Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÍ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÁI NHÀ
VIỆT.................................................................................................................3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Mái nhà Việt.......................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Mái Nhà
Việt....................................................................................................................6
1.2.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty..............................6
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp của Cơng ty.........................8
1.3. Quản lí chi phí sản xuất của Cơng ty CP Mái nhà Việt........................9
1.3.1. Mơ hình tổ chức quản lí chi phí sản xuất của Công ty............................9
1.3.2. Chức năng của các bộ phận liên quan đến kế toán CPSX và giá thành 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP MÁI NHÀ VIỆT 13
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Mái nhà Việt.......................13
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................13
2.1.1.1- Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................13
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng..............................................................................15
2.1.1.3-Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết..........................................................15
2.1.1.4.Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................................27
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................30
2.1.2.1.Đặc điểm chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................30
2.1.2.2. Tài khoản kế tốn sử dụng..................................................................32
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................32
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................................42
2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công................................................................44
2.1.3.1. Nội dung.............................................................................................44
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................44
SVTH:Trịnh Thị Cúc
i
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................44
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................................49
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.............................................................51
2.1.4.1. Đăc điểm chi phí sản xuất chung........................................................51
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................52
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................52
2.1.5.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung...........................................62
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................64
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang...................................................64
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung.......................................................65
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty CP Mái Nhà Việt69
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty....................69
2.2.1.1. Đối tượng tính giá thành.....................................................................69
2.2.1.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp...................................69
2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................71
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MÁI NHÀ VIỆT
.........................................................................................................................73
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CPSX và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty và phương hướng hoàn thiện.........................................73
3.1.1- Ưu điểm.................................................................................................73
3.1.2- Nhược điểm...........................................................................................77
3.1.3- Phương hướng hồn thiện.....................................................................79
3.2.Giải pháp hồn thiện kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty CP Mái Nhà Việt.............................................................................79
KẾT LUẬN....................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................84
SVTH:Trịnh Thị Cúc
ii
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SVTH:Trịnh Thị Cúc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
iii
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Ký hiệu
Diễn giải
Ban Giám đốc
Bất động sản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bộ tài chính
Chi phí sản xuất
Chi phí
Cổ phần
Cơng cụ dụng cụ
Cơng trình
Cung cấp
Chi phí ngun vật liệu
Chi phí sản xuất kinh doanh
Công nhân viên
Công nhân
Giám đốc
Ghi sổ
Hội đồng quản trị
Kế tốn
Kinh phí cơng đồn
Máy thi cơng
Ngun vật liệu
Năng suất lao động
Sản phẩm
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Sản phẩm dở dang
Tài khoản
Tài sản cố định
Xây dựng
BGĐ
BĐS
BHXH
BHYT
BHTN
BTC
CPSX
CP
CP
CCDC
CT
CC
CPNVL
CPSXKD
CNV
CN
GĐ
GS
HĐQT
KT
KPCĐ
MTC
NVL
NSLĐ
SP
SX
SXKD
SPDD
TK
TSCĐ
XD
SVTH:Trịnh Thị Cúc
iv
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Bảng danh mục sản phẩm.....................................................................3
Biểu 2-1: Hợp đồng kinh tế...............................................................................17
Biểu 2-2: Hóa đơn giá trị gia tăng......................................................................20
Biểu 2-3:Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ ,sản phẩm , hàng hóa................22
Biểu 2-4 : Phiếu chi mặt thanh toán cho nhà cung cấp........................................23
Biểu 2-5: Phiếu xuất kho NVL cho thi cơng cơng trình Nhà ở............................24
Biểu 2-6: Bảng phân bổ NVL, CCDC...............................................................25
Biểu 2-7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Dùng cho TK 15411)........................26
Biểu 2-8: Sổ Nhật ký chung về CP NVL trực tiếp..............................................28
Biểu 2-9: Sổ Cái TK 15411...............................................................................29
Biểu 2-10:Bảng chấm cơng cho cơng nhân chính trực tiếp sản xuất xây lắp........33
Biểu 2-11: Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân trực tiếp xây lắp của Công
ty......................................................................................................................34
Biểu 2-12: Hợp đồng giao khoán.......................................................................35
Biểu 2-13: Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán.......................................37
Biểu 2-14: Bảng thanh toán tiền lương cho lao động phổ thông..........................38
Biểu 2-15 : Bảng tổng hợp tiền lương................................................................39
Biểu 2-16: Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội cho cơng nhân chính của
Cơng ty.............................................................................................................40
Biểu 2-17: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Dùng cho TK 15412)......................41
Biểu 2-18: Sổ Nhật ký chung CP Nhân công trực tiếp........................................42
Biểu 2-19: Sổ Cái TK 15412.............................................................................43
Biểu 2-20: Hợp đồng kinh tế về th thiết bị thi cơng.........................................45
Biểu 2-21: Hóa đơn giá trị gia tăng....................................................................47
Biểu 2-22: Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công...........................................48
Biểu 2-23: Sổ Nhật ký chung CP Sử dụng máy thi công....................................49
Biểu 2-24: Sổ Cái TK 15413.............................................................................50
SVTH:Trịnh Thị Cúc
v
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2-25: Bảng chấm công cho công nhân viên gián tiếp..................................53
Biểu 2-26: Bảng thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên gián tiếp..................54
Biểu 2-27: Phiếu xuất kho CCDC......................................................................56
Biểu 2-28: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định..................................58
Biểu 2-29 : Hóa đơn chi phí dịch vụ mua ngồi.................................................59
Biểu 2-30: Hóa đơn giá trị gia tăng....................................................................60
Biểu 2-31: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung......................................................61
Biểu 2-32: Sổ Nhật ký chung CP SX chung.......................................................62
Biểu 2-33: Sổ Cái TK 15417.............................................................................63
Biểu 2-34: Sổ chi tiết chi phí sản xuất (cho TK 154)..........................................66
Biểu 2-35: Sổ Nhật ký chung............................................................................67
Biểu 2-36: Sổ Cái TK 1541...............................................................................68
Biểu 2-37: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................................70
Biểu 2-38: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................................72
SVTH:Trịnh Thị Cúc
vi
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỜ
Sơ đồ 1-1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm...................................................7
Sơ đồ 1-2: Mơ hình tổ chức quản lí của Cơng ty CP Mái nhà Việt..........................10
SVTH:Trịnh Thị Cúc
vii
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Sau thời gian thực hiện đường lối đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có
nhiều bước chuyển biến khá vững chắc. Cơ chế thị trường cùng với các chính
sách chế độ của Đảng và Nhà nước đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
nhiều cơ hội mới nhưng cũng gây khơng ít những khó khăn, thử thách cần
vượt qua. Trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, các thành phần
kinh tế các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng để
tồn tại đã khó, để phát triển làm ăn có lãi có uy tín trên thị trường, trúng thầu
nhiều cơng trình xây dựng đem lại lợi nhuận cao thì lại càng khó hơn. Muốn
điều này trở thành hiện thực thì doanh nghiệp đó phải có hoạt động sản xuất
kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, điều đó có nghĩa thu nhập phải
bù đắp được chi phí và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nước. Để thực hiện
được điều này doanh nghiệp đó phải có được đội ngũ kế tốn năng động, trình
độ chun mơn cao có khả năng cung cấp kịp thời thơng tin kế tốn cho nhà
quản trị để nhà quản trị đưa ra những quyết định chính xác và kịp thời nhất.
Thực tế cơng tác hạch toán kế toán tại các doanh nghiệp rất đa dạng,
tuỳ thuộc vào qui mơ, tính chất hoạt động, vào đặc điểm quá trình sản xuất
kinh doanh và trình độ của bộ máy kế toán. Trước yêu cầu đổi mới đối với bộ
máy kế toán và sự thay đổi của các chế độ, chuẩn mực kế toán, bộ máy kế
tốn tại các doanh nghiệp cũng đang hồn thiện về tổ chức và nâng cao về
trình độ nghiệp vụ để vận dụng các qui định kế tốn đó một cách linh hoạt,
phù hợp với đặc thù của mỗi doanh nghiệp. Cùng với sự đổi mới, phát triển
chung của nền kinh tế, với chính sách mở cửa, sự đầu tư nước ngồi và thực
hiện Cơng Nghiệp Hố- Hiện Đại Hố, các doanh nghiệp xây lắp đã có sự
chuyển biến đổi mới phương thức sản xuất kinh doanh, phương thức quản lý,
không ngừng phát triển và khẳng định vị trí, vai trị quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân. Tuy nhiên trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, cơng tác kế
tốn nói chung, kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng
SVTH:Trịnh Thị Cúc
1
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
còn bộc lộ một số tồn tại chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý và qui trình hội
nhập. Do đó việc hồn thiện cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản
phẩm xây lắp nhằm phản ánh đúng chi phí làm cơ sở cho việc tính tốn chính
xác giá thành sản phẩm xây lắp, cung cấp thơng tin phục vụ cho việc điều
hành, kiểm tra chi phí và hoạch định chiến lược của doanh nghiệp là vấn đề
cần thiết.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Mái Nhà Việt, em đã
thu nhận được nhiều kinh nghiệm thực tế bổ ích. Q trình thực tập đã giúp
em có được cái nhìn khái qt về các phần hành kế tốn. Tính đa dạng và
phức tạp của phần hành kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp đặc
biệt gây sự chú ý cho em. Chính vì vậy, em đã chọn và hồn thành chun đề:
“Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Mái Nhà Việt”.
Chuyên đề gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm xây lắp, tổ chức sản xuất và quản lí chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Mái Nhà Việt
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần Mái Nhà Việt
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần Mái Nhà Việt
SVTH:Trịnh Thị Cúc
2
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÍ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MÁI NHÀ
VIỆT
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Mái nhà Việt
Danh mục sản phẩm:
Công ty CP Mái Nhà Việt là một doanh nghiệp xây lắp, ngành nghề kinh
doanh chính của Cơng ty là tham gia lắp ráp xây dựng hồn thiện các cơng trình
dân dụng,cơng nghệp .. SP chính của Cơng ty được thể hiện như sau:
Biểu 1.1: Bảng danh mục sản phẩm
STT
Mã Hàng
Tên Hàng
Đơn vị tính
1
CTDD1
Cơng trình dân dụng
Hạng mục
2
CTVH4
Cơng trình văn hóa
Hạng mục
3
CTGD6
Cơng trình giáo dục
Hạng mục
4
CTTT7
Cơng trình thể thao
Hạng mục
5
CTCN9
Cơng trình cơng nghiệp
Hạng mục
6
NPVGT
Nhà phục vụ giao thông
Hạng mục
7
B01
Khung nhà
Khung
8
C04
Thép tiền chế
Thanh
D02
Xà gồ dạng Z&C và các loại tole
Tấm
9
mái với nhiều gam màu
( Nguồn : Công ty CP Mái Nhà Việt )
SVTH: Trịnh Thị Cúc
3
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tiêu chuẩn chất lượng:
Công ty khi thành lập đã tiến hành đăng ký kinh doanh ở nhiều lĩnh
vực sản xuất và kinh doanh khác nhau. Điều này làm cho sản phẩm của Công
ty cũng trở nên phong phú, đa dạng và tương đối phức tạp. Tuy nhiên, sản
phẩm và ngành kinh doanh chính của Cơng ty là các sản phẩm xây lắp.
Sản phẩm xây lắp của Công ty ln đảm bảo an tồn chất lượng theo
Luật Xây dựng về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Tất cả các sản
phẩm xây dựng ,các cơng trình do Cơng ty thi công đều đảm bảo chất lượng,
đúng tiến độ, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.Các sản phẩm trước khi
cung cấp ra thị trường đều được kiểm soát nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng
sản phẩm.Với mục tiêu: “Chất lượng,tiến độ, hiệu quả, an tồn và phát
triển bền vững”, Cơng ty đã không ngừng cải tiến hệ thống quản lý, nâng
cao chất lượng sản phẩm,liên tục duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng. Sản phẩm của Công ty luôn luôn được thực hiện trên cơ sở đáp
ứng các tiêu chuẩn về chất lượng xây dựng, bao gồm:
Đảm bảo thi công theo đúng hồ sơ thiết kế
Đảm bảo các tiêu chuẩn , quy chuẩn xây dựng hiện hành
Điều kiện khí hậu xây dựng
An tồn lao động
Bảo vệ mơi trường
Phịng chống cháy, nổ.
Tính chất của sản phẩm:
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc có quy
mơ lớn đáp ứng nhu cầu sử dụng tồn xã hội trong các lĩnh vực dân dụng, cầu
đường hoặc thủy lợi. Ngồi ra sản phẩm xây dựng cơ bản cịn có thể là các tư
liệu lao động để tiếp tục q trình sản xuất như nhà xưởng, xí nghiệp….
Những sản phẩm này có quy mơ lớn, do vậy tính chất sản phẩm phức tạp.
SVTH: Trịnh Thị Cúc
4
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Loại hình sản xuất:
Trong những năm chính thức hoạt động, cơng ty đều làm ăn có hiệu
quả và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước và người lao động. Các sản
phẩm của công ty sản xuất mang tính đơn chiếc.
Thời gian sản xuất:
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc….có quy
mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc. Do đó thời gian sản xuất sản
phẩm xây lắp lâu dài. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lí và hạch tốn
sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự tốn thiết kế và thi cơng.
Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến,
còn đang nằm trong q trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm,
doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Tại Công ty CP Mái Nhà Việt, chi phí sản xuất được tập hợp chi tiết cho từng
cơng trình, hạng mục cơng trình nên giá trị sản phẩm dở dang được xác định
như sau:
Đến cuối kỳ kết thúc năm tài chính mà cơng trình vẫn chưa hồn thành
thì tồn bộ chi phí sản xuất của cơng trình đó đều coi là giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ, chuyển kỳ sau. Cịn nếu cơng trình đó đã hồn thành thì giá trị
sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng 0. Vì các cơng trình xây dựng thường có thời
gian thi cơng rất dài nên có thể kết thúc năm tài chính nhưng cơng trình vẫn
chưa được hồn thành. Tùy theo đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
mà xác định sản phẩm dở dang là khác nhau. Điều này cịn tùy thuộc vào từng
cơng trình, hạng mục cơng trình đấu thầu được qua đó còn tùy thuộc vào hợp
đồng xây dựng với chủ đầu tư. Nếu đối tượng tính giá thành là khối lượng xây
lắp hồn thành thì khối lượng xây lắp chưa hồn thành là sản phẩm xây lắp dở
dang. Nếu đối tượng tính giá thành là cơng trình, hạng mục cơng trình hồn
thành thì cơng trình, hạng mục cơng trình chưa hồn thành là sản phẩm xây
lắp dở dang.
SVTH: Trịnh Thị Cúc
5
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Mái
Nhà Việt
1.2.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Công ty CP Mái nhà Việt được được thành lập năm 2008, từ ngày
thành lập Ban Lãnh đạo Công ty đã xây dựng một bộ máy tổ chức sản xuất
phù hợp với quy mô, sứ mệnh và mục tiêu hoạt động của Công ty.Quy trình
cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty được thể hiện qua các bước sau:
-Lập dự án:Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây
dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng tình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong một thời hạn nhất định.
-Lập hồ sơ khảo sát thiết kế
-Chuẩn bị đấu thầu và đấu thầu: Bao gồm tờ trình xin chỉ định thầu lập
hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, quyết định chỉ định lập hồ sơ mời thầu, phân
tích đánh giá hồ sơ dự thầu, lập kế hoạch tổ chức đấu thầu, kết quả thẩm định
kết quả đấu thầu, thông báo trúng thầu
- Ký hợp đồng xây dựng với các chủ đầu tư cơng trình.
- Trên cơ sở thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết, Cơng ty tổ
chức q trình thi cơng để tạo ra sản phẩm: giải phóng mặt bằng thi cơng, tổ
chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật tư, tiến
hành xây dựng và hồn thiện.
- Cơng trình được hồn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư cơng
trình về kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình và thanh quyết tốn hợp đồng xây dựng với chủ
đầu tư.
SVTH: Trịnh Thị Cúc
6
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1-1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Lập dự
án
Lập hồ
sơ khảo
sát thiêt
kế
Chuẩn bị
đấu thầu
và đấu
thầu
Ký kết
hợp đồng
thi cơng
Tiến hành thi
cơng xây lắp
CT
Bàn giao cơng
trình,hạng mục CT
Lập HS hồn
cơng ,HS quyết tốn
cơng trình, hạng mục
cơng trình
Thanh lý hợp đồng
(Nguồn: Công ty CP Mái Nhà Việt)
SVTH: Trịnh Thị Cúc
7 MSV: 13120107
Mua vật
liệu, th
nhân cơng,
máy móc
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty
Về cơ cấu tổ chức sản xuất thì Cơng ty tổ chức thành các phịng, ban và
các tổ đội trực tiếp thi cơng.
-Phịng kinh doanh: Là phòng giữ vai trò nghiên cứu và thực hiện các
chiến lược kinh doanh, thực hiện sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
cho Công ty. Đồng thời, bộ phận này còn đưa ra những kế hoạch, những
nghiên cứu tham mưu cho Giám đốc trong việc tiến hành ký kết, thi cơng
cơng trình. Trong bộ phận này cịn phân ra các bộ phận khác nhau như: Bộ
phận kỹ thuật thi công, các đội sản xuất số 1, đội sản xuất số 2, đội sản xuất
số 3.
- Ban chỉ huy công trường: Đặt tại hiện trường , chịu sự điều khiển
trực tiếp về mọi mặt của Công ty. Ban chỉ huy bao gồm:
+Chỉ huy trưởng cơng trường: Chịu trách nhiệm tồn diện cơng tác tổ
chức điều hành tồn bộ cơng trường trong q trình thi cơng, kể từ khi nhận
lệnh khởi công cho tới khi kết thúc thời gian bảo hành. Nhiệm vụ chỉ huy
trưởng là tổ chức, triển khai theo đúng mơ hình, biện pháp của Cơng ty đề ra
trong hồ sơ dự thầu này. Bộ phận kỹ thuật gồm tổ kỹ thuật , tổ trắc đạc, tổ
hành chính an toàn lao động, tổ cung ứng vật tư. Các tổ này có chức năng
nhiệm vụ :
Tổ hành chính an tồn lao động: được phân cơng chun trách, giám
sát các đội thi cơng, đồng thời là an tồn viên ở các đội.
Tổ kỹ thuật,trắc đạc: Làm các nhiệm vụ giám sát kỹ thuật tăng cường
giám sát tiến độ, thống kê tình hình kỹ thuật, xử lý số liệu, tính tốn đo vẽ, lập
hồ sơ hồn cơng. Có nhiệm vụ làm công tác trắc đạc, định vị tuyến, định vị
từng phần công việc, từng hạng mục thi công và chịu trách nhiệm lập hồ sơ
chứng chỉ chất lượng.
SVTH: Trịnh Thị Cúc
8
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tổ cung ứng vật tư: Chịu trách nhiệm về công tác cung ứng vật tư theo
lệnh của ban chi huy công trường.
Các đội sản xuất: Đội thợ nề,mộc; đội bê tơng coppha; đội sắt; đội cơ
khí điện nước; đội cơ giới. Mỗi đội được biên chế đội trưởng, đội phó kiêm
kỹ thuật viên dưới sự điều hành của ban chỉ huy cơng trường. Các đội có quan
hệ mật thiết với nhau thông qua ban chỉ huy công trường và mỗi đội thi cơng
đều có trang thiết bị máy móc đồng bộ phố hợp với đội ngũ cơng nhân lành
nghề.Với hệ thống quản lý từ trên xuống dưới, từ trụ sở cho tới ngồi cơng
trường, từ các phịng ban chức năng cho tới các đội đều có các quan hệ sản
xuất đồng bộ nhịp nhàng vừa đảm bảo điều động công nhân, vật tư , thiết bị
kịp thời, vừa quản lý tốt chất lượng, tiến độ xây dựng an tồn cơng trình với
hiệu quả kinh tế cao nhất.
Tổ chức cơng nhân lao động phổ thơng. Tổ này có trách nhiệm phục vụ
cho các tổ thi cơng chính và được thi cơng thành từng nhóm theo các đội thi
cơng chính. Mỗi cán bộ phụ trách phải có nhật ký cơng trường ghi tồn bộ các
cơng việc trong ngày, các phát sinh và các sự kiện khác thuộc bộ phận và
cơng việc mình quản lý.
Tại văn phịng, ban chỉ huy cơng trường có treo bảng tiến độ thi cơng
chung của các đội để theo dõi, đôn đốc và điều hành, hàng ngày có giao ban
vào cuối giờ để nắm bắt tình hình thi cơng và chỉ đạo cơng việc ngày hơm
sau.
1.3. Quản lí chi phí sản xuất của Cơng ty CP Mái nhà Việt
1.3.1. Mơ hình tổ chức quản lí chi phí sản xuất của Cơng ty
Quản lí chi phí sản xuất là một nhiệm vụ hết sức cấp thiết và quan trọng
trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Cơng việc này địi hỏi
sự chung sức thực hiện và đồng bộ quan tâm đến tiết kiệm và quản lí tốt chi
SVTH: Trịnh Thị Cúc
9
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phí sản xuất của tồn Cơng ty. Trong đó cơ cấu tổ chức quản lí chi phí sản
xuất của Công ty Cổ phần Mái Nhà Việt được thể hiện qua mơ hình sau:
Sơ đồ 1-2: Mơ hình tổ chức quản lí của Cơng ty CP Mái nhà Việt
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
Bộ phận kiểm
sốt chất lượng
Phịng hành
chính - kế tốn
Kho
Mua
hàng
Phịng kinh
doanh
Kế tốn
Hành
chính
Sổ kế tốn
tổng hợp
(Nguồn: Cơng ty CP Mái nhà Việt)
thành
1.3.2. Chức năng của các bộ phận liên quan đến kế tốn CPSX và giá
Để có thể tiết kiệm CPSX, kiểm soát CPSX một cách tốt nhất để hạ
giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu và
đem lại lợi nhuận cao cho Cơng ty đó là mục tiêu hàng đầu cũng như mục
đích của tất cả các doanh nghiệp. Để có thể thực hiện được mục đích đó, mỗi
cá nhân, bộ phận trong Cơng ty đều đóng góp một vai trò nhất định, đã được
SVTH: Trịnh Thị Cúc
10
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phân cơng, phân nhiệm với tính chất chun mơn hóa cao. Chức năng, nhiệm
vụ của mỗi cá nhân, từng bộ phận trong Công ty được thể hiện như sau :
-Đại hội đồng cổ đơng: Bao gồm tồn bộ các cổ đơng của cơng ty, là
những người góp vốn cổ phần ,là chủ sở hữu của công ty và là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất trong cơng ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra. Chịu trách nhiệm giám sát và điều hành các hoạt động chung của
công ty , trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội
đồng quản trị họp thường xuyên trên cơ sở những nội dung do đại hội đồng cổ
đông đề ra, hàng tháng xây dựng phương án và phê duyệt kế hoạch kinh
doanh,phê duyệt dự toán định mức tổng quát .
- Ban giám đốc: Là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày
của Công ty và chịu sự giám sát của HĐQT, chịu trách nhiệm trước HĐQT và
trước Pháp luật về tồn bộ cơng tác quản lý, hoạt động sản xuất, kinh doanh
của Công ty về chất lượng sản phẩm trong phạm vi công việc đạt hiệu quả, an
tồn lao động và xây dựng Cơng ty ngày càng vững mạnh và phát triển.Giám
đốc nắm vai trò quyết định các vấn đề về chi phí như quyết định giá xây dựng
các cơng trình, giá dự thầu, trúng thầu, giá mua, giá bán nguyên liệu, sản
phẩm . Quyết định ký các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng….; quyết định
lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong cơng ty.
- Phịng Hành chính- Kế Tốn: có chức năng tham mưu cho Giám Đốc
cơng ty trong công tác quản lý nguồn nhân lực, quản lý hành chính, quản lý
tài sản, thanh quyết tốn hợp đồng kinh tế ,kiểm sốt các chi phí hoạt động
của Cơng ty. Giải quyết các vấn đề cho người lao động theo quy định pháp
luật, điều lệ, nội quy của Công ty.
SVTH: Trịnh Thị Cúc
11
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Bộ phận kiểm soát chất lượng : Chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề
liên quan đến giá cả, chất lượng của vật tư mua vào nhằm đảm bảo chất lượng
và chi phí của cơng trình theo dự toán, xét duyệt các đơn đề nghị mua vật tư.
- Phịng kinh doanh: Theo dõi, tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường,
tìm hiểu thị trường, Phụ trách việc tiêu thụ thành phẩm. Lập kế hoạch tiêu
thụ,xây dựng giá thành, xem xét các dịch vụ đầu vào có chất lượng tốt, giá cả
hợp lý, tiết kiệm chi phí, Liên hệ với khách hàng, thỏa thuận ký kết các hợp
đồng xây dựng, lắp ráp.
- Bộ phận kho: có trách nhiệm, bảo quản các vật tư hàng hóa, nguyên vật
liệu để tránh tình trạng mất mát , hư hỏng.
- Phịng Kế tốn:Là một bộ phận nghiệp vụ có nhiệm vụ theo dõi tình
hình luân chuyển vốn,tình hình sản xuất , tiêu thụ sản phẩm ,thanh tốn cơng
nợ, tổng hợp số liệu, cung cấp thơng tin kịp thời chính xác cho Ban Giám đốc
về những vấn đề liên quan đến tài chính kế tốn như cân đối các khoản thu –
chi của cơng ty, làm thủ tục xuất nhập kho vật tư, hàng hố và các tài sản
khác... Phân tích đánh giá tình hình tài chính của Cơng ty, ghi chép mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh để tổng hợp và báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác
để cung cấp các thơng tin cho nhà quản lý để họ đưa ra những phương án có
lợi nhất cho Cơng ty. Đây là nơi chịu trách nhiệm cung cấp các thông tin về
CP của doanh nghiệp, tổng hợp phân tích các yếu tố chi phí nhằm đưa ra cho
nhà quản trị những phương án về dự tốn, định mức chi phí hợp lý
- Bộ phận mua hàng: có chức năng chính là tìm kiếm các nhà cung cấp
uy tín chất lượng , giá cả phù hợp và khai thác các thị trường mới về vật tư
đảm bảo cung ứng đầy đủ chính xác các nhu cầu sản xuất kinh doanh của
Công ty .
SVTH: Trịnh Thị Cúc
12
MSV: 13120107
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP MÁI NHÀ VIỆT
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Mái nhà Việt
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm hồn thành các chi phí được
tập hợp theo 3 khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những nguyên vật liệu cấu
thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định được một cách
tách biệt, cụ thể cho sản phẩm.
CPNVL trực tiếp bao gồm: Giá trị NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế và thiết bị xây dựng cơ bản được xuất dùng trực tiếp cho từng
công trình, hạng mục cơng trình. CPNVL phát sinh cho cơng trình nào sẽ
được tập hợp và phân bổ trực tiếp cho cơng trình đó. Cơng ty tiến hành phân
loại chi phí NVL tương đối chặt chẽ và đơn giản cho việc theo dõi, quản lí,
phản ánh, cung cấp thơng tin một cách kịp thời về cả số lượng và chất lượng
của từng loại, từng danh điểm NVL. Cụ thể như sau:
+Nguyên vật liệu chính để phục vụ cho sản phẩm của Cơng ty là: Xi
măng, sắt,thép các loại, gạch, ngói, đá, cát, sỏi, bê tông đúc sẵn, vôi,...
+NVL phụ bao gồm: Dây buộc, cột chống, tre, đinh, sơn, than, khí đốt
(Không dùng để chạy máy thi công)...
SVTH: Trịnh Thị Cúc
13
MSV: 13120107