Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại công ty tnhh thương mại và đầu tư thanh hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.3 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THANH HẢI

Họ tên sinh viên

: Hồng Văn Đơng

Lớp

: Kế toán K45

MSSV

: TC451429

Giáo viên hướng dẫn

: PGS.TS Trần Quý Liên

Hà Nội/2017


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN
LÝ CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
ĐẦU TƯ THANH HẢI...................................................................................3
1.1. Đặc điểm chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Thanh Hải........................................................................................................3
1.1.1. Qui mô và cơ cấu chi phí bán hàng tại cơng ty.....................................3
1.1.2. Phân loại chi phí bán hàng tại công ty..................................................4
1.2. Tổ chức quản lý chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và
Đầu tư Thanh Hải...........................................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THANH HẢI................8
2.1. Thủ tục chứng từ......................................................................................8
2.1.1. Chứng từ kế toán....................................................................................8
2.1.2. Thủ tục kế tốn.......................................................................................8
2.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và
Đầu tư Thanh Hải.........................................................................................33
2.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại
và Đầu tư Thanh Hải....................................................................................39
2.3.1. Tài khoản sử dụng................................................................................41
2.3.2. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng..........................41
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THANH HẢI..............46

SVTH: Hồng Văn Đơng


i

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải và phương hướng hoàn thiện
.........................................................................................................................46
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................46
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................48
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...................................................................49
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH
Thương mại và Đầu tư Thanh Hải..............................................................50
3.2.1. Về sổ kế toán.........................................................................................50
3.2.2. Về tài khoản sử dụng...........................................................................53
KẾT LUẬN....................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................55
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................56
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................57

SVTH: Hồng Văn Đơng

ii

Lớp: Kế tốn K45



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

CPQLKD

Chi phí quản lý kinh doanh

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CP

Cổ phần

CNV

Cơng nhân viên


DTBH

Doanh thu bán hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

QĐ-BTC

Quyết định – Bộ Tài chính

PS

Phát sinh

TT-BTC

Thơng tư – Bộ Tài chính

TK

Tài khoản

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TMCP

Thương mại cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Hồng Văn Đơng

iii

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng quy mơ chi phí bán hàng của Công ty................................4
Biểu 2.1: Bảng chấm công – Bán hàng........................................................12
Biểu 2.2: Phiếu báo làm thêm giờ số 02/3....................................................13
Biểu 2.3: Bảng tính lương làm thêm giờ - bộ phận Bán hàng...................14

Biểu 2.4: Bảng thanh toán tiền lương..........................................................15
Biểu 2.5: Bảng thanh tốn tiền lương tồn cơng ty....................................16
Biểu 2.6: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.............................................17
Biểu 2.7: Hơp đồng mua bán xe ơ tơ............................................................19
Biểu 2.8: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0026435............................................22
Biểu 2.9: Biên bản giao nhận TSCĐ............................................................23
Biểu 2.10: Quyết định thanh lý tài sản cố định...........................................25
Biểu 2.11: Biên bản thanh lý tài sản cố định...............................................26
Biểu 2.12: Phiếu thu tiền mặt số 50..............................................................27
Biểu 2.13: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ......................................28
Biểu 2.14: Giấy đề nghị xuất kho vật liệu...................................................29
Biểu 2.15: Phiếu xuất vật tư.........................................................................30
Biểu 2.16: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn công cụ dụng cụ..................31
Biểu 2.217: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ....................32
Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT số 0067823........................................................34
Biểu 2.19: Phiếu chi.......................................................................................35
Biểu 2.20: Hóa đơn GTGT số 0058817........................................................36
Biểu 2.21: Phiếu chi.......................................................................................37
Biểu 2.22: Sổ kế tốn chi tiết chi phí bán hàng...........................................38
Biểu 2.23: Sổ kế tốn chi tiết chi phí bán hàng...........................................39
Biểu 2.24: Sổ kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng.......................................40
Biểu 2.25: Sổ nhật ký chung.........................................................................43
Biểu 2.26: Sổ cái TK641................................................................................45

SVTH: Hồng Văn Đơng

iv

Lớp: Kế toán K45



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự cạnh tranh gay gắt về các
loại sản phẩm, hàng hóa và dich vụ đồi hỏi các doanh nghiệp phải có phương
thức kinh doanh hợp lý để tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc trong thị
trường. Khác hẳn với cơ chế tập trung quan liêu trước đây, trong cơ chế mới
tất cả các doanh nghiệp đều phải thanh tốn độc lập, lấy thu nhập bù đắp chi
phí. Sự tác động của nhà nước chỉ là một phần nhỏ, do đó địi hỏi các doanh
nghiệp phải xác định khi lựa chọn các phương án tính tốn đến lượng chi phí
khi sản xuất và tiêu thụ. Hiện nay các doanh nghiệp đang phấn đấu phát triển
cạnh tranh nhằm thu được nguồn lợi nhuận cao nhất có thể đạt được. Trong sự
cạnh tranh gay gắt này, việc tăng gia sản xuất để nâng cao doanh thu là điều
không thể thiếu được trong chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp, cho
nên cách duy nhất là tối thiểu hóa chi phí mà trong khoản mục chi phí, chi phí
làm sao phải phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt tới. Đóng góp
một phần khơng nhỏ cho doanh nghiệp là bộ phận kế tốn giúp cho doanh
nghiệp quản lí về mặt tổ chức của doanh nghiêp, giúp thu chi và giám sát thu
chi kế toán và các khoản nợ nhằm ngăn ngừa các sai phạm.Vì vậy kế tốn
đóng vai trị rất quan trọng trong công cuộc đổi mới hiện nay.
Vấn đề chi phí bán hàng là một vấn đề quan trọng đối với các doanh
nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Vì vậy để có thể đứng vững và phát triển mạnh mẽ trên thị trường thì
doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí bán hàng một cách linh
hoạt và đúng đắn nhằm đảm bảo đạt được hiệu quả cao và kinh doanh có lãi.
Là một sinh viên năm cuối được sự chỉ bảo của nhà trường cùng với sự
đồng ý tiếp nhận của quý cơ quan trong thời gian qua. Nhận thức được tầm

quan trọng của tổ chức cơng tác kế tốn chi phí bán hàng, vận dụng lí luận đã

SVTH: Hồng Văn Đơng

1

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức
công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải, em đã
chọn đề tài:“ Hồn thiện kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng ty TNHH
Thương mại và Đầu tư Thanh Hải” để nghiên cứu và viết chuyên đề thực
tập của mình.
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, chuyên đề của em gồm có 3
chương như sau:
Chương 1: Đặc điểm chi phí bán hàng và tổ chức quản lý chi phí
bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng ty TNHH
Thương mại và Đầu tư Thanh Hải.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng ty TNHH
Thương mại và Đầu tư Thanh Hải.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn tận tình và sự
giúp đỡ rất nhiều của giảng viên PGS.TS Trần Quý Liên cùng với các cơ, các
chị phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải.
Song thời gian thực tập có hạn, khả năng lí luận và hiểu biết của bản thân em

còn nhiều hạn chế nên chuyên đề của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cơ giáo và các cơ, các chị
phịng kế tốn của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải để bài
viết này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Hồng Văn Đơng

2

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHI PHÍ
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
THANH HẢI
1.1. Đặc điểm chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Thanh Hải
1.1.1. Qui mơ và cơ cấu chi phí bán hàng tại công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải là một doanh nghiệp
với chức năng chủ yếu là sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thời trang như
sản xuất, tư vấn, thiết kế,…các mặt hàng này có tính cạnh tranh cao trên thị
trường. Do vậy, địi hỏi cơng ty phải có những phương án tối ưu để đưa các
sản phẩm của cơng ty mình đến với người tiêu dùng mang tính hiệu quả nhất.
Hiện nay, cơng ty đang có năm chi nhánh trên tồn quốc. Vì vậy phần

chi phí vận chuyển sản phẩm (chi phí nhân viên vận chuyển, bốc xếp, chi phí
nhiên liệu vận chuyển) đến các chi nhánh và chi phí nhân viên bán hàng
chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu chi phí bán hàng của công ty.
Qua bảng số 1.1 (trang 4), chúng ta có thể nhận thấy được hầu hết các
đối tượng chi tiết trong chi phí bán hàng đều tăng. Riêng chỉ có phần chi phí
khấu hao TSCĐ giảm 1.101.000Đ tương đương với giảm 1,32%, do một số
TSCĐ đã khấu hao hết. Bảng số liệu đã thể hiện phần chi phí nhân viên và chi
phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng tăng cao nhất. Đối với chi phí nhân viên năm
2016 tăng 120.000.000Đ so với năm 2015, tương đương 26.19%. Về chi phí
nhiên liệu vận chuyển năm 2016 tăng 22.000.000Đ so với năm 2015, tương
đương 22,45%. Tiếp theo là chi phí tiếp khách năm 2016 tăng 1.814.000Đ so
với năm 2015, tương đương 17,81%. Chi phí chụp ảnh sản phẩm tăng
1.525.000Đ, tương đương là 11,32%. Chi phí giám định kiểm nghiệm sản

SVTH: Hồng Văn Đơng

3

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

phẩm tăng 2.645.000Đ, tương đương 4,61%. Chi phí quảng cáo, tiếp thị sản
phẩm tăng 3.946.000Đ, tương đương 2,2%.
Nền kinh tế ở trong nước nói riêng và tồn thế giới nói chung năm
2016 có nhiều biến động. Song tất cả cán bộ, công nhân viên của công ty đều
cố gắng để cơng ty phát triển theo chiều hướng tích cực hơn. Phần chi phí bán

hàng của cơng ty tăng lên do công ty mở rộng thêm thị trường tiêu thụ trên cả
nước. Việc mở rộng thị trường không phải là vấn đề chốc lát, ngắn hạn mà nó
liên quan đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Công ty làm ăn phát triển thì
mới có khả năng mở rộng thị trường.
Bảng 1.1: Bảng quy mơ chi phí bán hàng của Cơng ty
ĐVT: VNĐ
Chênh lệch
Chi phí bán hàng

Năm 2016

Năm 2015

Chi phí nhân viên

578.160.000

458.160.000 120.000.000

26,19%

Chi phí nhiên liệu

1.200.000.000

980.000.000 220.000.000

22,45%

Chi


phí

khấu

+/-

Tỷ lệ
(%)

hao

82.476.000

83.577.000

- 1.101.000

- 1,32%

Chi phí giám định,

60.000.000

57.355.000

2.645.000

4,61 %


183.600.000

179.654.000

3.946.000

2,20%

Chi phí tiếp khách

12.000.000

10.186.000

1.814.000

17,81%

Chi phí chụp ảnh sản

15.000.000

13.475.000

1.525.000

11,32%

TSCĐ
kiểm nghiệm sản phẩm

Chi phí quảng cáo, tiếp
thị sản phẩm

phẩm
Tổng cộng

2.131.236.000 1.782.407.000 348.829.000

19,57

(Nguồn: Phịng Kế tốn)

SVTH: Hồng Văn Đơng

4

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

1.1.2. Phân loại chi phí bán hàng tại cơng ty
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ.
Tại Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải chi phí bán hàng
phân loại theo nội dung kinh tế được chia theo các khoản mục sau:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao nhà kho, phương tiện vận
chuyển các sản phẩm thời trang đem đi tiêu thụ. Các tài sản cố định sử dụng

cho mục đích sản xuất kinh doanh tất nhiên phải bị hao mòn và sau một thời
gian sẽ hết khả năng sử dụng. Khấu hao là sự chuyển dần giá trị hao mòn của
TSCĐ vào chi phí bán hàng. Khấu hao được biểu hiện bằng giá trị tiền tệ và
sẽ thu hồi được trong doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm dịch vụ.
- Chi phí vật liệu (chi phí chọn lọc, bảo quản, đóng gói bao bì): Các khoản chi
phí nhiên liệu bảo quản các sản phẩm thời trang, chi phí xăng xe phục vụ cho
quá trình vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ. Là những khoản chi phí chi ra để
giữ gìn phẩm chất hàng hóa trong q trình dự trữ, những chi phí cải tiến kỹ
thuật bảo quản hàng hóa, những khoản chi phí phục vụ cho việc phân loại,
chọn lọc, đóng gói hàng hóa để đảm bảo chất lượng hàng hóa bán ra cũng
dược tính vào chi phí này.
- Chi phí nhân viên bán hàng: Bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên vận chuyển, bảo quản các sản phẩm
bồn nước, thiết bị lọc nước, các khoản trích quỹ BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ, ... theo tỷ lệ quy định với số tiền lương phát sinh.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là những chi phí về tiền điện, tiền nước, tiền
điện thoại, tiền điện báo, tiền hoa hồng trả cho đại lý bán bồn nước, bình lọc
nước.

SVTH: Hồng Văn Đơng

5

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn


- Chi phí bằng tiền khác: Là những khoản chi phí tiếp khách phục vụ trong
q trình tiêu thụ các bồn nước; bình lọc nước, chi phí quảng cáo sản phẩm,
chi phí hội nghị khách hàng, …
1.2. Tở chức quản lý chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và
Đầu tư Thanh Hải
Để thực hiện tốt công tác tổ chức quản lý chi phí bán hàng trong Cơng
ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải liên quan đến cơng tác xây dựng,
phê duyệt định mức, dự tốn, thực hiện chi tiêu, kiểm tra, kiểm sốt chi phí
bán hàng. Đối với một doanh nghiệp vừa sản xuất vừa thương mại, trong
chiến lược phát triển thì vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý
hàng hóa và cơng tác tiêu thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy,
việc phân cấp trách nhiệm giữa các phòng ban liên quan đến hoạt động bán
hàng trong Cơng ty địi hỏi phải cụ thể, chính xác và ln có sự phối hợp hoạt
động một cách nhịp nhàng. Cơng ty có bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ,
phù hợp với tình hình quản lý của Cơng ty. Tổ chức quản lý hoạt động bán
hàng của Công ty được thực hiện như sau:
- Ban giám đốc là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng
kinh tế phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng
kí kinh doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá,
quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn
thanh tốn. Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn
thanh tốn.
- Phịng Kinh doanh tổng hợp trực tiếp phụ trách công tác tiếp thị, giao hàng,
vận chuyển hàng, cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động bán hàng, các dự án
lớn của Công ty theo từng loại hàng hóa; phối hợp với phịng Kế tốn để theo
dõi hàng hóa xuất bán.
- Phịng Kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm trước

SVTH: Hồng Văn Đơng


6

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

khi giao cho khách hàng tránh tình trạng cung cấp hàng hóa, sản phẩm khơng
đạt u cầu đến khách hàng.
- Phịng Kế tốn có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến hoạt
động kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Dựa vào các chứng từ mua hàng và bán hàng, kế toán ghi chép số lượng,
giá mua hàng hố và chi phí thu mua, các loại thuế;
+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
+ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
+ Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo
nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
+ Xác định kết quả kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa;
+ Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với khách hàng và nhà cung cấp;
phản ánh chính xác các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa để thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
1.3. Các chính sách kế tốn chung tại Công ty TNHH Thương mại và
Đầu tư Thanh Hải

ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam.
- Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn Doanh nghiệp lớn ban hành theo Thông tư
200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 22/12/2014, các Chuẩn
mực kế tốn Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành.

SVTH: Hồng Văn Đơng

7

Lớp: Kế toán K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

- Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật Ký Chung và được xử lý trên máy
tính là chủ yếu.
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp nhập
trước xuất trước.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
Trong đó:
+ Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch
vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Số thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ ( bao gồm cả tài sản cố định ) dùng cho kinh doanh

hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao được trích theo phương pháp
đường thẳng, thời gian khấu hao ước tính phù hợp với khung khấu hao quy
định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

SVTH: Hồng Văn Đơng

8

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THANH HẢI
2.1. Thủ tục chứng từ
2.1.1. Chứng từ kế toán
Căn cứ vào các chứng từ kế tốn bao gồm:
+ Bảng chấm cơng;
+ Bảng thanh toán tiền lương;
+ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương;
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
+ Phiếu xuất vật tư;
+ Hóa đơn GTGT;
+ Phiếu chi;

2.1.2. Thủ tục kế tốn
Chi phí phát sinh trong kì sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH
Thương mại và Đầu tư Thanh Hải là toàn bộ các khoản mục chi phí phát sinh
trong q trình bán hàng hóa, bán sản phẩm bao gồm: Chi phí tiền lương nhân
viên; chi phí hàng hóa, bao bì; chi phí cơng cụ dụng cụ; chi phí khấu hao
TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác.
Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng phát sinh tại Cơng ty TNHH
Thương mại và Đầu tư Thanh Hải chủ yếu được thanh tốn bằng phiếu chi.
Quy trình ln chuyển chứng từ chi phí bán hàng theo sơ đồ 2.1 (trang 9):
Đầu tiên người nhận tiền nộp giấy đề nghị chi tiền. Sau khi được sự ký
duyệt của thủ trưởng và kế toán trưởng thì kế toán thanh toán tiền mặt lập
phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 3 liên sau khi đã có đủ chữ ký của người
lập phiếu, kế toán trưởng, giám đớc, thủ quỹ mới được x́t quỹ.

SVTH: Hồng Văn Đơng

9

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

- Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu
- Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ.
- Liên 3: Giao cho người nhận tiền.
Căn cứ vào phiếu chi, thủ quỹ chi tiền và ghi sổ quỹ. Sau đó chuyển
cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán, bảo quản và lưu trữ. Kế

toán cập nhật các khoản chi phí bán hàng vào các sổ kế tốn theo quy định.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra và dùng làm căn cứ
ghi sổ, kế toán bán hàng định khoản và nhập dữ liệu vào máy tính, phần mềm
kế tốn sẽ tự động vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.
Người
nhận

Cơng việc

tiền

Thủ
trưởng

Kế tốn

đơn

Trưởng

vị(GĐ)

Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ

TM

1.Đề nghị chi x

tiền
2.Xét duyệt
3.Ký duyệt
4.Lập

phiếu

chi
5.Chi tiền, ghi
sổ quỹ
6.Kiểm

tra,

ghi sở kế tốn
7.Bảo

quản,

lưu trữ
Sơ đồ 2.1: Quy trình ln chuyển phiếu chi

SVTH: Hồng Văn Đơng

10

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Viện Kế toán & Kiểm tốn

 Đối với chi phí tiền lương cho bộ phận bán hàng
Ngồi ra, cũng với hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng với bộ phận
QLDN thì Cơng ty cịn áp dụng cơng thức tính lương cho bộ phận bán hàng như sau:

Lương
thời gian

Lương
=

Số ngày

cơ bản

x

công

+

PCTN

thực tế

26

- Lương cơ bản ở đây được quy định khi ký hợp đồng lao động là:

+ 4.000.000đ/tháng cho nhân viên quản lý bán hàng.
+ 2.500.000đ/tháng cho nhân viên bán hàng.
- Phụ cấp trách nhiệm áp dụng cho quản lý các ca bán hàng là
500.000đ/tháng.
Cuối tháng, trưởng bộ phận bán hàng của Công ty ở hai ca hồn thiện
bảng chấm cơng và kèm theo các chứng từ liên quan như giấy xin nghỉ phép,
giấy nghỉ ốm,…để tiến hành tính tiền lương cho nhân viên bán hàng trong bộ
phận bán hàng.
Tính lương tháng 3 năm 2016, cho bà Hà Thị Hoài Khanh, chức vụ là
trưởng bộ phận bán hàng ca sáng có các số liệu cụ thể như sau:
Trong tháng, bà Hà Thị Hoài Khanh đi làm thêm vào 04 ngày Chủ nhật
trong tháng cho nên có phiếu báo làm thêm giờ.
Mức lương cơ bản: 4.000.000đ.
Ngày công quy định: 26 ngày/1tháng
Thời gian làm việc thực tế: 26 ngày/1tháng
Phụ cấp trách nhiệm: 500.000đ/tháng
Lương thực tế:
= (4.000.000 x 26) : 26 = 4.000.000đ
Lương làm thêm giờ:

SVTH: Hồng Văn Đơng

11

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán


= (4.000.000: 26) x 4 x 200% = 1.230.769đ
Phụ cấp trách nhiệm:
= 500.000đ
Lương thời gian:
= 4.000.000đ + 1.230.769đ + 500.000đ = 5.730.769đ
Trích 8% BHXH theo lương cơ bản:
= 4.000.000đ x 8% = 320.000đ
Trích 1.5% BHYT theo lương cơ bản:
= 4.000.000đ x 1.5% = 60.000đ
Trích 1% BHTN theo lương cơ bản:
= 4.000.000đ x 1% = 40.000đ
Số tiền lương còn lại:
= 5.730.769đ – (320.000đ + 60.000đ + 40.000đ)
= 5.310.769đ
Vậy, cuối tháng 3 năm 2016 số tiền lương thực lĩnh của bà Khanh là
5.310.769đ.
Tương tự, cách tính lương và các khoản trích theo lương như trên đối
với nhân viên bán hàng còn lại.

SVTH: Hồng Văn Đơng

12

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn


Biểu 2.1: Bảng chấm cơng – Bán hàng
Đơn vị: Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải
Bộ phận: Bán hàng
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2016
Ngày làm việc trong tháng
TT

Họ và tên

1

Hà Thị Hoài Khanh

2

Phạm Thị Tho

3
4


Nguyễn Thị Thủy
Nguyễn Minh Thu

Cộng

Ghi chú:


Chức
vụ

QLB
H
QLB
H
NV
NV


Làm việc:

1
2

1
3

1
4

1
5

1
6

1
7


1
8

1
9

2
0

2
1

2
2

2
3

2
4

2
5

2
2

6
9


3
1

Công
thời
gian

2

3

4

5

6

7

8

9

N x

x

x


x

x

x

N x

x

x x

x

x

N x

x

x

x

x

x

N


x

x

x

x x

N x

x

26

N x

x

x

x

x

x

N x

x


x x

x

x

N x

x

x

x

x

x

N

x

x

x

x x

N x


x

26

1

1
1

3
0

1
0

N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x N x x
N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x N x x
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

x

Người chấm cơng
(Đã ký)

SVTH: Hồng Văn Đơng

Nghỉ theo chế độ: N
Phụ trách bộ phận
(Đã ký)


13 Kế toán K45
Lớp:

26
26

208

Nghỉ phép: P
Ngày 31 tháng 3 năm 2016
Kế toán trưởng
(Đã ký)


nhận




Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Biểu 2.2: Phiếu báo làm thêm giờ số 02/3
Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải
Bộ phận: Bán hàng
PHIẾU BÁO LÀM THÊM GIỜ
Ngày 31 tháng 3 năm 2016
Số: 02/3
Họ và tên: Hà Thị Hoài Khanh

Bộ phận: Bán hàng
Ngày làm thêm: 01, 8, 15, 22/3/2016
Lý do làm thêm: Tăng cường bán hàng trong tháng 3 năm 2016.
Số công: 04 (công)
Người theo dõi

Phụ trách bộ phận

Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

SVTH: Hồng Văn Đơng

14

Lớp: Kế tốn K45


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Biểu 2.3: Bảng tính lương làm thêm giờ - bộ phận Bán hàng
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Hải
Bộ phận: Bán hàng


stt
1

Họ tên

BẢNG TÍNH LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng 3 năm 2016
Bộ phận
Ngày
Lý do

Số

Thành

tháng

cơng

tiền

04

1.230.769

04

1.230.769


Hà Thị Hồi Khanh

Bán hàng

01, 8,

Làm thêm chủ nhật

15,
22/3
Cộng

Ngày 31 tháng 3 năm 2016
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

Trên cơ sở là chứng từ như “Bảng chấm cơng”, “Bảng tính lương làm
thêm giờ”, “Bảng tính tiền ăn ca”,…kết quả tính lương cho từng người lao
động được hoàn thành. Căn cứ vào đây, kế toán tiền lương lập "Bảng thanh
toán lương" cho từng phịng ban, các bộ phận bán hàng trong đó ghi rõ từng
khoản tiền lương (lương thời gian), các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản

khấu trừ và số tiền lương mà người lao động được hưởng. Mỗi người lao
động ghi trên một dịng (có ghi kèm cả chức vụ và hệ số lương). Đồng thời,
kế toán tiền lương cũng tổng hợp, phân bổ và lập nên “Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH” cho các phòng ban, bộ phận bán hàng,…

SVTH: Hồng Văn Đơng

15

Lớp: Kế tốn K45



×