Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GV: TS Trần Thị Nam
Thanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
----------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CHUN NGÀNH
Đề tài: “ Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Yên Sơn”
Họ tên sinh viên: Nguyễn Văn Đơ
Lớp KT22.02 - Khố 22 - Hệ văn bằng 2
MSSV: BH 221 006
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Thị NamThanh
1
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
MỤC LỤC
HÀ NỘI NĂM 2012
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN YÊN SƠN…………………….3
1.1 . Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần Yên Sơn……………………………3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần Yên Sơn…………4
1.2.1.Quy trình sản xuất …………………………………………………………….4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất ………………………………………………………5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần Yên Sơn ………………………6
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN N SƠN……………………..9
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ Phần n Sơn……………………….10
2.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp……………………………………10
2.1.1.1 Nội dung………………………………………………………....................10
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng …………………………………………………………10
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ chi tiết kế tốn ngun vật liệu trực tiếp…………… ….10
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp kế toán nguyên vật liệu trực tiếp……………..15
2.1.2 Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp………………………………………….18
2.1.2.1 Nội dung……………………………………………………………………18
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng: ………………………………………………………...18
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ chi tiết kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp……………..18
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp kế tốn chi nhân cơng trực tiếp………………..30
2.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung………………………………………………33
2.1.3.1 Nội dung……………………………………………………………………33
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng …………………………………………………………33
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ chi tiết kế tốn chi phí sản xuất chung………………….33
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp kế tốn chi phí sản xuất chung…………….......41
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GV: TS Trần Thị Nam
Thanh
2.1.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.42
2.1.4.1 Kiểm kê, tính giá sản phẩm dở dang……………………………………….42
2.1.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất………………………………………….42
2.2 Tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ Phần Yên Sơn……………………….49
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty……………………...49
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN YÊN SƠN …………………...53
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ Phần Yên Sơn: ……………………………………………………….53
3.1.1. Ưu nhược điểm……………………………………………………………...53
3.2 Một số kiến nghị về kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ Phần Yên Sơn:………………………………………………55
KẾT LUẬN………………………………………………………………………...56
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Ký hiệu
Tên bảng biểu
Một số sản phẩm của công ty cổ phần
Số trang
01
Bảng 1.1
02
Bảng 2.1
Đề nghị xuất kho
11
03
Bảng 2.2
Phiếu xuất kho
12
04
Bảng 2.3
Sổ chi tiết tài khoản 621
13
05
Bảng 2.4
Sổ Tổng hợp chi tiết tài khoản 621
14
26
Bảng 2.5
Chứng từ ghi sổ sổ 62108A
16
07
Bảng 2.6
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
16
08
Bảng 2.7
Sổ cái tài khoản 621
17
09
Bảng 2.8
hệ thống thang bảng lương
19
10
Bảng 2.9; 2.10
Bảng chấm công tháng 8
21
11
Bảng 2.11; 2.12; Bảng thanh toán tiền lương tháng
Yên Sơn
03
23
2.13
8/2012
12
Bảng 2.14
Bảng tổng hợp Quỹ tiền lương tháng 8
26
13
Bảng 2.15
Bảng phân bổ tiền lương tháng 8
27
14
Bảng 2.16
Sổ chi tiết tài khoản 622
28
15
Bảng 2.17
Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 622
29
16
Bảng 2.18
Chứng từ ghi sổ tài khoản 62208A
30
17
Bảng 2.19
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
31
18
Bảng 2.20
Sổ cái tài khoản 622
32
19
Bảng 2.21
Phiếu xuất kho phụ liệu
34
20
Bảng 2.22
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ T8/2012
37
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
21
Bảng 2.23
Sổ chi tiết TK627
39
22
Bảng 2.24
Sổ tổng hợp chi tiết TK 627
40
23
Bảng 2.25
Chứng từ ghi sổ sổ
41
24
Bảng 2.26
Sổ chi tiết TK 154
25
Bảng 2.27
Sổ tổng hợp chi tiết TK 154
26
Bảng 2.28; 2.29; Chứng từ ghi sổ
2.30
27
Bảng 2.31
Sổ cái TK 154
28
Bảng 2.32
Bảng tổng hợp sản phẩm hồn thành
43
44
45
48
nhập kho
50
29
Bảng 2.33
Phiếu tính gía thành sản phẩm
51
30
Bảng 2.34
Phiếu tính giá thành sản phẩm
52
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT
Ký hiệu
Tên Sơ đồ
Số trang
01
Sơ đồ 1.1
Quy trình sản xuất ván sàn gỗ tự nhiên
05
02
Sơ đồ 1.2
Cơ cấu tổ chức sản xuất của
06
03
Sơ đồ 1.3
Bộ máy quản lý sản xuất
08
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, ngoài việc cạnh
tranh về chất lượng sản phẩm dịch vụ thì việc cạnh tranh về giá thành sản phẩm
cũng là vấn đề vô cùng quan trọng. Và để có thể cạnh tranh trên thị trường hiện
nay thì các Doanh nghiệp cần phải khơng ngừng ứng dụng khoa học kỹ thuật
trong sản xuất để từ đó có thể giảm các định mức chi phí xuống mức thấp nhất có
thể. Có như vậy thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển được.
Giá thành là một trong những chỉ tiêu chất lượng sản phẩm rất quan trọng,
nó phản ánh một cách tổng hợp các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Thông qua giá thành mà ta có thể đánh giá được phần nào về trình độ quản lý cũng
như mức độ áp dụng khoa học cơng nghệ vào q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Như vậy giá thành là một chỉ tiêu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các
doanh nghiệp, cho nên chỉ tiêu này phải thường xuyên được kiểm tra, đánh giá và
phân tích, thơng qua việc này doanh nghiệp có thể quản lý tốt các khoản mục chi
phí, khai thác tiềm năng sẵn có. Đây chính là tiền đề cho việc nghiên cứu đánh giá
một cách toàn diện khách quan về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, kịp thời
đưa ra những quyết định đúng đắn trong kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, cùng với kiến thức đã được học tập và qua thời gian thực tập
tại Công ty cổ phần Yên Sơn, em quyết định thực hiện đề tài:
“Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty Cổ phần Yên Sơn” cho chuyên đề thực tập chun ngành của mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề cơ bản trong
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cả về lý thuyết
cũng như trong thực tiễn, từ đó có những ý kiến bước đầu trong việc hồn thiện
cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm quản lý và sử
1
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
dụng tốt vốn, hạ giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như đời sống
của công nhân viên trong doanh nghiệp
Kết cấu của chuyên đề ngoài phần mở đầu và phần kết luận bao gồm 3 chương
chính sau :
CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN N SƠN
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN N SƠN
CHƯƠNG III:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN YÊN SƠN.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cơ giáo khoa kế
tốn, cùng tập thể các anh, chị phịng tài chính kế tốn cơng ty cổ phần n Sơn và
đặc biệt là sự quan tâm, chỉ bảo tận tình của cơ giáo hướng dẫn TS Trần Thị Nam
Thanh đã giúp đỡ, góp ý cho em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện cịn nhiều hạn chế
nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp, giúp đỡ của thầy
giáo, cô giáo và các bạn để chuyên đề thực tập chuyên ngành của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hưng Yên, ngày 09 tháng 11 năm 2012
Sinh Viên
Nguyễn Văn Đô
2
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN N SƠN
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần Yên Sơn
Công ty cổ phần Yên Sơn chủ yếu sản xuất kinh doanh trong các sản phẩm
từ gỗ, tiêu biểu như sau:
Bảng 1.1 : Một số sản phẩm của công ty cổ phần Yên Sơn
Tên sản phẩm
Mã
Đơn vị tính
1.Ván sàn gỗ tự nhiên Solid
VSS
M3
2. Ván sàn gỗ tự nhiên ghép FJ
VSFJ
M3
3. Ván sàn gỗ tự nhiên ghép FJL
VSFJL
M3
4. Cửa gỗ tự nhiên
CGTN
M2
5. Cửa gỗ công nghiệp
CGCN
M2
Là một công ty sản xuất kinh doanh đồ gỗ, Công ty cổ phần Yên Sơn ngày
càng đa dạng hóa các sản phẩm, sản phẩm của cơng ty đa dạng về chủng loại và
kích thước. Cơng ty khơng ngừng mở rộng tìm kiếm các nguồn nguyên liệu từ các
loại gỗ khác nhau và mở rộng tìm kiếm thị trường cung cấp nhằm đảm bảo đủ
nguồn nguyên liệu sản xuất. Trong những năm qua công ty đã mở rộng và khai
thác các thị trường cung ứng nguyên liệu có nhiều tiềm năng như: Nga, Ucraine,
các nước Châu Phi. Đi đơi với việc tìm kiếm thị trường cung ứng, công ty cũng
chú ý đến việc thay dần nguồn nguyên liêụ gỗ tự nhiên sang gỗ công nghiệp để
đảm bảo phát triển bền vững. Các sản phẩm của cơng ty sản xuất ra có hai hướng
3
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GV: TS Trần Thị Nam
Thanh
tiêu thụ chủ yếu: Xuất khẩu và nội địa: các thị trường xuất khẩu chủ yếu là Nhật
Bản, Canada.
- Tính chất của sản phẩm: Sản phẩm đa dạng về kích thước và chủng loại. Mỗi
loại gỗ khác nhau lại cho ra một dịng sản phẩm của loại đó và có nhiều quy cách
kích thước khác nhau. Mỗi sản phẩm được đặt mã khác nhau và được theo dõi
xuyên suốt toàn bộ quá trình sản xuất cho tới khi được giao cho khách hàng.
- Loại hình sản xuất : Thường thì các sản phẩm trong công ty được sản xuất theo
đơn đặt hàng của các đối tác. Khi có hợp đồng kinh tế phòng kế hoạch sẽ kết hợp
cùng với ban Giám đốc sản xuất tính tốn, cân đối nguồn lực để lập được kế hoạch
sản xuất.
- Thời gian sản xuất: Do đặc thù sản phẩm của công ty cho nên thời gian sản xuất
sản phẩm ngắn.
- Kỳ tính giá thành: Chu kỳ tính giá thành của dịng sản phẩm ván sàn được áp
dụng chu kỳ tính giá theo tháng.
- Đặc điểm sản phẩm dở dang: Hàng hóa được sản xuất theo đơn đặt hàng là chủ
yếu, nên khơng có sản phẩm dở dang.
Tuy nhiên, để phân tích được hiệu quả kinh doanh của từng sản phẩm cũng
như từng đối tượng khách hàng khác nhau, cần phải tập hợp chi phí sản xuất cho
nhiều đối tượng tính giá thành. Theo đó, các khoản chi phí được tập hợp một cách
chi tiết cho từng mã hàng bằng phương pháp tính giá thành trực tiếp.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty cổ phần n Sơn
1.2.1.Quy trình sản xuất
Do đặc thù sản xuất sản phẩm của ngành gỗ phải trải qua nhiều cơng đoạn để
có được sản phẩm hồn thiện cuối cùng. Để hiểu hơn về sản phẩm của công ty sau
đây em xin trình bày một quy trình sản xuất cơ bản của công ty.
4
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất ván sàn gỗ tự nhiên tại Công ty Cổ phẩn Yên Sơn
Gỗ nguyên liệu
(Nguyên liệu chính)
Sấy gỗ
Gia cơng tinh chế
KCS
Sơn
Đóng gói
Nhập kho
Xuất bán
5
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất .
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần Yên Sơn
GIÁM ĐỐC / GĐ SX
CÁC QUẢN ĐỐC
PHÂN XƯỞNG
PHÂN
XƯỞNG
I
PHÂN
XƯỞNG
II
Sấy gỗ và Gia
cơng tinh
Sơn, đóng gói
nhập kho
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần Yên Sơn .
* Giám đốc sản xuất :
Điều hành sản xuất chung toàn bộ hoạt động sản xuất của nhà máy, phân
quyền phân nhiệm cho các Quản đốc nhằm bảo đảm thực hiện tơt cơng việc có hiệu
6
Sinh viên: Nguyễn Văn Đơ – MSV: BH 221 006
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GV: TS Trần Thị Nam
Thanh
quả. Tìm kiếm phương án cải tiến sản xuất, cắt giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Phê duyệt chi phí liên quan đến giá thành sản phẩm
*Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu :
Giao dịch với khách hàng và làm các công việc liên quan đến nhập khẩu
nguyên vật liệu và xuất khẩu hàng hóa, phối hợp với phịng kế hoạch để tính tốn
sau đó đàm phán và thực hiện các cơng việc ký kết hợp đồng.
* Phịng kế hoạch kỹ thuật :
Phối hợp chặt chẽ với phòng kinh doanh xuất nhập khẩu khi đàm phán hợp
đồng, lên các phương án triển khai thực hiện đơn hàng đảm bảo có hiệu quả. Có
phản ánh kịp thời về việc nhập khẩu nguyên liệu đến bộ phận xuất nhập khẩu đảm
bảo đủ nguyên liệu cho sản xuất.
* Phịng tài chính kế tốn :
Thủ kho thực hiện và theo dõi tình hình nhập, xuất kho nguyên, vật liệu khi
có đề nghị xuất, nhập kho hợp lệ.
Kế toán giá thành tập hợp, kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm.
*Các phân xưởng sản xuất
Triển khai sản xuất theo kế hoạch đưa xuống, đảm bảo đúng số lượng, chất
lượng, tránh hao phí nguyên, nhiên, vật liệu. Đề xuất các phương án cải tiến để
nâng cao chất lượng, giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm
7
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
Sơ đồ 1.3. Bộ máy quản lý sản xuất của công ty Cổ phần Yên Sơn
GIÁM ĐỐC /
GĐSX
CÁC PHÒNG :
- KẾ TOÁN
- KẾ HOẠCH KT
- KINH DOANH XNK
CÁC QUẢN ĐỐC PX
PHÂN
XƯỞNG
I
PHÂN
XƯỞNG
II
8
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN YÊN SƠN
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm gỗ có những đặc
thù riêng. Những yếu tố cần thiết công ty phải bỏ ra là lực lượng lao động sống mà
biểu hiện cho nó là tiền lương và lao động vật hoá như: Gỗ, sơn, chất kết dính…
Muốn quản lý tốt và chặt chẽ có hiệu quả về vật tư, tiền vốn, tránh thất thoát, thiệt
hại xảy ra trong q trình sản xuất địi hỏi phải có chuyên môn, đồng thời theo dõi,
kiểm tra công tác sử dụng vật tư và tiến hành ghi chép đầy đủ các chi phí phát sinh.
Phịng kế hoạch căn cứ vào kế hoạch sản xuất dài hạn, ngắn hạn để lập kế
hoạch sản xuất và dự trù chi phí trình Giám đốc và chuyển cho các bộ phận liên
quan để có sự chuẩn bị đồng bộ. Đồng thời bộ phận kế hoạch làm lệnh sản xuất dựa
trên cơ sở đơn hàng được duyệt hay các hợp đồng bán hàng đã ký. Các bộ phận sản
xuất căn cứ vào kế hoạch sản xuất này tiến hành triển khai sản xuất đúng tiến độ.
Công ty chịu trách nhiệm xây dựng quy chế tài chính, hướng dẫn thủ tục
bằng các quy trình cơng việc đồng thời kiểm sốt chi phí sản xuất. Như vậy u cầu
quản lý chi phí của cơng ty là rất chặt chẽ, các khoản chi phí phát sinh đều phải có
chứng từ đi kèm và được kiểm tra, đối chiếu đảm bảo tính hợp lý và hợp lệ.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Yên Sơn với mong muốn tìm
hiểu, học hỏi được nhiều về chuyên đề đăng ký, tuy nhiên thời gian thực tập có hạn
mà công ty lại sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau. Để thuận tiện
cho quá trình theo dõi và hiểu rõ được thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính
9
Sinh viên: Nguyễn Văn Đơ – MSV: BH 221 006
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GV: TS Trần Thị Nam
Thanh
giá thành sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Yên Sơn.
Trong bài thực tập chuyên ngành của mình, em chỉ đi sâu vào quá trình sản
xuất mặt “ Ván sàn gỗ tự nhiên FJ” của Công ty, cụ thể là là sản phẩm:
Mã sản phẩm : VSTNFJGH-1820X90X15-ZAIHO
Tên sản phẩm
: Ván sàn gỗ tự nhiên gỗ giáng hương ghép FJ- dài 1820mm,
rộng 90mm, dày15mm – Khách hàng Cơng ty ZAIHO
Đơn vị tính
: M3
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ Phần n Sơn
2.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại cơng ty cổ phần Yên Sơn bao gồm các
chi phí về gỗ xẻ xuất ra để sản xuất sản phẩm. Công ty tập hợp chi phí NVLTT theo
phương pháp trực tiếp (hạch tốn trực tiếp) cho đối tượng sản xuất. Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp được dùng làm đối tượng phân bổ của chi phí nhân cơng trực tiếp
và chi phí sản xuất chung. Nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm ván sàn gỗ tự
nhiên Giáng hương ghép FJ-1820x90x15 là phôi gỗ xẻ giáng hương
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng là tài khoản 621 “ Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp”,
được mở theo dõi chung cho các sản phẩm được gắn các mã code khác nhau, máy
tính cho phép lọc chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm cụ thể,
mà không cần phải gắn các mã hàng theo TK 621, vì với số lượng các mã hàng
được sản xuất tại Công ty thì việc theo dõi TK 621 là cồng kềnh và khơng cần thiết.
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ chi tiết kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
Căn cứ vào “Đề nghị cung cấp vật tư” của phịng Kế hoạch đã có bút phê của
Giám đốc sản xuất và kế toán vật tư, thủ kho viết phiếu xuất nguyên vật liệu và thực
hiện việc xuất hàng, lấy đầy đủ chữ ký của những người liên quan và tiến hành ghi
sổ kho. Sau đó chuyển phiếu xuất kho lên cho kế tốn làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
10
Sinh viên: Nguyễn Văn Đơ – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
Sổ kế tốn chi tiết chi phí ngun vật liệu trực tiếp bao gồm: Sổ chi tiết TK
621 – cho mặt hàng VSTNFJGH-1820X90X15-ZAIHO, sổ tổng hợp chi phí nguyên
vật liệu TK 621.
Trong tháng 8/2012, tiến trình sản xuất và ghi sổ chi tiết chi phí NVLTT cho sản
phẩm VSTNFJGH-1820X90X15-ZAIHO được thực hiện như sau:
Từ đề nghị xuất kho của Phòng kế hoạch
Bảng 2.1: Đề nghị xuất kho
Công ty Cổ Phần Yên Sơn
BM01-03KT
ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Số: 500
Ngày 09 tháng 08 năm 2012
Thời gian xuất yêu cầu:
Ngày 10 / 08 / 2012
Kho:
Nguyên liệu Gỗ nguyên liệu
Lý do xuất:
Xuất cho sản xuất (XTD) mã hàng VSTNFJGH1820X90X15-ZAIHO
ST
T
Tên,chủng loại, quy cách
Đv
tính
Số
lượng
1
Gỗ xẻ Giáng hương:
750 x 100 x 17
M3
36.44
2
Gỗ xẻ Giáng hương:
350 x 100 x 17
M3
18.22
Tổng cộng
Người duyệt
Lý do xuất
Ghi
chú
Xuất để sản
xuất ván sàn
Giáng Hương
FJ-1820x90x15
Zaiho
54.66
Hưng Yên, ngày 09 tháng 8 năm 2012
Người đề nghị
11
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
Nguyễn Tuấn Anh
Sau khi đề nghị xuất kho đã được duyệt, thủ kho tiến hành xuất kho viết
phiếu xuất nguyên vật liệu theo u cầu
Bảng 2.2: (Trích) Phiếu xuất kho
Cơng ty Cổ Phần Yên
Sơn
---------
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/ 08 /2012
Mẫu số: 02-VTQĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC
Số: 105
Nợ: TK 621
Có: TK152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Chuyên
Địa chỉ( bộ phận): Bộ phận Sấy
Lý do xuất Xuất nguyên liệu cho sản xuất sản phầm VSTNFJGH-1820X90X15ZAIHO
+ Phiếu chi:
XuấtDo
tạikếkho:
Gỗ Nguyên liệu
toán thanh toán lập thành 3 liên:
stt
A
01
02
Số lượng
Liên
lưu tại quyển gốc Đơn
Tên,1 chủng
Mã số
vị
Thành
loại,
Đơnghi
giásổ quỹ. Sau
Yêu quỹ
Thực
Liên quy
2 đưacách
cho thủ quỹ làm tính
căn cứ xuất
đồng thời
tiền
cầu xuất
B
C
D
1
2
3
4
Gỗ xẻ Giáng
hương:
,
750 x 100 x 17
Gỗ xẻ Giáng
hương:
350 x 100 x 17
Cộng:
GXGH750
x100x17
M3
36.44
40.599.694
1,479,452,
853
GXGH350
x100x17
M3
18.22
40.599.694
739,726,42
7
2,259,778
,974
54.66
Cộng thành tiền: Hai tỷ, hai trăm năm mươi chín triệu, bảy trăm bảy mươi tám nghìn, chin
trăm bảy tư đồng.
Ngày 10 tháng 08 năm 2012
Sinh
viên:
Nguyễn Văn Kế
Đơ tốn
– MSV: BH 221
Thủ
trưởng
Phụ006
trách
đơn vị
trưởng
cung tiêu
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
12
Người nhận
Thủ kho
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GV: TS Trần Thị Nam
Thanh
Đồng thời, khi nhập dữ liệu máy tự động chuyển các dữ liệu này sang các sổ chi
tiết liên quan như sổ chi tiết TK 152, TK621…
13
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006
GV: TS Trần Thị Nam
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thanh
Bảng2.3 (Trích) Sổ chi tiết tài khoản 621
Cơng ty Cổ Phần Yên Sơn
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Tên sản phẩm: VSTNFJGH-1820X90X15- ZAIHO
Tháng 08 năm 2012
Ngày
Chứng từ
SH
Diễn giải
NT
TK
Đ/Ư
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
10/8/2012
PX 105
10/8/2012
31/8/2012
K/C
31/8/2012
Xuất NL SX mã hàng:
VSTNFJGH-1820X90X15- ZAIHO
K/c chi phí NVL tháng
Cộng phát sinh
152
2,259,778,9
74
2,259,778,9
154
74
2,259,778,
2,259,778,
974
974
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 8 năm 201214
Sinh viên: Nguyễn Văn Đô – MSV: BH 221 006