Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần xây dựng tdt việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.67 MB, 81 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
VIN K TON - KIỂM TỐN
------

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG TDT VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Huế

Mã sinh viên

: LTCĐ151378TC

Lớp

: Kế toán K15B


Hà Nội - 2016


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TDT VIỆT
NAM......................................................................................................................... 3
1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ công ty cổ phần xây dựng
TDT Việt Nam.....................................................................................................3
1.1.1 Danh mục nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây
dựng TDT Việt Nam.......................................................................................4
1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần xây
dựng TDT Việt Nam.......................................................................................8
1.1.3. cách tính giá ngun vật liệu tại cơng ty............................................11
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của công ty...............................14
1.2.1 Các phương thức hình thành ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ của
Công ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam..................................................14
1.2.2 Các phương thức sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của
Công ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam..................................................16
1.2.3. Hệ thống kho tàng, bến, bãi chứa đựng nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ của Công ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam............................16
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty cổ phần
xây dựng TDT Việt Nam..............................................................................17
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế tốn ngun
vật liệu, cơng cụ dụng cụ..............................................................................17
1.3.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chung tại Công ty
cổ phần xây dựng TDT Việt Nam................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TDT VIỆT NAM............22
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần xây
dựng TDT Việt Nam....................................................................................22

2.1.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ......................................................................................................22

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.2- Quy trình ghi sổ chi tiết........................................................................42
2.2. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại công ty cổ phần
xây dựng TDT Việt Nam..............................................................................48
2.2.1 Các tài khoản sử dụng............................................................................48
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TDT VIỆT NAM...........63
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại cơng ty và
phương hướng hồn thiện................................................................................63
3.1.1. Một số ưu điểm....................................................................................63
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................64
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.................................................................64
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cty........................65
3.2.1. Cơng tác quản lý nguyên vật liệu.......................................................65
3.2.2.Phương pháp đánh giá NVL, CCDC tại đơn vị......................................69
3.2.3. Chứng từ và luân chuyển chứng từ.......................................................70
3.2.4 Sổ kế toán chi tiết...................................................................................70
3.2.5 Báo cáo kế toán liên quan đến nguyên vật liệu......................................70
KẾT LUẬN............................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................73


SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Nội dung của từ viết tắt

1

NVL

Nguyên vật liệu

2

CCDC

Công cu dụng cụ

3

SP


Sản phẩm

4

SX

Sản xuất

5

DN

Doanh nghiệp

6

GTT

Giá thực tế

7

CPPS

Chi phí phát sinh

8

GTGT


Giá trị gia tăng

9

PNK

Phiếu nhập kho

10

PXK

Phiếu xuất kho

11

SL

Số lượng

12

TT

Thực tế

13

STT


Số thứ tự

14

N-X-T

Nhập xuất tồn

15

XDCB

Xây dựng cơ bản

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trựờng và xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đã và đang nỗ lực vươn lên để
giành vị thế của mình. Để đạt được điều đó mỗi doanh nghiệp phải thực hiện
tốt nhiệm vụ và chức năng của mình. Doanh nghiệp xây dựng với chức năng
xây dựng các công trình và là tiền đề cho sự phát triển của xã hội. Do đặc thù
riêng của mình ngành xây dựng hoạt động xây dựng cơ bản tạo ra hàng loạt
những sản phẩm là các cơng trình lớn nhỏ có giá trị về nhiều mặt. Cấu thành

giá của các cơng trình, bao gồm rất nhiều yếu tố. Trong đó nguyên vật liệu
(NVL) , công cụ dụng cụ (CCDC) là cơ sở vật chất cấu thành 70 đến 80%
tổng giá trị công trình. Vì thế NVL, CCDC đóng vai trị rất quan trọng đối với
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Như chúng ta đã biết, để tiến thành hoạt động sản xuất kinh doanh cần
thiết phải có 3 yếu tố cơ bản đó là: Tư liệu sản xuất, sức lao động, yếu tố lao
động. Trong doanh nghiệp xây dựng, NVL, CCDC chính là đối tượng lao
động, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành lên thực thể sản phẩm cơng trình.
Do đó NVL, CCDC là yếu tố khơng thể thiếu nhằm duy trì hoạt động của
doanh nghiệp xây dựng diễn ra liên tục và đạt hiệu quả. Công việc quản lý
NVL, CCDC cần phải được thực hiện một cách nghiêm túc chính xác và có
hệ thống nhằm sử dụng tiết kiệm NVL, CCDC đồng thời mang lại kết quả sử
dụng cao nhất hay nói cách khác, làm tốt cơng tác quản lý NVL, CCDC là
nhân tố quyết định hạ thấp chi phí, giảm giá thành và tạo ra lợi nhuận cao
nhất cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tiếp tục phát triển, thực hiện tốt các
nghĩa vụ với nhà nước, cải thiện đời sống cơng nhân viên…. Chính vì vậy rất
cần thiết và thiết thực trong việc tổ chức quản lý, hạch toán NVL mà kế toán

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

1

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

NVL, công cụ dụng cụ (CCDC) là một công cụ đắc lực, hữu hiệu giúp cho
doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
Từ thực tế trên cho ta thấy các doanh nghiệp xây lắp nói chung cơng ty

cổ phần xây dựng TDT Việt Nam nói riêng nên chú trọng tới việc hạch tốn
NVL, CCDC để phục vụ sản xuất kinh doanh tạo được hiệu quả cao nhất.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của việc hồn thiện cơng tác kế tốn vật liệu,
cơng cụ dụng cụ, kết hợp với những kiến thức đã học đặc biệt là dưới sự
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của tồn thể cán bộ phịng kế tốn của công ty
cổ phần xây dựng TDT Việt Nam, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Hồn thiện
kế tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tại công ty cổ phần xây dựng TDT
Việt Nam”
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý Nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tại công ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam
Chương 2: Thực Trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
công ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam
Chương 3: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ tại công
ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

2

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TDT VIỆT NAM
1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ công ty cổ phần xây dựng
TDT Việt Nam

*Đặc điểm của nguyên vật liệu
-Là tham gia vào một tru kỳ sản xuất để tạo ra sản phẩm. Khi tham gia
vào sản xuất thay đổi hồn tồn hình thái ban đầu. Giá trị được chuyển tồn
bộ một lần vào chi phí sản xuất
- Đối với cơng trình đường sắt, cầu cống thì ngun vật liệu đơn giản,
chủ yếu là gạch, xi măng, cát đá, sỏi, nhựa đường
- Đối với các cơng trình nhà ở dân dụng hay nhà làm việc, sủa chữa
cơng trình cũ thì ngun vật liệu đa dạng, phong phú và có giá trị cao hơn
như: vật liệu sắt thép ; vật liệu cho xây dựng thơ và hồn thiện cơ bản : cát , xi
măng , gạch đá...; vật liệu cho hoàn thiện ; sơn, hay vật tư thiết bị điện nước :
bồn cầu, ống nước
* Đặc điểm của công cụ dụng cụ
- Tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, khi tham
gia vào hoạt động sản xuất vẫn giữ nguyên được hình thái ban đầu cho đến lúc
bị hỏng, giá trị hao mòn dần được dịch chuyển từng lần và chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ. Giá trị nhỏ thời gian ngắn được mua bằng nguồn vốn
- Một số công cụ dụng cụ giá trị sử dụng thấp, thời gian sử dụng ngắn,
cần thiết phải dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

3

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1.1 Danh mục nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây
dựng TDT Việt Nam

Một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao
động. Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động đã thể hiện dưới dạng vật
hoá như: sắt, thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, sợi trong doanh nghiệp
dệt, da trong doanh nghiệp đóng giày, vải trong doanh nghiệp may mặc. Đối
với Công ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam thì nguyên vật liệu được thể
hiện dưới dạng thiết bị vật liệu XDCB phục vụ cho hoạt động xây lắp.
Nguyên vật liệu là một yếu tố không thể thiếu được của q trình sản
xuất-kinh doanh ở các doanh nghiệp nói chung, với Công ty cổ phần xây
dựng TDT Việt Nam nói riêng. Giá trị nguyên vật liệu thường chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất - kinh doanh, vì vậy, quản lý tốt khâu
thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu là điều kiện cần thiết để đảm bảo
chất lượng cơng trình, tiết kiệm, tiết kiệm chi phí….
Mỗi doanh nghiệp có một đặc thù riêng về nguyên vật liệu. Tại các
doanh nghiệp xây dựng, vật liệu thường có đặc điểm là cồng kềnh, khối lượng
lớn, vật liệu có nhiều loại khác nhau, rất phong phú, đa dạng. Để tránh nhầm
lẫn trong công tác quản lý và hạch tốn ngun vật liệu, cơng cu dụng cụ
trước hết công ty đã xây dựng được hệ thống danh điểm và đánh số danh
điểm cho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Dưới đây là danh mục nguyên vật
liệu của công ty.

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

4

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 1.1: Bảng danh mục nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty

cổ phần xây dựng TDT Việt Nam.
Tên nhãn hiệu quy cách

Danh điểm
Loại

NVL, CCDC

ĐVT

Giá hạch Ghi
tốn

chú

Nhóm Thứ

1521

Ngun liệu,vật liệu chính
01

Xi măng

Kg

001 Xi măng trắng

Kg


002 Xi măng P400

Kg

003 Xi măng P500

Kg

….. ……………………
02

03

Thép

Kg

001 Thép F 6A1

Kg

002 Thép F10A1

Kg

003 Thép F 20A2

Kg

004 Thép I


Kg

005 Thép F10

Kg

006 Thép F12

Kg

007 Thép F16

Kg

008 Thép F18

Kg

009 thép ống F90

Kg

010 Thép gai

Kg

Đá

m3


SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

5

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

001 Đá 20 x 37,5

m3

002 Đá 10 x 20

m3

003 Đá 5 x 10

m3

004 Đá thải

m3

04

Sắt
001


Sắt Phi 6

kg

002 Sắt phi 10

Kg

003 Sắt phi 12

Kg

….. ……………………………
.
05

Nhựa đường

Kg

001 Nhựa đường ESSO 60/70

Kg

002 Nhựa đường lỏng

Kg

….. …………………..

06

Cát

m3

001 Cát vàng

m3

002 Cát đen

m3

….. ……………………
07

m3

Gạch
001 Gạch chỉ

m3

002 Gạch lát

m3

003 Gạch đặc


m3

004 Gạch lỗ

m3

….. …………………….
1522

Nguyên vật liệu phụ

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

6

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

01

Phụ gia bê tông

Kg

02

Keo Silicat


Kg

03

Băng dính cách điện

Cuộn

04

Que hàn

Kg

05

Sơn

Thùng

06

Đất đèn

Kg

……

………………


1523

Nhiên liệu
01

Xăng
001 Xăng E5

Lít

002 Xăng Mogas 92

Lít

02

Dầu

Lít

001 Dầu Diezel

Lít

002 Dầu Mazut

Lít

003 Dầu thuỷ lực


Lít

1524

Phụ tùng thay thế
01

Cốp pha

Cái

02

Bulon

Bộ

001 Bulon8.8M

Bộ

002 Bulon M 16x180

Bộ

.....
03

……….
Dây xích


1531

Bộ

Cơng cụ dụng cụ

 

 01

 

 02

 

 03

 

 

Dàn giáo

Chân

 

 


Cuốc, xẻng

Cái 

 

 

 Mũ nhựa

Cái

 

 

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

7

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 

 04


 

 05

 

 153

 Quần áo

Bộ 

 

 

 Giầy ba ta

 Đôi

 

 

 06

 Dao xây

 Chiếc  


 

07

Bay

Chiếc

 

 01

 

 Bao bì ln chuyển

 

 

 

 

 

 Đồ dùng cho th

 


 

 

 

 01

 

 Máy móc

 

 

 

 

001 Máy cẩu

 Chiếc  

 

 

 


 00

 Máy xúc

 Chiếc  

 

Máy khoan

 Chiếc  

 

 Máy đầm cóc

 Chiếc  

 

2
 153
2

2
 

 

 00

3

 

 

 00
4

005 Máy cắt sắt

Chiếc

 

 02

 

 Các loại xe chuyên chở

 

 

 

 

 


 00

 Đầu kéo

 Chiếc  

 

 Xe ben

 Chiếc  

 

 Xe trộn bê tông

 Chiếc  

 

 Xe chở xi măng

 Chiếc  

 

1
 


 

 00
2

 

 

 00
3

 

 

 00
4

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

8

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần xây
dựng TDT Việt Nam

Để tiến hành thi công xây dựng nhiều cơng trình khác nhau và đáp ứng
nhu cầu thị trường, công ty phải sử dụng một khối lượng nguyên vật liệu rất
lớn bao gồm nhiều chủng loại khác nhau, mỗi loại ngun vật liệu có vai trị,
tính năng lý hố riêng. Muốn quản lý tốt và hạch tốn chính xác nguyên vật
liệu thì cần phải tiến hành phân loại vật liệu nguyên vật liệu một cách khoa
học và hợp lý. Phân loại nguyên vật liệu là việc sắp xếp nguyên vật liệu theo
từng loại, từng nhóm căn cứ vào tiêu thức nhất định nào đó để thuận tiện cho
việc quản lý và hạch toán.
*Căn cứ vào nội dung kinh tế vai trị của vật liệu trong q trình sản xuất
kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà vật liệu được chia thành
những loại sau:
1.1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu chính: là những thứ vật liệu tham gia vào quá trình
SXsẽ là thành phần chủ yếu cấu tạo nên thực thể SP. Ví dụ: si măng,sắt,
thép,gạch, cát,sỏi…
- Vật liệu phụ: Là những thứ vật liệu khi tham gia vào SX không cấu thành
lên thực tế SP nhưng có tác dụng nhất định và cần thiết cho q trình SX.
Ví dụ: Sơn, đinh, vơi….
- Phụ tùng thay thế: Là những bộ phận của máy móc thiết bị mà doanh
nghiệp mua về để phục vụ cho việc thay thế các bộ phận máy móc thiết bị
Ví dụ: Vòng bi chạy máy khoan, máy dầm, ổ trục chạy máy….
- Nguyên liệu: Là những vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt năng trong
q trình sản xuất
Ví dụ: Xăng, dầu, mỡ bôi trơn máy….

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

9

LƠP : K 15B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Thiết bị xây dựng cơ bản: Là những thiết bị được sử dụng cho cơng
việc cơ bản. Đó là những thiết bị có thể khơng cần lắp ráp và cần lắp ráp.
Ví dụ: Hệ thống điện nước, thiết bị vệ sinh, cột thu lôi, điều hoà nhiệt
độ…..
- Vật liệu kết cấu: Là những bộ phận của DN xây dựng cơ bản dở dang
tự SX được mua của DN khác để lắp ráp vào công trình.
1.1.2.2 Phân loại cơng cụ dụng cụ.
Giống như NVL, khi sử dụng công cụ dụng cụ các DN cũng phân loại nó
để sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả. Nó được chia thành các loại sau:
- Dụng cụ quản lí.
- Quần áo bảo hộ lao động, gang tay, nón, mũ, giầy dép.
- Dụng cụ, đồ nghề: Xơ, bay, cốt pha, búa giàn giáo….
* Ngoài cách phân loại nguyên vật liệu như trên cịn có thể phân loại căn cứ
vảo một số tiêu thức khác như:
-Căn cứ vào nguyên vật liệu nhập trong nước, nhập nước ngoài.
-Căn cứ vào vào mục đích cũng như nội dung qui định phản ánh các chi
phí nguyên vật liệu trên các tài khoản kế toán nguyên vật liệu của doanh
nghiệp được chia thành ngun vật liệu trực tiếp dùng cho thi cơng cơng
trình, nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu như quản lý phân xưởng, bán hàng,
quản lý doanh nghiệp.
Để phục vụ cho nhu cầu quản lý và hạch toán nguyên vật liệu Công ty đã
phân loại nguyên vật liệu một cách khoa học
- Khuôn mẫu đúc sẵn.
- Lán trại cho công nhân.
- Các loại bao bì để chứa vật liệu, hàng hố.
1.1.2.3 Mã hóa ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam.


SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

10

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Để quản lý từng loại nguyên vật liệu, Công ty đã lập các danh mục
nguyên vật liệu, đã được mã hố trên máy vi tính đến từng danh điểm. Các
danh mục này kết hợp với tài khoản hàng tồn kho sẽ tạo ra hệ thống sổ chi tiết
từng loại nguyên vật liệu. Khi nhập dữ liệu, kế toán nhất thiết phải chỉ ra được
danh điểm ngun vật liệu để tăng cường tính tự động hố, chính xác của
thơng tin.Vấn đề mã hóa ngun vật liệu của Công ty dựa trên tiêu thức nhất
định và theo một trật tự thống nhất để phân biệt giữa nguyên vật liệu này với
nguyên vật liệu khác thống nhất trong tồn cơng ty. Mã hóa ngun vật liệu
sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý và hạch toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ
phần xây dựng TDT Việt Nam được thống nhất, dễ dàng, thuận tiện khi cần
tìm thơng tin về một thứ hay một nhóm nào đó, đó cũng là cơ sở để tạo lập bộ
mã vật liệu thống nhất cho việc quản lý và kế toán bằng máy vi tính.
Với cách phân loại như trên sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý nguyên
vật liệu của Công ty được đảm bảo một cách chặt chẽ, chính xác và nhanh
chóng đáp ứng kịp thời phục vụ cho mọi yêu cầu công tác nguyên vật liệu tại
công ty như kiểm kê, kiểm tra tình hình biến nguyên vật liệu hàng ngày.
Để mã hố ngun vật liệu chính xác, đầy đủ và khơng trùng lặp, có dự
trữ để bổ sung mã nguyên vật liệu mới một cách thuận tiện và hợp lý, Cơng ty
có thể xây dựng bộ mã hố vật liệu như sau:
1521: Nguyên vật liệu chính

1522: Nguyên vật liệu phụ
1523: Nhiên liệu
1524: Phụ tùng thay thế
…….
Việc mã hoá sẽ căn cứ vào số liệu tài khoản này và đánh lần lượt theo
từng thứ nguyên vật liệu trong nhóm đó ( giống như trong bảng 1.1). Việc mã
hóa nguyên vật liệu được sử dụng thống nhất trên phạm vi doanh nghiệp

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

11

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nhằm đảm bảo cho các bộ phận trong doanh nghiệp phối hợp chặt chẽ trong
công tác quản lý nguyên vật liệu tạo điều kiện thuận tiện cho cơng tác kế tốn.
Căn cứ vào các loại ngun vật liệu ở Cơng ty có thể lập sổ danh điểm
nguyên vật liệu.
1.1.3. cách tính giá nguyên vật liệu tại công ty
1.1.3.1 Đối với NVL- CCDC nhập kho
- TH1: Vật tư nhập kho do mua ngoài
+ Giá thực tế của vật tư mua ngoài bao gồm
 Giá mua ghi trên hố đơn
 Các khoản thuế khơng được hồn lại
 Chi phí thu mua
 Trừ đi CKTM giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại
- TH2: Vật tư tự gia cơng, chế biến tính theo giá thành sản suất thực tế

Giá thành sản xuất
Thực tế

Giá TT vật tư xuất
=

CPPS liên quan

gia công chế biến

+

gia công chế biến

- TH3: Vật tư th ngồi gia cơng chế biến
Vật tư th ngồi

Giá TT vật tư xuất

Gia công chế biến

=

CPPS liên quan đến

thuê gia công chế biến

+

gia công chế biến


- TH 4: Vật tư nhận góp liên doanh
Giá TT vật tư nhận

Giá đánh giá của

Góp liên doanh

=

CPPS liên quan đến

hội đồng góp vốn

+

q trình tiếp nhận

- TH 5: Vật tư được cấp
Giá thực tế vật tư
Được cấp

Giá ghi trên biên
=

bản bàn giao

+

CPPS liên quan đến

Quá trình tiếp nhận đầu tư

- TH 6: Vật tư được tặng thưởng viện trợ
Vật tư được tặng
Thưởng viện trợ

Giá hợp lý hay giá
=

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

thực tế tương đương
12

Chi phí liên quan đến
+

q trình tiếp nhận

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- TH 7: Phế liệu thu hồi tính theo giá trị thu hồi tối thiểu hoặc giá ước
tính có thể sử dụng được
Ví dụ: Ngày 23 tháng 06 năm 2016, anh Cấu Xuân Dũng ở cơng ty cổ
phần xây dựng TDT Việt Nam có mua máy Uốn của công ty TNHH Trận
Liên tại địa chỉ Số 9- Đường Nguyễn Văn Cừ- Phường Hồng Hải- TP Hạ
Long- Quảng Ninh giá mua chưa có thuế là13.600.000đ, thuế GTGT là

1.360.000đ, thuế suất GTGT 10%, tổng thanh toán cho cơng ty Hải Thịnh là
14.96 0.000đ, đã thanh tốn bằng tiền mặt. Máy uốn được nhập kho đủ theo
phiếu nhập kho số 378 với số lượng là 1 chiếc, tiền vận chuyển là 150.000đ.
Vậy giá thực tế máy Uốn nhập kho là 14.960.000đ
Ví dụ: Ngày 25 tháng 06 năm 2016, anh Nguyễn Quang Thiệp tại công
ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam mua xi măng của công t cổ phần cơ khí
thiết bị xây dựng Nam Phú tại số 404 Đê La Thành, Phường Ô Chợ Dừa,
Quận Đống Đa, Ha Nội theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0000141. Giá mua
chưa thuế GTGT là 7.200.000đ Thuế suất GTGT 10% . Tổng thanh tốn cho
cơng ty CP cơ khí thiết bị xây dựng Nam Phú là 7.920.000đ. thanh toán bằng
tiền mặt. Xi măng được nhập kho đủ theo PNK là 379 với số lượng là
9.000kg, tiền vận chuyển là 200.000đ
Vậy giá thực tế xi măng nhập kho là: 7.920.000đ.
1.1.3.2 Đối với NVL-CCDC xuất kho
- Trị giá vật tư xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau:
* Giá thực tế đích danh
* Giá hạch tốn
* Nhập trước xuất trước
* Nhập sau xuất trước
* Bình quân gia quyền
Trong đó cơng ty dùng phương pháp bình qn gia quyền để tính.

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

13

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Cách 1:
Giá đơn vị bình
Quân sau mỗi lần
Nhập
Cách 2:

Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi
lần nhập
= ___________________________________
số lượng thực tế từng loại tồn kho

Giá đơn vị bình
Quân cả kỳ dự trữ

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

=

Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
____________________________________
Số lượng thực tế từng loại tồn đầu kỳ
Và nhâp trong kỳ

14

LƠP : K 15B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cách 3:
Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ
Giá đơn vị bình
( Hoặc cuối kỳ trước)
Quân cuối kỳ
=
_______________________________
Trước
số lượng thực tế từng loại tồn kho
Đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Ví dụ : Ngày 04 tháng 07 năm 2016, theo u cầu của cơng trình trạm y
tế Vạn Phúc, công ty đã xuất kho cho công trình trạm y tế Vạn Phúc 500kg xi
măng.
Vậy giá thực tế xi măng xuất kho là 4.500.000
Ví dụ: Ngày 08 tháng 07 năm 2016, theo u cầu của cơng trình trạm y tế
Van Phúc, công ty đã xuất kho cho cơng trình trạm y tế Vạn Phúc 01 máy uốn.
Vậy giá thực tế máy uốn xuất kho là: 16.000.000
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của công ty
1.2.1 Các phương thức hình thành ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ của
Công ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam
Do cơng ty có nhiều dự án, cơng trình nằm rải rác trên tồn quốc vì thế kế
hoạch mua sắm của cơng ty là rất khó, vì vậy kế hoạch mua sắm ngun vật
liệu, cơng cụ dụng cụ phải có sự kết hợp giữa các phịng ban và có kế hoạch
lâu dài. Nguyên vật liệu của công ty là loại dễ mua, dễ kiếm nguồn hàng cung
cấp trên thị trường.
-

Đối với công tác thu mua nguyên vật liệụ, công cụ dụng cụ

Cơng ty có một đội ngũ cán bộ thu mua hoạt bát, nhanh nhẹn, nắm bắt

được giá cả trên thị trường, đảm bảo cung cấp đủ nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng thông qua đầy đủ hoá đơn, chứng từ,
đảm bảo chất lượng chủng loại, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh
cuả Công ty không bị ngừng trệ, không lãng phí vốn vì dự trữ vật liệu tồn kho
khơng cần thiết.

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

15

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ở Công ty, kế hoạch thu mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được
xây dựng dựa trên kế hoạch sản xuất (do phòng kế hoạch dự toán) đồng thời
dựa trên định mức tiêu hao vật liệu cho từng loại sản phẩm. Do vậy hàng
tháng, quý căn cứ vào khả năng hợp đồng của công ty giữa thu mua vật tư
phục vụ kịp thời cho thi công. Trên cơ sở nhu cầu vật tư được xét duyệt cứ và
kế hoạch của tháng quý, phòng kế hoạch dự tốn tìm kiếm nguồn cung cấp
thích hợp, đảm bảo nguyên vật liệu đúng chất lượng đủ về số lượng, hợp lý về
giá cả.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
Do đó vấn đề mua sản phẩm ở đâu và như thế nào đó cũng là vấn đề cần
quan tâm ở Cơng ty, vì nếu nơi cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của
Công ty ở xa ngồi những chi phí chung như nhà kho, bến bãi Cơng ty cịn phải
trả khoản chi phí vận chuyển, nếu ở gần thì chi phí vận chuyển thấp, giá thành

của sản phẩm thấp, sản phẩm được khách hàng tin dùng được nhiều lợi nhuận
và thu nhập bình quân đầu người cao, tạo nhiều công ăn việc làm cho cán bộ
cơng nhân viên. Cịn nếu chi phí vận chuyển, cộng các chi phí liên quan cao thì
nó sẽ đội giá thành của các cơng trình lên, cơng ty không đủ sức cạnh tranh với
thị trường về giá cả thì dẫn đến tình trạng Cơng ty khơng được khách hàng tin
dùng, dẫn đến lợi nhuận giảm và thu nhập bình qn người/tháng giảm
xuống.Vì vậy Cơng ty đã có những hợp đồng dài hạn với những công ty
chuyên cung cập cho xây dựng như Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên
và những công ty vật liệu khác. Việc này cũng tránh được hiện tượng giá
nguyên vật liệu trên thị trường thay đổi và biến động khi khan hiếm.
Với những khách hàng thường xuyên có ký các hợp đồng mua bán,
Công ty chủ yếu áp dụng theo phương thức mua hàng trả chậm, đôi khi mua
theo phương thức trả tiền ngay. Theo quy định của Công ty, khi mua nguyên
vật liệu, cơng cụ dụng cụ u cầu cần phải có hoá đơn GTGT kèm theo, trong

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

16

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ít trường hợp mua của cá nhân khơng có hố đơn đỏ thì người bán phải viết
giấy biên nhận ghi rõ loại vật liệu mua về, số lượng, đơn giá, thành tiền.
Ngoài những đơn vị bạn hàng kể trên, Cơng ty cịn có quan hệ mua bán với
một số bạn hàng khác. Tuy nhiên các lơ hàng nhỏ khơng địi hỏi chất lượng và
số lượng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhiều mà lại có sẵn trên thị trường
thì trước khi tiến hành xây dựng Cơng ty sẽ mua ngồi thị trường.

1.2.2 Các phương thức sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công
ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam.
Ở Công ty cổ phần xây dựng số TDT Việt Nam, nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ xuất kho chủ yếu sử dụng để xây dựng các cơng trình, đáp ứng
được tiến độ thi cơng. Bởi vậy kế tốn tổng hợp xuất nguyên vật liệu, công cụ
dụng phải phản ánh kịp thời theo từng đội xây dựng cơng trình, tới trong
cơng ty, đảm bảo chính xác chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong
tồn bộ chi phí sản xuất. Cơng ty đã xây dựng được hệ thống định mức sử
dụng tiết kiệm vật liệu. Nhờ đó vật liệu, cơng cụ dụng cụ được xuất đúng mục
đích sản xuất và quản lý dựa trên định mức vật liệu, dụng cụ định trước. Khi
có nhu cầu về vật liệu, cơng cụ dụng cụ thì các bộ phận sử dụng làm phiếu,
xin lĩnh vật tư gửi lên phịng kế hoạch dự tốn. Sau khi xem xét tính hợp lý,
hợp lệ của nhu cầu sử dụng vật liệu,cơng cụ dụng cụ phịng sản xuất kinh
doanh xét duyệt. Bằng cách đó vẫn có thể cung cấp kịp thời, đầy đủ mà tránh
được tình trạng hao hụt, mất mát, lãng phí vật liệu.
1.2.3. Hệ thống kho tàng, bến, bãi chứa đựng nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ của Công ty cổ phần xây dựng TDT Việt Nam.
Công ty đã xây dựng hệ thống kho tàng hợp lý, khoa học, bảo quản hợp
lý theo tính năng, cơng dụng của từng loại vật tư. Hệ thống kho tàng rộng,
thống, cao tránh cho ngun liệu, cơng cụ dụng cụ hư hỏng, thuận tiện cho
việc nhập, xuất và kiểm kê vật liệu để nguyên vật liệu được phản ánh trung

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

17

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


thực về mặt số lượng và giá trị. Để phục vụ cho yêu cầu của cơng tác hạch
tốn và quản lý ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, công ty đã phân loại
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một cách khoa học. . Yêu cầu đối với thủ
kho ngoài những kiến thức ghi chép ban đầu, cịn phải có những hiểu biết
nhất định các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của ngành xây dựng cơ
bản để kết hợp với kế toán vật liệu ghi chép chính xác việc nhập, xuất bảo
quản nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong kho.
Ngồi ra cơng ty cịn bố trí th những bãi dự trữ ngun vật liệu, công cụ
dụng cụ, phục vụ cho nhu cầu của từng cơng trình được tổ chức ngay dưới chân
của từng cơng trình và chỉ dự trữ một lượng vừa đủ cho cơng trình đó. Cơng ty
bảo quản vật liệu trong bãi dự trữ theo mỗi cơng trình nhằm giữ cho vật liệu
không bị hao hụt thuận lợi cho việc tiến hành thi công xây dựng. Công ty xác
định mức dự trữ cho thi công, định mức hao hụt, hợp lý trong quá trình vận
chuyển, bảo quản dựa trên kế hoạch sản xuất do phịng kế hoạch dự tốn đưa ra.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty cổ
phần xây dựng TDT Việt Nam.
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế tốn ngun
vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường để điều
hành và chỉ đạo sản xuất kinh doanh, các nhà lãnh đạo phải thường xuyên nắm
bắt được các thông tin về thi trường, giá cả sự biến động của các yếu tố đầu vào
và đầu ra một cách chính xác đầy đủ và kịp thời. Những số liệu của kế tốn có
thể giúp cho lãnh đạo đưa ra những chỉ đạo đúng đắn trong chỉ đạo, sản xuất
kinh doanh. Hơn nữa, hạch tốn kế tốn nói chung và hạch ốn ngun vật liệu
nói riêng trong cơng ty nếu thực hiện đầy đủ, chính xác và khoa học sẽ giúp cho
cơng tác hạch tốn tính giá thành sản phẩm được chính xác từ đầu, ngược lại sẽ
ảnh hưởng đến giá tri cơng trình được xây dựng.

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ


18

LƠP : K 15B


Chun đề thực tập tốt nghiệp

*Phịng Kế tốn
Phải theo dõi vật liệu theo từng loại, từng thứ vật liệu cả về số lượng
cũng như giá trị.
-Xác định đúng giá trị nguyên vật liệu, phân loại nguyên vật liệu theo
yêu cầu tình hình đặc điểm cụ thể của cơng ty và các nguyên tắc chung do nhà
nước qui định.
Với mỗi công ty cụ thể tuỳ thuộc về lĩnh vực hoạt động, ngành nghề qui
mơ mà lựa chọn phương pháp kế tốn hàng tồn kho. Công tác ghi sổ sách,
chứng từ sử dụng các tài khoản phải phù hợp với phương pháp ấy.
- Đánh giá, phân tích những thành tích và yếu kém trong khâu mua,
xuất sử dụng nguyên vật liệu để rút kinh nghiệm cho những kỳ sau
-Tổ chức chứng từ tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế
tốn hàng tồn kho của cơng ty để ghi chép phản ánh tâp hợp số liệu về tình
hình hiện có và sự biến động của nguyên vật liệu nhằm cung cấp cho việc tâpj
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
*Kho
- Phản ánh chính xác, trung thực, sự biến động nguyên vật liệu trong
kỳ hạch toán và vật liệu tồn kho và cung cấp số liệu chính xác để tổng hợp chi
phí sản xuất, xác định giá thành sản phẩm.
-Phải tổ chức đánh giá, phân loại nguyên vật liệu phù hợp với các
nguyên tắc, yêu cầu quản lý thống nhất của nhà nước và công ty nhằm phục
vụ cho cơng tác lãnh đạo và quản lý tình hình nhập nguyên vật liệu, bảo quản

nguyên vật liệu nhằm hạ giá thành sản phẩm.
-Giám sát và kiểm tra chế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng nguyên vật liệu
nhằm ngăn ngừa và sử lý nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất
tính tốn chính xác giả trị vật liệu đưa vào sử dụng.

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

19

LƠP : K 15B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

*Ban Giám đốc:
- Đánh giá, phân tích những thành tích và yếu kém trong khâu mua,
xuất sử dụng nguyên vật liệu để rút kinh nghiệm cho những kỳ sau.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các nhân viên kiểm tốn hồn thành cơng
việc khi có các đợt kiểm tốn.
* Phịng kế hoạch dự tốn: Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã
hàng, làm các thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hoá, quản lý các kho tàng
của Công ty.
1.3.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chung tại Công ty
cổ phần xây dựng TDT Việt Nam.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính chất cơng nghiệp,
sản phẩm của ngành xây dựng là những cơng trình, hạng mục cơng trình có
quy mơ lớn và kết cấu phức tạp, thường cố định ở nơi sản xuất (thi công) còn
các điều kiện khác đều phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Từ đặc điểm
riêng của ngành xây dựng, làm cho công tác quản lý sử dụng nguyên vật liệu
phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của mơi trường bên ngoài nên cần xây dựng

định mức cho phù hợp với điều kiện thi công thực tế. Quản lý nguyên vật liệu
là yếu tố khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Tuy nhiên do trình độ sản
xuất khác nhau nên phạm vi mức độ và phương pháp quản lý cũng khác nhau.
Hiện nay, nền sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở thoả
mãn không ngừng nhu cầu vật chất và văn hóa của mọi tầng lớp trong xã hội.
Việc sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý, có kế hoạch ngày càng được
coi trọng. Công tác quản lý nguyên vật liệu là nhiệm vụ của tất cả mọi người
nhằm tăng hiệu quả kinh tế cao mà hao phí lại thấp nhất. Cơng việc hạch toán
vật liệu ảnh hưởng và quyết định đến việc hạch tốn giá thành, vì vậy để đảm
bảo tính chính xác của việc hạch tốn giá thành thì trước hết phải hạch tốn
ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ chính xác.

SV : NGUYỄN THỊ HUẾ

20

LƠP : K 15B


×