Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần dược vật tư y tế lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.32 KB, 76 trang )

Báo cáo chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ LAI
CHÂU....................................................................................................................1
1.1 Đặc điểm Tài sản cố định hữu hình tại cơng ty cổ phần dược - vật tư y
tế Lai Châu........................................................................................................1
1.1.1 Danh mục Tài sản cố định hữu hình tại cơng ty cổ phần dược- vật tư y
tế Lai Châu......................................................................................................1
1.1.2 Phân loại và đánh giá tài sản cố định hữu hình tại cơng ty cổ phần
dược- vật tư y tế Lai Châu...............................................................................2
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ phần
dược - vật tư y tế Lai Châu..............................................................................5
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty cổ phần dược
- vật tư y tế Lai Châu........................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ LAI CHÂU.................13
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ phần dược vật tư y tế Lai Châu........................................................................................13
2.1.1. Kế toán chi tiết tăng TSCĐHH............................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết giảm TSCĐHH...........................................................24
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ phần dược
- vật tư y tế Lai Châu......................................................................................26
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ
phần dược - vật tư y tế Lai Châu...................................................................27

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền


Báo cáo chuyên đề thực tập



2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ
phần dược - vật tư y tế Lai Châu...................................................................34
2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ
phần dược - vật tư y tế Lai Châu..................................................................41
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ LAI CHÂU................................................................50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty và phương hướng hoàn thiện..........................................................50
3.1.1 Ưu điểm:..............................................................................................50
3.1.2 Nhược điểm..........................................................................................51
3.1.3. Phương hướng hồn thiện:..................................................................52
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
cổ phần dược - vật tư y tế Lai Châu..............................................................53
3.2.1 Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình......................................53
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế
tốn.tại cơng ty cổ phần dược- vật tư y tế Lai Châu.....................................54
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.................................................57
3.2.4 Đưa phần mềm kế toán vào hạch toán TSCĐHH................................57
3.2.5 Về sở kế toán chi tiết...........................................................................59
3.2.6 Về sổ kế tốn tổng hợp.......................................................................59
3.2.7 Về báo cáo kế toán liên quan đến tài sản cố định hữu hình...............59
KẾT LUẬN.........................................................................................................61

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền


Báo cáo chuyên đề thực tập


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CP

:

Chi phí

SCL

:

Sửa chữa lớn

TSCĐHH

:

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐHH

:

Tài sản cố định hữu hình

CP

:

Cổ phần


K/c

:

Kết chuyển

GTGT

:

Gía trị gia tăng

TP

:

Trưởng phòng

VAT

:

Thuế giá trị gia tăng

TK

:

Tài khoản


NKCT

:

Nhật ký chứng từ

KH

:

Khấu hao

VNĐ

:

Việt Nam Đồng

CPKD

:

Chi phí kinh doanh

CPQLDN

:

Chi phí quản lý doanh nghiệp


CPBH

:

Chi phí bán hàng

NGTSCĐHH

:

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

GTTL

:

Giá trị thanh lý

KHGD

:

Khấu hao giảm dần

CPĐTXDCB

:

Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản


Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền


Báo cáo chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1

:

Danh mục TSCĐHH tại công ty cổ phần dược - vật tư
y tế Lai Châu

Bểu 2.1

:

Hợp đồng kinh tế

Biểu 2.2

:

Hoá đơn giá trị gia tăng

Biểu 2.3

:


Biên bản giao nhận TSCĐHH

Biểu 2.4

:

Phiếu chi

Biểu 2.5

:

Sổ chi tiết TSCĐHH ( trường hợp tăng)

Biểu 2.6

:

Trích biên bản họp hội đồng quản trị

Biểu 2.7

:

Biên bản thanh lý TSCĐHH

Biểu 2.8

:


Phiếu thu

Biểu 2.9

:

Sổ chi tiết TSCĐHH ( trường hợp giảm)

Biểu 2.10

:

Báo cáo tăng, giảm TSCĐHH

Biểu 2.11

:

Sổ nhật ký chứng từ số 1

Biểu 2.12

:

Sổ cái TK 211

Biểu 2.13

:


Sổ nhật ký chứng từ số 9

Biểu 2.14

:

Sổ cái TK 211

Biểu 2.15

:

Bảng kê số 1

Biểu 2.16

:

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH tháng 3

Biểu 2.17

:

Bảng kê số 5 ( tập hợp CPQLDN, CPBH)

Biểu 2.18

:


Nhật ký chứng từ số 7 ghi có TK 214

Biểu 2.19

:

Sổ cái TK 214

Biểu 2.20

:

Tờ trình về việc thẩm định dự án sửa chữa TSCĐHH

Biểu 2.21

:

Hợp đồng sửa chữa TSCĐHH

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền


Báo cáo chuyên đề thực tập

Biểu 2.22

:

Bảng kê số 5 ( tập hợp CPĐTXDCB, CPQLDN)


Biểu 2.23

:

Nhật ký chứng từ số 7 ( ghi có TK 241)

Biểu 2.24

:

Sổ cái TK 241

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền


Báo cáo chuyên đề thực tập

LỜI NÓI ĐẦU
Tài sản cố định hay cụ thể hơn là tài sản cố định hữu hình - một yếu tố
khơng thể thiếu trong q trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp nào
cho dù với quy mô lớn hay nhỏ.Tài sản cố định hữu hình là yếu tố cơ bản của
vốn kinh doanh, là hình thái biểu hiện của vốn cố định. Đối với các doanh
nghiệp, tài sản cố định hữu hình là nhân tố đẩy mạnh q trình hoạt động kinh
doanh thơng qua việc nâng cao năng suất của người lao động. Bởi vậy TSCĐHH
được xem như là thước đo trình độ công nghệ, năng lực hoạt động kinh doanh và
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp phải có phương
pháp hạch tốn tài sản cố định hữu hình một cách chính xác về số lượng và giá
trị tài sản hiện có cũng như biến động của tài sản cố định hữu hình.
Trong tiến trình phát triển và hội nhập nền kinh tế, công ty cổ phần dược –

vật tư y tế Lai Châu đã được thành lập và phát triển. Cơng ty có phạm vi hoạt
động trên tồn quốc, trong lĩnh vực dược phẩm. Bằng khả năng và nỗ lực của
chính mình, cơng ty đã và đang khẳng định được vị thế và uy tín trên thị trường.
Trong q trình hoạt động, cơng ty khơng ngừng đổi mới thiết bị công nghệ, tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật, không ngừng đào tạo học hỏi kinh nghiệm, nâng
cao khả năng chuyên môn nghiệp vụ. Công ty đang cố gắng nắm bắt những
thông tin, tiến bộ khoa học kĩ thuật để phát triển bộ máy của công ty ngày một
lớn mạnh tạo tiền đề cho việc hội nhập nền kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian
thực tập tại công ty, em nhận thấy bộ máy kế tốn của cơng ty, đặc biệt là kế
tốn TSCĐHH cịn nhiều bất cập, cịn nhiều hạn chế. Cơng ty cổ phần dược – vật
tư y tế Lai Châu là công ty chuyên kinh doanh về các loại thuốc và vật tư y tế, do
đó việc hạch tốn TSCĐHH là việc làm cần thiết và quan trọng. Tuy nhiên, kế
toán TSCĐHH lại đang gặp nhiều khó khăn. Do đó, vấn đề cấp thiết là cần

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền


Báo cáo chuyên đề thực tập

nghiên cứu Kế toán TSCĐHH tại công ty cổ phần dược – vật tư y tế Lai Châu,
để đưa ra những giải pháp, khắc phục những hạn chế trong kế tốn TSCĐHH của
cơng ty. Nảy sinh từ những vấn đề trên và nhận thấy tầm quan trọng của cơng
tác kế tốn tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp, kết hợp với những kiến
thức có được từ học tập, nghiên cứu và sự giúp đỡ tận tình của cơ Nguyễn Minh
Phương cùng các cơ chú phịng Tài chính - Kế tốn cơng ty cổ phần dược - vật tư
y tế Lai Châu, em đã lựa chọn đề tài: “ Hồn thiện kế tốn Tài sản cố định hữu
hình tại cơng ty cổ phần dược - vật tư y tế Lai Châu”.
Chuyên đề gồm các nội dung sau đây:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
cơng ty cổ phần dược – vật tư y tế Lai Châu.

Chương II: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại cơng ty
cổ phần dược – vật tư y tế Lai Châu.
Chương III: Đánh giá thực trạng và giải pháp hồn thiện kế tốn tài
sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần dược – vật tư y tế Lai Châu.

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền


Báo cáo chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ LAI
CHÂU.
1.1 Đặc điểm Tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần dược - vật tư y tế
Lai Châu.
1.1.1 Danh mục Tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần dượcvật tư y tế Lai Châu..
TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể
hoặc tồn tại dưới hình thái giá trị được sử dụng để thực hiện một hoặc một số
chức năng nhất định trong quá trình hoạt động của đơn vị, tham gia vào nhiều
chu kỳ hoạt động, giá trị của nó bị giảm dần trong q trình sử dụng, sở hữu
hoặc chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất
ra trong chu kỳ sản xuất kinh doanh và đồng thời thoả mãn các tiêu chuẩn quy
định là TSCĐHH.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại, phát triển cạnh tranh với
các công ty khác và đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của thị trường
xây dựng thì Cơng ty cổ phần dược - vật tư y tế Lai Châu không ngừng đổi mới
trang thiết bị máy móc.
Với đặc trưng vốn có của mình, tài sản cố định hữu hình của cơng ty CP
dược - vât tư y tế Lai Châu bao gồm trụ sở làm việc, trang thiết bị máy móc, nhà
cửa phục vụ cho công nhân viên. Phần lớn tài sản cố định hữu hình của cơng ty

được hình thành từ nguồn vốn tự có.
Tài sản cố định hữu hình của cơng ty cổ phần dược – vật tư y tế Lai Châu
được phản ánh qua biểu sau:

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

1


Báo cáo chuyên đề thực tập

Biểu 1.1: Danh mục TSCĐHH tại Công ty cổ phần dược - vật tư y tế Lai
Châu.
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH HỮU HÌNH
Đơn vị tính: VNĐ


STT

Tên loại

TSCĐHH
Nhà làm việc

Nguyên giá

1

NHA


2

NK

Nhà kho

65.452.000

3

NX

Nhà gara xe

28.300.636

4

QT

Quầy thuốc

95.403.000

5

HR

Hàng rào cơ quan


18.313.000

6

XT3

Xe tải 3 tấn

359.090.909

7

XT5

Xe tải 5 tấn

569.135.700

8

XI

Xe INOVA

574.712.000

9

MĐH


Máy điều hồ (4 bộ)

32.614.400

10

MVT1

Máy vi tính TOSIBA (3 bộ)

33.815.454

11

MVT2

Máy vi tính L - G (5 bộ)

48.420.000

Tổng cộng

550.000.800

2.375.257.899

(Ng̀n phòng kế toán)
1.1.2 Phân loại và đánh giá tài sản cố định hữu hình tại cơng ty cổ
phần dược - vật tư y tế Lai Châu.
a. Đánh giá tài sản cố định hữu hình tại cơng ty cổ phần dược- vật tư y tế

Lai Châu.
Đánh giá tài sản cố định hữu hình là biều hiện bằng tiền giá trị của tài
sản cố định hữu hình theo những nguyên tắc nhất định. Đánh giá tài sản cố định

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

2


Báo cáo chuyên đề thực tập

hữu hình là điều kiện cần thiết để hạch toán tài sản cố định hữu hình, để tính
khấu hao và phân tích hiệu quả sử dụng trong công ty.
Công ty CP dược - vật tư y tế Lai Châu đánh giá tài sản cố định hữu hình
theo nguyên giá.
* Đối với tài sản cố định hữu hình mua sắm:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm gồm giá mua ghi trên hoá
đơn, các khoản thuế (khơng bao gồm thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đưa tài sản cố định hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ…trừ đi các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hoặc các khoản thu về sản phẩm, phế liệu do chạy thử.
* Đối với tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản tự làm, tự
chế:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế là giá thành
thực tế của tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế cộng với các chi phí liên
quan trước khi đưa tài sản cố định hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
* Đối với tài sản cố định hữu hình th tài chính :
Trường hợp đi th TSCĐHH theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá
TSCĐHH được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán.
* Đối với TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi:

Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH
khơng tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐHH
nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản mang trao đổi, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH
tuơng tự hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

3


Báo cáo chuyên đề thực tập

tương tự. Trong cả hai trường hợp khơng có bất kỳ khoản lãi, lỗ nào được ghi
nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐHH nhận về được tính bằng giá trị
cịn lại của TSCĐHH đem trao đổi.
* Đối với TSCĐHH được tài trợ, được cho, được biếu tặng:

Nguyên

Giá trị của TSCĐHH ghi

Các chi phí vận chuyển, bốc

trong biên bản giao nhận

dỡ, sửa chữa, cải tạo, nâng

TSCĐHH được cơ quan tài


cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí

= chính tính để ghi thu, ghi chi + trước bạ mà bên nhận tài sản

giá
TSCĐHH

ngân sách hoặc giá trị theo

phải chi ra trước khi đưa

đánh giá thực tế của hội đồng

TSCĐHH vào sử dụng

giao nhận.
b. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần dược - vật tư y
tế Lai Châu.
Phân loại tài sản cố định hữu hình là việc phân chia tài sản cố định trong
công ty theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của công
ty. Công ty cổ phần dược- vật tư y tế Lai Châu, đây là đơn vị thương mại cơ bản
chủ yếu, nên tài sản cố định hữu hình có đặc điểm khác nhau, công dụng, thời
gian sử dụng khác nhau và sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vì vậy, để
thuận tiện trong việc quản lý và tổ chức hạch toán kế tốn tài sản cố định hữu
hình, cơng ty đã tiến hành phân loại tài sản cố định hữu hình theo hai cách sau:
* Phân loại tài sản cố định hữu hình theo nguồn hình thành:
Theo cách phân loại này tài sản cố định hữu hình tại quý I năm 2012 của
cơng ty được hình thành từ các nguồn sau:
- Tài sản cố định hữu hình đầu tư bằng vốn tự có: 1.540.415.510 đồng

- Tài sản cố định hữu hình đầu tư bằng vốn vay :

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

834.842.389 đồng

4


Báo cáo chuyên đề thực tập

Tổng tài sản

:

2.375.257.899 đồng

Như vậy, qua số liệu và cách phân loại ta thấy tài sản cố định hữu hình
của công ty được đầu tư chủ yếu là bằng nguồn vốn tự có, vốn ngân sách và vốn
vay. Từ cách phân loại trên công ty sẽ có biện pháp khai thác, sử dụng các nguồn
vốn và kiểm tra được tình hình thanh tốn các khoản vay đầu tư vào tài sản cố
định hữu hình đúng kỳ hạn.
* Phân loại tài sản cố định hữu hình theo đặc trưng kỹ thuật:
Theo cách phân loại này sẽ cho ta biết kết cấu TSCĐHH theo đặc trưng
kỹ thuật, cho biết cơng ty có những loại TSCĐHH nào, kết cấu của mỗi loại so
với tổng số là bao nhiêu.
Là cơ sở để tiến hành hạch toán, quản lý chi tiết từng nhóm TSCĐHH,
tiến hành tính và phân bổ khấu hao.
- Nhà cửa kiến trúc


:

757.469.436 đồng

- Phương tiện vận tải

:

1.502.938.609 đồng

- Thiết bị dụng cụ quản lý : 114.849.854 đồng
Tổng tài sản

:

2.375.257.899 đồng

1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ phần
dược - vật tư y tế Lai Châu.
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, đòi hỏi doanh nghiệp phải huy động
phân phối và sử dụng một khối lượng tài sản nhất định. Tài sản cố định hữu hình
là tư liệu sản xuất chuyên dùng trong hoạt động kinh doanh, có giá trị lớn và
dùng được vào nhiều kỳ hoạt động kinh doanh.Tài sản cố định hữu hình khơng
những là “cột sống” mà cịn là “bộ não” của doanh nghiệp.

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

5



Báo cáo chuyên đề thực tập

Nhằm nắm được tình hình chung về tài sản cố định hữu hình, cũng như
tình hình tăng - giảm tài sản cố định hữu hình công ty tiến hành lập báo cáo kiểm
kê tài sản cố định hữu hình và báo cáo tài sản cố định hữu hình hàng năm.
Đảm bảo hoạt động kinh doanh được diễn ra, ngay từ khi mới thành lập
công ty cổ phần dược - vật tư y tế Lai Châu đã tiến hành trang bị những tài sản
phục vụ cho q trình kinh doanh của mình.
Do cơng ty có quy mô hoạt động vừa và nhỏ nên sự biến động tăng giảm tài sản cố định hữu hình tại cơng ty tương đối ít.
Khi mới thành lập do số lượng vốn không lớn nên công ty chỉ đầu tư một
số tài sản cố định hữu hình chủ yếu là trụ sở làm việc, kho,…mua sắm phương
tiện vận tải như: xe tải, xe INOVA. Ngồi ra cịn trang bị thêm cho mỗi phịng
một bộ máy tính
Cơng ty liên tục đầu tư vào tài sản cố định hữu hình. Năm 2002, tài sản
cố định hữu hình của cơng ty tăng mạnh do công ty tiến hành tân tạo, mở rộng
trụ sở làm việc, xây dụng thêm quầy thuốc tại công ty, trang bị thêm máy tính,
máy in, máy điều hịa cho các phòng ban.
Năm 2005 để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập công ty
tiến hành xây dựng thêm một số cửa hàng thuốc trên địa bàn khác tại 19A Hồ
Tùng Mậu, 312 Lê Lợi.
Những năm sau tài sản cố định hữu hình có tăng nhưng thấp hơn và có
xu hướng giảm, đồng thời tài sản cố định hữu hình giảm đi trong năm 2009
nhiều hơn so với các năm trước vì đã đến lúc nhiều trang thiết bị hết thời hạn sử
dụng hoặc bị hỏng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

6



Báo cáo chuyên đề thực tập

Từ năm 2009 đến nay tài sản cố định hữu hình hữu hình của công ty cổ
phần dược - vật tư y tế Lai Châu cũng có những biến động nhưng không đáng
kể.
Số hao mòn luỹ kế của tài sản cố định hữu hình đều tăng qua các năm.
Năm 2009 mặc dù tài sản cố định hữu hình tăng ít hơn nhưng lại giảm đi nhiều
hơn so với một số năm trước song giá trị hao mòn tăng lên lại cao hơn và giá trị
hao mòn giảm đi ít hơn và làm cho số hao mòn luỹ kế của năm 2009 vẫn tăng
cao hơn mức tăng của một số năm trước.
Hệ số hao mòn tài sản cố định hữu hình qua 3 năm 2009, 2010,2011 lần
lượt là: 0,41;0,412;0,454. Hệ số này tăng lên chứng tỏ tài sản cố định hữu hình
tại công ty được đầu tư mới.
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty cổ phần dược vật tư y tế Lai Châu.
Công ty CP dược - vật tư y tế Lai Châu là cơng ty thương mại có quy mô
vừa và nhỏ, nên khối lượng tài sản cố định hữu hình cũng không nhiều. Do vậy
công tác quản lý tài sản cố định hữu hình của công ty cũng không phức tạp. Do
đặc điểm của tài sản cố định hữu hình, nên công tác quản lý tài cố định hữu hình
tại công ty tương đối chặt chẽ trên cả hai mặt: Giá trị và hiện vật.
* Về mặt hiện vật:
Phịng kế tốn quản lý tồn bộ hồ sơ, theo dõi bằng sổ sách và các biến
động về TSCĐHH của công ty, trực tiếp lập sổ, ghi chép về công tác quản lý
điều phối các tài sản thuộc công ty quản lý.
* Về mặt giá trị:
Cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình đựơc thực hiện tại phịng kế
tốn tài vụ, tại đây kế tốn trực tiếp lập sổ sách theo dõi tình hình tăng, giảm và

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

7



Báo cáo chuyên đề thực tập

hao mòn tài sản cố định hữu hình của công ty. Đồng thời theo dõi ngun giá,
tính tốn, ghi chép việc khấu hao, giá trị còn lại của từng tài sản cố định hữu
hình và kế tốn theo dõi trên TK 214- Hao mịn tài sản cố định hữu hình. Ngồi
ra, phịng kế tốn cịn tổ chức công tác kiểm kê tài sản cố định hữu hình kiểm tra
giám sát việc bảo quản, sử dụng tài sản cố định hữu hình trong công ty.
Như vậy, tài sản cố định hữu hình trong Công ty cổ phần dược - vật tư y
tế Lai Châu được quản lý rất chặt chẽ về mặt số lượng, giá trị, chất lượng đảm
bảo nhu cầu tiêu dùng. Hiện nay việc làm này góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn vốn đầu tư vào tài sản cố định hữu hình, đồng thời góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận cho công ty.
Tuy nhiên, trong công tác quản lý tài sản cố định hữu hình, công ty luôn
tuân thủ các nguyên tắc quản lý và hạch toán tài sản cố định hữu hình. Cụ thể:
1.Trong từng trường hợp, kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
phải tôn trọng nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá (giá thực tế hình thành tài
sản cố định hữu hình) và giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình.
2. Kế toán tài sản cố định hữu hình của công ty phản ánh được cả ba chỉ
tiêu giá trị của tài sản cố định hữu hình là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại của tài sản cố định hữu hình.
3. Loại tài khoản tài sản cố định hữu hình phản ánh nguyên giá và giá trị
hao mịn khơng những của tồn tài sản cố định hữu hình hiện có thuộc sở hữu
của cơng ty được hình thành từ các nguồn khác nhau (nguồn vốn tự có, nguồn
vốn đi vay, nguồn vốn cổ phần liên doanh,…) mà còn của các tài sản cố định hữu
hình công ty đi thuê dài hạn của bên ngồi (trường hợp đi th tài chính).

Sinh viên: Ngũn Thị Huyền


8


Báo cáo chun đề thực tập

4. Kế tốn của cơng ty phân loại tài sản cố định hữu hình theo đúng
phương pháp phân loại đã được quy định trong các báo cáo kế tốn, thống kê và
phục vụ cho cơng tác quản lý.
5. Trong mọi trường hợp tăng giảm tài sản cố định hữu hình đều phải tập
trung chứng từ và thực hiện đúng thủ tục quy định. Kế toán của cơng ty có nhiệm
vụ lập và hồn chỉnh hồ sơ tài sản cố định hữu hình về mặt kế tốn.
6. Tài sản cố định hữu hình của cơng ty được theo dõi chi tiết theo từng
tài sản cố định hữu hình. Mỗi tài sản cố định hữu hình trong cơng ty đều có bộ
hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình, hợp
đồng, hoá đơn mua tài sản cố định hữu hình và các chứng từ khác có liên quan)
và được đánh số và có thẻ riêng.
7. Cơng ty thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định hữu hình
đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những tài sản
cố định hữu hình bình thường.
8. Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính, cơng ty tiến hành kiểm kê tài sản
cố định hữu hình. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định hữu hình,
công ty đều lập biên bản, tìm ngun nhân và có biện pháp xử lý.
1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tài sản cố định hữu hình tại cơng ty cổ phần
dược – vật tư y tế Lai Châu.
1.4.1. Đặc điểm tổ chức kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình..
Tại phịng kế toán (kế toán TSCĐHH) sử dụng sổ chi tiết TSCĐHH để
theo dõi chi tiết cho từng TSCĐHH của doanh nghiệp, tình hình thay đổi ngun
giá và giá trị hao mịn đã trích hàng năm của từng TSCĐHH
Kế tốn lập sổ chi tiết TSCĐHH căn cứ vào:


Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

9


Báo cáo chuyên đề thực tập

- Biên bản giao nhận TSCĐHH.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐHH.
- Biên bản thanh lý TSCĐHH.
Các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan.
Sổ TSCĐHH: Mỗi loại TSCĐHH (nhà cửa, máy móc, thiết bị…) được
mở riêng một số trang trong sổ TSCĐHH để theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu
hao của TSCĐHH trong từng loại.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định
hữu hình.
Kế tốn tổng hợp nhằm ghi chép phản ánh về giá trị các TSCĐHH hiện
có, phản ánh tình hình tăng, giảm việc kiểm tra và giữ gìn, sử dụng, bảo quản,
TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi mới trong doanh nghiệp, tính tốn phân bổ
chính xác số khấu hao TSCĐHH và chi phí kinh doanh, qua đó cung cấp thơng
tin về vốn kinh doanh, tình hình sử dụng vốn và TSCĐHH thể hiện trên bảng cân
đối kế tốn cũng như căn cứ để tính hiệu quả kinh tế khi sử dụng TSCĐHH đó.
Trong mọi trường hợp, kế toán phải ghi đầy đủ thủ tục, xác định đúng
những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ vào chứng từ đó, kế tốn tiến
hành phân loại từng TSCĐHH tăng hoặc giảm để ghi.
Tài khoản kế toán sử dụng là TK 211: TK này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và biến động tăng giảm của TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo
nguyên giá.Tài khoản này được chi tiết thành 5 tài khoản cấp hai.
Hạch tốn kế tốn tăng, giảm TSCĐHH tại cơng ty được thể hiện qua sơ
đồ 1, 2

1.4.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn khấu hao tài sản cố định hữu hình.

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

10


Báo cáo chuyên đề thực tập

Tài khoản kế toán sử dụng là TK 214: Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hao mịn của tồn bộ TSCĐHH tại doanh nghiệp. Kế toán phải xác định rõ
số khấu hao của từng loại TSCĐHH, lập bảng phân bổ khấu hao và tiến hành mở
sổ kế tốn.
Cơng ty đã áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và theo
nguyên tắc tròn tháng.
1.4.4. Đặc điểm tổ chức kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình.
TSCĐHH được sử dụng lâu dài và được cấu thành bởi nhiều bộ phận,
chi tiết khác nhau. Khi tham gia vào quá trình kinh doanh, các bộ phận chi tiết
cấu thành TSCĐHH bị hao mòn hư hỏng không đều nhau. Do vậy, để khôi phục
khả năng hoạt động bình thường của TSCĐHH, đảm bảo an tồn trong hoạt động
kinh doanh cần thiết phải tiến hành sửa chữa, thay thế những bộ phận, chi tiết
của TSCĐHH bị hao mòn, hư hỏng. Căn cứ vào mức độ hỏng hóc của TSCĐHH
mà doanh nghiệp chia cơng việc sửa chữa làm 2 loại: Sửa chữa thường xuyên và
sửa chữa lớn TSCĐHH.
Đối với kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐHH, do khối lượng công
việc sửa chữa không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ, chi phí ít nên khi phát sinh
được tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐHH
được sửa chữa.
Đối với kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH, do sửa chữa lớn TSCĐHH là
loại hình sửa chữa có mức độ hư hỏng nặng nên kỹ thuật sửa chữa phức tạp, thời

gian sửa chữa kéo dài và TSCĐHH phải ngừng hoạt động, chi phí sửa chữa phát
sinh lớn khơng thể tính hết một lần vào chi phí của đối tượng sử dụng, phải có

Sinh viên: Ngũn Thị Huyền

11


Báo cáo chuyên đề thực tập

phương pháp phân bổ thích ứng. Do đó kế tốn tiến hành trích trước vào chi phí
hoạt động đều đặn hàng tháng.
Hạch tốn kế tốn sửa chữa TSCĐHH tại công ty được thể hiện qua sơ
đồ 3

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

12


Báo cáo chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ LAI CHÂU.
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần dược - vật
tư y tế Lai Châu.
2.1.1 Kế toán chi tiết tăng TSCĐHH
a, Thủ tục, chứng từ.
Tại công ty, bộ phận kế toán tiến hành theo dõi tình hình biến động tăng
tài sản cố định hữu hình. Cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp các chứng từ và

tài liệu có liên quan đến tình hình tăng tài sản cố định hữu hình. Căn cứ vào số
liệu kế toán trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định hữu hình.
Tài sản cố định hữu hình hữu hình của công ty tăng lên chủ yếu do mua
sắm mới.Tuỳ theo từng trường hợp tăng tài sản cố định hữu hình cụ thể, kế toán
tài sản cố định hữu hình của công ty phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết và sử
dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng mua bán tài sản cố định hữu hình hay hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn (GTGT) hoặc hoá đơn bán hàng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình.
- Hợp đồng liên doanh…
Khi có quyết định mua sắm tài sản cố định hữu hình, công ty tìm kiếm
đối tác để ký kết hợp đồng kinh tế. Sau khi bên bán gửi hoá đơn giá trị gia tăng
đồng thời chuyển tài sản cố định hữu hình cho công ty, công ty lập biên bản giao
nhận tài sản cố định hữu hình.
Ví dụ với trường hợp mua mới xe ô tô tải 5 tấn cụ thể như sau:

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền

13



×