Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH......................3
1.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH..........................................................................3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược vật tư y tế
Trường Hải Minh..............................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty............................................................................3
1.1.2.1. Bản chất của doanh thu..........................................................................3
1.1.2.2. Phân loại doanh thu:..............................................................................3
1.1.3. Đặc điểm chi phí của. Công ty cổ phần Dược vật tư y
tế Trường Hải Minh................................................................................................4
1.1.3.1. Chi phí bán hàng:...................................................................................4
1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:................................................................4
1.1.3.3. Chi phí hoạt động tài chính:...................................................................5
1.1.3.4. Chi phí khác:...........................................................................................5
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH............................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DOANH THU, CHI P.HÍ TẠI CƠNG TY CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH.........................................8
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH...............................................8
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................8
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................8
2.1.2.2 Kế toán doanh thu tài chính...................................................................17
2.1.2.3 Kế tốn thu nhập khác...........................................................................19
2.1.3 Kế tốn tổng hợp về doanh thu.........................................................................21
2.2. KẾ TỐN CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG HẢI MINH.....26
2.2.1 Kế toán giá vớn hàng bán...............................................................26
Sinh viên: Nguyễn Văn Hịa
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
2.2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán:.................................................................26
2.2.1.2 Kế tốn chi tiết giá .vớn hàng bán:.......................................................29
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán................................................31
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng:.............................................................36
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:................................................................36
2.2.2.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng..................................................43
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:................................................................46
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN. DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY...............................................................................56
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ,
KẾT QUẢ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ
TRƯỜNGHẢI MINH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN.............................56
3.1.1.1.Về tổ chức cơng tác kế tốn nói chung.................................................56
3.1.1.2 Về kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn:...............................................56
3.1.1.3 Về cơng tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần Dược vật tư y tế Trường Hải Minh :.......................................................57
3.1.2 Nhược điểm của kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả
tại Cơng ty cổ phần Dược vật tư y tế Trường Hải Minh và
nguyên nhân...........................................................................................................58
3.2. KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG HẢI MINH........................................59
3.2.1. Hoàn thiện quản lý .doanh thu, chi phí tại cơng ty: 60
3.2.2 Hồn thiện tài khoản sử dụng:...................................................60
3.2.3 Hoàn thiện chứng từ .và luân chuyển chứng từ:..........61
3.2.4 Hồn thiện phương .pháp hạch tốn chi tiết:.................61
3.2.5 Hồn thiện hình thức. ghi sổ kế tốn tởng hợp:...........62
3.2.6 Hồn thiện báo cáo. kế toán liên quan đến bán
hàng:.............................................................................................................................62
3.2.7 Điều kiện thực hiện g.iải pháp:..................................................62
KẾT LUẬN................................................................................................................. 64
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
Chuyên đề thực tập
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.3. Tổ chức các bộ ph.ận trong chu trình bán hàng của Cơng ty:.......................6
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho.........................................................................................10
Biểu số 2.5. Sổ Chi Tiết .Bán Hàng.............................................................................14
Biểu số 2.6. Sổ Chi .Tiết Bán Hàng.............................................................................15
Biểu 2.8 : Sổ tiền gửi ngân hàng..................................................................................18
Biểu 2.9 : Sổ cái tài khoản 515....................................................................................19
Biểu 2.10 : Sổ cái t.ài khoản 711.................................................................................20
Biểu số 2.11. Sổ Nhậ.t Ký Chung................................................................................21
Biểu số 2.12. Sổ Cái TK 511.......................................................................................22
Biểu số 2.15. Phiếu xuất kho.......................................................................................27
Biểu số 2.17. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................30
Biểu số 2.18. Sổ Nhật Ký Chung.................................................................................31
Biểu số 2.19. Sổ Cái TK 632.......................................................................................32
Biểu 2.20: Sổ cái giá vốn hàng bán..............................................................................34
Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản hàng hóa...........................................................................35
Biểu số 2.22: Hóa đơn GTGT.....................................................................................38
Biểu số 2.23: Hóa đơn GTGT......................................................................................39
Biểu số 2.24: Bảng Phân. Bổ Tiền Lương Và BHXH..................................................40
Biểu số 2.25. Bảng Tính .và Phân Bổ Khấu Hao TSCĐ..............................................41
Biểu sớ 2.27. Sở nhật ký chung....................................................................................43
Biểu mẫu 2.28. Sổ Cái tài khoản 641...........................................................................45
Biểu số 2.29: Hóa đơn GTGT......................................................................................46
Biểu số 2.30. Phiếu Chi...............................................................................................48
Biểu số 2.31. Sổ chi tiết chi phí QLDN:......................................................................49
Biểu số 2.32. Sổ Nhật Ký Chung.................................................................................50
Biểu số 2.33. Sổ Cái TK 642.......................................................................................51
Biểu số 2.35: Sổ cái tài khoản 911...............................................................................55
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một môn khoa học phản ánh và. giám đốc các mặt hoạt động kinh tế
tài chính ở tất cả các doanh nghiệp, tổ chức. sự nghiệp và các cơ quan. Với chức năng
thơng tin và kiểm tra, hạch tốn kế tốn có vai trị to lớn trong việc phục vụ cho các đối
tượng quan tâm, sử dụng thông t.in khác nhau để có thể đ.ưa ra các quyết định đúng đắn,
phù hợp với mục đích sử dụng thơng tin của mình. Đồng thời, kế tốn cịn là cơng cụ
quản lý quan trọng ngày càng được cải tiến, đổi mới về nội Dung, phương pháp và hoàn
thiện hơn phù hợp với cơ chế, yêu cầu quản lý trong những điều kiện mới.
Vấn đề doanh thu, chi phí ln là vấn đề cốt lõi sự quan tâm nhất của các doanh
nghiệp và kết quả kinh doanh không những là vấn đề sống cịn của doanh nghiệp mà cịn
là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn
tồn tại và đứng vững trong cơ chế thị trường trước hế.t kinh doanh phải có lãi để doanh
nghiệp phát triển, tăng nguồn vốn kinh doanh và mở rộng thị trường. Lợi nhuận là điều
kiện để cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà
nước. Vì vậy, kế tốn kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống
kế tốn của doanh nghiệp. Mọi cơng việc, mọi nghiệp vụ về doanh thu, chi phí phát sinh
trong doanh nghiệp đều được hạch. tốn để đi đến cơng việc cuối cùng là xác định kết
quả kinh doanh.
Thông tin kết quả kinh doanh rất quan trọng giúp doanh nghiệp định hướng phát
triển cho mình cũng như chọn cơ cấu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thích hợp.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp nên cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Chính vì tầm quan trọng của kế. tốn xác định kết quả kinh doanh như vậy nên
em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết kinh doanh tại Công ty cổ
phần Dược vật tư y tế Trường Hải Minh ( THM) ” có kết cấu 3 phần như sau:
Chương 1- Đặc điểm và tổ chứ.c quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần
Dược vật tư y tế Trường Hải Minh.
Chương 2- Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Dược vậ.t tư y tế Trường Hải Minh.
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
1
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
Chương 3- : Hoàn thiện kế tốn .doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Trường Hải Minh.
Em xin chân thành cảm ơn cô – Ts.Phạm Thị Thủy cùng tồn thể các cơ chú, anh
chị trong phịng Kế tốn - Tài chính Cơng ty. CP Dược vật tư y tế Trường Hải Minh, đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập chun ngành. Trong q
trình thực tập, nghiên cứu hồn thành c.huyên đề, mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do
trình độ lí luận và thực tế cịn hạn chế nên chun đề khơng tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong được sự đóng góp, bổ sung của các th.ầy cô và các. bạn để chuyên đề thực
tập chuyên ngành của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!.
Thái bình, ngày 9 tháng 04 năm 2013
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
2
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH
1.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược vật tư y tế
Trường Hải Minh
Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Trường Hải Minh là đơn vị kinh tế chuyên kinh
doanh các mặt hàng dược phẩm phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Trải
qua hơn 3 năm hoạt độn.g trong lĩnh vực kinh doanh dược phẩm, Công ty đang ngày
càng phát triển, sản phẩm. của Công ty. ngày một đa dạng, phong phú, chất lượng không
ngừng được nâng cao và tạo được uy tín trên thị .trường.
Cơng ty cổ phần Dược vật tư y tế Trường Hải. Minh có chức năng hoạt động trên
lĩnh vực kinh doanh dược phẩm phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa
bàn Thái bình nói riêng và nhân dân cả nước nói chung.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty
1.1.2.1. Bản chất của doanh thu
Trong hoạt động của Công ty, sản xuất và bán hàng là nhiệm vụ chủ yếu bên cạnh
các hoạt động khác như hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
1.1.2.2. Phân loại doanh thu:
Cơng ty cổ phần Dược vật tư y tế Trường Hải Minh được phân chia thành các loại
sau:
-
Doanh thu bán hàng: là doanh thu từ việc bán thành phẩm, hàng hoá.,
chiếm khoảng 70% tổng doanh thu của Công ty.
-
Doanh thu bán hàng nội bộ: Công. ty có liên kết với Cơng ty An Bình cùng
hợp tác, tiêu thụ hàng hóa của nhau. Trong thời buổi kinh tế khó khăn như hiện nay, mua
hàng hóa của nhau cũng là một biện pháp hữu hiệu giúp doanh nghiệp vượt qua được
giai đoạn này.
-
Doanh thu hoạt động tài chính: chiếm. khoảng 10% tổng doanh thu, bao
gồm
+ Tiền lãi hàng tháng của khoản tiền Công ty gửi tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Sinh viên: Nguyễn Văn Hịa
3
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần Dược vật tư y tế
Trường Hải Minh
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh,. chi phí hết sức đa dạng và phong phú. Để
quản lý chi phí một cách chặt chẽ từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao lợi
nhuận, Cơng ty cổ phần Dược vật tư y tế Trường Hải Minh đã tiến hành phân loại chi
phí cho vừa phù hợp với thực tiễn kinh doanh vừa đảm bảo tính chính xác, khoa học, cụ
thể chi phí được phân thành các loại như sau:
1.1.3.1. Chi phí bán hàng:
Đây là khoản chi phí chính, chủ yếu, c.hiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí
của cả Cơng ty, hiện tại chi phí bán hàng của cơng ty bao gồm các loại chi phí sau:
(1)
Chi phí nhân viên bán hàng: Cơng ty có rất nhiều chi nhánh, quầy bán hàng
trên địa bàn Tỉnh và các khu vưc lân cận, vì thế việc tập hợp chi phí hàng tháng khá
phức tạp, nhất là trong điều kiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của Công ty cịn nhiều hạn
chế.
(2)
Chi phí vật liệu, bao bì: nhằm cạnh tranh tốt hơn với các đối thủ trong cùng
ngành, công ty rất chú trọng đầu tư thiết kế bao bì, hộp thuốc
(3)
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: bao gồm. chi phí về cơng cụ, dụng cụ đo lường,
tính tốn, làm việc ở khâu bán hàng.
(4)
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao về nhà kho, cửa hàng,
phương tiện bốc dỡ, vận chuyển ở khâu bán hàng.
(5)
Chi phí dịch vụ mua ngồi bao gồm :
- Chi phí th TSCĐ: Cơng ty có th 2 xe tải, các địa điểm bán hàng tại các khu
vực khác nhau, đồng thời Cơng ty cũng có chính sách khuyến khích nhân viên cùng
nhau mua phương tiện vận chuyển, công ty sẽ hỗ trợ tiền lãi...
(6)
Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí phát sinh trong q trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa ngồi những khoản chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách, chi
phí tàu xe của nhân viên, chi phí tổ chức giải bóng đá hàng tháng cho cán bộ nhân viên,
chi phí đi chơi, nghỉ mát...
1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Cơng ty gồm các khoản sau:
(1) Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
(2) Chi phí vật liệu phục vụ quản lý: Bao gồm trị giá thực tế của các loại vật liệu,
nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
4
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
vụ của doanh nghiệp; cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh
nghiệp.
(3) Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: Chi phí
về đồ dùng, dụng cụ văn phịng dùng cho cơng tác quản lý chung của doanh nghiệp.
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh
nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc phương tiện truyền dẫn...
(5) Thuế, phí, lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế mơn bài...và các khoản
phí, lệ phí giao thơng, cầu phà, bảo trì đường bộ, bảo hiểm phương tiện ...
(6) Chi phí dự phịng: Các khoản trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng
phải thu khó địi.
(7) Chi phí .dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như:
như chi phí tiền điện, nước, thuê. sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp.
(8) Chi ph.í khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động quản lý doanh
nghiệp như:: Bao gồm các khoản chi bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như chi hội
nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ, chi trả lãi tiền vay cho SXKD, chi
phí kiểm tốn...
CPQLDN là một khoản chi phí gián tiếp do đó Cơng ty đã lập dự toán trước và
quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Đây là loại chi phí liên quan đến mọi hoạt động trong
doanh nghiệp, cho nên cuối kỳ cần phải được tính tốn, phân bổ để xác định kết quả
kinh doanh. Việc hạch toán, phân bổ và kết chuyển CPQLDN vào cuối kỳ cũng tương tự
như đối với CPBH.
1.1.3.3. Chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn,
các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp. Với Trường Hải Minh, chi phí này bao gồm:
- Chi phí khi đi vay vốn.
- Chi phí để mua-bán ngoại tệ dùng cho nhập khẩu thuốc
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính.
1.1.3.4. Chi phí khác:
Là các khoản chi phí của các. hoạt động không thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh nhưng tạo ra doanh thu của Công ty. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gây
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
5
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ qn từ năm trước, tuy nhiên tính
chất, quy mơ, hay tần suất của các hoạt động này thường không chắc chắn. Bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
- Các khoản tiền phạt do vi. phạm hợp đồng kinh tế.
- Khoản bị phạt do chậm nộp thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn.
- Các khoản chi phí khác.
1.2. TỞ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH
Sơ đồ tổ chức của các bộ phận., cá nhân trong Cơng ty liên quan đến cơng tác
tìm kiếm, ký kết các hợp đồng bán hàng, giao hàng, vận chuyển hàng, kiểm tra, kiểm
soát hoạt động bán hàng, hoạt động tài. chính và các hoạt động khác:
Sơ đồ 1.3. Tở chức các bợ phận trong chu trình bán hàng của Cơng ty:
Phịng Tổ
chức Kinh
Doanh
Trình
dược viên
Khách đặt
hàng
Phịng Kế tốn
Thủ kho
Bộ phận giao
hàng và thu tiền
Xuất hàng
trong kho
Chức năng, nhiệm. vụ của .các cá nhân, bộ phận trong Công ty liên quan đến
công tác tiếp thị, ký kết. hợp đồng bán hàng, giao hàng, vận chuyển hàng, kiểm tra, kiểm
soát hoạt động bán hàng, hoạt độ.ng tài chính và các hoạt động khác:
(1) Phịng tổ chức kinh doanh: Có nhiệm vụ đề xuất các chiến lược kinh doanh, cho
Ban Giám Đốc, đồn.g thời kiểm tra, giám sát hoạt động của các nhân viên kinh doanh.
(2) Trình dược viên: là người trực. tiếp đi tiếp thị các sản phẩm của công ty đến các
nhà thuốc, đại lý, ph.òng khám, bệnh viện…và nhận các đơn đặ.t hàng về cho cơng ty.
(3) Phịng kế tốn: Các đơn hàn.g sau khi đã được lấy từ khách hàng về sẽ được
chuyển cho kế toán kiểm tra và k.ý duyệt sau đó chuyển cho bộ phận kho. Đồng thời sau
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
6
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
khi đã xuất hàng giao cho khách thủ kho phải chuyển lại chứng từ cho kế toán để ghi
nhận doanh thu.
(4) Thủ kho: Sau khi nhận được. đơn hàng do phịng kế tốn chuyển lên, thủ kho sẽ
căn cứ vào đó xuất kho hàng hóa.
(5) Bộ phận vận chuyển: nhận. hàng từ kho tiến hành vận chuyển giao cho khách
hàng đồng thời thu tiền về cho công ty.
Tổ chức quản lý. các khoản chi phí của Cơng ty:
-
Đối với các khoản chi lớn, có tính thường xun: Phải có kế hoạch chi trình
HĐQT phê Duyệt sau đó mới tiến hành chi theo dự tốn.
-
Đối với các khoản chi nhỏ, kế tốn trưởng. có quyền duyệt chi mà không cần sự
phê duyệt của HĐQT.
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
7
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ TRƯỜNG HẢI MINH
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*)Để ghi nhận. doanh thu, kế tốn cơng ty yêu cầu những chứng từ sau:
- Hợp đồng mua bán
- Giấy đề nghị viết hóa đơn
- Hóa đơn GTGT nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Phiếu xuất kho:
-Hợp đồng đại lý ký gửi( nếu có)
- Giấy báo có, giấy báo nợ và các chứng từ khác có liên quan.
- Phiếu thu dịch vụ đại lý ký gửi
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
8
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
MR/2012T
Liên: 3 (dùng nội bộ )
0006725
Ngày 04 tháng 06 năm 2012.
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Trường Hải Minh .
Địa chỉ: Số 90, phố Bùi Sỹ Tiêm, tổ 15, Tỉnh Thái Bình.
MST: 0104262225.
Số tài khoản: 014704060015178.
Họ tên người mua hàng: Công ty Dược Phẩm Quốc Tế
Địa chỉ: Số 3, đường Trần Hưng Đạo., Thành Phố Thái Bình
Hình thức thanh tốn: TM/CK
MST: 0101298978
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Arginin
Hộp
20
90.000
1.800.000
2
Zintizyme
Lọ
10
110.000
1.100.000
3
Redigitone
Hộp
20
89.000
1.780.000
Cộng tiền hàng:
4.680.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
468.000
Tổng cộng thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ:
5.148.000
(Năm triệu một trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Loan
Vu
Thủy
Phạm Thị Thủy
Sinh viên: Nguyễn Văn Hịa
Trần Thanh Loan
9
Hồng Vũ
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho
Mẫu số: 02-VT
THM
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
(Liên 2)
Ngày 24 tháng 06 năm 2012
Nợ TK:
Số: 008
Có TK:
-
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Tùng Lâm......Bộ phận: kho
-
Lý do xuất kho: trả lại Công ty Pharmacies Trường Hải Minh do bị hư hỏng
-
Xuất tại: Kho của Công ty Dược phẩm Quốc Tế.
Số lượng
STT
Tên, quy cách SP
1
Arginin
ĐVT
Hộp
u
Thực
cầu
xuất
10
10
Đơn
Thành tiền
giá
99.000
Tổng cộng
990.000
990.000
-
Tởng sớ tiền (viết bằng chữ): Chín trăm chín mươi nghìn đờng chẵn.
-
Sớ chứng từ gớc kèm theo: …………………………………………….
Ngày 24 tháng 06 năm 2012
Người giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Lâm
Nguyễn Tùng Lâm
Mai
Trần Thanh Mai
Sinh viên: Nguyễn Văn Hịa
Kế tốn trưởng
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thuỷ
Đăng
Qch Thuỷ
10
Phạm Hải Đăng
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
THM
Chuyên đề thực tập
Mẫu số: 01- BH
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ
Ngày 30 tháng 06 năm 2012.
Quyển số: 01
Số: 03
Nợ:………….
Có: ………….
- Căn cứ hợp đồng số 85 ngày 03 tháng 06 năm 2012 về việc bán hàng đại lý
- Chúng tơi gồm:
Ơng (bà): Hồ Thị Thanh Nga, chức vụ Chủ nhà thuốc Đại diện Nhà Thuốc Quốc
Anh có hàng đại lý( ký gửi).
Ơng (bà): Hồng Vũ, Chức vụ CT HĐQT Đại diện Công ty cổ phần Dược vật tư y tế
Trường Hải Minh nhận bán hàng đại lý (ký gửi).
I. Thanh toán số hàng đại lý, ký gửi từ ngày 03/06/2012 đến ngày 30/09/2012 như
sau:
STT Tên, quy cách SP
01
Arginin
(hộp 30gói x 3g)
ĐVT
SL tồn
ĐK
Hộp
0
Số nhận
Tổng số
Tk
30
30
Số hàng đã bán TK
SL Đơn giá
Số tiền
20
99.000
Cộng
1.980.000
1.980.000
II.
Số tiền còn nợ của các kỳ trước: ………………………………………
III. Số tiền phải thanh toán đến kỳ này: 1.980.000 đ
IV.Số tiền được nhận lại:
- Hoa hồng: 198.000đ
- Thuế (nộp hộ): 0đ
V. Số tiền thanh toán kỳ này: Tiền mặt 1.782.000đ
VI.
Số tiền cịn nợ lại: 0đ
Thái Bình, ngày 30 tháng 06 năm 2012.
Thủ trưởng đơn vị
Người lập bảng
Đại diện đơn vị
gửi hàng đại lý
thanh toán
nhận bán hàng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Nga
Hồ Thị Thanh Nga
Hương
Nguyễn Thị Hồi Hương
Sinh viên: Nguyễn Văn Hịa
11
Vũ
Hoàng Vũ
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
SL tồn
CK
10
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
Biểu số 2.3: Phiếu thu dịch vụ đại lý ký gửi
*) Quy trình kế tốn:
Ln chuyển chứng từ: Theo hợp đồng đã ký hoặc đơn đặt hàng của khách hàng đã
được ký duyệt, phòng kinh doanh lập phiếu đề nghị xuất hàng chuyển xuống cho thủ
kho. Thủ kho căn cứ theo phiếu đề nghị xuất kho để lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho
được lập thành ba liên : một liên lưu tại quyển, một liên đưa cho khách hàng, một liên
lưu tại kho. Tiếp theo chuyển phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Phòng kế toán tiến hành
viết hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng bán. Hóa đơn giá trị gia tăng cũng được lập làm ba
liên:
-
Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển, kế toán giữ
-
Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng
-
Liên 3: Màu xanh, sử dụng để xuất kho hàng hóa, thủ kho ghi vào thẻ kho, để
hạch toán nghiệp vụ bán hàng và làm căn cứ để thu tiền hàng.
Sơ đồ 2.4 : Trình tự lập và luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng
Ngườ
i mua
Phòn
g
kinh
doan
h
Kế toán
trưởng
Kế toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Kế
toán
Nghiệ
p vụ
bán
hàng
Lưu sổ
Xin
mua
Lập
hóa
đơn
bán
hàng
Ký
hóa
đơn
Lập
phiếu
thu
Nhập
quỹ
Xuất
hàng
Ghi sổ
Tài khoản 51101: Doanh thu từ bán hàng nhập khẩu
Tài khoản 51102: Doanh thu từ bán hàng do công ty sản xuất
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
12
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
Tài khoản 51102: Doanh thu từ bán hàng hóa khác
Tài khoản 51104: Doanh thu từ cung cấp dịch vụ.
Ngồi ra, trong q trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng các tài khoản sau: TK 131 –
Phải thu khách hàng, TK 3331- Thuế VAT phải nộp, TK 111- Tiền mặt, TK 112- Tiền
gửi ngân hàng.
2.1.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính
Nguồn thu này chủ yếu từ tiền lãi ngân hàng
Các loại chứng từ:
- Giấy báo Có của gân hàng
- Phiếu thu tiền gửi ngân hàng
- Sổ tiền gửi ngân hàng
2.1.1.3 Thu nhập khác
Các loại chứng từ:
Thu nhập khác của công ty chủ yếu từ việc thanh lý tài sản cố định, do vậy các loại
chứng từ chủ yếu của cơng ty gồm có:
-Biên bản họp hội đồng thanh viên hoặc hội đồng kiểm kê để thanh lý TSCĐ
- Quyết định thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng mua-bán
- Hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng :
Cơng ty chỉ sử dụng duy nhất tài khoản 711: Thu nhập khác
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn thu chủ yếu của công ty.
Công ty bán hàng theo phương thức trực tiếp,nghĩa là không bán thông qua đại lý hay
ký gửi mà bán trực tiếp đến người tiêu dùng. Đây cũng là lý do giải thích tại sao cơng ty
có rất nhiều cửa hàng, chi nhánh trên khắp các vùng miền so với quy mơ của cơng ty.
Khi có phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán phản ánh đồng thời bút toán ghi
nhận doanh thu và ghi nhận giá vốn hàng bán.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng và hàng đã xuất, khách hàng chấp nhận thanh
tốn cơng ty sẽ xuất hóa đơn GTGT liên 2 giao cho khách hàng và dùng liên 3 để hạch
toán.
Kế toán sẽ theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
Khi yêu cầu xuất hàng được kế toán trưởng hoặc giám đốc
phê Duyệt thì kế tốn bán hàng căn cứ vào đó lập Hóa đơn GTGT và lập thành 3 liên.
Liên 1 lưu tại phịng kế tốn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 dùng để luân chuyển
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
13
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
và ghi sổ. Sau đó kế toán bán hàng chuyển Hoá đơn GTGT cho thủ kho, lúc đó thủ kho
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ rồi xuất giao cho khách hàng, đồng thời giữ
lại liên 3 để thanh toán, ghi thẻ kho và ghi sổ chi tiết hàng tồn kho.
Với những sản phẩm bán lẻ với số lượng nhỏ thì cuối ngày
kế toán tập hợp và lập bảng kê bán lẻ hàng hóa. Bảng kê bán lẻ hàng hóa được lập thành
02 liên, liên 1 lưu tại phịng kế tốn và ghi sổ doanh thu, liên 2 dùng để ghi thẻ kho và
vào sổ chi tiết hàng tồn kho.
Trích dẫn sổ chi tiết doanh thu và bảng tổng hợp chi tiết hàng bán của Công ty cổ
phần Dược vật tư y tế Trường Hải Minh
Từ các chứng từ trên, trước tiên kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng như sau:
Biểu số 2.5. Sổ Chi Tiết Bán Hàng
Mẫu số: S35-DN
THM
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Arginin
Tháng 06 năm 2012
NT ghi
sổ
Chứng từ
SH
04/06 0006725
06/06 0006730
06/06 0006730
07/06 0006732
…
…
20/06 PC 021
…
…
24/06 PNK 04
…
…
30/06 BTTĐL 03
NT
04/06
06/06
06/06
07/06
…
20/06
…
24/06
…
30/06
Diễn giải
TK ĐƯ
Xuất bán arginin
Xuất bán Arginin
Xuất bán Arginin
Xuất bán Arginin
…
Chiết khấu TM
…
Hàng bán bị trả lại
…
Thanh toán hàng gửi đại
lý
Cộng số phát sinh T6
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hương
Nguyễn Thị Hồi Hương
Sinh viên: Nguyễn Văn Hịa
111
112
112
111
…
111
…
111
…
111
SL
(hộp)
20
100
20
50
…
…
…
…
…
20
…
90.000
…
1.800.000
324
14
Doanh thu
ĐG
TT
(VNĐ)
(VNĐ)
90.000
1.800.000
90.000
9.000.000
90.000
1.800.000
90.000
4.500.000
…
…
29.160.000
27.360.000
22.680.000
4.680.000
Các khoản
tính trừ (521,
531, 532)
…
900.000
…
900.000
…
1.800.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2012.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ha
Nguyễn Thị Hạ
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
Biểu số 2.6. Sổ Chi Tiết Bán Hàng
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
THM
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Zintizyme
Tháng 06 năm 2012
NT ghi
sổ
Chứng từ
SH
Doanh thu
Diễn giải
NT
TK ĐƯ
Các khoản
SL
ĐG
TT
tính trừ (521,
(hộp)
(VNĐ)
(VNĐ)
531, 532)
04/06 0006725
04/06 Xuất bán Zintizyme
111
10
110.000
1.100.000
06/06 0006730
06/06 Xuất bán Zintizyme
112
50
110.000
5.500.000
…
…
…
…
…
31.460.000
1.100.000
…
…
…
…
Cộng số phát sinh T6:
286
-
Doanh thu thuần
30.360.000
-
Giá vốn hàng bán
24.310.000
-
Lãi gộp
6.050.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2012.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Hương
Ha
Nguyễn Thị Hoài Hương
Nguyễn Thị Hạ
Cuối tháng kế toán cộng các sổ chi tiết bán hàng lấy số tổng cộng lập Bảng Tổng hợp
chi tiết hàng bán:
Sinh viên: Nguyễn Văn Hòa
15
GVHD: T.s Phạm Thị Thủy
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập
Biểu số 2.7. Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán THM
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG BÁN
Tháng 06 năm 2012.
STT
Tên hàng bán
ĐVT
SL
DT
Giá vốn
Thuế
Giảm trừ
GTGT
DT
Lãi gộp
CPBH &
QLDN
Lãi/lỗ kế toán
1
Arginin
Hộp
324
29.160.000
22.680.000
2.736.000
1.800.000
4.680.000
7.137.937
-2.457.937
2
Zintizyme
Lọ
286
31.460.000
24.310.000
3.036.000
1.100.000
6.050.000
7.700.943
-1.650.943
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
119.084.000
12.302.200
5.597.500
26.475.500
37.001.000
-10.525.500
Cộng
151.157.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2012.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hồi Hương
Sinh viên: Nguyễn Văn Hịa
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hạ
GVHD:
16T.s Phạm Thị Thủy