Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doan tại công ty tnhh teknos việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.38 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hà Nội, ngày

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

tháng

năm 2014

Lớp : Đ7LT–KT56




Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Teknos Việt Nam cùng với sự
cố gắng của bản thân em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài:
“Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh”
Để có được kết quả này trong quá trình thực tập vừa qua em đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các anh(chị) trong phịng kế tốn của cơng ty nơi em thực
tập cùng với sự hướng dẫn của các thầy, cô giáo trong trường đặc biệt là cô giáo
Nguyễn Thị Thanh Mai là giáo viên hướng dẫn đề tài cho em. Em xin chân
thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu, nhiệt tình của cơ.
Do có những hạn chế về điều kiện chủ quan và khách quan nên báo cáo của
em không tránh khỏi những sai sót. Vì thế em mong nhận được sự góp ý của các
thầy, cơ giáo và các bạn để em có thể hồn thiện tốt hơn bài báo cáo của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Nam Sơn

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TEKNOS VIỆT NAM...........3
1.1/ Q trình hình thành và phát triển của công ty:..............................................3
1.2/Chức năng nhiệm vụ của công ty:.......................................................................4
1.2.1: Chức năng:...................................................................................................4
1.2.2: Nhiệm vụ:.....................................................................................................4
1.3/ Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty:.....................................5
1.3.1/ Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty:........................................................5
1.3.2/ Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:...................................................5
1.4. Đặc điểm tổ chức và quy trình kinh doanh của cơng ty TNHH Teknos Việt Nam. 7
1.4.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty..................................................7
1.4.2. Quy trình kinh doanh của Cơng ty TNHH Teknos Việt Nam.................9
1.5/ Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty:............................................................10
1.5.1/ Hình thức kế tốn áp dụng:......................................................................10
1.5.2/ Tổ chức bộ máy kế toán :..........................................................................11
1.5.3/ Chế độ kế toán áp dụng tại cơng ty:.........................................................12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TEKNOS VIỆT
NAM.................................................................................15
2.1/ Quy trình hạch tốn phần hành: ( Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách
và báo cáo kế tốn)...................................................................................................15
2.2/ Các phương thức bán hàng tại Cơng ty TNHH Teknos Việt Nam.................16
2.3/ Kế toán bán hàng:............................................................................................18
2.3.1 Phương pháp xác định doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp:. 18
2.3.2 Các chứng từ sử dụng:................................................................................18
2.3.3 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại công ty......................................18
2.3.4 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng:....................................................22

2.3.5 Kế toán giá vốn hàng bán tại cơng ty:.......................................................27
2.3.6 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh..........................................................37
SVTH: Nguyễn Nam Sơn

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty..............................................46

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

4

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

2.4.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty...........................46
2.4.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng:....................................................................47
2.4.3 Phương pháp tổng hợp xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty:.........47
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TEKNOS VIỆT NAM.................................................................................................51

3.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty..................................................................................................................51
3.1.1 Ưu điểm:.....................................................................................................51
3.1.2 Những vấn đề cịn tồn tại:........................................................................52
3.2 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty..............................................................................................53
3.2.1 u cầu hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty:.................................................................................................53
3.2.2 Ngun tắc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty:.................................................................................................55
3.3 Các kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Teknos Việt Nam..........................................55
3.4 Giải pháp thực hiện:...........................................................................................56
KẾT LUẬN..................................................................................................................58

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế độc lập,
mỗi doanh nghiệp phải độc lập và sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách
nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh doanh của
mình và quan trọng hơn là phải có lãi. Vì vậy, doanh nghiệp cần nhận thức được
vị trí của khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí bỏ ra,
thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước.
Bên cạnh đó mục đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận
nên việc xác định đúng kết quả kinh doanh nói chung, kết quả bán hàng nói
riêng là rất quan trọng. Do vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ
chức hợp lý cơng tác kế tốn bán hàng là rất cần thiết, giúp cho doanh nghiệp có
đầy đủ thơng tin kịp thời, chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh
sôi nổi và quyết liệt.
Xuất phát từ vai trị, ý nghĩa của cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh, thông qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH
Teknos Việt Nam, được sự giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Mai và các
anh, chị phịng kế tốn của cơng ty em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh” tại Công Ty TNHH Teknos Việt Nam làm
đề tài cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
Ngồi lời mở đầu, mục lục, phụ lục, kết luận bài báo cáo của em được trình
bày gồm 03 phần chính như sau:
- Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Teknos Việt Nam.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Teknos Việt Nam.
- Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Teknos Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Nam Sơn

1

Lớp : Đ7LT–KT56



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

Để hoàn thiện bài báo cáo này, em đã nhận được sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận
tình của các thầy cơ trong khoa Kế tốn trường Đại học Điện Lực, mà trực tiếp
là cô giáo Nguyễn Thị Thanh Mai, cùng với sự giúp đỡ của các anh, chị trong
phòng kế tốn của Cơng ty TNHH Teknos Việt Nam. Tuy nhiên, do thời gian
tìm hiểu chưa được nhiều và cịn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên em không
tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của cơ giáo,
các anh chị phịng kế tốn của công ty và các bạn để báo cáo thực tập của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Nam Sơn

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

2

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TEKNOS VIỆT NAM
1.1/ Q trình hình thành và phát triển của cơng ty:
- Tên công ty : Công ty TNHH TEKNOS Việt Nam
+ Mã số thuế: 0102984930
+ Trụ sở chính: Số 5 ngõ 263 – Giải Phóng – Đống Đa – Hà Nội
+ Điện thoại: 0433.120854
+ Giám đốc : Nguyễn Hồng Minh
Công ty TNHH TEKNOS Việt Nam được thành lập năm 2009, lúc mới
thành lập vốn của Cơng ty có khơng đáng kể. Bước đầu vốn điều lệ của Công ty
là: 3.680.000.000 đồng, được góp bởi 5 thành viên.
Trong đó :
- Tài sản:
+ Tài sản ngắn hạn: 1.799. 906. 892 đồng
+ Tài sản dài hạn:
1.880.093.108 đồng
- Nguồn vốn:
+ Chủ sở hữu: 1.234.850.436 đồng
+ Nợ phải trả: 2.445.149.564 đồng
Nhưng sau đó nhờ sự cố gắng phấn đấu của ban lãnh đạo công ty và cán bộ
công nhân viên nên đến nay số tiền vốn của Cơng ty đã lien lên là:
9.680.000.000 VNĐ được góp bởi 2 thành viên trong đó:
Tài sản:
+ Tài sản ngắn : 5.750.592.000 đồng
+ Tài sản khác : 3.929.408.000 đồng
• Nguồn vốn:
+ Chủ sở hữu: 4.373.579.025 đồng
+Nợ phải trả :5.306,420.945 đồng
Với những điều kiện này giúp Công ty TNHH Teknos Việt Nam mở
rộng lien kinh doanh, lien năng lực sản xuât, phấn đấu trở thành nhà cung cấp
các sản phẩm với chất lượng tốt nhất, đảm bảo đúng tiến độ đơn lien, đáp ứng

mọi nhu cầu của khách lien.

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

3

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

1.2/Chức năng nhiệm vụ của công ty:
1.2.1: Chức năng:
Là doanh nghiệp thương mại cho nên chức năng chủ yếu của công ty là
kinh doanh cung cấp vật liệu xây dựng mà chủ yếu là các loại vật liệu như sơn
tường,bột bả đảm bảo chất lượng cao. Đây là chức năng nhiệm vụ chính của
cơng ty ngay từ ngày đầu thành lập.
1.2.2: Nhiệm vụ:
Công ty xác định nhiệm vụ chủ yếu của mình trong quá trình hoạt động
kinh doanh như sau:
- Cơng ty có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp thuế
và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước.
- Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, phải đảm bảo lợi ích và quyền lợi
cho người lao động theo quy định của Luật lao động.
- Đảm bảo chất lượng lien hóa theo tiêu chuẩn quy định và tích cực tham
gia chơng nạn lien giả, lien kém phẩm chất trên thị trường làm ảnh hưởng tới
người tiêu lien.
- Tuân thủ các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường và trật tự an

toàn xã hội.
- Tiến hành ghi chép sổ sách kế toán theo quy định và chịu sự kiểm soát
của cơ quan kiểm tốn.
- Có nhiệm vụ bảo tồn và phát triển vốn, tổ chức và quản lý tốt lao động
trong doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

4

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

1.3/ Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty:
1.3.1/ Đặc điểm tổ chức quản lý tại cơng ty:
Giám đốc

Phó giám đốc

P.Kinh doanh

P.Tài chính

Phịng kỹ
thuật


K.Tốn

Bộ phận
QLPX

Phịng vật tư

Phân xưởng

1.3.2/ Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc:
Là người đứng đầu công ty, đại diện cho công ty trước pháp luật. Là người
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm
trước tồn bộ cơng ty và trước pháp luật. Giám đốc cịn là người giúp cho cán
bộ, cơng nhân viên trong công ty thực hiện quyền làm chủ, phát huy tinh thần
lien tạo.
Phó giám đốc:
Là trợ lý đắc lực cho giám đốc trong việc quản lý công ty. Là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước giám đốc về nhiệm vụ được giao. Là người
SVTH: Nguyễn Nam Sơn

5

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai


thay mặt giám đốc điều hành, giải quyết các công tác trong công ty khi giám đốc
đi vắng hay khi được giám đốc ủy quyền. Đồng thời lien6 tin nhanh cho giám
đốc về những thuận lợi và khó lien trong công tác điều hành và quản lý công ty
để giám đốc rút kinh nghiệm và đưa ra những quyết sách hợp lý.
Phịng kinh doanh:
Có nhiệm vụ và chức năng theo dõi hoạt động kinh doanh của công ty. Lập
kế hoạch kinh doanh, hồn thành đúng tiến độ cơng việc được giao, tạo lập và
duy trì mối quan hệ với khách lien.
Phịng vật tư:
Có trách nhiệm tổ chức kế hoạch sản xuất, cung cấp vật tư cho quá trình
sản xuất của công ty. Trên cơ sở mục tiêu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
cơng ty phịng vật tư chủ động xác định số vật tư cần cung cấp nhằm đảm bảo
cho q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty được diễn ra lien tục, bình
thường.
Phịng kỹ thuật:
Có nhiệm vụ quản lý cơng tác kỹ thuật, xây dựng quy trình cơng nghệ, tạo
mẫu, chế thử sau đó chuyển giao, hướng dẫn cho công nhân sản xuất. Thiết kế
sản phẩm cho phù hợp, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Phịng tài chính – kế tốn:
Có nhiệm vụ thực hiện cơng tác tài chính kế tốn của cơng ty theo đúng chế
độ và chính sách của nhà nước. Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về việc
hạch toán, tạo vốn và quản lý vốn của công ty. Phản ánh thường xuyên, kịp thời,
đầy đủ, chính xác tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính của cơng ty. Phân tích hoạt
động kinh tế, hạch tốn lỗ, lãi trong q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty,
hạch tốn lương cho từng nhân viên trong cơng ty, lien tháng tính lương cho
nhân viên…
Bộ phận quản lý phân xưởng:

SVTH: Nguyễn Nam Sơn


6

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát q trình hoạt động sản xuất của toàn bộ
phân xưởng. Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo cơng ty về tồn bộ hoạt động
của phân xưởng.
Phân xưởng:
Là nơi trực tiếp thực hiện quá trình sản xuất theo đúng nội dung kế hoạch
mà ban lãnh đạo công ty đề ra.
1.4. Đặc điểm tổ chức và quy trình kinh doanh của cơng ty TNHH
Teknos Việt Nam
1.4.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty
1.4.1.1. Đặc điểm về hàng hóa kinh doanh
Theo ngành nghề đăng kí kinh doanh của cơng ty thì các mặt hàng chủ
yếu của công ty là vật liệu xây dựng. Để đáp ứng nhu cầu của nhiều bộ phận
trong xã hội hiện nay như các cơng trình xây dựng vừa và nhỏ,các dự án xây
dựng,nhà ở,chung cư,… Công ty TNHH Teknos Việt Nam chuyên cung cấp,
bán buôn bán lẻ chủ yếu là sơn tường,bột bả: Delux..... Trích dẫn danh mục
hàng hóa của công ty TNHH Teknos Việt Nam:
Bảng danh mục hàng hóa

STT Mã Hàng

Tên Hàng


 

 

Sơn tường

1

BBD.A502

Bột bả Dulux A502

2

STN.A991

Sơn Dulux trong nhà A991

3

SL.A936

Sơn lót chống kiềm Dulux A936

4

SNT.A918

Sơn ngồi trời Dulux A918


5

SNT.A934

Sơn ngoài trời Dulux 934

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

7

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

1.4.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Là doanh nghiệp thương mại, Cơng ty kinh doanh các mặt hàng sơn
tường,sơn lót,bột bả,sơn ngồi trời. Đây là những mặt thơng dụng nên hoạt động
tiêu thụ diễn ra liên tục, thường xuyên.
Công ty nhập hàng trực tiếp từ các nhà cung cấp lớn: Công ty DG, Công
ty Dakao, Công ty Đại Hùng, Công ty A&D, Công ty Anh Phát, Công ty Gia
Lương. Đối với các nhà cung cấp, Công ty đếu đối chiếu cơng nợ vào 25 hàng
tháng và thanh tốn tiền hàng vào cuối tháng.
Công ty tiêu thụ chủ yếu thông qua kênh sau:
Các công ty chuyên bán vật liệu
xây dựng tại Hà Nội và tỉnh lân
cận, các cửa hàng

CÔNG TY
Người tiêu dùng trực tếp

Tại các Công ty trên địa bàn Hà Nội thì Cơng ty giao hàng tận nơi và
thanh tốn ngay hoặc thanh tốn trước 50%. Cịn các Cơng ty ngoại tỉnh Cơng ty
gửi xe về tận Cơng ty có thể chuyển khoản thanh toán trước với khách hàng mới
hoặc cho trả chậm 20 ngày với khách hàng quen.
1.4.1.3. Đặc điểm thị trường
Sau hơn sáu năm hoạt động trên thị trường, với tiêu chí lấy chất lượng
làm đầu, Cơng ty TNHH Teknos Việt Nam dần khẳng định được vị trí của mình
SVTH: Nguyễn Nam Sơn

8

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

trên thị trường và xây dựng được các mối mối quan hệ với các đối tác cũng như
tạo được niềm tin đối với khách hàng. Đó là một thành cơng đáng khích lệ của
cơng ty trong những năm đầu phát triển. Ban đầu mới thành lập, thị trường của
công ty chủ yếu là trong nội thành Hà Nội : quận Hai Bà Trưng, quận Thanh
Xuân, quận Hoàn Kiếm.....với các hợp đồng nhỏ lẻ như lắp cho nhà dân, phòng
học, cửa hàng....đến nay thị trường của công ty đã được mở rộng ra các tỉnh
thành lân cận : Hà Nam, Nam Định, Thái Nguyên, Quảng Ninh....cùng với
những hợp đồng lớn như xưởng sản xuất, hệ thống của ngân hàng quân đội, hệ
thống trường mầm non....Một số khách hàng tiêu biểu của công ty như: Khách

sạn Hà Nội, nhà máy Giang Sơn, Viện công nghệ thông tin,ngân hàng quân
đội, The Garden.....
1.4.2. Quy trình kinh doanh của Cơng ty TNHH Teknos Việt Nam
Cơng ty TNHH Teknos Việt Nam là đơn vị kinh doanh vì vậy để nâng
cao hiệu quả trong quy trình bán hàng thì cơng ty phải có bộ máy tổ chức gọn
gàng, đơn giản nhưng vẫn đảm bảo chặt chẽ, thuận tiện cho việc quản lý. Cụ thế
như sau:
- Nghiên cứu thị trường mục tiêu và phân tích các đối thủ cạnh tranh. Từ
đó tìm hiểu sâu hơn các khách hàng tiềm năng, đồng thời duy trì mối quan hệ tốt
với khách hàng đã có.
- Phịng kinh doanh trực tiếp xây dựng kế hoạch mua bán hàng hóa. Tổng
hợp kế hoạch kinh doanh, đồng thời kiểm tra việc thực hiện kế hoạch trong tồn
cơng ty. Dựa theo các hợp đồng kinh tế để trình giám đốc cơng ty xét duyệt,
theo dõi quản lý việc thực hiện các hợp đồng đã ký kết, cân đối việc nhập, xuất
hàng tồn kho, tiếp thu và giao dịch với khách hàng dưới sự chỉ đạo, giám sát
trực tiếp của Giám đốc.
- Trực tiếp tiếp thị để bán hàng vào các đơn vị kinh tế trọng điểm và vào
thị trường mới, đồng thời giữ vững thị trường đã và đang hoạt động.

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

9

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai


- Có các chính sách kiểm sốt bán hàng chặt chẽ. Cơng ty áp dụng cách
thức kiểm sốt với nhân viên bán hàng như sau:
+ Nhân viên bán hàng cần nhận được từ trước sự phê duyệt của Trưởng
phòng kinh doanh trước khi tiến hành đi tìm kiếm thị trường, định kỳ hàng tuần
trình lên Trưởng phịng kinh doanh bản báo cáo về lượng hàng tồn kho và xu
hướng tiêu dùng trong tháng trước, từ đó lập kế hoạch mua hàng tháng sau.
+ Cán bộ hỗ trợ nhân viên kinh doanh thực hiện liên hệ và chăm sóc
khách hàng khi nhận được các thông tin về khách hàng để tăng tính chun
nghiệp trong bán hàng của Cơng ty.
+ Bộ phận giao hàng nên lưu giữ nhiều liên của phiếu giao hàng. Các
phiếu giao hàng cần được đánh số trước và cần được lập dựa trên đơn đặt hàng
đã được phê duyệt.
+ Hóa đơn chỉ nên lập khi căn cứ vào: 1. Phiếu giao hàng đã được khách
hàng ký nhận; 2. Đơn đặt hàng đã được đối chiếu với phiếu giao hàng; và 3.
Hợp đồng kinh tế và công nợ đã được đối chiếu. Cơng ty ghi lại trên hóa đơn
hoặc trên sổ sách kế toán số tham chiếu đến phiếu giao hàng hoặc mã số đơn đặt
hàng để giúp kiểm tra tham chiếu.
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty, công ty đã tổ chức
bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến, nghĩa là các phòng ban có sự liên kết chặt
chẽ với nhau cùng chịu sự quản lý của giám đốc. Các phòng ban sẽ xây dựng
các kế hoạch để trình lên ban giám đốc, kế hoạch được triển khai từ trên xuống.
Đồng thời giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt của
cơng ty. Vai trị của từng phịng ban được bố trí theo chức năng nhằm đạt được
mục tiêu chung của cơng ty. Quản lý các phịng ban có trách nhiệm báo cáo với
ban giám đốc về các hoạt động của phòng và chịu trách nhiệm trước những kết
quả đó.
1.5/ Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty:
1.5.1/ Hình thức kế tốn áp dụng:

SVTH: Nguyễn Nam Sơn


10

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

Hiện nay, cơng ty đang áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung và tiến
hành hạch toán trên máy vi tính trên các bảng tính Excel.

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

11

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

1.5.2/ Tổ chức bộ máy kế toán :
Kế toán tổng hợp kiêm Kế
toán trưởng

Kế toán Tiền, Tiền lương,
TSCĐ kiêm Thủ quỹ


Kế tốn mua, bán hàng,
cơng nợ

Sơ đồ : Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Diễn giải:
Phịng kế tốn gồm có 3 người: 1 kế tốn trưởng và 2 kế tốn viên có nhiệm vụ
như sau
- Kế tốn tổng hợp kiêm kế toán trưởng:
+ Cuối kỳ tổng hợp các chi phí có lien quan đến q trình mua bán và các
chi phí phát sinh tại cơng ty, xác định kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo
tài chính.
+ Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty và nhà nước về thực hiện
chế độ báo cáo tài chính và thống kê của doanh nghiệp theo quy định của Bộ tài
chính.
- Kế tốn tiền, tiền lương, TSCĐ kiêm thủ quỹ:
+ Theo dõi sự biến động của tiền mặt, tiền gửi ngân lien của công ty.
+ Phụ trách các khoản tiền lương và BHXH
+ Theo dõi và giám sát tình hình biến động của tài sản, trích khấu hao
TSCĐ để phân bổ cho các hoạt động kinh tế có lien quan.
- Kế tốn mua, bán lien, cơng nợ:
+ Theo dõi sự ln chuyển lien hóa, báo cáo về tình hình bán hàng và lập
Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng.

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

12

Lớp : Đ7LT–KT56



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

+ Theo dõi công nợ khách hàng, công nợ của người bán, công nợ nội bộ.
+ Thực hiện việc thanh toán với khách hàng, người bán.
1.5.3/ Chế độ kế toán áp dụng tại cơng ty:
Cơng ty đang áp dụng hình thức sổ nhật ký chung, tổ chức hệ thống tài
khoản, chứng từ kế toán, sổ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ ( Việt Nam Đồng)
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Tỷ giá thực tế
- Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình qn gia quyền
+ Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
- Các loại sổ sử dụng hạch toán:
+ Sổ nhật ký chung: Phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Sổ chi tiết: Theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính.
+ Sổ cái các TK
+ Bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, QLDN…
- Các báo cáo cơng ty phải lập:
+ Hàng tháng: Ngoài các báo cáo nhập xuất tồn, công nợ công ty phải lập
tờ khai thuế GTGT hàng tháng, Quyết tốn thuế TNDN, TNCN tạm tính

hàng quý, báo cáo sử dụng hóa đơn.
+ Định kỳ: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết
minh báo cáo tài chính, bảng cân đối tài khoản, quyết toán thuế TNDN

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

13

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

Chứng từ kế toán

Nhập liệu vào
Excel

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết


Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Sơ đồ : Quy trình ln chuyển chứng từ

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Diễn giải:

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

14

Lớp : Đ7LT–KT56


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai

Hiện nay, cơng tay đang áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung và tiến
hành hạch toán trên máy vi tính chủ yếu với các bảng tính Excel.

Hàng ngày, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi và sổ Nhật
ký chung theo trình tự thời gian phát sinh.
Đồng thời với việc vào sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
cũng được đưa vào các sổ chi tiết cũng là các bảng tính Excel.
Định kỳ, sau khi đối chiếu, kiểm tra số liệu trên sổ cái và các sổ chi tiết kế
toán sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính.

SVTH: Nguyễn Nam Sơn

15

Lớp : Đ7LT–KT56



×