Ôn tập tiếng anh
1. Mệnh đề quan hệ ( relative clauses)
Who + V : người
Whom + S + V : Người
That + S + V : người và vật
Whose + N : người
Which + S + V: Vật
Why + S + V: lí do ( Ex: The reason Why ……)
Where + S + V: nơi chốn ( Ex: The place where….)
When + S + V : khi nào, thời gian ( The day when……..)
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Chủ động: V-ing ( đã )
Bị động: Ved/2 ( Bị )
Số thứ tự: To-Vo ( The first, the second, the last, the only…)
Động từ chính của câu chia thì rồi thì câu tiếp theo ko cần chia thì ( bỏ câu có
is, are , was, were…………….)
2. Câu tường thuật.
Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu.
Cấu trúc câu: S + say(s)/said hoặc tell(s)/told + (that) + S + V.
Tường thuật trực tiếp
Tường thuật gián tiếp (tương đương)
Simple present (Hiện tại đơn)
Simple past (Quá khứ đơn)
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Simple past (Quá khứ đơn)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành ti
diễn)
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành ti
diễn)
Future (Tương lai đơn)
Present conditional (Điều kiện ở hiện tại)
Future continuous (Tương lai tiếp diễn)
Conditional continuous (Điều kiện tiếp diễn)
Am/is/are was/were
Can could
Was/were had been
Will would
Vo/Vs,es Ved/2
May might
Ved/2 Had + Ved/2
Have to had to
Have/has had
Don’t / doesn’t didn’t
Didn’t + Vo hadn’t + Ved/2
Trong câu tường thuật
Trong câu trực tiếp
I
We
You
He, She
They
I, we
Đại từ sở hữu
Mine
Ours
Yours
His, hers
Theirs
Mine, Ours
Tính từ sở hữu
My
Our
Your
His, her
Their
My, Our
Tân ngữ
Me
Us
You
Him, her
Them
Me, us
Đại từ nhân xưng
DIRECT (Trực tiếp)
INDIRECT (Gián tiếp)
This
That
These
Those
Here
There
Now
Then; at the time
Today
That day
Yesterday
The day before; the previous day
The day before yesterday
Two days before
Tomorrow
The day after; the next/following day
The day after tomorrow
Two days after; in two days’ time
Ago
Before
This week
That week
Last week
The week before; the previous week
Next week
The week after; the following/next week
Loại 2: Câu tường thuật tiếng Anh dạng câu hỏi.
S + asked (+object) + if/whether + subject + V.
VD: My mother said, ‘What time do you go to the bed?’ (Mẹ tơi nói, ‘Mấy giờ
bạn sẽ đi ngủ?’)
My mother want to know what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ
tôi sẽ đi ngủ.)
Loại 3: Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh.
S + told + O + to - nguyên mẫu.
VD: “Please call me, Mary.” Tom said. (Tom nói: “Hãy gọi tơi nhé Mary”.)
Tom told Mary to call him. (Tom bảo Mary hãy gọi cho anh ấy.)
S + say(s)/said hoặc tell(s)/told + (that) + S + V.
S + asked (+object) + if/whether + subject + V.
S + told + O + to - nguyên mẫu.
S + tell/ask + sb + to do st
S + apologized to sb for Ving
Thank sb for Ving
Ask sb to vo
3. Câu điều kiện.
Loại 1:
Dấu hiệu: sử dụng HTTD, TLĐ
If + HTĐ, TLĐ
If + S + V/s/es, S + Will/can/shall + V
Loại 2:
Dấu hiệu: HTĐ, TLĐ
If + QKĐ, would/could/should + Vo
If + Ved/2 ( were ), would/could/should + Vo
Loại 3:
Dấu hiệu: QKĐ, QKTD, QKHT
If + QKHT, would/could/should + have + Vo
If + had + V2, would/could/should + have + Vo
Loại hỗn hợp:
Dấu hiệu: QK, HT
If + QKHT, would/could/should + Vo
4. Các thì.
Thì hiện tại đơn:
Động từ thường:
Dạng câu
Khẳng định (+)
Phủ định (-)
Nghi vấn (?)
Đối với động từ Tobe:
Cơng thức - ví dụ
S + V (s/es)+ O
Ví dụ: She watches TV.
S+ do/does + not + V (Nguyên mẫu) + O
Ví dụ: I don’t know her.
Do/does + S + V (Nguyên mẫu)+ O?
Ví dụ: Do you love me?
Đối với động từ Tobe:
Dạng câu
Khẳng định (+)
Phủ định (-)
Nghi vấn (?)
Cơng thức - ví dụ
S + is/am/are + N/Adj
Ví dụ: I am a girl.
S + am/are/is + NOT + N/Adj
Ví dụ: I am not a student, i am a teacher.
Am/are/is + S + N/Adj
Ví dụ: Are they happy?
Dấu hiệu nhận biết:
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes
(thi thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (khó), never (không
bao giờ),... Hoặc từ every (every day, every week, every month,...)
Thì hiện tại tiếp diễn.
Dạng câu
Khẳng định (+)
Phủ định (-)
Nghi vấn (?)
Dấu hiệu nhận biết.
Now, at the moment, at the present, it’s + giờ cụ th ể + now.
- Có các động từ: Look, watch, listening, keep silent,...
Thì hiện tại hồn thành.
S +am/is/are
Ví dụ: I am wr
S + am/is/are
Ví dụ: She is
Am/is/are + S
Ví dụ: Are the
Dạng câu
Khẳng định (+)
Cơng thức - ví dụ
S + have/has + V3
Ví dụ: I have cooked for 2 hours.
Phủ định (-)
Nghi vấn (?)
S + have/has not + V3
Ví dụ: She hasn’t met her mother since
April.
Have/has + S + V3
Ví dụ: Have you arrived in American yet?
Dấu hiệu nhận biết.
Just - Recently - Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far - Until
now - Up to now - Up to the present.
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn.
Dạng câu
Khẳng định (+)
Cơng thức - ví dụ
S + have/has been + V-ing + O
Ví dụ: I have been going to school
Phủ định (-)
S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + O
Ví dụ: They haven’t been working together.
Nghi vấn (?)
Has/have + S + been + V-ing + O
Ví dụ: Have you been traveling to HCM
City?
Dấu hiệu nhận biết.
All (day, week…), since, for,... Lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện t ại hoàn thành.
Một số từ khác: Recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so
far,....
Thì quá khứ đơn
Đối với động từ tobe:
Dạng câu
Cơng thức - ví dụ
Khẳng định (+)
S + Was/were + N/adj
Ví dụ: I was a good student.
S + was/were not + N/adj
Phủ định (-)
Ví dụ: She wasn’t a beautiful girl.
Nghi vấn (?)
Was/were + S + N/adj
Ví dụ: Were you a good cook?
Đối với động từ:
Dạng câu
Khẳng định (+)
Cơng thức - ví dụ
S + V (ed) + O
Ví dụ: I used to study in Chu Van An High Shool
Phủ định (-)
S + did n’t + O
Ví dụ: We didn’t go to the cinema.
Nghi vấn (?)
Did +S + Verb
Ví dụ: Did you do homework?
Dấu hiệu nhận biết.
Ago, at the past, last,…
Thì q khứ tiếp diễn.
Dạng câu
Cơng thức - ví dụ
Khẳng định (+)
Phủ định (-)
Nghi vấn (?)
S + was/were + V-ing + O
Ví dụ: We were playing basketball at 9 o’clock
yesterday.
S + was/were not + V-ing + O
Ví dụ: I wasn’t playing basketball at 9 o’clock
yesterday.
Was/Were + S + V-ing + O?
Ví dụ: Was he playing basketball at 9 o’clock
yesterday?
Dấu hiệu nhận biết.
While, when, as, at 10:00 (giờ) last night,...
Thì q khứ hồn thành.
Dạng câu
Khẳng định (+)
Phủ định (-)
Nghi vấn (?)
Thì tương lai đơn.
Với động từ thường
Cơng thức - ví dụ
S + had + Vpp
Ví dụ: He had gone out when i came
intro the house.
S + hadn't + Vpp
Ví dụ: She hadn't come home when i
got there.
Had + S + Vpp?
Ví dụ: Had the film ended when you
arrived at the cinema?
Dạng câu
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Cơng thức - ví dụ
S + will + verb
Ví dụ: I will clean my room.
S + will not + verb
He will not go to school with her.
Will + S + verb?
Ví dụ: Will you read this book?
Với động từ tobe
Dạng câu
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức - ví dụ
S + will + be + N/adj
Ví dụ: He will be a good husband.
S + will not + be + N/adj
Ví dụ: I will not be angry if you can do it.
Will + S + be
Ví dụ: Will you be home tonight?
Dấu hiệu nhận biết.
in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…
Thì tương lai tiếp diễn.
Dạng câu
Khẳng định (+)
Phủ định (-)
Công thức - ví dụ
S + will + be + V-ing
Ví dụ: I will be going home at 9.am
tomorrow.
S + will not + be+ V-ing
Ví dụ: I will not be going home at 9.am
tomorrow.
Nghi vấn (?)
Will + S + be + V-ing?
Ví dụ: Will you be going home at 9.am
tomorrow?
Thì tương lai hồn thành.
Dạng câu
Khẳng định (+)
Phủ định (-)
Cơng thức - ví dụ
S + will + have + Vpp
Ví dụ: I will have watched my favourite film at the end
of this month
S + will + not + have + Vpp
Ví dụ: She will not have finished this project tomorrow
Nghi vấn (?)
Will + S + have + Vpp?
Ví dụ: Will you have finished this plan at the end of
this week?
5. Đại từ bất định/ số lượng
Đại từ số ít dành cho người
Everybody, everyone: Tất cả mọi người
Each: mỗi người
No one, nobody: Không ai
Someone, somebody: một người nào đó, ai đó
Anyone, anybody: bất kỳ ai
Another: một người khác
The other: người còn lại
Lưu ý: sử dụng động từ số ít
Đại từ số ít dành cho vật
Everything: mọi thứ
Each: mỗi thứ
Nothing: khơng có gì
Something: một cái gì đó
Anything: bất kỳ cái gì
Another: một cái khác
The other: cái cịn lại
Lưu ý: sử dụng động từ số ít
Đại từ số ít dành cho hai người hoặc hai vật
Both: cả hai (lưu ý không dùng động từ số nhiều)
Neither: cả hai đều không
Either: bất kỳ cái nào trong hai cái, bất kỳ ai trong hai người
Two others: hai người khác, hai cái khác
The other two: hai người còn lại, hai cái còn lại.
Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
All: tất cả
None: khơng ai, khơng có gì
Some: ai đó, một cái gì đó
Any: bất kỳ ai, bất kỳ cái gì
Others: những người khác, những cái khác (lưu ý: dùng động từ số nhiều)
The others: những người còn lại, những cái còn lại (lưu ý dùng động từ số
nhiều)
6. Mạo từ ( a/an/the).
Cách sử dụng mạo từ xác định: The
Mạo từ xác định The được đứng trước danh từ xác định. Hay nói cách khác,
danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc trong ngữ cảnh giao tiếp đó hai
người sẽ ngầm hiểu danh từ xác định đó. Mạo từ này sẽ được sử dụng trong
trường hợp cả người nói và người nghe hiểu rõ đối tượng đang được nhắc đến là
ai, cái gì.
Cách sử dụng mạo từ The
Mạo từ The được sử dụng để chỉ một đối tượng nào đó mà cả người nói lẫn
người nghe đều hiểu rõ đó là đối tượng nào và là cái gì.
– Khi vật thể hoặc nhó vật thể nào đó chỉ có duy nhất hoặc được xem là duy
nhất. Chẳng hạn như Sun – Mặt Trời, hay The World – thế giới hay The Earth –
Trái Đất.
– Trước một danh từ chỉ một đồ vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều
hiểu đang nhắc đến điều gì.
VD: My mom is making bread in the kitchen – Mẹ tơi đang làm bánh mì trong
nhà bếp
– Trước một danh từ mà danh từ này đã được đề cập trước đó.
VD: My family has a dog, I name it Ken – Nhà tơi ni một con chó, tơi đặt tên
cho nó là Ken
– Trước một danh từ mà nếu danh từ này được xác định thông qua một mệnh đề
hay một cụm từ
VD: The teacher taught me was my aunt – Cơ giáo dạy tơi là dì của tơi
– Trước so sánh nhất (dùng trước second, only, first….) khi các từ này được sử
dụng trong câu với vai trò là một tính từ hoặc đại từ.
VD: He’s the most handsome I’ve ever known. – Anh ấy là người đẹp trai nhất
mà tôi từng biết.
– Đi kèm với danh từ số ít để tượng trưng cho nhóm đồ vật hay nhóm thú vật
nào đó.
VD: The blue whale is in danger of becoming extinct – Cá voi xanh đang có
nguy cơ bị tuyệt chủng
– Đặt trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó, nhất định. Vì dụ như The
rich – người giàu, The poor – người nghèo.
– Đi cùng Họ (ở dạng số nhiều) mang ý nghĩa là gia đình. Ví dụ như The
Kenvin (gia đình Kevin bao gồm cả vợ và các con)
– The + of + danh từ ví dụ như The South of Việt Nam – Miền Nam Việt Nam,
The West of Germany (Miền Tây Đức)
– Dùng The nếu bạn nhắc đến một địa điểm nào đó mà nó khơng được sử dụng
như chức năng thường dùng của nó.
Cách sử dụng mạo từ A
– Mạo từ a được sử dụng trước các từ bắt đầu là phụ âm hoặc ngun âm mà có
âm là phụ âm. Ngồi ra một số trường hợp từ bắt đầu bằng u, y, h cũng được sử
dụng mạo từ a.
– Sử dụng đứng trước danh từ bắt đầu bằng “uni” ví dụ như a university, a
universal…
– Dùng ở trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ ví dụ như 2 times a day, $10 a
kilo
– Dùng chỉ phân số như 1/3 a/one third
– Dùng trước half (một nửa) nếu đi kèm sau đó chính là một đơn vị ngun vẹn
ví dụ như a kilo, a half day…
– Dùng trong các loại thành ngữ chỉ một số lượng nhất định như a lot of, a
couple…
– Dùng trước các số đếm nhất định chẳng hạn như a hundred, a thousand (hàng
ngàn, hàng trăm).
Cách sử dụng mạo từ An
– Mạo từ âm được sử dụng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm, dựa vào cách
phát âm chứ khơng dựa vào cách viết. Ví dụ như các mạo từ bắt đầu là a, e, i, o
(như an egg, an object…), u (an umbrella, an uncle…)
– Dùng trước một số từ bắt đầu bằng âm câm như an heir, an hour…
– Đi kèm các từ viết tắt như an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an S.O.S (t tín
hiệu cấp cứu).
Một số trường hợp ko sử dụng mạo từ:
– Nói về điều gì đó chung chung
VD: I love watching Starfish – Tơi thích ngắm nhìn sao biển. Trường hợp này
người nói đang đề cập đến cá voi ở mọi nơi mà không nhắc đến cụ thể là con cá
voi nào cả.
– Khi đề cập đến đất nước
VD: Have you visited American? – Bạn đến Mỹ chưa?
– Khi nói về các bữa ăn ở trong ngày (bữa sáng, bữa trưa, tối)
– Khi nói về các danh từ không đếm được
– Khi nói về ngơn ngữ như English – tiếng Anh hay French – tiếng Pháp. Hoặc
I love adding milk to my bread – Tơi thích thêm sữa vào bánh mì
– Khi nói về sân bay hay thị trấn, con phố ví dụ như Paris – thành phối Paris
– Khi nói về ngọn núi ví dụ như Mt. Fuji – núi Fuji