị chọn số ngày làm việc
tiêu chuẩn là 24 ngày/ tháng. Số ngày phép còn lại của chị Huyền là 2 ngày. Trong
tháng chị có xin nghỉ để chăm mẹ ốm 5 ngày. Cơng ty MM đóng bảo hiểm bắt buộc

bằng 60% mức lương theo hợp đồng. Tính lương thực lãnh tháng 11 của chị Huyền.
Bài tập 3: Công nhân Nguyễn Thiều có tay nghề bậc 5/6, được bố trí làm công việc
bậc 4/6 và hưởng lương theo sản phẩm. Mức sản lượng giao cho công việc này là 40
sản phẩm/ca. Trong tháng qua cơng nhân T đã hồn thành được 900 sản phẩm đảm
bảo chất lượng. Ngồi cơng việc hưởng lương sản phẩm, trong tháng cơng nhân T cịn
có 14 giờ làm thêm cơng việc khác (đúng trình độ) vào ngày làm việc bình thường
hưởng lương thời gian.
Yêu cầu :
Tính thu nhập lương trong tháng cho cơng nhân Thiều?
Biết:
10


- Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng là 4.800.000 đồng / tháng
- Hệ số lương bậc 4/6 là 3,06; bậc 5/6 là 4,05.
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 22 ngày/ tháng.
Bài tập 4: Công nhân Nguyễn Văn Tí có tay nghề bậc 4/6, được bố trí làm cơng việc
bậc 4/6 và hưởng lương theo sản phẩm. Mức sản lượng giao cho công việc này là 25
sản phẩm/ca. Ngoài cv hưởng lương sp, trong tháng anh cịn có 20 giờ làm thêm cơng
việc khác vào ngày làm việc bình thường hưởng lương theo thời gian
Yêu cầu :
Tính thu nhập tiền lương trong tháng cho cơng nhân Tí?
Biết:
- Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng là 5.500.000 đồng / tháng
- Hệ số lương bậc 4/6 là 3,05
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/ tháng.
Bài tập 5: Chị Huyền có tay nghề bậc 3/6, được bố trí làm cơng việc bậc 3/6 và
hưởng lương theo sản phẩm. Mức sản lượng giao cho công việc này là 20 sản
phẩm/ca. Trong tháng chị đã hoàn thành được 550 sản phẩm đảm bảo chất lượng,
trong đó 250 sản phẩm làm vào ca đêm ngày thường. Ngồi cv hưởng lương theo sp,

trong tháng chị cịn có 10 giờ làm thêm cv khác hưởng lương theo thời gian vào ngày
nghỉ hằng tuần.
Yêu cầu :
Tính thu nhập tiền lương trong tháng cho cơng nhân Tí?
Biết:
- Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng là 4.500.000 đồng / tháng
- Hệ số lương bậc 3/3 là 4,0 và 4/6 là 4,5.
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 22 ngày/ tháng.

11


Tiền phụ cấp
Ăn: 730k
Bản thân: 11tr
BHXH:
Lương trên 30tr : 29,8%
Dưới 30tr: 10.5%
Hoàn cảnh
1 người 4tr400k

12



×