Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh kết cấu thép đầu tư và xây lắp thuận phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.75 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUN NGÀNH
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP ĐẦU TƯ VÀ
XÂY LẮP THUẬN PHÁT

Giáo viên hướng dẫn: TS. LÊ KIM NGỌC
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ THU
Lớp: KTTH 22.23

Hà Nội, tháng 10 năm 2012


1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt là 02 năm trở lại đây, tình hình kinh tế chung
có nhiều biến động. Trong năm 2012 tính đến thời điểm hiện nay có khoảng hơn
26.000 doanh nghiệp phá sản, giải thể, sáp nhập. Đặc biệt là thị trường xây dựng, bất
động sản trầm lắng gây nhiều khó khăn cho các công ty trong lĩnh vực xây dựng, xây
lắp. Thị trường vốn khan hiếm, nhu cầu xây dựng khơng cao. Vì vậy vấn đề đặt ra cho
các công ty xây dựng, xây lắp là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả đồng thời
khắc phục tình trạng thất thốt lãng phí trong q trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để đạt được u cầu đó, các doanh nghiệp ln xác định hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế tốn, do đó địi hỏi
cơng tác kế tốn phải được tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối tượng, đúng
chế độ nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đưa ra các


biện pháp, phương hướng hoàn thiện để nâng cao vai trị quản lý chi phí và tính giá
thành, thực hiện tốt chức năng “là công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý” của kế tốn.
Chi phí được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính đầy đủ giá thành sản
phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích
cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp trong thời kì khó khăn này.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Kết cấu thép đầu tư và xây lắp Thuận Phát, được sự tận tình giúp đỡ
của cơ giáo TS. Lê Kim Ngọc và các cán bộ phòng kế tốn cơng ty em đã chọn đề tài “
Hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH Kết cấu thép đầu tư và xây lắp Thuận Phát” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 03 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Cơng ty TNHH
Kết cấu thép đầu tư và xây lắp Thuận Phát
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Kết cấu thép đầu tư và xây lắp Thuận Phát
1


2

Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
TNHH Kết cấu thép đầu tư và xây lắp Thuận Phát.

Hà Nội, Tháng 10 năm 2012
Sinh viên

Lê Thị Thu


2


3

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM (DỊCH VỤ), TỔ
CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
TNHH KẾT CẤU THÉP ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP THUẬN PHÁT

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty:
Công ty TNHH kết cấu thép đầu tư và xây lắp Thuận Phát là một doanh nghiệp
có trụ sở tại 105 Láng Hạ – Hà Nội có ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
 Sản xuất kết cấu thép: Sản xuất kết cấu thép xây dựng, các loại khung nhà thép
tiền chế theo thiết kế tiêu chuẩn hoặc thiết kế đơn lẻ các kiểu loại kết cấu đã được định
hình, các loại dầm thép, bồn chứa, si lô, cột điện cao thế, các loại kết cấu thép phục vụ
các cơng trình cơng nghiệp và dân dụng.
 Sản xuất thiết bị nâng hạ: Các loại cầu trục, cổng trục có trọng tải nâng từ 0,5
tấn đến 30 tấn.
 Cán và kinh doanh các loại tôn mạ kẽm, tơn mạ mầu có chiều dày, màu sắc và
độ dài theo u cầu của khách hàng ( Sóng cơng nghiệp Simdek, sóng tơn Klip-lok,
sóng tơn V-seam).
 Xà gồ mạ kẽm và sơn màu, có tiết diện Z và C phù hợp với các loại bước cột
theo yêu cầu.
 Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, các cơng trình dân dụng như: nhà máy,
kho tàng, nhà ở, khách sạn, trường học....
Công ty TNHH Kết cấu thép Đầu tư & Xây lắp Thuận Phát hoạt động chuyên nghiệp
trong các lĩnh vực: Tư vấn thiết kế, thiết kế, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm kết
cấu thép, khung nhà, cơng trình xây dựng dân dụng...
Công ty được trang bị đồng bộ các loại máy móc, thiết bị trong việc gia cơng
kim loại: cắt, hàn tự động, máy đột dập, máy nắn tiết diện dầm cột, làm sạch bằng

phun cát, sơn trên thiết bị phun sơn chân không. Các công việc từ gia cơng phơi đến
hồn thiện đều được thực hiện với đầy đủ thiết bị kiểm tra và công cụ hỗ trợ cùng với
đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ thuật lành nghề đã tham gia thiết kế chế tạo và lắp
dựng các cơng trình cơng nghiệp, kho tàng bến bãi trong nước và quốc tế. Và được các
đối tác đánh giá cao về chất lượng sản phẩm từ khi làm thủ tục cho đến khi hồn thành
cơng trình.

3


4

 Tất cả các sản phẩm của công ty đều được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn
Việt Nam, tiêu chuẩn của Nhật Bản, tiêu chuẩn của Mỹ và các nước Châu Âu. Công
tác thiết kế được trang bị đầy đủ các chương trình tính tốn tự động và thường xuyên
hợp tác với các viện nghiên cứu, Công ty tư vấn và các cơ quan chuyên nghành có liên
quan cùng hợp tác để đưa ra giải pháp kết cấu và sản phẩm tốt nhất cho thị
trường..Cơng ty có hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm đang thực hành
tiêu chuẩn theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000.
Các cơng trình mà Cơng ty đã thi công đều đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu về kỹ
thuật , chất lượng, mỹ thuật và tiến độ cùng với sự thích hợp về giá cả đã tạo ra sự n
tâm và hài lịng của khách hàng.
 Cơng ty sẵn sàng hợp tác với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân, các cơ sở liên doanh
trong nước và quốc tế nhận cung cấp các loại sản phẩm do Công ty sản xuất hoặc nhận
thực hiện theo phương thức chìa khóa trao tay từ khảo sát thiết kế đến vận chuyển lắp
đặt và bảo hành sản phẩm theo quy định của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Kết cấu Thép
đầu từ và xây lắp Thuận Phát

1.2.1. Đặc điểm quy trình cơng nghệ
a) Cơng nghệ áp dụng để thi công:

4


5

b) Trang bị để gia công chế tạo và lắp dựng kết cấu thép:
Công ty TNHH kết cấu thép đầu tư và xây lắp Thuận Phát có Nhà máy kết cấu
thép Thuận Phát, được xây dựng trên diện tích 30 000 m2, tại Khu công nghiệp Phố
nối A – xã Lạc Hồng – Huyện Văn Lâm- Tỉnh Hưng Yên. Công ty đã trang bị đầy đủ
máy móc thiết bị và nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm phục vụ công tác sản xuất,

5


6

thi công và lắp đặt sản phẩm kết cấu thép và bao che đạt chất lượng tốt nhất.
Cơng ty có đủ năng lực để sản xuất sản phẩm kết cấu thép và gia cơng cơ khí
với sản lượng 1 200 tấn/tháng, sản xuất tôn lợp và bao che 45 000m2.

6


7

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG THI CƠNG
Nhà thầu sẽ tổ chức cơng tác sản xuất kết cấu thép tại Nhà máy Kết cấu thép
Thuận Phát trụ sở tại xã Lạc Hồng, Văn Lâm, Hưng n và tổ chức vận chuyển đến
cơng trình. Tại công trường tổ chức thi công theo phương pháp chỉ đạo trực tuyến do
Chủ nhiệm cơng trình chịu trách nhiệm về mọi mặt (tổ chức, quản lý, thi công, kỹ
thuật,chất lượng, vật tư, kinh tế và điều hành sản xuất)
Chỉ huy trưởng cơng trường là kỹ sư phụ trách tồn bộ cơng tác thi cơng trên
cơng trình, có mặt tại cơng trình ngay từ khi lắp bu lơng móng, trực tiếp hướng dẫn
bên kỹ thuật và có kèm một cơng nhân kỹ thuật trợ giúp thao tác cho đơn vị thi công
lắp ráp. Công tác lợp mái, thưng tường đều có một tổ trưởng trực tiếp điều hành dưới

7


8

sự chỉ đạo của chủ nhiệm cơng trình và chỉ huy trưởng cơng trình tại hiện trường.
Quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý hiện trường: Chủ nhiệm dự án của Cơng ty
trực tiếp điều hành tồn bộ cơng tác từ sản xuất đến lắp ráp thông qua các chức năng
nghiệp vụ và chỉ huy trưởng công trường. Tại cơng trường, chỉ huy trưởng cơng
trường chịu trách nhiệm chính về mọi mặt trong công tác từ hướng dẫn kỹ thuật thi
công, trợ giúp kỹ thuật cho việc lắp bu lơng móng, trợ giúp kỹ thuật – biện pháp tổ
chức thi công lắp dựng, trực tiếp quan hệ với chủ đầu tư trên công trường để giải quyết
mọi nghiệp vụ phát sinh và trực tiếp phụ trách các đội thi cơng hồn thiện của Nhà
máy thi cơng lợp mái, thưng bao che, lắp cửa đi, cửa sổ. Chủ nhiệm dự án phải thường
xuyên thông báo mọi hoạt động tại công trường cho giám đốc nhà máy định kỳ 01
tuần một lần trừ những trường hợp đột xuất tại công trường khơng giải quyết được thì
phải thơng báo ngay để giải quyết kịp thời.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH kết cấu thép đầu tư và xây lắp
Thuận Phát

Do đặc điểm sản xuất của Công ty và tính chất tổ chức sản xuất mang tính chất
chun mơn hóa, bộ máy của cơng ty chia ra làm 02 bộ phận: Bộ phận quản lý và bộ
phận sản xuất. Để quản lý chi phí sản xuất có hiệu quả Cơng ty xây dựng định mức chi
phí cho từng bộ phận, xây dựng các kế hoạch sản xuất hợp lý, khoa học, đồng thời quy
định trách nhiệm của từng bộ phận trong việc quản lý chi phí sản xuất. Cụ thể:

1.3.1. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan của Công ty do Đại hội cổ đông bầu ra. Hội đồng
quản trị thực hiện chức năng quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện các hoạt động kinh doanh
và các công việc của Công ty trong phạm vi nhiệm vụ của mình. Hội đồng quản trị có
trách nhiệm giám sát Tổng Giám Đốc và các cán bộ quản lý khác của Công ty. Quyền
và nghĩa vụ của hội đồng quản trị do pháp luật, điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của
Công ty.

1.3.2. Tổng Giám Đốc Công ty:
Tổng Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty,
chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng
quản trị, các cổ đông về các quyền và nhiệm vụ được giao.
Tổng Giám đốc là người tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định Đại hội đồng cổ
đông và Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị. Tổng Giám đốc Cơng ty có trách nhiệm xây dựng
8


9

và trình hội đồng quản trị chấp thuận cơ cấu ban quản lý của Công ty nhằm thực hiện quản
lý Công ty theo đúng yêu cầu của Hội đồng quản trị vào từng thời điểm.
Các quyền và nghĩa vụ của Tống Giám đốc được quy định tại Điều lệ Công ty,
các Quy chế nội bộ của Công ty, Hợp đồng lao động của Tổng Giám đốc.


1.3.3. Phòng Kinh doanh:
* Chức năng: Là phịng có chức năng tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công
ty trong công tác chỉ đạo lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư, khai thác các cơng
trình xây lắp.
* Nhiệm vụ:
- Tổ chức khai thác cơng trình nhận thầu xây dựng, khai thác thị trường nhà đất.
Lập dự án đầu tư phục vụ yêu cầu kinh doanh.
- Giải quyết các thủ tục hợp đồng, quản lý hợp đồng nhận thầu. Phối hợp với các
đơn vị thi công giải quyết các thủ tục nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết tốn cơng trình,
thanh lý hợp đồng giao nhận thầu xây lắp (đối với các công trình do phịng khai thác).

1.3.4. Phịng Tài chính - Kế toán:
* Chức năng: Tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc điều hành, quản lý các
hoạt động kinh tế liên quan đến cơng tác kế tốn, tài chính; kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn của Công ty đảm bảo sử dụng hiệu quả, đúng mục đích.
* Nhiệm vụ:
- Tổ chức cơng tác kế tốn và quản lý tài chính tồn Cơng ty theo đúng chế dộ
chính sách và quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, quyết tốn tài
chính.
- Lập và gửi báo cáo quyết tốn tài chính, báo cáo chi phí đúng thời hạn quy định
- Kiểm tra hướng dẫn cơng tác kế tốn, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chế
độ tài chính, kế tốn tại các đơn vị trực thuộc, đề xuất cơ chế tạo vốn SXKD của các xí
nghiệp thành viên.
- Kiểm tra theo dõi và giải quyết các khó khăn trong q trình thực hiện kế hoạch
tài chính. Cung cấp thơng tin tài chính của Cơng ty cho các cấp có thẩm quyền.
 Đề xuất những vấn đề liên quan tới chệ độ chính sách của Nhà nước và pháp
luật trong cơng tác tài chính kế toán.
 Đề xuất các phương án trong việc quản lý chi phí sản xuất, xây dựng kế hoạch

định mức chi phí cho các bộ phận khác.
9


10

- Kịp thời báo cáo với Lãnh đạo Công ty về những đơn vị có dấu hiệu sản xuất
kinh doanh khơng hiệu quả hoặc có dấu hiệu sai phạm về mặt tài chính để Lãnh đạo
cơng ty sớm có giải pháp điều hành xử lý.

1.3.5. Phịng Tổ chức hành chính:
* Chức năng: Tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc về công tác tổ chức,
lao động, tiền lương và các chế độ cho người lao động, quản lý điều hành cơng tác
hành chính, văn phịng; Quản lý, khai thác và sử dụng nhà làm việc , kho tàng và các
thiết bị văn phịng của Cơng ty..
* Nhiệm vụ:
- Quản lý các lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, nhân lực, tiền lương, an
toàn lao động, các chế độ chính sách, cơng tác thi đua khen thưởng.
- Lập kế hoạch và phương án về công tác đào tạo chun mơn, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho CBCNVLĐ tồn Cơng ty với chi phí tiết kiệm, hợp lý
- Mua sắm trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, ấn phẩm phục vụ nhu cầu làm
việc của bộ máy Công ty.
- Tổ chức quản lý sử dụng nhà cửa, trang thiết bị văn phịng, phương tiện của Cơng ty
theo đúng định mức và quy định của Công ty.
- Tổ chức thực hiện chương trình hội họp, đón tiếp khách làm việc
- Thực hiện công tác văn thư lưu trữ, thường trực tổng đài điện thoại, quản lý con dấu,
hồ sơ pháp nhân của Công ty…

1.3.6. Nhà máy KCT Thuận Phát
* Chức năng: Là đơn vị hạch tốn phụ thuộc, do Cơng ty thành lập, chịu sự chỉ

đạo trực tiếp của Ban Tổng Giám đốc và quản lý về nghiệp vụ chuyên mơn của các
phịng ban chức năng.
* Nhiệm vụ:
- Nhà máy chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch sản xuất do Cơng ty giao, nhà
máy có quyền chủ động tìm kiếm công việc, tiếp nhận hoặc từ chối công việc, tổ chức
thực hiện các công việc được giao, thay mặt Công ty trực tiếp quản lý người lao động.
 Đảm bảo thực hiện quá trình sản xuất theo đúng quy trình, đúng định mức về

các chi phí sản xuất: chi phí ngun vật liệu, chi phí máy thi cơng...
 Tổ chức sản xuất khoa học, hợp lý đảm bảo tiết kiệm chi phí sản xuất.

10


11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP ĐẦU
TƯ VÀ XÂY LẮP THUẬN PHÁT
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Kết cấu thép đầu tư và xây lắp
Thuận Phát.

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một khoản mục chi phí chiếm tỉ trọng lớn
trong giá thành cơng trình xây dựng, thơng thường từ 60% đến 80% trong tổng chi phí
sản xuất vì vậy Cơng ty ln chú trọng tới việc quản lý vật liệu từ khâu thu mua, vận
chuyển cho tới khi xuất dùng và cả trong quá trình sản xuất thi công ở công trường.
Nguyên vật liệu trong Công ty bao gồm những loại sau:
- Nguyên vật liệu chính là NVL tham gia cấu thành cơng trình như: Xi măng,

sắt thép, cát, gạch, đá sỏi, gỗ….
- Nguyên vật liệu phụ: Sơn, ve, đinh, dây buộc, phụ gia….
- Ngoài ra cịn một số NVL khác như vơi vữa, sắt vụn,….các thiết bị xây dựng cơ
bản như kèo, cột tấm panel đúc sẵn, …. phục vụ thi cơng các cơng trình.
NVL thi cơng có đặc điểm đa dạng, có khối lượng lớn, dễ huy động, không tiện
lưu kho, lưu bãi và do cơ chế khốn gọn của Cơng ty nên cơng tác thu mua nguyên vật
liệu phục vụ thi công tại Cơng ty do các Xí nghiệp, Tổ đội trực tiếp đảm nhiệm. Công
ty chỉ giám sát ứng vốn cho các Xí nghiệp, Tổ đội thi cơng theo từng cơng trình được
giao.
Để sử dụng NVL hợp lý và có hiệu quả Cơng ty phải lập dự tốn NVL. Căn cứ
vào tiến độ thi cơng và dự tốn CPNVL phục vụ cho thi cơng, kế tốn Xí nghiệp làm
thủ tục mua NVL gồm: Giấy yêu cầu mua NVL và Giấy đề nghị tạm ứng. Giấy yêu
cầu mua NVL do cán bộ kỹ thuật tại cơng trình lập trên cơ sở nhu cầu NVL của đội và
phù hợp với dự tốn thi cơng cơng trình tại thời điểm hiện tại. Giấy u cầu mua NVL
phải được Giám đốc Xí nghiệp ký duyệt và có xác nhận của phịng Kế hoạch kỹ thuật.
Giấy đề nghị tạm ứng do Giám đốc Xí nghiệp lập và có sự phê duyệt của trưởng phịng
Kế hoạch kỹ thuật, Tổng Giám đốc và Kế tốn trưởng Cơng ty.
Vật tư mua ngồi của Cơng ty chủ yếu được chuyển thẳng tới công trường thi
công. Chỉ một phần nhỏ được nhập kho và thường là các loại vật tư ít mất mát, hư
hỏng, giá trị thấp. Số vật tư mua ngoài phải đảm bảo chất lượng của bên A. Đội trưởng
và chủ nhiệm thi cơng cơng trình này phải chịu trách nhiệm với số vật tư này. Kế tốn
Xí nghiệp, nhận hoá đơn thu mua vật tư, kiểm tra, sau khi thấy hợp lý viết phiếu nhập
11


12

kho cho số vật tư đã được thu mua. Giá mua NVL được xác định theo giá thực tế như
sau:


Giá NVL phục vụ
thi cơng

=

Giá mua ghi
trên hố đơn

+

Chi phí thu
mua

+

Chi phí vận chuyển
bốc dở

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
a. Chứng từ sử dụng:
+ Giấy đề nghị xuất kho vật tư
+ Phiếu xuất kho, nhập kho
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Hoá đơn GTGT
+ Bảng kê chi tiết NVL
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty sử
dụng Tài khoản 621 - chi phí NVL trực tiếp.
- Kết cấu Tài khoản 621:

Bên Nợ: Giá trị thực tế NVL đưa vào sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
cho cơng trình, hạng mục cơng trình trong kỳ hạch tốn.
Bên Có: + Giá trị NVL không hết nhập lại kho
+ Kết chuyển NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ.
Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư.
- Tài khoản 621 mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình (Cụ thể:
Tài khoản 621 được mở chi tiết cho cơng trình nhà truyền thống Trường dạy nghề số 4
– Bộ Quốc phịng: TK 621 – DNS4).

2.1.1.3. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn kế tốn khoản mục vật liệu với hình thức kế tốn Nhật ký
chung tại Cơng ty như sau:
Hàng ngày, kế tốn Xí nghiệp tập hợp các chứng từ như Giấy đề nghị tạm ứng,
Hoá đơn mua hàng ... viết Phiếu nhập kho, xuất kho.
 Trường hợp vật tư mua về nhập kho
Căn cứ vào tiến độ thi cơng và dự tốn CPNVL phục vụ cho thi cơng, kế tốn
Xí nghiệp làm thủ tục mua NVL gồm: Giấy yêu cầu mua NVL và Giấy đề nghị tạm
ứng. Giấy yêu cầu mua MVL do cán bộ kỹ thuật tại cơng trình lập trên cơ sở nhu cầu
NVL của đội và phù hợp với dự toán thi cơng cơng trình tại thời điểm hiện tại. Giấy
u cầu mua NVL phải được đội trưởng ký duyệt và có xác nhận của phòng Kế hoạch

12


13

kỹ thuật. Giấy đề nghị tạm ứng do đội trưởng lập và có sự phê duyệt của trưởng phịng
Kế hoạch kỹ thuật, Tổng Giám đốc và Kế tốn trưởng Cơng ty.

Bảng 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng

Mẫu số: 01 GTKT
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0076316

HOÁ ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 10 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHDV- TM Trần Long
Mã số thuế:
Địa chỉ: 212 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Số tài khoản: 0100822250 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Họ tên người mua: Chu Minh Huấn
Tên đơn vị: Công ty TNHH Kết cấu thép đầu tư và xây lắp Thuận Phát
Địa chỉ: 105 Láng Hạ – Hà Nội
Hình thức thanh tốn: CK

Mã số thuế:

TT

Tên
hàng
hố,dịch
vụ

Đơn vị

Số lượng


Đơn giá

Thà
nh
tiền
A

B

C

4

5

6=4x5

1

Xi măng Hồng Mai

Tấn

20

756.000

15.120.000


Cộng tiền hàng

15.120.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT

1.512.000

Tổng cộng thanh tốn

16.632.000

Bằng chữ: Mười sáu triệu, sáu trăm ba mươi
ám nghìn đồng./.

13


14

Ngày 15 tháng 10 năm 2011
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Bảng 2.2: Phiếu nhập kho
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP THUẬN PHÁT
Địa chỉ: 105 Láng Hạ – Hà Nội

PHIẾU NHẬP KHO
Số: 54
Ngày 16/10/2011
Người nhập hàng: Chu Minh Huấn
Đơn vị
:
Địa chỉ:
Ban chỉ đạo cơng trình DNS4
Nội dung:
Nhập kho xi măng Hồng Mai
TT
1


kho
KVL

Tên vật tư

TK
Nợ

TK



ĐVT

Xi măng H.Mai

1521

112

Kg

Số
lượng
20.000

Tổng cộng

Đơn
giá

Thành tiền

756

15.120.000

15.120.000

Bằng chữ: Mười lăm triệu một trăm hai mươi nghìn đồng.

Ngày 16 tháng 10 năm 2011

Tổng Giám đốc

Người nhận hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Khi tiến độ thi công đến đâu, cần những loại vật liệu nào, số lượng bao nhiêu
thì Xí nghiệp, Đội lập Phiếu đề nghị xuất vật tư có xác nhận của đội trưởng gửi lên

14


15

phịng Vật tư. Sau khi được phê duyệt thì đến kho làm thủ tục xuất vật liệu, khi đó thủ
kho tiến hành lập phiếu xuất kho. Các phiếu xuất kho đưa đến phịng kế tốn để đối
chiếu, kiểm tra, sau đó kế tốn tiến hành phân loại từng nhóm vật tư ghi vào thẻ kho.

Bảng 2.3: Giấy đề nghị xuất kho vật tư
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP THUẬN PHÁT
Địa chỉ: 105 Láng Hạ – Hà Nội


GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO VẬT TƯ
Ngày 20/10/2011
Người đề nghị: Phan Ngun Chương
Phịng/ Ban/Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
Lý do xuất kho: Thi cơng hạng mục cơng trình DNS4
TT

Tên hàng hố, vật tư

Đơn vị tính

Số lượng

1

Xi măng

Kg

20.000

2

Thép hình

Kg

2.488

3


Gạch

Viên

1.500









Ghi chú



Ngày 20 tháng 10 năm 2011

Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên)

Trưởng Phòng/Ban/Đơn vị
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)


Người đề nghị
(Ký, họ tên)

15


16

Bảng 2.4: Phiếu Xuất kho
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP THUẬN PHÁT
Địa chỉ: 105 Láng Hạ – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 54
Ngày 20/10/2011
Người nhận hàng: Phan Nguyên Chương
Đơn vị
: Xí nghiệp xây lắp
Địa chỉ
: Ban chỉ đạo cơng trình DNS4
Nội dung
: Xuất cho thi cơng cơng trình DNS4
TT Mã kho

Tên vật tư

Tk

Tk cp

Đvt


Số
lượng

Đơn
giá

Thành tiền

1

KVL

X.măng TƯ

1521

621

Kg

20.000

756

15.120.000

2

KVL


Thép hình

1521

621

Kg

2.488

11.000

27.368.000

Tổng cộng

42.488.000

Bằng chữ: Bốn mươi hai triệu, bốn trăm tám mươi tám nghìn đồng.
Ngày 20 tháng 10 năm 2011

Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)


Thủ kho
(Ký, họ tên)

 Trường hợp vật tư mua về chuyển thẳng tới chân cơng trình
Khi có nhu cầu về vật tư sử dụng cho cơng trình cán bộ đội thi cơng căn cứ vào
dự tốn khối lượng NVL do phòng Kế hoạch kỹ thuật đưa ra, tiến hành lập kế hoạch
mua NVL gửi lên phòng kế tốn cơng ty
Qua kế hoạch mua NVL, Phịng Kế tốn cơng ty dựa vào đó để làm căn cứ
cung ứng kinh phí cho đội cơng trình.
Ví dụ: Ơng Phan Ngun Chương cán bộ thi cơng cơng trình Nhà truyền thống
trường dạy nghề số 4 đề nghị Công ty cho tạm ứng để mua vật tư cho thi công:

16


17

Bảng 2.5: Giấy đề nghị tạm ứng
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP ĐẦU TƯ VÀ XÂY
Mẫu số : 03-TT
(Ban hành theo QĐ
số15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

LẮP THUẬN PHÁT
Địa chỉ: 105 Láng Hạ – Hà Nội

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02 tháng 11 năm 2011

Số: 29
Kính gửi: Ban Tổng Giám đốc Cơng ty
Tên tơi là: Phan Ngun Chương
Địa chỉ: Xí nghiệp xây lắp
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 18.750.000
(Viết bằng chữ) Mười tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng.
Lý do tạm ứng: Mua vật tư để thi công cơng trình DNS4
Thời hạn thanh tốn:…………………

Tổng Giám đốc
(Ký,họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc Xí nghiệp
(Ký, họ tên)

Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)

Sau khi nhận được tiền, tiến hành mua vật tư nhập tại chân cơng trình phục vụ
thi cơng, rồi chuyển chứng từ lên cho phịng Kế tốn để hồn ứng.
Tại phịng Kế tốn, kế tốn tổng hợp căn cứ vào biểu giá, số lượng vật tư mua
về để vào sổ chi tiết vật tư. Căn cứ vào phiếu xuất vật tư cho cơng trình, hạng mục
cơng trình để lập bảng phân bổ VL và tiến hành nhập liệu theo định khoản.
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng cơng trình)
Có TK 152 (chi tiết theo từng kho)
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 154 (chi tiết theo từng cơng trình)

Có TK 621 (chi tiết theo từng cơng trình)
17


18

Cụ thể đối với cơng trình Trường dạy nghề số 4 – Bộ Quốc phòng, tài khoản
được mở để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là TK 621 DNS4
Ví dụ Ơng Phan Ngun Chương mua vật tư về khơng nhập kho mà chuyển
thẳng tới chân cơng trình.

Bảng 2.6. Phiếu Nhập xuất thẳng
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP THUẬN PHÁT
Địa chỉ: 105 Láng Hạ – Hà Nội
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 03 tháng 11 năm 2011
Số 62
Người giao hàng : Phan Nguyên Chương
Đơn vị
: Xí nghiệp xây lắp
Số hố đơn
:
Seri:
Ngày: / /
Nội dung
: nhập vật tư cho thi cơng DNS4
Tài khoản có

TT Mã
kho

1
KVL
2
KVL
9.4 ...
54.
500
...

: 1111- Tiền mặt Việt Nam

Mã VT Tên VT

Tk

DAH
GDTN
...

1521

Đá hộc
Gạch đặc TN
...

...

Tk
cp
621

521
...

Đvt
M3
621
...

Số
lượng
15
Viên
...

Đơn giá Thành tiền
100.500
10000
...

1.507.500
945
...

Tổng cộng tiền hàng 15.492.500
Chi phí
0
Thuế GTGT
1.247.350
Tổng cộng tiền thanh toán 16.739.850
Bằng chữ: mười sáu triệu bảy trăm ba mươi chín nghìn tám trăm năm muơi đồng

Nhập ngày 06 tháng 11 năm 2011
Người giao hàng
(Ký,họ tên)

Phụ trách kế toán
(Ký,họ tên)

Thủ kho
(Ký,họ tên)

Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, Phiếu nhập, xuất kho, …cuối tháng, kế tốn Xí
nghiệp lập Bảng kê chi tiết chi phí NVLTT từng cơng trình. Đồng thời kế tốn Xí
18


19

nghiệp lập bảng kê chi tiết hoá đơn hàng hoá phục vụ thi công (Bảng 2.8). Bảng này
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoá đơn chứng từ gốc của từng cơng trình.

Bảng 2.7: Bảng kê chi phí Ngun vật liệu trực tiếp
CƠNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP THUẬN PHÁT
Địa chỉ: 105 Láng Hạ – Hà Nội
BẢNG KÊ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Cơng trình: Nhà truyền thống Trường dạy nghề số 4 – Bộ Quốc phòng
Tháng 10 năm 2011
Ghi Nợ TK: 621- DNS4
Đơn vị tính: đồng

Chứng từ


Diễn giải

Tiền hàng

VAT

Tổng thanh
tốn

Số hiệu

Ngày tháng

0076316

15/10/2011

Mua xi măng
Hoàng Mai

15.120.000

1.512.000

16.632.000

0077017

16/10/2011


Mua dây cáp
các loại

135.808.000

13.580.800

149.388.800

0

89583

03/11/2011

1.507.500

150.750

03/11/2011

Gạch đặc TN

9.454.500

945.4

0


05/11/2011

Mua sơn
Nippon paint

10.063.650

1.006.365

11.076.015

1.658.25
0009567
2
10.399.9
5000023
65
……..

Đá hộc

……….
………….
…………
………..
………..
Tổng
907.188.353 90.023.885
997.21
.238Bằng chữ: Chín trăm chín mươi bảy triệu hai trăm mười hai ngàn hai trăm ba

mươi tám đồng./.
Người lập
(Ký,họ tên)

19



×