Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Tổ chức kế toán tại công ty cổ phần khách sạn du lịch sông nhuệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.24 KB, 45 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................iv
LỜI NĨI ĐẦU.............................................................................................................. v
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DU LỊCH SƠNG NHUỆ
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông
Nhuệ.................................................................................................................... 1
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn du
lịch Sông Nhuệ....................................................................................................2
1.2.1. Nhiệm vụ, chức năng của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ.........2
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh............................................................3
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch
Sông Nhuệ..........................................................................................................4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ....4
1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ trong
những năm gần đây........................................................................................7
PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DU LỊCH SÔNG NHUỆ
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần khách sạn du lịch Sơng Nhuệ.......9
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần khách sạn du lich Sông Nhuệ. . .10
2.2.1. Chính sách kế tốn chung.................................................................................10
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ...............................................................10
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán..................................................11
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán......................................................11
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.....................................................................14


2.3. Đặc điểm một số phần hành kế tốn chủ yếu tại Cơng ty Cổ phần khách sạn du
lịch Sơng Nhuệ............................................................................................................. 13
2.3.1 Đặc điểm kế tốn Tiền........................................................................................14
2.3.1.1 Tiền mặt...........................................................................................................14
2.3.1.2 Tiền gửi ngân hàng...........................................................................................18
2.3.2 Đặc điểm kế toán TSCĐ.....................................................................................19
2.3.2.1 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ............................................................................19
2.3.2.2 Chứng từ TSCĐ...............................................................................................20
2.3.2.3 Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ.....................................................................22
2.3.2.4 Tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ..................................................................23
2.3.3 Đặc điểm kế toán Nguyên vật liệu......................................................................23
Nguyễn Đăng Thanh

1

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

2.3.3.1 Chứng từ hạch toán..........................................................................................23
2.3.3.2 Nhiệm vụ của kế tốn Ngun vật liệu.............................................................23
2.3.3.3 Trình tự ln chuyển chứng từ.........................................................................24
2.3.3.4 Quy trình hạch tốn số liệu từ chứng từ vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các
báo cáo......................................................................................................................... 26
2.3.4 Đặc điểm kế toán thanh toán với người bán và người mua.................................27
2.3.4.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng...........................................................28
2.3.4.2 Kế toán phải trả người bán..............................................................................31
PHẦN III
NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN

TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DU LỊCH SÔNG NHUỆ
3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế tốn tại Cơng ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông
Nhuệ............................................................................................................................ 34
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................34
3.1.2 Tồn tại và kiến nghị...........................................................................................35
3.2. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................35
KẾT LUẬN.................................................................................................................vi
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................vii

Nguyễn Đăng Thanh

2

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
HĐND
SXKD
TSCĐ
CCDC
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
TK


Nguyễn Đăng Thanh

Từ viết đầy đủ
Hội đồng nhân dân
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Công cụ, dụng cụ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đoàn
Tài khoản

3

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất – kinh doanh………………………………………4
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty…………………………………6
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………..9
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kế toán………………...……………………………………………12
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung…………………………....12
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ luân chuyển phiếu thu Tiền mặt……………………………………..15
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ luân chuyển phiếu chi Tiền mặt……………………………………15
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ luân chuyển giấy đề nghị tạm ứng…………………………………16

Sơ đồ 2.7 Sơ đồ luân chuyển giấy đề nghị thanh toán tạm ứng………………………16
Sơ đồ 2.8 Sơ đồ luân chuyển giấy đề nghị thanh toán………………………………16
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ hạch toán chi tiết Tiền mặt………………………………………..17
Sơ đồ 2.10 Sơ đồ hạch toán tổng hợp Tiền mặt………………………………………17
Sơ đồ 2.11 Sơ đồ hạch toán chi tiết Tiền gửi ngân hàng……………………………18
Sơ đồ 2.12 Sơ đồ hạch toán tổng hợp Tiền gửi ngân hàng………………………18
Sơ đồ 2.13 Sơ đồ báo cáo thu chi hàng ngày……………………………………19
Sơ đồ 2.14 Sơ đồ luân chuyển chứng từ…………………………………………..21
Sơ đồ 2.15 Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ TSCĐ trên Misa……………………………21
Sơ đồ 2.16 Sơ đồ tính khấu hao TSCĐ……………………………………………..21
Sơ đồ 2.17 Sơ đồ kiểm kê TSCĐ…………………………………………………22
Sơ đồ 2.18 Sơ đồ tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ…………………………………22
Sơ đồ 2.19 Sơ đồ tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ…………………………………23
Sơ đồ 2.20 Sơ đồ luân chuyển Phiếu nhập kho………………………………………24
Sơ đồ 2.21 Sơ đồ luân chuyển Phiếu xuất kho………………………………………..25
Sơ đồ 2.22 Sơ đồ bảng kê mua hàng…………………………………………………25
Sơ đồ 2.23 Sơ đồ kế toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song…
26
Sơ đồ 2.24 Sơ đồ hạch toán tổng hợp Nguyên vật liệu………………………………27
Sơ đồ 2.25 Sơ đồ luân chuyển Hóa đơn
GTGT……………………………………….29
Sơ đồ 2.26 Sơ đồ luân chuyển Hóa đơn GTGT đối với khách lẻ……………………..29
Sơ đồ 2.27 Sơ đồ hạch toán chi tiết Phải thu khách hàng……………………………30
Sơ đồ 2.28 Sơ đồ hạch toán tổng hợp Phải thu khách hàng…………………………30
Sơ đồ 2.29 Sơ đồ luân chuyển Hóa đơn mua hàng…………………………………31
Sơ đồ 2.30 Sơ đồ hạch toán chi tiết Phải trả người bán………………………………32
Sơ đồ 2.31 Sơ đồ hạch toán tổng hợp Phải trả người bán……………………………33
Nguyễn Đăng Thanh

4


LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Kết quả tình hình tài chính và kinh doanh của cơng ty trong 3 năm 2009,
2010, 2011 …………………………………………………………………7

Nguyễn Đăng Thanh

5

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển và hội nhập như hiện nay, khi mà
thơng tin ln địi hỏi tính chính xác và kịp thời, thì kế tốn đã trở thành công cụ quan
trọng đắc lực trong việc quản lý, điều hành các hoạt động, tính tốn và kiểm tra việc sử
dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài chính cũng như chủ động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Với mong muốn được học hỏi và thực hành nhiều hơn về kế tốn nói chung và
kế tốn của một cơng ty khách sạn, du lịch nói riêng. Được sự đồng ý và tạo điều kiện
của nhà trường và Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ em đã xin về thực
tập tại cơng ty trong kì thực tập của mình. Trong giới hạn của bài Báo cáo thực tập
tổng hợp này em xin giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sơng

Nhuệ và bộ máy kế tốn tại đây
Ngồi phần mở đầu và kết luận bản Báo cáo gồm 3 phần được kết cấu như sau:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ
Phần II: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần khách sạn
du lịch Sông Nhuệ
Phần III: Nhận xét về tổ chức kế tốn tại Cơng ty Cổ phần khách sạn du
lịch Sông Nhuệ
Được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên TH.S Nguyễn Thị Mỹ, và các cơ,
chú trong phịng kế tốn tại Cơng ty Cổ phần khách sạn du lịch Sơng Nhuệ, trong q
trình thực tập em đã tìm hiểu chung về hoạt động kinh doanh và quản lý tại Quý cơ
quan. Do trình độ hiểu biết cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót, vì thế
em kính mong cơ giáo và các anh chị trong phịng kế tốn của cơ quan giúp đỡ, đánh
giá, bổ sung để giúp em hoàn thiện bản báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Đăng Thanh

6

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
KHÁCH SẠN DU LỊCH SƠNG NHUỆ
1.1.Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch
Sơng Nhuệ.
Cơng ty có tên đầy đủ là: Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ

Tên giao dịch: SONG NHUE TOURISM JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: SONGNHUE, JSC
Địa chỉ: Số 150 Trần Phú, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội
Khách sạn Sông Nhuệ tiền thân là nhà nghỉ H21. Khách sạn bắt đầu hoạt động
năm 1970 dưới sự quản lí của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân quận Hà Đông - tỉnh Hà Tây
cũ. Khi đó, nhà nghỉ H21 khơng những là nơi phục vụ khách đi nghỉ ngơi, thư giãn
trong tỉnh và những cán bộ đi cơng tác đến tỉnh Hà Sơn Bình mà còn phục vụ cả khách
du lịch, tham quan các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Tỉnh.
Khi đất nước đổi mới, đời sống của nhân dân không ngừng được cải thiện cả về
vật chất lẫn tinh thần. Trước áp lực của cơng việc và sở thích khám phá các danh lam
thắng cảnh, nhu cầu du lịch, nghỉ ngơi, thư giãn càng trở nên cần thiết. Do vậy, ngành
du lịch cũng có cơ hội phát triển, hoạt động kinh doanh ngày càng phong phú và đa
dạng. Các khách sạn liên doanh hay khách sạn 100% vốn nước ngoài được xây dựng
nhiều với quy mô lớn, hiện đại và sang trọng hơn. Nhà nghỉ H21 mất dần ưu thế của
mình. Đứng trước tình hình đó, nhà nghỉ H21 đã tạm dừng hoạt động một thời gian để
cải tạo, nâng cấp, đầu tư thêm cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
du khách
Được sự quan tâm của lãnh đạo tỉnh, HĐND tỉnh Hà Tây cũ, sở du lịch Hà Tây
và các cấp, các ngành chức năng của tỉnh, sau thời gian ngừng hoạt động nâng cấp khu
nhà 5 tầng, ngày 30/12/1999 khách sạn sông Nhuệ được chủ đầu tư bàn giao và chính
thức đi vào hoạt động ngày 10/2/2000 mở đầu cho giai đoạn kinh doanh và phục vụ
mới.
Tháng 3/2001, UBND tỉnh Hà Tây cũ có quyết định số 373/QĐ - UB đổi tên
khách sạn sông Nhuệ thành Công ty cổ phần khách sạn du lịch sông Nhuệ
Nguyễn Đăng Thanh

7

LT11B



Báo cáo thực tập tổng hợp

Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0303000769 ngày 12/06/2005 do Sở kế hoạch
đầu tư Hà Tây cấp. Quy mô về vốn hiện nay của công ty là 200 tỷ với gần 80 nhân
viên
Bước đầu đi vào hoạt động, cơng ty gặp khơng ít khó khăn. Song với sự nhiệt
tình và nỗ lực của Ban giám đốc và tồn thể cán bộ cơng nhân viên khách sạn sông
Nhuệ đã được tổng cục du lịch công nhận là khách sạn 2 sao vào ngày 11/6/2001.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn du
lịch Sông Nhuệ
1.2.1. Nhiệm vụ, chức năng của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ
* Nhiệm vụ của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ
Công ty đặt ra các chỉ tiêu về doanh thu buồng ngủ, doanh thu ăn uống và
doanh thu các dịch vụ khác, kế hoạch về chi phí, chi phí tiền lương nhằm đạt lợi nhuận
cao nhất và thực hiện tốt các mục tiêu của công ty trong năm đó. Đồng thời, phịng
kinh doanh cũng đưa ra các chiến lược quảng cáo, marketing như quảng cáo trên báo
ngành du lịch, tham gia hiệp hội du lịch, xây dựng chiến lược thu hút khách hàng.
Hàng năm, công ty có cử cán bộ cơng nhân viên đi học, tập huấn về nghiệp vụ
khách sạn và quản lý khách sạn nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và công tác quản
lý.
* Chức năng của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ
Công ty cổ phần Khách sạn du lịch sơng Nhuệ nằm ở vị trí trung tâm quận Hà
Đông trên bờ sông Nhuệ, cách trung tâm thành phố Hà Nội 10 km, nơi có giao thơng
thuận tiện. Đây là địa điểm đẹp, rất thuận tiện cho công việc kinh doanh. Khách sạn
được xây dựng trên khuôn viên rộng 7550 m2, gồm nhà 5 tầng theo kiến trúc Pháp là
nơi phục vụ khách đến nghỉ, các dịch vụ khác của khách sạn. Bên cạnh đó cũng là nơi
làm việc của nhân viên công ty.
Chức năng chủ yếu của công ty là tổ chức kinh doanh dịch vụ khách sạn, tiệc
cưới, hội nghị, các tour du lịch… Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là kinh

doanh dịch vụ lưu trú ngắn hạn và cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không
thường xuyên, du lịch và một số dịch vụ khác.

Nguyễn Đăng Thanh

8

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn
du lịch Sông Nhuệ
Kinh doanh lưu trú : Khách sạn có 64 phịng được bố trí từ tầng 2 đến tầng 5.
Trong đó có 44 phịng loại A và 20 phòng loại B. Phòng loại A được lắp đặt điều hịa,
tủ lạnh, điện thoại, ti vi truyền hình cáp, đèn làm việc, đèn bàn, đèn ngủ, phòng vệ sinh
tiện nghi - bình nóng lạnh, vịi tắm hoa sen. Sự khác biệt giữa phòng loại A và phòng
loại B là điều hịa được thay thế bằng quạt điện. Vì thế cũng có chênh lệch về giá
phịng. Đối với phịng loại A là 360.000 đ/ngày. Phòng loại B là 300.000 đ/ngày. Tất
cả các trang thiết bị trong phòng đều được bố trí hài hịa, ln tạo cảm giác ấm cúng,
gần gũi, thoải mái, vui vẻ cho khách lưu trú tại khách sạn. Ngồi ra khi lưu trú tại
khách sạn, khách cịn được phục vụ phích nước nóng, chè để pha uống tại phòng, bàn
chải đánh răng, dầu gội, xà phòng miễn phí. Khách hàng có thể u cầu phục vụ ăn,
uống tại phịng với chi phí trả thêm. Ngồi ra cơng ty cịn có bộ phận giặt là theo u
cầu của khách lưu trú.
Kinh doanh dịch vụ ăn uống: khu vực kinh doanh ăn uống rộng khoảng 1.054
m2 gồm 3 phòng ăn lớn có thể phục vụ hơn 300 khách.
+ Phịng ăn số 1: Với diện tích 140m 2 được trang bị 30 ghế tương ứng phục vụ
chỗ ăn cho 30 người, có hệ thống đèn chùm, quạt thơng gió, đèn treo tường, điện thoại,

điều hòa, ti vi.
+ Phòng ăn số 2: với diện tích 210m 2, có khả năng phục vụ 60 khách ăn được
trang bị đèn chùm, điều hòa, các trang thiết bị chiếu sáng.
+ Phòng ăn số 3: là phóng ăn lớn nhất với diện tích 525m 2 có khả năng phục vụ
240 khách, là khi vực chứa cả quầy bar với diện tích 70m2, giải khát, ca nhạc.
* Khách sạn sông Nhuệ đưa ra các sản phẩm chính cho dịch vụ ăn uống:
+ Thực đơn phong phú gồm các món ăn Á, Âu.
+ Khách tùy chọn món ăn tùy thích theo thực đơn.
+ Khách có thể ăn tại nhà hàng của khách sạn hoặc yêu cầu được phục vụ ăn tại
phòng.
- Tổ chức tiệc cưới, hội nghị: khách sạn có phịng hội trường với dàn âm thanh và
hệ thống đèn chiếu sáng phục vụ cho các cuộc họp và liên hoan văn nghệ.
Nguyễn Đăng Thanh

9

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Kinh doanh du lịch: cơng ty có tổ chức các tour du lịch theo yêu cầu của
khách hàng đặt trước theo tour. Ngoài ra cơng ty có xe ơ tơ cho th phục vụ nhu cầu
thuê xe của khách.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn du
lịch Sông Nhuệ
Tổ lễ tân lập phiếu
báo khách

Tổ buồng

chuẩn bị phòng

Tổ bếp chuẩn bị
thực đơn

Tổ nhà hàng

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất – kinh doanh
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty được xây dựng theo mơ hình cơ cấu
trực tuyến. Các mối quan hệ cơng tác quản lí thực hiện trực tiếp theo đường thẳng
khơng có sự chồng chéo các khâu, các bộ phận. Mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm
vụ khác nhau nhưng vẫn có mối liên quan mật thiết với nhau và cùng hướng tới mục
tiêu là phục vụ kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
bao gồm: Ban giám đốc, các phịng chức năng và các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ.
- Ban giám đốc: là người có quyền cao nhất trong khách sạn và quản lý khách
sạn về mọi mặt công tác, đảm bảo thực hiện đúng chức năng của khách sạn đồng thời
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của khách sạn.
- Phó giám đốc: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận SXKD, tham
mưu tư vấn cho ban giám đốc, thay mặt giám đốc giải quyết các cơng việc khi giám
đốc đi vắng.
- Phịng kinh doanh: là bộ phận hoạch định các phương án kinh doanh của
khách sạn. Nghiên cứu tham mưu cho ban giám đốc trong việc mở rộng các hoạt động
kinh doanh của khách sạn một cách hợp lý và có hiệu quả.

Nguyễn Đăng Thanh

10

LT11B



Báo cáo thực tập tổng hợp

- Phòng tài vụ: là bộ phận chịu trách nhiệm trong công tác quản lý tài chính,
hạch tốn kế tốn, quản lý vật tư và quản lý thơng tin kế tốn của khách sạn.
- Trung tâm lữ hành: là bộ phận có chức năng hoạt động kinh doanh lữ hành
nội địa, quốc tế đồng thời tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền quảng cáo các hoạt
động kinh doanh của công ty.
- Tổ lễ tân: Là nơi đón tiếp khách đến với khách sạn. Là cầu nối giữa khách và
các dịch vụ khác trong khách sạn và ngoài khách sạn.
- Tổ nhà hàng: Là bộ phận cung cấp đồ ăn uống, tổ chức và thực hiện đảm bảo
phục vụ cho khách các món ăn và dịch vụ chất lượng tốt, phục vụ các bữa tiệc, hội
nghị, hội thảo, đám cưới, tiệc sinh nhật và dịch vụ vui chơi giải trí.
- Tổ buồng: Là tổ phục vụ nơi khách nghỉ ngơi và làm việc, làm vệ sinh hằng
ngày phòng khách nghỉ. Đây là nghiệp vụ quan trọng của khách sạn.
- Tổ bảo dưỡng: Thực hiện toàn bộ cơng việc về bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa
các loại tài sản, công cụ lao động trong khách sạn.
- Tổ giặt là: Hàng ngày có nhiệm vụ giặt là chăn, ga, gối, đệm và các loại đồ
vải trong phòng ngủ, khăn trải bàn, rèm cửa…và quần áo cho khách khi khách có nhu
cầu.
- Tổ bảo vệ: Là bộ phận đảm bảo thực hiện tốt công tác an ninh trật tự cho
người và tài sản trong khách sạn.
- Tổ vệ sinh cây cảnh: Có nhiệm vụ chăm sóc cây xanh trong khách sạn.

Nguyễn Đăng Thanh

11

LT11B



Báo cáo thực tập tổng hợp

Ban Giám Đốc

Phó giám đốc kinh doanh

Phịng
tài vụ

Phịng
kinh
doanh

Tổ
nhà
hàng

Tổ
lễ
tân

Phó giám đốc nhân sự

Trung
tâm
lữ
hành


Tổ
buồng

Phịng tổ chức
hành chính

Tổ
giặt


Tổ vệ
sinh

Tổ bảo
vệ

Tổ bảo
dưỡng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty
Ghi chú:

Đường biểu diễn sự quản lí trực tiếp
Đường biểu diễn mối quan hệ giữa cá bộ phận

Nguyễn Đăng Thanh

12

LT11B



Báo cáo thực tập tổng hợp

1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn du lịch Sông Nhuệ trong
những năm gần đây
Bảng 1.1: KẾT QUẢ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TRONG 3 NĂM 2009, 2010, 2011
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Doanh thu

9.469.150.689

8.009.265.695

Chi phí

2.617.247.602

Lợi nhuận

ngắn hạn

Tài sản dài
hạn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở
hữu
Số lao động
(người)

2011 so với 2010



%



%

7.562.150.643

(1.459.884.994)

(15,4)

(447.115.052)

(5,6)

1.690.578.478


5.067.455.082

(926.669.124)

(35,4)

3.376.876.604

199,7

127.265.517

(17.304.075)

21.223.226

(144.569.592)

(113,6)

38.527.301

222,6

8.961.494.361

194.153.559.920

149.981.355.009


185.192.065.559

(44.172.204.911)

8.804.199.391

7.915.811.685

810.284.237.315

(888.387.706)

802.368.425.630

2.127.941.215

1.448.923.143

759.623.920.636

(679.018.072)

758.174.997.493

15.637.752.537

200.620.448.462

200.641.671.688


184.982.695.925

21.223.226

90

86

75

4

(4,4)

11

(12,8)

2,5

2,7

3,2

0,2

0,8

0,5


1,8

sau thuế
Tài sản

2010 so với 2009

Thu nhập
bình quân
(tr/tháng)

Nguyễn Đăng Thanh

13

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nhận xét:
Do trong các năm 2010, 2011 cơng ty gặp nhiều khó khăn trong việc kinh doanh, nhìn
vào bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy:
-

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 giảm 15,4% so với năm
2009, tương ứng giảm 1.459.884.994 đồng. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2011 giảm 5,6%, tương ứng giảm 447.115.052 đồng.

-


Chi phí năm 2010 giảm 35,4%, tương ứng với 926.669.124 đồng. Tuy nhiên

sang năm 2011 chi phí của cơng ty so với năm 2010 lại tăng 199,7% tương ứng với
3.376.876.604
-

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2010 giảm 113,6%, tương ứng

giảm 144.569.592 đồng. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 tăng
222,6% , tương ứng tăng 38.527.301 đồng.
-

Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2010 tăng 185.192.065.559 đồng so với năm

2009 là do các khoản phải thu khác của công ty tăng nhanh. Sang đến năm 2011 thì
Tài sản ngắn hạn đã giảm 44.172.204.911 đồng
-

Tài sản dài hạn năm 2010 giảm 888.387.706 đồng so với năm 2009. Năm 2011

tài sản dài hạn của công ty tăng do các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng. So với năm
2010 thì tài sản dài hạn của công ty tăng 802.368.425.630 đồng
-

Các khoản nợ phải trả của công ty năm 2010 giảm so với năm 2009 là:

679.018.072 đồng do cơng ty đã thanh tốn được các khoản vay và nợ ngắn hạn. Tuy
nhiên sang năm 2011 thì do hoạt động kinh doanh gặp khó khăn nên khoản nợ phải trả
năm 20011 so với năm 2001 đã tăng lên 758.174.997.493 đồng

-

Về Vốn chủ sở hữu năm 2010 đã tăng nhanh so với năm 2009 số tiền là:

184.982.695.925 đồng là do được đầu tư mạnh nhằm phát triển Công ty ngày càng lớn
mạnh hơn nữa. Năm 2011 vốn chủ sở hữu của công ty tăng nhẹ, so với năm 2010 vốn
chủ sở hữu tăng: 21.223.226 đồng
-

Công ty chú trọng giảm sự cồng kềnh của bộ máy quản lý, nâng cao chất lượng

lao động. Năm 2010 giảm 4 lao động tương ứng giảm 4,44%. Năm 2011 công ty tiếp

Nguyễn Đăng Thanh

14

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

tục giảm số lượng lao động xuống nhằm nâng cao chất lượng công nhân viên. Năm
2011 công ty giảm 11 lao động tương ứng giảm 12,8%.

PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DU LỊCH SÔNG NHUỆ
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần khách sạn du lịch Sơng Nhuệ
Kế tốn trưởng


Kế
tốn
thanh
tốn

Kế tốn
tiền
lương

Kế
tốn
NVL

Kế tốn
TSCĐ,
CCDC

Kế tốn
tổng hợp,
chi phí,
giá thành

Thủ
quỹ

Thủ
kho

Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn

- Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, báo cáo số liệu cụ thể
kết quả kinh doanh của công ty cho giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung tồn phịng,
phân chia cơng việc cho từng nhân viên trong phòng. Là người chịu trách nhiệm thực
thi hướng dẫn thi hành chế độ tài chính cũng như việc chịu trách nhiệm các quan hệ tài
chính với cơ quan Nhà nước.
- Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản phải thu, phải trả giữa công ty với
khách hàng và giữa cơng ty với nhà cung cấp.
- Kế tốn Ngun vật liệu: phụ trách tài khoản 152, hạch toán chi tiết NVL
theo phương pháp thẻ song song. Cuối tháng tổng hợp số liệu lập bảng Nhập- XuấtTồn.
- Kế toán TSCĐ, CCDC: theo dõi tình hình tăng, giảm của TSCĐ, CCDC.
Tính khấu hao, phân bổ chi phí vào chi phí của cơng ty
- Kế tốn tổng hợp, chi phí, giá thành: căn cứ vào các chi phí để tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nguyễn Đăng Thanh

15

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Thủ quỹ: Là người chuyên thu tiền, chi tiền khi có các nghiệp vụ liên quan
đến tiền mặt phát sinh, hàng ngày lập sổ quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ tồn quỹ với kế
tốn thanh tốn.
- Thủ kho: có nhiệm vụ nhập kho, xuất kho, kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ khi các bộ phận có u cầu.
- Kế tốn tiền lương: theo dõi tình hình nhân viên đến làm việc ghi vào bảng
chấm cơng trả lương cho nhân viên, tính các khoản trích theo lương theo đúng quy
định

(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần khách sạn du lich Sơng Nhuệ
2.2.1. Chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán và hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng theo quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
- Niên độ kế tốn tại cơng ty quy định là từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Kỳ hạch toán: Hạch toán theo từng tháng, quý, năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ: theo tỷ giá ngân hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.
- Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Trị giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kê khai thuế GTGT: phương pháp khấu trừ thuế.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ
Các chứng từ kế tốn của Cơng ty cổ phần xây khách sạn du lịch Sông Nhuệ
được thực hiện theo đúng mẫu: Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Các chứng từ Cơng ty sử dụng như: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng….
Nguyễn Đăng Thanh

16

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trình tự xử lý luân chuyển chứng từ: Tất cả các chứng từ kế toán do doanh

nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh

nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và
xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn
Trình tự ln chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình Giám
đốc doanh nghiệp ký duyệt
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành kèm theo quyết định
15/2006 ngày 20/03/2006 do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành chế độ kế tốn doanh
nghiệp. Căn cứ vào quy mô và nội dung nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị mình, kế tốn
cơng ty đã xây dựng danh mục tài khoản cụ thể và có chi tiết tài khoản thành các đối
tượng hạch toán để đáp ứng nhu cầu thông tin và quản lý tài chính.
-

Nhóm tài khoản TSCĐ: được xây dựng chi tiết theo từng loại tài sản của cơng
ty

-

Nhóm tài khoản cơng nợ:
+ Nhóm tài khoản phải thu của khách hàng: được xây dựng chi tiết theo từng

đối tượng khách hàng
+ Nhóm tài khoản phải trả cho người bán: được xây dựng chi tiết theo từng đối
tượng nhà cung cấp
-


Nhóm tài khoản doanh thu: được xây dựng chi tiết theo từng dịch vụ của cơng
ty

-

Nhóm tài khoản chi phí: được xây dựng chi tiết theo từng đối tượng

2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn máy. Các chứng từ kế tốn được chuyển đến
phịng tài vụ. Căn cứ vào các chứng từ đó kế toán hạch toán số liệu vào phần mềm kế
toán. Hiện nay, tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa. Các ứng dụng của
Nguyễn Đăng Thanh

17

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Microsoft Office (Excel, Word) cũng được sử dụng phục vụ cho công tác quản lý,
kiểm kê và một số mẫu chứng từ khác liên quan đến ngành kinh doanh của công ty.

- Hệ thống sổ kế tốn ở cơng ty bao gồm: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản,
các sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản, các loại bảng kê, các bảng phân bổ. Ngoài các sổ
sách theo đúng chế độ nhà nước, cơng ty cịn u cầu lập thêm các bảng biểu khác để
cơng tác kế tốn chặt chẽ hơn.

Chứng từ

kế tốn

Phần mềm
máy vi tính

Bảng tổng
hợp chứng từ
cùng loại

Máy vi tính

- Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn
quản trị

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế tốn
- In sổ theo hình thức nhật kí chung
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ thẻ kế toán chi tiết


Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 2.3: Hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Nguyễn Đăng Thanh

18

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Kiểm tra đối chiếu
Ghi cuối tháng

- Trình tự ghi sổ kê tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
+ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ phát sinh hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng
loại, nhân viên kế toán nhập các số liệu vào từng phần hành kế toán tương ứng trên
phần mềm Misa 2010. Sau đó, máy tính sẽ tự động xử lý số liệu và chuyển các số liệu
đó vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. Các số liệu liên quan đến các sổ, thẻ kế toán
chi tiết cũng được máy tính xử lý đồng thời chuyển vào các sổ, thẻ chi tiết tương ứng.
+ Cuối kỳ kế toán kế tốn trưởng đối chiếu số liệu trên máy tính với số liệu trên
chứng từ và thực hiện khóa sổ trên máy tính.
+ Cuối tháng, quý, năm nhân viên kế toán sẽ kiểm tra lại số liệu trên các báo cáo
kế toán được thực hiện tự động trên phần mềm kế tốn. Sau đó, nhân viên kế tốn sẽ in

các báo cáo và các chứng từ cần thiết ra đóng thành sổ như quy định
Công ty đã thực hiện thay đổi kế tốn thủ cơng bằng việc sử dụng phần mềm
Misa trên máy vi tính. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được hạch toán trên
phần mềm sau đó in ra thành các báo cáo. Kế tốn trưởng sẽ phân công nhiệm vụ,
chức năng của từng kế tốn viên.Việc phân cơng giúp Kế tốn trưởng có thể kiểm tra
công việc của từng nhân viên và xác định được cụ thể trách nhiệm thuộc về người nào
khi xảy ra sai sót. Các máy tính của phịng tài vụ được kết nối nội bộ và nối mạng
internet. Các nghiệp vụ được hạch tốn tại phịng tài vụ sẽ được kế tốn trưởng kiểm
tra bằng máy tính chủ kết nối với máy tính phịng tài vụ. Cuối kỳ, kế tốn trưởng sẽ
thực hiện kiểm tra và khóa sổ kế tốn.
Quy trình hạch tốn, xử lý chứng từ, ln chuyển chứng từ, cung cấp thông
tin kinh tế của công ty đều được thực hiện trên máy.Việc này giúp các nhân viên
phòng kế tốn giảm nhẹ được cơng việc và thực hiện cung cấp thông tin số liệu nhanh
và kịp thời.
Số liệu cập nhật ở các phân hệ được lưu ở phân hệ của mình ngồi ra cịn
chuyển các thơng tin cần thiết khác sang các hệ khác tuỳ theo từng trường hợp cụ thể
và chuyển sang phân hệ kế toán tổng hợp để lên các sổ sách kế toán, các báo cáo tài
chính, báo cáo quản trị, chi phí và giá thành.

Nguyễn Đăng Thanh

19

LT11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN)

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp (Mẫu số B03 - DN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN)
+ Kỳ lập báo cáo: Báo cáo tài chính được lập theo từng năm.
+ Nơi gửi báo cáo: Các báo cáo tài chính được lập và được nộp lên cơ quan cấp
trên: Chi cục thuế Hà Nội, Sở tài chính Hà Nội, Cục thống kê Hà Nội,…
+ Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính do kế tốn
trưởng lập và người đại diện pháp luật của công ty ký, chịu trách nhiệm về nội dung
của Báo cáo tài chính.
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch Sơng Nhuệ
2.3.1. Đặc điểm kế tốn tiền
* Nhiệm vụ của kế tốn tiền
- Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ thực tế, phát hiện ra số tiền thừa, thiếu để
có biện pháp xử lý kịp thời.
- Kế tốn tiền gửi ngân hàng có nhiệm vụ theo dõi chi tiết tiền của công ty tại
ngân hàng, kiểm tra, đối chiếu chứng từ của ngân hàng với những chứng từ gốc. Nếu
có chênh lệch giữa sổ kế tốn của cơng ty, chứng từ gốc với chứng từ của ngân hàng
phải kịp thời thơng báo cho ngân hàng để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Lập kế hoạch và dự toán thu chi giúp dịng tiền của cơng ty ln chuyển đạt
hiệu quả cao nhất.
- Phản ánh khả năng thanh khoản, quản lý công nợ của công ty.
2.3.1.1 Tiền mặt
a) Tên chứng từ:
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán
- Biên lại thu tiền
Nguyễn Đăng Thanh

20


LT11B



×