Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH ELITE VIỆT NAM..............................................3
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Du lịch
Elite Việt Nam...............................................................................................3
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty THHH Đầu tư và Phát Triển
Du Lịch Elite Việt Nam...............................................................................6
1.2.1. Trả lương theo thời gian.................................................................6
1.2.2. Hình thức trả lương lương khốn...................................................8
1.3. Chế độ trích lập nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Du lịch Elite Viêt Nam.......................9
1.3.1. Quản lý quỹ lương tại công ty........................................................9
1.3.2 Các khoản trích theo lương tại cơng ty..........................................10
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Đầu tư
và Phát triển Du Lịch Elite Việt Nam.........................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ELITE VIỆT NAM....................15
2.1. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Đầu tư
và Phát triển Du Lịch Elite Viêt Nam.........................................................15
2.1.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................15
Liên quan đến cơng tác kế tốn tiền lương Công ty sử dung các
chứng từ sau:...........................................................................................15
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
2.1.2. Phương pháp tính lương................................................................15
2.1.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................18
2.1.4. Quy trình kế tốn...........................................................................20
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty
TNHH Đầu tư và Phát triển Du Lịch Elite Việt Nam.................................33
2.2.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................33
2.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................33
2.2.3. Quy trình kế tốn...........................................................................37
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ELITE VIỆT NAM.....................................44
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty TNHH đầu tư và phát triển Du lịch Elite Việt
Nam.............................................................................................................44
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................44
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................47
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.............................................................48
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH đầu tư và Phát triển Du lịch Elite Việt Nam......49
3.2.1 Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương.....................49
3.2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán..................................50
3.2.3. Chứng từ và luân chuyển chứng từ...............................................51
3.2.4. Về sổ kế toán tổng hợp.................................................................52
3.2.6. Báo cáo kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..........54
KẾT LUẬN....................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................56
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ Viết Tắt
Nội Dung
1
BHXH
Bảo hiểm xã hội
2
BHYT
Bảo hiểm Y tế
3
BCT
Bộ tài chính
4
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
5
TK
Tài Khoản
6
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
8
QĐ
Quyết định
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
Kế tốn KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của Cơng ty............................................................4
Bảng 1.2: Trình độ lao đơng trong cơng ty......................................................5
Bảng 2.1: Lương cố định hàng tháng của nhân viên phòng kinh doanh trong
Công ty..........................................................................................17
Bảng 2.2: Tỷ lệ phần trăm theo doanh thu áp dụng cho bộ phận kinh doanh
trong công ty.................................................................................18
Bảng 2.3 Tiền phụ cấp cộng tác phí hướng dẫn viên du lịch..........................18
Bảng 2.4: Bảng chấm công.............................................................................22
Bảng 2.5: Bảng thanh toán lương....................................................................24
Bảng 2.6: Sổ nhật ký chung............................................................................27
Bảng 2.7: Sổ cái TK 334.................................................................................29
Bảng 2.8: Sổ chi tiết phải trả công nhân viên TK 334....................................31
Bảng 2.9: Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội...................................................39
Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung..........................................................................40
Bảng 2.11: Sổ cái TK 338...............................................................................42
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Hạch toán các khoản phải trả người lao động................................19
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung..........20
Sơ đồ 2.3. Hạch tốn các khoản trích theo lương............................................36
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung..................37
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Kể từ ngày nhà nước ta chuyển đổi cơ chế quản lý tập trung bao cấp
sang cơ chế kinh tế thị trường, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến
rõ rệt, tuy nhiên để đáp ứng và bắt kịp với tốc độ của một nền kinh tế đang
phát triển địi hỏi phải có một cơ chế quản lý khoa học phù hợp. Chế độ kế
toán hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, chế độ kế toán mới
ban hành là một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý vĩ mô của Nhà
nước.
Để áp dụng yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước địi hỏi các doanh
nghiệp áp dụng chính xác những chế độ của Nhà nước ban hành trong công
tác quản lý và cơng tác tài chính, kế tốn doanh nghiệp đó.
Tiền lương là đề tài được ít sự quan tâm của các bạn sinh viên. Tuy
nhiên, khi bước vào thực tế tại doanh nghiệp, em nhận thức được rằng tiền
lương thực sự quan trọng. Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương một cách đúng đắn, đầy đủ, kịp thời là tiền đề cho sự tồn tại và
phát triển của Doanh nghiệp.
Mác đã từng nói: “Con người là tiền đề cho sự phát triển, quyết định sự
tồn tại của q trình sản xuất, giữ vai trị chủ chốt trong việc tạo ra của cải
vật chất và tinh thần trong xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và đạt
hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo sự phồn vinh của mỗi quốc gia”
Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi cơng sức của
họ bỏ ra được đền bù một cách chính đáng. Đó là số tiền người sử dụng lao
động trả cho người lao động để họ tái sản xuất lao động và tích lũy gọi là tiền
lương. Người sử dụng lao động, một mặt muốn giảm thiểu chi phí, một mặt
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
1
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
muốn lơi kéo và giữ chân người lao động. Như vậy tiền lương vừa mang tính
kinh tế vừa mang tính xã hội. Giải quyết tốt vấn đề tiền lương sẽ góp phần ổn
định tâm lý người lao động, thúc đẩy năng suất người lao động và nâng cao
hiệu quả người lao động.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiền lương trong quản lý
Doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Cơng ty THHH Đầu tư và Phát Triển du lịch
Elite Việt Nam”, để nghiên cứu thực tế và viết thành chuyên đề này.
Chuyên đề của em bao gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty TNHH Đầu tư và Phát Triển Du Lịch Elite Việt Nam
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương của Cơng ty TNHH Đầu tư và Phát Triển Du Lịch Elite Việt Nam
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
của Cơng ty TNHH Đầu tư và Phát Triển Du Lịch Elite Việt Nam
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
2
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ELITE VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Du lịch
Elite Việt Nam
Tình hình sử dụng lao động trong Công ty
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Du Lịch Elite Việt Nam thuộc loại
hình doanh nghiệp vừa và nhỏ số lượng lao động không nhiều. Tổng số lao
động trong cơng ty chỉ có 15 người nhưng doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ các
quy định về pháp luật của bộ tài chính, bộ lao động thương binh và xã hội…
nhằm đảm bảo chế độ và quyền lợi cho người lao động đồng thời cán bộ,
nhân viên trong doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm với
doanh nghiệp
Công ty kinh doanh trong nghành du lịch chuyên cung cấp các dịch vụ
như: tour du lịch, vé máy bay nên việc hạch tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương cũng đơn giản hơn so với doanh nghiệp sản xuất có số lương
lao động nhiều.
Tiền lương là khoản thu nhập chính của người lao động vì vậy doanh
nghiệp phải dùng tiền lương để thúc đẩy tinh thần tích cực tham gia sản xuất
của người lao động nhằm mục tiêu đạt được hiểu quả tối đa nhất trong sản
xuất. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải có những biện pháp sử dụng lao động
hiệu quả vừa tiết kiệm chi phí tiền lương vừa ảnh hưởng đến dịch vụ mà công
ty cung cấp cho khách hàng, quỹ tiền lương còn là yếu tố liên quan đến việc
cấu thành giá thành sản phẩm.
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
3
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Để người lao đơng chấp hành tốt kỷ luật, cơng tác quản lý lao động tốt
thì doanh nghiệp phải tổ chức hoạt động tiền lương hợp lý và chặt chẽ
Số lượng lao động
Cơng ty hiện có 15 nhân viên được chia vào các phòng ban khác nhau
và thực hiện các cơng việc khác nhau phục vụ cho quy trình hoạt động và
quản lý trong công ty. Do đặc thù kinh doanh của nghành du lịch mang tính
chất thời vụ khi vào mùa du lịch, các dịp lễ hội như cầu du lịch tăng cao cơng
ty phải đi th ngồi các hướng dẫn viên và cộng tác viên để tiết kiệm chi phí,
tăng hiệu quả trong cơng việc.
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của Cơng ty
Đơn vị tính: người
STT
Vị trí
Số lượng
1
Ban quản lý ( giảm đốc)
1
2
Phòng kinh doanh
3
3
Phòng điều hành
6
4
Phòng kế tốn
4
5
Phịng hành chính
1
Tổng cộng
15
(Nguồn: phịng kế tốn)
Trình độ lao động trong cơng ty
Trình độ chun mơn của lao động trong công ty tương đối đồng đều.
Củ thể như sau:
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
4
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Người đứng đầu trong cơng ty là giám đốc điều hành có trình độ thạc sĩ
kinh tế đối ngoại thuộc trường đại học Ngoại Thương Hà Nội chiếm 6,7%.
Nhân viên có trình độ đại học là 12 người chiếm 0,8%, trình độ cao đẳng 2
người chiếm 0,1%.
Điều này cho thấy đội ngũ nhân viên trong công ty được tuyển dụng
chặt chẽ trình độ và năng lực chun mơn cao. Điều này ảnh hưởng tới sự
phát triển và gây dựng hình ảnh của công ty trong nghành du lịch là điều kiện
kiên quyết để cơng ty có thể mở rơng quy mô và lĩnh vực kinh doanh hơn nữa
mang lợi nguồn lợi nhuận lớn. Đảm bảo sự phát triển cho doanh nghiệp và
mức thu nhập cho người lao động
Bảng 1.2: Trình độ lao đơng trong cơng ty
Đơn vị tính: người
STT
Trình độ
Số lượng
Tỷ trọng
1
Thạc sĩ
1
6,7
2
Đại học
12
0,8
3
Cao đẳng
2
0,1
4
Tổng
15
100
( Nguồn: phịng kế tốn )
Về độ tuổi và giới tính: Đội ngũ cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp
là đội ngũ trẻ. Tổng số lao động nữ chiếm 60%, lao động nam chiếm 40%.
Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bởi nguồn lao động trẻ,
năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong cơng việc là thế mạnh trong kinh doanh
dịch vụ du lịch. Tạo ra sức hút lớn cho doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
5
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty THHH Đầu tư và Phát Triển
Du Lịch Elite Việt Nam
1.2.1. Trả lương theo thời gian.
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương mà người lao động căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế. Tùy theo yêu cầu quản lý và thời gian lao
động của doanh nghiệp.
Tiền lương tính theo thời gian được tính theo tháng, theo ngày hoặc giờ
làm việc. Trong mỗi tháng lương lại tuỳ theo trình độ thành thạo nghiệp vụ,
kỹ thuật, trình độ chun mơn, phạm vi công việc mà lại chia làm nhiều mức
lương khác nhau.
Hình thức này được áp dụng chủ yếu cho bộ phận văn phịng khơng
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu gồm các phịng: kế tốn tài chính, hành
chính nhân sự.
Đây là số tiền trả cho người lao động căn cứ vào mức lương cơ bản và
thời gian thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết quả lao động. Tuỳ theo
trình độ quản lý theo yêu cầu thời gian lao động của doanh nghiệp tính trả
lương.
Tiền lương thời gian = Tiền lương làm việc × mức lương thời gian
- Lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động và doanh nghiệp đã ký kết với người lao động.
Mức lương tháng = lương cơ bản + thưởng + phụ cấp nếu có
Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc
Mức lương tuần
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
=
Mức lương tháng X 7 ngày
52 tuần
6
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
- Lương ngày: Tiền lương trả cho người lao động trong
một ngày làm việc và số ngày thực tế làm việc trong 1 tháng.
Thường được trả cho người lao động vào những ngày hội họp,
học tập
Mức
lương ngày
=
Mức lương tháng
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ
- Lương giờ: là số tiền lương mà người lao động nhận được trong một
giờ làm việc, thường được áp dụng để trả lương cho người lao động trực tiếp
trong thời gian làm việc không hưởng lương theo sản phẩm. Cũng được áp
dụng với cộng tác viên thuê ngoài
Mức
lương giờ
=
Mức lương ngày
Số giờ làm việc theo quy định
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động dựa
vào các yếu tố: ngày công thực tế đi làm của người lao động, mức lương cơ
bản.
Hình thức này đơn giản, dễ tính tốn, phản ánh được trình độ chun
mơn kỹ năng làm việc và điều kiện làm việc của từng lao động cho lao động
có tính ổn định hơn.
Nhưng chưa gắn kết mức lương với kết quả lao động của từng người
do đó chưa kích thích người lao động tận dụng được tối đa thời gian lao
động, tính sáng tạo, tích cực trong công việc nhằm tăng chất lượng lao động
và dịch vụ cung cấp cho khách hàng của công ty
Nhận xét: Việc chia tiền lương khối gián tiếp chưa gắn với việc hoàn
thành kế hoạch kinh doanh phát triển dịch vụ của Công ty chưa đánh giá được
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
7
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
chất lượng làm việc của từng cán bộ cơng nhân viên đã tiêu hao trong quá
trình hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch. Nói cách khác, phần tiền lương
mà người nhân viên được hưởng không gắn liền với kết quả lao động mà họ
tạo ra. Chính vì lẽ đó, nên hình thức tiền lương theo thời gian đã khơng mang
lại cho người nhân viên sự quan tâm đầy đủ đối với thành quả lao động của
mình, khơng tạo điều kiện thuận lợi để uốn nắn thời những thái độ sai lệch và
khơng khuyến khích họ nghiêm chỉnh thực hiện chế độ tiết kiệm thời gian.
Để việc trả lương cho khối nhân viên gián tiếp của Công ty đảm bảo công
bằng hợp lý. Công ty phải gắn việc trả lương cho khối gián tiếp với tỷ lệ hoàn
thành kế hoạch kinh doanh của Công ty và xác định chất lượng cơng tác của
từng nhân viên trong tháng
1.2.2. Hình thức trả lương lương khốn
Bên cạnh việc tính lương tháng cố định cho tồn bộ cơng ty thì riêng bộ
phận kinh doanh và bộ phận điều hành trong đó có hướng dẫn viên du lịch lại
có cách tính kết hợp giữa chế độ lương cơ bản cộng với lương khốn khi họ
hồn thành ký kết được các hợp đồng du lịch và đưa vào thực hiện tour du
lịch cho khách hàng.
Hình thức này được áp dụng nhằm khuyến khích các cá nhân tích cực
lao động tốt mang lại hiệu quả trong cơng việc tạo ra nguồn doanh thu lớn cho
doanh nghiệp. Do đặc thù công việc nên công ty chỉ áp dụng riêng biệt cho bộ
phận hướng dẫn viên và phòng kinh doanh hai chế độ lương theo thời gian và
lương khoán do vậy cơng ty kết hợp cả hai hình thức để đảm bảo quyền lợi
cho người lao động. Nhằm mục đích đảm bảo thu nhập theo đúng năng lực
làm việc của nhân viên trực tiếp mang lại số lượng khách hàng, dịch vụ tạo ra
nguồn thu lớn cho doanh nghiệp. Thúc đẩy năng lực làm việc và năng hiệu
quả công việc của từng nhân viên trong trong công ty
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
8
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
1.3. Chế độ trích lập nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty TNHH Đầu tư và Phát triển Du lịch Elite Viêt Nam
1.3.1. Quản lý quỹ lương tại công ty.
Quản lý quỹ lương là công tác quan trọng hoạt động cơng tác kế tốn,
tài chính của công ty. Quỹ lương do doanh nghiệp tổ chức quản lý tại doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng chi trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng và
các khoản chi khác cho cán bộ công nhân viên và người lao động tồn cơng
ty. Tiền lương thanh tốn của cơng ty trong qũy lương được thanh tốn
- Tiền lương chính: Là bộ phận tiền lương phải trả cho người lao động
trong thời gian thực tế có làm việc, lương sản phẩm của người lao động. Gồm
cả tiền lương cơ bản, tiền thưởng và khoản phụ cấp có tính chất tiền lương.
+ Tiền thưởng:
Nhằm kích thích tinh thần làm việc giữa các bộ phận và tăng tính trách
nhiệm của từng cá nhân người lao động trong Cơng ty, Cơng ty thường có
những mức khen thưởng: thưởng lao động giỏi khi kết thúc một quý, một
năm, thưởng nhân dịp lễ, tết.
+ Tiền lương phép: Theo quy định của Công ty, một năm người lao
động được hưởng 12 ngày nghỉ phép (không kể lễ, tết) trong thời gian nghỉ
phép, người lao động được hưởng 100% lương theo hợp đồng.
Quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý
kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp doanh nghiệp hồn thành
vượt mức kế hoạch sản xuất của mình. Tổ chức cơng tác hạch tốn tiền lương
giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, đảm bảo việc trả lương và các
khoản trích theo lương đúng nguyên tắc chế độ, kích thích người lao động
hoàn thành nhiệm vụ được giao đồng thời tạo cơ sở cho việc phân phối chi
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
9
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
phí nhân cơng và giá thành cung cấp dịch vụ được chính xác.
1.3.2 Các khoản trích theo lương tại cơng ty
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Du lịch Elite Việt Nam tính và
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Du lịch Elite Việt Nam quy định
rõ đối tượng đóng BHXH, BHYT, BHTN là:
-
Nhân viên chính thức làm việc trong doanh nghiệp được công ty ký
hợp đồng dài hạn hưởng đầy đủ các chế độ khi làm việc trong cơng ty
-
Nhân viên th ngồi theo mùa vụ du lịch khơng được doanh
nghiệp hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội
Theo chế độ hiện hành hiện nay Công ty thực hiện trích theo tỷ lệ sau:
+ BHXH: Quỹ BHXH trích 26%
Trong đó: 18% tính vào chi phí SXKD của Cơng ty
8% do người lao động đóng và trừ vào lương
+ BHYT: Quỹ BHYT trích 4,5%
trong đó: 3% tính vào chi phí SXKD của Cơng ty
1,5% do người lao động đóng và trừ vào lương
+ BHTN: Quỹ BHTN trích 2%
trong đó: 1% tính vào chi phí SXKD của Cơng ty
1% do người lao động đóng và trừ vào lương
+ KPCĐ: Hàng tháng Cơng ty trích lập KPCĐ theo tỷ lệ 2% trên tổng
số lương thực tế phải trả cho cán bộ công nhân viên. KPCĐ được đưa vào chi
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
10
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
phí SXKD của Cơng ty.
VD: Vương thị Hải Yến lương tháng 6 năm 2015 nhân viên kế toán
lương cơ bản là: 4.200.000 đồng
Tiền BHXH = 4.200.000 x 8% = 336.000 đồng
Tiền BHYT = 4.200.000x 1,5% = 63.000 đồng
Tiền BHTN = 4.200.000 x 1%
= 42.000 đồng
Cộng:
= 441.000 đồng
* Trợ cấp bảo hiểm chi trả cho người lao động
Đối với trường hợp nghỉ, ốm đau, thai sản phải có giấy chứng nhận của
bệnh viện và giấy khai sinh.
- Đối với trường hợp nghỉ thai sản:
Mức hưởng = số tháng nghỉ x 100% lương cơ bản + 2 tháng lương
VD: Lê thị Phương có mức lương cơ bản là: 4.000.000 đồng
Trong thời gian nghỉ do thai sản được hưởng trợ cấp:
+ Hai tháng lương cơ bản là: 4.000.000 đồng
+ Sáu tháng lương được nghỉ hưởng thai sản:
6 x 4.000.000đ +2 x 4000.000đ= 32.000.000 đồng
Vậy tổng tiền được trợ cấp là: 32.000.000 đồng
- Đối với trường hợp nghỉ ốm đau, tai nạn:
Trường hợp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thời gian nghỉ việc
được hưởng 70-75% tiền lương cơ bản, trước khi người bị tai nạn lao động
đóng BHXH cộng với chi phí chữa trị khi thương tật ổn định, tổ chức BHXH
giới thiệu đi khám giám định khả năng lao động để xác định mức độ trợ cấp
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
11
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
một lần hoặc hàng tháng.
Từ các phiếu tính trợ cấp BHXH được xét duyệt và các chứng từ kế
toán liên quan, kế toán BHXH lập “Báo cáo chi tiết trợ cấp ốm đau, thai sản”
theo quý cho cơ quan y tế và lập “Danh sách người lao động hưởng trợ cấp
BHXH ngắn hạn” lấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị rồi nộp lên cơ quan
BHXH xét duyệt. Sau khi xét duyệt của cơ quan BHXH sẽ trả cho DN bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Đầu tư và
Phát triển Du Lịch Elite Việt Nam
Ngay từ ngày thành lập Giám đốc cơng ty đã có các quy đinh rõ ràng
về chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và các quy định cụ thể trong điều
lệ của công ty. Trong đó quy định rõ về chức năng nhiệm vụ của các phịng
ban trong cơng ty liên quan đến công tác quản lý lao động và tiền lương.
* Giám đốc
+ Giám đốc là người có quyền cao nhất thay mặt cơng ty giải quyết vấn
đề có liên quan đến quyền lợi, trách nhiệm của công ty về những hoạt động
kinh doanh trước pháp luật cũng như trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty đối
với nhà nước như: Nộp thuế, tham gia đóng bảo hiểm cho người lao động….
+ Giảm đốc là người điều hành chung cho mọi hoạt động của công ty,
là người đại diện cho quyền lợi của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong cơng
ty và mang lại lợi ích cho doanh nghiệp
+ Quyết định lương, thưởng, kỷ luật, khen thưởng đối với nhân viên.
+ Được quyết định vượt thẩm quyền trong những trường hợp khẩn cấp
như thiên tai bão lụt, tai nạn bất ngờ …chịu trách nhiệm về những quyết định
này
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
12
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
* Phịng Kinh doanh
Là bộ phận liên quan trực tiếp đến các khoản doanh thu trong doanh
nghiệp.
Chức năng: Thực hiện tìm kiếm, khai thác, tiếp cận khách hàng tư vấn
dịch vụ sản phẩm của công ty nhằm đáp ứng mọi như cầu của khách hàng.
Nhiệm vụ: Đảm bảo số lương khách hàng và dịch vụ cung cấp nhằm
mục tiêu giúp công ty đạt được mức doanh thu cao nhất, đồng thời cũng tạo ra
nguồn thu nhập cho nhân viên phòng kinh doanh từ việc tăng lương khốn
* Phịng Hành chính nhân sự
- Chức năng: Đảm bảo đáp ứng nhu cầu về nhân sự cho công ty cả về
số lượng và chất lượng và cơ cấu vì nguồn chất lượng sẽ là nhân tố trực tiếp
gây ảnh hưởng đến hoạt động của cơng ty
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng, duy trì và phát triển đội ngũ lao động của công ty và tiến
hành tuyển dụng lao động khi doanh nghiệp có như cầu.
+ Sắp xếp bố trí nhân lực hợp lý theo đúng yêu cầu tuyển dụng và năng
lực chuyên môn của nhân viên, có kế hoạch đào tạo các kỹ năng làm việc
trong lĩnh vục dịch vụ du lịch và phát triển nguồn nhân lực hiệu quả cả về
chất và lượng.
+ Xây dựng nội quy, quy chế làm việc và các chế độ khen thưởng, kỉ
luật, thăng chức…rõ ràng, khoa học và hợp lý tạo ra nguồn động lực khích lệ
nhân viên trong cơng ty hồn thành tốt nhất vị trí cơng việc được giao.
* Phịng Tài chính kế tốn
- Chức năng: Đảm bảo thực hiện các cơng việc tài chính – kế tốn của
cơng ty.
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
13
Kế tốn KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
- Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện các cơng việc tài chính kế tốn của cơng
ty, thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn thống kê theo dõi ghi chép chi tiêu của
cơng ty đầy đủ, chính xác theo đúng hệ thống tài khoản và chế độ kế toán
kiểm toán của nhà nước, theo dõi và phản ánh tình hình sử dụng vốn và tài
sản của cơng ty. Hạch tốn kinh tế giúp cho Giám đốc định hướng chiến lược
kinh doanh
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
14
Kế toán KTTH5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
ELITE VIỆT NAM
2.1. Thực trạng công tác kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Đầu tư và
Phát triển Du Lịch Elite Viêt Nam
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Liên quan đến cơng tác kế tốn tiền lương Công ty sử dung các chứng từ sau:
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn lương bộ phận văn phịng
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Giấy đề nghị thanh toán
+ Hợp đồng lao động
+ Phiếu chi tiền lương
- Các chừng từ khác có liên quan:
+ Bảng xác nhận cơng việc hồn thành
+ Bảng thanh tốn tiền th ngồi
2.1.2. Phương pháp tính lương
Công ty TNHH Đầu tư và phát triển du lịch Elite Việt Nam áp dụng 2
hình thức trả lương: Tiền lương thời gian và Tiền lương khoán đối với nhân
viên trực tiếp làm việc trong Công ty cụ thể như sau:
SV: Nguyễn Thuỳ Dung
15
Kế toán KTTH5