Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tính giá thành tại c ông ty cổ phần sis việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.37 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TỐN


CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất & tính giá thành tại
Cơng ty Cổ Phần SIS Việt Nam
Họ và tên sinh viên
Lớp
Khoá
Hệ
Mã SV
Giáo viên hướng dẫn

: Lê Thị Thu Hà
: KT22.02
: K22
: Văn bằng 2
: BH221219
: TS.Trần Thị Nam Thanh

HÀ NỘI, 11/2012

MỤC LỤC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh



LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM DỊCH VỤ, TỔ CHỨC SẢN XUẤT..................................3
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP SIS VIỆT NAM...........................3
1.1. Tổng quan về Công ty CP SIS Việt Nam.................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức cung cấp dịch vụ của Công ty CP SIS Việt Nam.......5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty CP SIS Việt Nam........................7
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CP SIS VIỆT NAM.......................................11
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP SIS Việt Nam……………….11
2.1.1. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................11
2.1.1.1 Nội dung................................................................................................11
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng................................................................................11
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp..................................12
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất chung..............................................................27
2.1.2.1. Nội dung..........................................................................................27
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................28
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết và sở tởng hợp.............................28
2.1.3. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất & đánh giá sản phẩm dở dang.....42
2.1.3.1.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất...................................................42
2.1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang..........................................................46
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty CP SIS Việt Nam....46
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty........................46
2.2.1.1. Đối tượng tính giá thành.................................................................46
2.2.1.2. Kỳ tính giá thành.............................................................................46
2.2.1.3. Phương pháp tính giá thành...........................................................47
2.2.2. Quy trình tính giá thành.........................................................................49
Lê Thị Thu Hà_BH221219

Lớp KT22.02



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN
THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CP SIS VIỆT NAM.......................................................50
3.1. Đánh giá thực trạng...................................................................................50
3.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................51
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP
SIS Việt Nam.....................................................................................................53
3.2. Phương hướng hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Cơng ty CP SIS Việt Nam..................................................................................54
3.2.1. Ý kiến thứ nhất: Hồn thiện kế tốn chi phí phải trả...........................54
3.2.2. Ý kiến thứ hai: Hồn thiện kế toán thiệt hại trong sản xuất................54
3.2.3. Ý kiến thứ ba: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất chung..................56
KẾT LUẬN.............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................60

Lê Thị Thu Hà_BH221219

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh


DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

TSLĐ

Tài sản lưu động

HT

Hạch toán

TK

Tài khoản

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

CPSX

Chi phí sản xuất

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

KQKD

Kết quả kinh doanh

Lê Thị Thu Hà_BH221219

Lớp KT22.02



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình cung cấp dịch vụ của công ty CP SIS Việt Nam..................6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP SIS Việt Nam...........8
Biểu 2.1: Giấy đề nghị thanh toán........................................................................14
Biểu 2.2: Bảng kê chi tiết xăng xe điện thoại.......................................................15
Biểu 2.4: Bảng chấm cơng....................................................................................17
Biểu 2.5: Bảng tính lương chi tiết.........................................................................18
Biểu 2.6: Bảng ký nhận lương năm 2012.............................................................21
Biểu 2.7: Quyết định thành lập tổ dự án..............................................................23
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 622.........................................................................25
Biểu 2.9: Sổ cái tài khoản 622...............................................................................26
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho văn phòng phẩm cho các phịng ban.......................32
Biểu 2.11: Bảng tính chi phí CCDC......................................................................34
Biểu 2.12: Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ...............................................36
Biểu 2.13: Sổ chi tiết Tài khoản 627.....................................................................39
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 627.............................................................................40
Biểu 2.15: Sổ Nhật ký chung.................................................................................41
Biểu 2.16: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất..........................................................43
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 154.......................................................................44
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 154.............................................................................45
Biểu 2.19: Bảng tổng hợp chi phí giá thành Dự án.............................................48

Lê Thị Thu Hà_BH221219


Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp sản xuất và cung cấp các giải
pháp phần mềm là một lĩnh vực khá mới mẻ và đã có những bước phát triển đột
phá lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin của nước nhà. Các phần mềm trong
nước với giao diện Việt hố, giá cả phù hợp, bảo trì thuận tiện đang ngày càng thu
hút sự quan tâm và đáp ứng tốt nhu cầu quản lý của các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Các sản phẩm phần mềm trong nước đã có chỗ đứng nhất định và ngày càng phát
triển nhanh, mạnh thay thế dần sự lựa chọn của người tiêu dùng với các phần mềm
nước ngoài.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì đều phải cạnh tranh lẫn nhau thơng qua nhiều hình thức trong đó chất
lượng và giá cả là hai vấn đề được quan tâm nhất. Vì vậy muốn đứng vững trên thị
trường và có khả năng cạnh tranh với các sản phẩm phần mềm nước ngoài hoặc của
các đối thủ cạnh tranh trong nước, các công ty chuyên sản xuất trong lĩnh vực phần
mềm ln phải tìm cách cải tiến cơng nghệ, hồn thiện sản phẩm và đặc biệt là hạ
giá thành sản phẩm của mình một cách hợp lý để khách hàng có thể chấp nhận
được. Muốn vậy doanh nghiệp phải biết chính xác giá thành sản phẩm của mình
làm ra để từ đó phân tích tìm ra biện pháp nhằm sử dụng hợp lý hơn nữa các yếu tố
cấu thành lên giá thành sản phẩm. Ðiều đó có nghĩa là phải tổ chức kế tốn chính
xác chi phí sản xuất và tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Do đó cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trị quan trọng đối với
mỗi doanh nghiệp nói riêng và đất nước nói chung trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng đồng vốn, nhất là trong xu thế hội nhập, điều kiện nước ta cịn nhiều khó

khăn.
Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm có vai trị quan trọng trong quản

Lê Thị Thu Hà_BH221219

1

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

lý. Nó cung cấp thơng tin cho người quản lý, đáng giá hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và của Cơng ty CP SIS Việt Nam
nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, qua q trình thực tập và tìm hiểu về
cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP SIS Việt Nam, em đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty CP SIS Việt Nam” làm
chuyên đề thực tập. Em nhận thấy đây là cơ hội tốt để so sánh giữa lý thuyết và
thực tế ở đơn vị thực tập về cơng tác kế tốn, kế tốn chi phí và tính giá thành dự
án thực tế.
Ðể giải quyết vấn đề đặt ra, đề tài được chia làm 3 phần:
Phần I.

Ðặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại

Cơng ty CP SIS Việt Nam
Phần II.


Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty CP SIS Việt Nam.

Phần III.

Một số ý kiến để hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Cơng ty CP SIS Việt Nam

Lê Thị Thu Hà_BH221219

2

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP SIS VIỆT NAM
1.1.

Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP SIS Việt Nam

* Tổng quan về công ty CP SIS Việt Nam:
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần SIS Việt Nam (SIS Viet Nam Joint Stock
Company)
Tên giao dịch: SIS Việt Nam

Trụ sở

: Số 17/183 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại

: 043.511.7785

Fax

: 043.511.7787

E-mail

:

Website

: www.sisvn.com

Giấy CNDKKD: 0103010051, cấp ngày 04 tháng 03 năm 2002

Công ty CP SIS Việt Nam là một công ty chuyên sâu trong lĩnh vực cung cấp
giải pháp Phần mềm kế tốn, tài chính và quản trị doanh nghiệp bằng Công nghệ
phần mềm hiện đại nhất, là một tổ chức sản xuất kinh doanh độc lập, có tư cách
pháp nhân; là loại hình Cơng ty Cổ Phần, có con dấu riêng và tài khoản ở ngân
hàng.
Công ty CP SIS Việt Nam thành lập ngày 04 tháng 03 năm 2002 với tên gọi
ban đầu là Công ty TNHH Sản xuất phần mềm và tích hợp hệ thống thơng minh.
Tháng 4/2006 Công ty cơ cấu lại tổ chức, chuyển đổi mơ hình cơng ty từ cơng ty

TNHH thành Cơng ty Cổ phần, với tên mới là Công ty CP SIS Việt Nam (SIS Viet
Nam JSC). Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất phần mềm, Công ty CP
SIS Việt Nam đã nỗ lực vươn lên và đạt thành tích cao trong lĩnh vực sản xuất và
cung cấp phần mềm kế toán, phần mềm kế toán quản trị SAS của Cơng ty SIS Việt
Nam đã được Bộ bưu chính viễn thông và Hiệp hội phần mềm Việt
Lê Thị Thu Hà_BH221219

3

Lớp KT22.02

Nam


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

(VINASA) trao tặng danh hiệu Phần mềm kế toán xuất sắc dành cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ - SAO KHUÊ 2009. Đây là phần mềm kế toán duy nhất 04 năm đạt giải
thưởng SAO KHUÊ năm 2005 & 2006 & 2008 & 2009. Các dịng sản phẩm phần
mềm kế tốn quản trị của Công ty SIS Việt Nam đã được trao Cúp CNTT năm
2005 & 2006. Công ty SIS Việt Nam đã được nhận Bằng khen của Bộ TT-TT về
thành tích suất xắc trong lĩnh vực CNTT tại Việt Nam suốt 03 năm liền 2002-2005.
Và hơn tất cả, các dòng sản phần mềm SAS đã triển khai thành công cho hơn 2000
khách hàng trên toàn quốc và nhận được sự ưu ái và đánh giá cao.


Giải thưởng SAO KHUÊ 2005 & 2006 & 2008 & 2009




Cúp Công nghệ thông tin 2005 & 2006



Bằng khen của Bộ bưu chính viễn thơng năm 2002 – 2005

Đến nay Công ty CP SIS Việt Nam đã từng bước khẳng định được mình trong
thị trường phần mềm trong nước với hơn 3000 khách hàng trải dài từ Bắc vào Nam,
3000 doanh nghiệp đã và đang sử dụng phần mềm kế toán quản trị SAS cho việc
hạch toán và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh từng ngày trên tất cả các lĩnh
vực, ngành nghề như Sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ... với nhiều hình
thức sở hữu khác nhau như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh. Bên cạnh đó SIS Việt Nam
cũng triển khai và cung cấp các giải pháp quản trị rất thành cơng cho những tập
đồn, cơng ty lớn, những dự án lớn trong và ngồi nước.
Hiện nay, Cơng ty CP SIS Việt Nam có trụ sở chính tại Số 17/183 Đặng Tiến
Đơng, Đống Đa, Hà Nội. Ngồi ra Cơng ty cịn có hệ thống chi nhánh, đại lý rộng
khắp, mở tại các tỉnh lớn trong cả nước. Tiêu biểu kể tới là Chi nhánh Cơng ty tại
TP Hồ Chí Minh, Các văn phòng đại lý đại diện tại các tỉnh Hải Phịng, Hải Dương,
Hưng n, Nam Định, Việt Trì, Thái Nguyên….

Lê Thị Thu Hà_BH221219

4

Lớp KT22.02



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

* Đặc điểm sản phẩm của công ty CP SIS Việt Nam:
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Sản xuất và triển khai phần mềm kế toán dùng cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Phần mềm kế toán quản trị dành cho doanh nghiệp vừa và lớn, Phần mềm
Tổng thể doanh nghiệp (ERP), Phần mềm nhân sự tiền lương, phần mềm quản lý
dùng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán, tư vấn thuế
- Cung cấp dịch vụ thiết kế, đào tạo chuyên sâu về phần mềm và về tư vấn kế
toán
- Dịch vụ sau bán hàng: bảo trì bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị điện, điện tử
viễn thông, tin học. Đào tạo chuyển giao công nghệ.
Công ty CP SIS Việt Nam là một công ty chuyên sâu trong lĩnh vực sản
xuất, cung cấp giải pháp Phần mềm kế tốn, tài chính và quản trị doanh nghiệp.
Sản phẩm là các dự án phần mềm.
Xuất phát từ đặc điểm riêng, các sản phẩm dự án của cơng ty mang tính chất
sản phẩm trí tuệ, thời gian hoàn thiện dự án tương đối dài, cách thức thực hiện
mang tính chất độc quyền, riêng lẻ, sản xuất và đáp ứng theo yêu cầu riêng của
từng công ty đặt hàng, mỗi dự án đều mang nét đặc thù riêng của từng khách hàng
kí hết mua dự án.
1.2.

Đặc điểm tổ chức cung cấp dịch vụ của Công ty CP SIS Việt Nam
Là một Công ty chuyên về lĩnh vực sản xuất và cung cấp các giải pháp phần

mềm cho các doanh nghiệp. Vì vậy mơ hình tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh
của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:


Lê Thị Thu Hà_BH221219

5

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Sơ đồ 1.1: Mô hình cung cấp dịch vụ của cơng ty CP SIS Việt Nam
TÌM KIẾM ĐẦU
MỐI KINH DOANH

KÝ HỢP ĐỒNG KINH TẾ

THIẾT KẾ CHƯƠNG
TRÌNH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH (CÀI
ĐẶT + ĐÀO TẠO) . NGHIỆM THU SAU
TRIỂN KHAI.

BÀN GIAO BỘ PHẬN BẢO HÀNH TIẾP
TỤC CHĂM SĨC.

Nguồn: Cơng ty CP SIS Việt Nam
Sau khi bộ phận kinh doanh của công ty kí kết được hợp đồng kinh tế với

khách hàng, sẽ chuyển giao lại dự án đồng thời cho 2 bộ phận là triển khai và bộ
phận kĩ thuật để thực hiện giai đoạn tiếp theo. Bộ phận kĩ thuật tiến hành thiết kế và
sửa chữa lập trình chương trình, bộ phận triển khai hỗ trợ phân tích và test sản
phẩm, sau đó tiến hành triển khai (cài đặt và đào tạo) cho khách hàng. Kết thúc giai
đoạn triển khai bằng biên bản nghiệm thu đào tạo và nghiệm thu chương trình. Sau
khi hồn thành cơng việc, bộ phận triển khai sẽ chuyển giao lại thông tin dự án cho
bộ phận bảo hành để tiếp tục chăm sóc khách hàng (theo qui định của công ty là dự
Lê Thị Thu Hà_BH221219

6

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

án sau khi nghiệm thu sẽ được hưởng chế độ bảo hành là 1 năm miễn phí, tính từ
ngày kí kết hợp đồng kinh tế).
1.3.

Quản lý chi phí sản xuất của Công ty CP SIS Việt Nam

* Tổ chức quản lý của cơng ty:
Cơng ty với mơ hình vừa và nhỏ do đó bộ máy quản lý của Cơng ty gọn nhẹ, linh
hoạt hoạt động theo chức năng nhiệm vụ cụ thể dễ quản lý.
Bộ máy quản lý và điều hành là nơi quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, xây dựng kế hoạch, cân đối tài chính, xây dựng cơ chế tài
chính và là cơ sở để tiến hành, điều hành nhằm đóng vai trò vừa định hướng mục

tiêu xây dựng và phát triển lựa chọn thị trường, phân cơng chun mơn hố.
Cơng ty đã tạo cho mình một đội ngũ cán bộ quản lý kinh doanh giỏi về
chuyên môn, nghiệp vụ, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề để phù hợp và
đáp ứng tốt nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.
Bộ máy quản lý của Công ty cũng giống như bộ máy quản lý của các doanh
nghiệp khác. Đứng đầu là Đại hội đồng cồ đông, tiếp đến là Hội đồng quản trị, sau
đó là ban giám đốc Cơng ty, tiếp đến là các phịng ban chức năng giúp việc cho ban
giám đốc và sau cùng là các thành viên chi tiết hay là các cán bộ nhân viên trong
cơng ty.
Các phịng ban của Cơng ty có mối liên hệ chặt chẽ, phối hợp nhịp nhàng với
nhau, bổ trợ cho nhau để thực hiện mục đích chung là hồn thành tốt nhiệm vụ
Ban giám đốc Cơng ty giao phó.

Lê Thị Thu Hà_BH221219

7

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP SIS Việt Nam
Đại hội đồng cổ đơng

Ban kiểm sốt


Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phịng
Kinh doanh

Phịng
Triển khai

Phịng
Kỹ thuật

Phịng
TCKT

Phịng
DVKH

Phịng
MKT

Nguồn: Cơng ty CP SIS Việt Nam
* Tổ chức quản lý chi phí sản xuất tại cơng ty:
Căn cứ vào tổ chức bộ máy hoạt động của công ty, xuất phát từ đặc điểm riêng các
khoản mục chi phí được tập hợp theo từng dự án để tính giá thành sản phẩm, vậy
nên để tiến hành quản lý chi phí sản xuất hay tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, Cơng ty áp dụng phương pháp trực tiếp. Các chi phí sản xuất phát
sinh liên quan đến dự án nào thì tập hợp trực tiếp vào giá thành dự án đó. Ngồi ra
cịn có các chi phí chung được phân bổ cho các dự án, cách thức phân bổ các chi

phí chung cho từng dự án được Ban giám đốc qui định chặt chẽ bằng văn bản. Hiện
Lê Thị Thu Hà_BH221219

8

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

tại các khoản chi phí chung được ban giám đốc qui định tỉ lệ phân bổ vào các dự án
là phân bổ theo khoản mục lương cơ bản của cán bộ của từng dự án.
Giá thành thực tế của dự án được xác định sau khi hoàn thành, nghiệm thu
dự án. Khi đó giá thành thực tế của sản phẩm là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan
đến dự án từ lúc khảo sát dự án, kí kết hợp đồng đến lúc hoàn thành bàn giao và
đưa vào sử dụng. Đồng thời, để phục vụ yêu cầu cập nhật thông tin một cách
thường xuyên, công ty tiến hành hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Mỗi dự án sản xuất phần mềm từ khi khảo sát, kí kết hợp đồng đến khi hồn
thành bàn giao thanh quyết tốn đều mở riêng một sổ chi tiết chi phí để tập hợp các
chi phí sản xuất thực tế phát sinh cho từng dự án đó.
Vì là sản phẩm trí tuệ với bản chất là kinh doanh chất xám, do vậy khoản
mục chi phí lớn nhất cấu thành nên giá thành dự án chính là lương cán bộ làm dự
án. Ngồi ra là các khoản chi phí phục vụ cho cơng việc của cán bộ làm dự án như:
chi phí giới thiệu, chi phí khảo sát, chi phí quảng cáo, hội thảo, chi phí khấu hao tài
sản cố định, cơng cụ dụng cụ, văn phịng phẩm, vận dụng phục vụ cơng việc ….
Căn cứ vào ý nghĩa chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận lợi cho việc tính
giá thành tồn bộ, cơng ty tiến hành phân loại chi phí theo khoản mục bao gồm:

- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương chi trả cho cán bộ trực tiếp
làm dự án, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy
định trên mức lương của cán bộ, lương cho cán bộ thuê ngoài theo từng loại cơng
việc cho từng dự án. Trong đó, khoản mục lương được chi tiết theo từng đầu mục
chi phí, bao gồm:
 Lương cơ bản (lương chính)
 Phụ cấp
 Lương phụ (Thưởng doanh số)
Lê Thị Thu Hà_BH221219

9

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

 Lương th ngồi (nếu có)
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí phục vụ cho cơng tác điều hành
quản lý dự án và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ
lệ quy định trên mức lương của cán bộ, chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC và các chi
phí khác có liên quan đến dự án. Trong đó khoản mục chi phí chung được chi tiết
theo từng đầu mục chi phí, bao gồm:
 Chi phí nhân viên quản lý
 Chi phí cơng cụ dụng cụ
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi phí dịch vụ mua ngồi
 Chi phí bằng tiền khác (Cơng tác phí, tiền giới thiệu, tổ chức hội thảo, tổ

chức gặp mặt khách hàng, các khoản chi khác..)
Cuối mỗi tháng kế tốn lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất của tháng làm cơ
sở cho việc tính chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154) phát sinh trong kỳ
và dở dang cuối kỳ. Sau khi dự án kết thúc thì căn cứ vào chi phí phát sinh cuối
cùng của tháng kết thúc dự án và số dư đầu kỳ của TK 154 để xác định giá thành
thực tế của dự án.

Lê Thị Thu Hà_BH221219

10

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CP SIS VIỆT NAM
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty CP SIS Việt Nam
2.1.1 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.1.1 Nợi dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Cụ thể, ở Công ty CP
SIS Việt Nam khoản mục này bao gồm: lương cơ bản (lương chính), lương phụ,
thưởng doanh số và các khoản phụ cấp (phụ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, điện
thoại), tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định,.... Tại cơng ty,
chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp theo từng dự án mà cán bộ tham
gia làm trực tiếp dự án. Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển tồn bộ chi phí

nhân cơng về chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi tiết theo từng dự án.
Hàng tháng, kế tốn căn cứ bảng chấm cơng, bảng lương cấp bậc, báo cáo
doanh số dự án theo từng nhân viên trực tiếp tham gia dự án và các chế độ phụ cấp
tiến hành tính lương cho nhân viên đơn vị mình, đồng thời trích lập các khoản
BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN trên tổng lương thực tế. Từ đó, kế tốn lập bảng
tính lương và thanh tốn tiền lương và phụ cấp để có cơ sở trả lương cho nhân viên
trong kỳ.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp phục vụ cho việc tính giá thành, kế
tốn sử dụng TK622: “Chi phí nhân cơng trực tiếp”.
Tài khoản 622 được chi tiết theo từng khoản mục lương:
 Lương cơ bản (lương chính)
 Phụ cấp lương (tiền ăn trưa, xăng xe, điện thoại)

Lê Thị Thu Hà_BH221219

11

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

 Lương khác (Là khoản lương làm thêm giờ hoặc lương thuê ngoài cho dự án.
Tùy thuộc vào từng dự án mà có thêm khoản lương th ngồi)
 Thưởng doanh số theo dự án: Theo qui định của công ty, ngoài khoản lương
cơ bản, mỗi nhân viên làm trực tiếp dự án, khi hoàn thành nghiệm thu dự án sẽ
được tính thêm thưởng trực tiếp theo dự án. Hiện tại khoản thưởng này được tính

bằng 5% doanh thu thực tế của dự án.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết và sở tởng hợp
Do tính chất đặc biệt của Cơng ty là sản xuất phần mềm mang tính chất sản
phẩm trí tuệ, do vậy việc xác định hiệu quả hồn thành cơng việc của cán bộ là
tương đối phức tạp. Một trong những cách thức xác đinh hiệu quả công việc của
cán bộ làm dự án mà hiện nay cơng ty đang áp dụng đó là thời gian hồn thành dự
án. Hiệu quả cơng việc, thời gian hồn thành phụ thuộc vào trình độ, năng lực của
nhân viên. Trong ngành sản xuất phần mềm, yếu tố kinh nghiệm, làm lâu năm cũng
khơng phải nhân tố quyết định. Chính vì vậy, mức lương cơ bản cho các nhân viên
không căn cứ vào thâm niên làm việc mà được trả theo đúng năng lực, trình độ của
cán bộ. Hiện tại cơng ty đang phân chia bậc lương thành nhiều cấp bậc, tương ứng
với từng trình độ. Hàng q cơng ty sẽ tổ chức thi sát hạch bậc lương. Ngoài ra
khoản phụ cấp cho nhân viên cũng được phân cấp trực tiếp theo bậc lương của
nhân viên.
Tổng lương của nhân viên bao gồm:

Tổng lương =

Lương
cơ bản

Lê Thị Thu Hà_BH221219

+

Thưởng
doanh số

12


+

Phụ cấp

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Trong đó:
Lương cơ bản

Thưởng doanh
số

=

=

Số ngày cơng
làm việc

Lương theo bậc / Số
x

ngày công chuẩn trong
tháng


Doanh số Net của
dự án

x

5%

Doanh số Net của dự án = Doanh số dự án – Chi phí mua ngồi cho dự án
Số ngày cơng làm việc của cán bộ được bộ phận hành chính theo dõi và gửi
lên cho phịng kế tốn để tính lương.
*

Các khoản phụ cấp bao gồm: phụ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, điện

thoại
Trong đó:
- Phụ cấp ăn trưa: 20.000đ/người/ngày
- Phụ cấp xăng xe điện thoại căn cứ vào bậc lương để xác định.
(Đối chiếu theo quy định về khoản phụ cấp xăng xe điện thoại do ban
giám đốc đề ra)
Trong đó, tiền phụ cấp ăn trưa là cố định, được quy định với tồn bộ cán bộ
trong cơng ty. Đối với khoản phụ cấp xăng xe điện thoại, trưởng phòng các phòng
ban lập bảng kê chi tiết hàng tháng bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán (Biểu 2.1),
bảng kê chi tiết (Biểu 2.2). Trên cơ sở đó, kế tốn lập phiếu chi thanh toán khoản
phụ cấp này (Biểu 2.3).

Lê Thị Thu Hà_BH221219

13


Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Biểu 2.1: Giấy đề nghị thanh toán
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN
Ngày 05 tháng 04 năm 2012
Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty Cổ phần SIS Việt Nam
Họ và tên người đề nghị thanh toán:
Bộ phận (hoặc địa chỉ):

Vũ Thị Dung
Tư vấn triển khai

Thanh toán tiền hỗ trợ xăng xe điện thoại tháng 04/2012

Nội dung thanh tốn:

ĐVT:
Đồng.
C.Từ-Hóa
đơn

STT


Nội Dung

P/vụ cho cơng việc

Cơng việc Tư vấn
triển khai

1  
2  
 
 
 
 

Hỗ trợ điện thoại
Hỗ trợ xăng xe
 
 

 
 

 

 

 

 


 

 

Cộng tổng

Ghi
chú

Số tiền

920,000  
820,000  
   
   
 

1,
740,000

 

Số tiền đề nghị thanh toán bằng số:

 
 

1,740,000


Viết bằng chữ:./ Một triệu bảy trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn./

(Kèm theo: 01 Chứng từ gốc).

Người đề nghị TT
(ký, họ tên)

Kế toán
(ký, họ tên)

Lê Thị Thu Hà_BH221219

Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)

14

Người Duyệt
(ký, họ tên)

Lớp KT22.02


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Biểu 2.2: Bảng kê chi tiết xăng xe điện thoại
BẢNG KÊ CHI TIẾT TIỀN XĂNG XE + DT


Stt
1
2
3
4
5
6
 

Cán bộ
Vũ Thị Dung

Nội dung
Điện thoại
150,000

Tổng cộng

Xăng xe
150,000

300,000

Đỗ Thị Thu Hương

250,000

150,000

400,000


Nguyễn Văn Sỹ

150,000

150,000

300,000

Nguyễn Đình Hải

150,000

150,000

300,000

Dương Thị Thu Hằng

120,000

120,000

240,000

Nguyễn Văn Tuấn

100,000

100,000


200,000

Tổng cộng

920,000

820,000

1,740,000

Ngày 05 tháng 04 năm 2009
Người lập biểu

Nguồn: Công ty CP SIS Việt Nam
Cơng ty tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ là 32,5%
trên lương thực tế, trong đó 23% (BHXH là 17%, BHYT là 3%, BHTN là 1%,
KPCĐ là 2%) do cơng ty chịu và tính vào chi phí. Cịn lại 9.5% (BHXH là 7%,
BHYT là 1.5%, BHTN là 1%) người lao động phải chịu và được khấu trừ luôn vào
lương nhân viên.
Căn cứ vào bảng chấm công làm việc (Biểu 2.4) do bộ phận văn phịng gửi
cho kế tốn vào cuối tháng, kế tốn sẽ làm lập Bảng tính lương chi tiết (Biểu 2.5)
và trình Giám đốc xét duyệt. Đồng thời kế toán lập bảng thanh toán lương và xác
nhận thanh toán lương cho cán bộ (Biểu 2.6).
Lê Thị Thu Hà_BH221219

15

Lớp KT22.02




×