Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Thực hành “Silent letter” pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.92 KB, 8 trang )

Thực hành “Silent letter”


Có bao gi
ờ bạn thắc mắc tại sao một số từ trong tiếng Anh bị phát âm
không đầy đủ? Ví dụ như hour không phát âm là /h'auə/ mà lại l
à
/'au
ə/ hay know không phát âm là /knou/ mà lại là /nou/
? Đây chính
là “âm câm”, một hiện tượng khá phổ biến trong tiếng Anh nh
ưng đôi
lúc trong quá trình phát âm chúng ta lại không chú ý đến.

Nh
ững từ có chứa âm câm trong tiếng Anh chiếm một số lượng khá l
ớn.
Tuy nhiên việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm thư
ờng gây không ít
khó khăn cho người học. Mời các bạn theo dõi m
ột số ví dụ về âm câm
và cách đọc chúng qua đoạn video sau.

Cách đơn giản để bạn xác định các từ có chứa âm câm này đó là học v
à
ghi nhớ những chữ cái nào sẽ “câm” trong nh
ững tổ hợp chữ cái nhất
định. Dưới đây là một số trường hợp thường gặp:
1. Silent B
“B” không đọc đến, nếu đứng trước T hoặc sau M.
- Doubt /daut/: nghi ngờ


- Debt /det/: nợ, món nợ
- Subtle /'stl/: tinh vi
- Crumb /krm/: mẩu bánh mì vụn
- Thumb /θm/: ngón tay, tay cái
2. Silent C
“C” không đọc đến nếu đứng trước E hoặc I
- Scene /si:n/: Quang cảnh, hiện trường
- Scent /sent/: hương thơm, tính nhạy cảm
- Science /'saiəns/: khoa học
- Scissors /'sizəz/: cái kéo
3. Silent D
Âm D không đọc đến khi nó đứng liền với âm N.
- han
d
kerchief /'hæηkət∫if/
- sandwich /'sænwid/
- Wednesday /'wenzdi/
4. Silent G
“G” không đọc đến, nếu đứng đầu từ và trước N. Đứng cuối từ và trư
ớc
M, N.
- Gnash /næ∫/: nghiến răng
- Gnome /noum/: châm ngôn
- Gnaw /n:/: động vật gặm nhấm
- Sign /sain/: bảng hiệu, ký tên
- Campaign /kæm'pein/: chiến dịch
- Diaphragm /'daiəfræm/: màng nhĩ, màng chắn
5. Silent GH
“GH” không đọc đến, nếu ở cuối từ hoặc trước T.
- Nigh /nai/: gần

- Sigh /sai/: thở dài
- Light /lait/: ánh sáng, đèn
- Weight /'weit/: trọng lượng
6. Silent H
“H” không đọc đến, khi đứng đầu từ sau G.
- Ghost /goust/: linh hồn, bóng ma
- Ghoul /gu:l/: ma cà rồng
Khi đứng đầu từ sau R.
- R
h
yme /raim/: vần thơ, hợp vần
- Rhinoceros /rai'nsərəs/: con tê giác
Khi đứng đầu sau E.
- Exhaust /ig'z:st/: mệt phờ, kiệt sức
- Exhibit /ig'zibit/: trưng bày, triển lãm
Khi nó đứng ở cuối một từ:
- Ah /:/: A! Chà! Ôi chao!
- Verandah /və'rændə/: hàng hiên
Một số trường hợp ngoại lệ;
- Heir /eə/: người thừa kế
- Hour /'auə/: giờ
- Honour /'nə/: danh dự
- Honest /'nist/: trung thực
7. Silent K
“K” không đọc khi đứng ở đầu từ và trước N
- Knit /nit/: đan, mạng
- Know /nou/: biết
- Knife /naif/: con dao
- Knock /nk/: cú đánh, cú đá
- Kneel /ni:l/: đầu gối, quỳ

8. Silent L
“L” không đọc khi đứng sau A, trước F, K hoặc M.
- Talk /t:k/: nói chuyện
- Ha
l
f /h:f/: phân nửa
- Chalk /t∫:k/: phấn viết bảng
- Palm /p:m/: cây cọ
“L” cũng không đọc khi đứng trước D
- Should /∫ud/: quá khứ của Shall
- Would /wud/: quá khứ của will
9. Silent M
“M” không đọc đến, khi nó đứng trước N và ở đầu một từ.
- Mnemonic /ni:'mnik/: giúp trí nhớ
- Damn /dæm/: lời nguyền rủa
- Autumn /':təm/: mùa thu
- Column /'kləm/: cột, trụ
10. Silent N
“N” không đọc đến, khi đứng sau M và ở cuối từ
- Hymn /him/: quốc ca
- Solemn /'sləm/: long trọng, nghiêm trang
11. Silent P
“P” không đọc đến, khi nó đứng trước N ở đầu một từ
- pneumonia /nju:'mouniə/: bệnh viêm phổi
- pneuma /'nju:mə/: tinh thần, sự hô hấp
“P” không đọc đến khi đứng trước S.
- psychotherapy /'saikou'θerəpi/: tâm lí liệu pháp
- psalm /s:m/: bài thán ca
Khi đứng trước T
- receipt /ri'si:t/: tờ biên lai

- empty /'empti/: trống rỗng
12. Silent “S”
“S” không đọc đến trong những từ sau đây
- island /'ailənd/: hòn đảo
- aisle /ail/: gian bên (nhà thờ), lối đi giữa hai hàng ghế
13. Silent T
“T” không đọc đến, khi kết hợp thành “sten” ở cuối từ
- fasten /'f:sn/: buộc chặt, trói chặt
- listen /'lisn/: chăm chú nghe
Khi kết hợp thành “stl” ở cuối từ
- whistle /'wisl/: huýt sáo
- castle /'k:sl/: lâu đài
Trường hợp khác
- Christmas /'krisməs/: lễ Giáng sinh
- Often /'fn/: thường hay
14. Silent “U”
“U” không đọc khi đứng trước A
- Guard /g:d/: sự canh chừng, coi sóc
- Piquant /'pi:kənt/: cay đắng, chua cay
Không đọc khi đứng trước E.
- League /li:g/: đồng minh
- Catalog
u
e /'kætəlg/: sách, kiểu mẫu
Không đọc khi đứng trước I.
- Build /bild/: xây cất
- Circuit /'sə:kit/: chu vi, vòng đua
Không đọc khi đứng trước Y
- Buy /bai/: mua
- Plaguy /'pleigi/: phiền phức, quá quắt

15. Silent I
“I” không đọc khi đứng sau U.
- Juice /du:s/: nước ép trái cây
- Suit /sju:t/: bộ quần áo
- Bruise /bru:z/: làm thâm tím
16. Silent W
“W” không đọc khi đứng trước R và ở đầu từ.
- Wrap /ræp/: khăn choàng, áo choàng
- Wrest /rest/: vặn mạnh, giật mạnh
- Write /rait/: viết
Một số trường hợp khác:
- Answer /':nsə/: trả lời
- Whole /houl/: toàn bộ
- Sword /s:d/: gươm
- Awe /:/: làm sợ hãi
17. Silent R
“R” không đọc khi đứng giữa nguyên âm và phụ âm
- Arm /:m/: cánh tay
- Farm /f:m/: nông trại
- Dark /d:k/: tối, đậm màu
- Mercy /'mə:si/: lòng nhân từ
- World /wə:ld/: thế giới
- Word /wə:d/: từ
- Worm /wə:m/: con sâu
Dường như sẽ khá vất vả để nhớ và thuộc hết các qui tắc n
ày. Hãy cùng
Global Education làm một số bài tập nhỏ trong phần bài h
ọc tiếp theo để
ghi nhớ chúng một cách dễ dàng nhé!



×