Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần may đáp cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.03 KB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU

Họ và tên

: Vy Thị Thủy

Mã sinh viên

: 19133644

Lớp

: FNE5a

Ngành

: Kế Toán Tổng Hợp

Hệ đào tạo

: Từ xa

Gỉang viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Hiếu

Hà Nội - 2016




MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀQUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU...............4
1.1 Đặc điểm lao động của công ty cổ phần may đáp cầu......................................4
1.2 Các hình thức trả lương của cơng ty cổ phần may đáp cầu...............................5
1.2.1. Trả lương theo sản phẩm:..............................................................................5
1.3 Chế độ trích lập,nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ
phần may đáp cầu..................................................................................................10
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty cổ phần may đáp cầu.....18
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU.............20
2.1 Kế tốn tiền lương tại công ty cổ phần may đáp cầu;.....................................20
2.1.1 chứng từ sử dụng..........................................................................................24
2.1.2 phương pháp tính lương:..............................................................................24
2.1.3 tài khoản sử dụng.........................................................................................28
2.1.4 quy trình kế tốn...........................................................................................29
2.2 kế tốn và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần may đáp cầu........44
2.2.1 chứng từ sử dụng..........................................................................................44
2.2.2 Tài khoản sử dụng........................................................................................44
2.2.3Quy trình kế tốn...........................................................................................45
CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU.............61
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện....................................................61
3.1.1 ưu điểm.........................................................................................................61

3.1.2 nhược điểm...................................................................................................62

i


3.1.3

Phương hướng hồn thiện........................................................................62

3.1.4 về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương....................................63
3.1.5 về chứng từ và luân chuyển chứng từ..........................................................64
3.1.6 về sổ cái chi tiết............................................................................................65
3.1.6 về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương ....78
3.1.7 điều kiện thực hiện giải pháp.......................................................................80
KẾT LUẬN..............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................84

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTP

Bán sản phẩm

CCDC

Công cụ dụng cụ

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CSH

Chủ sở hữu

GTGT

Giá trị gia tăng

NK-CT

Nhật ký-chứng từ

NSNN

Ngân sách nhà nước

PS

Phát sinh

PX

Phân xưởng


STT

Số thứ tự

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 NhËt kÝ chøng tõ sè 7 Tháng 10/2016........................................22

Bng 2.2 Sổ cái Tháng 10 năm 2016 TK 334..............................................23
Bng 2.3 Sổ cái Tháng 10 năm 2016 TK 338..............................................23
Bng 2.4 Chứng từ ghi sổ..................................................................................30
Bng 2.5 Sổ đăng kí chứng tõ ghi sỉ.........................................................30
Bảng 2.6 mÉu sỉ c¸i............................................................................................31
Bảng 2.7 SỔ CÁI KẾ TOÁN....................................................................................32
Bảng 2.8 SỔ CÁI KẾ TOÁN....................................................................................33
Bảng 2.9 BẢNG CHẤM CễNG..............................................................................34
Bng 2.10 Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm x· héi....................35
Bảng 2.11 Chøng tõ ghi sæ................................................................................36
Bảng 2.12 Chøng tõ ghi sổ...............................................................................37
Bng 2.13 Chứng từ ghi sổ................................................................................38
Bng 2.14 Sổ đăng ký chøng tõ ghi sæ.......................................................39
Bảng 2.15 SỔ CÁI NĂM 2016..............................................................................40
Bảng 2.16 Sỉ c¸i NĂM 2016..............................................................................41
Bảng 2.17 Sỉ c¸i NĂM 2016...............................................................................42
Bảng 2.18 Sỉ c¸i NĂM 2016................................................................................43
Bảng 2.19 Chøng tõ ghi sỉ................................................................................46
Bảng 2.20 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.....................................................................47
Bảng 2.21 mÉu sỉ c¸i..........................................................................................47
Bảng 2.22 SỔ CÁI KẾ TỐN..................................................................................48
Bảng 2.23 SỔ CÁI K TON..................................................................................49
Bng 2.24 Bảng chấm công...............................................................................50
Bng 2.25 Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xà hội....................52
Bng 2.26 Chứng từ ghi sổ................................................................................53
Bng 2.27 Chứng từ ghi sổ................................................................................55
Bng 2.28 Sổ đăng ký chøng tõ ghi sæ.......................................................56

iv



Bng 2.29 Sổ Cái Năm 2016..............................................................................57
Bng 2.30 Sổ cái NM 2016..............................................................................58
Bảng 2.31 Sỉ c¸i NĂM 2016..............................................................................59
Bảng 2.14 Sỉ c¸i NĂM 2016..............................................................................60
Bảng 3.1 SỔ CÁI KẾ TOÁN....................................................................................65
Bảng 3.2 SỔ CÁI KẾ TON....................................................................................66
Bng 3.3 Bảng chấm công.................................................................................67
Bng 3.4 Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xà hội.....................69
Bng 3.5 Chứng từ ghi sæ..................................................................................70
Bảng 3.6 Chøng tõ ghi sæ.................................................................................71
Bảng 3.7 Chøng tõ ghi sổ..................................................................................72
Bng 3.8 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.........................................................73
Bng 3.9 Sổ Cái Năm 2016................................................................................74
Bng 3.10 Sổ cái....................................................................................................75
Bng 3.11 Sổ cái....................................................................................................76
Bng 3.12 Sổ cái....................................................................................................77

S 1.1 Trình tự hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng ở doanh nghiệp sản xuất đợc thể hiện qua sơ
đồ sau:.................................................................................................................15

v


LI M U
Qua nghiên cứu, chúng ta đà nhận thấy trong quản lý
kinh tế, quản lý con ngời là vấn ®Ị cèt lâi nhÊt, cịng ®ång
thêi lµ vÊn ®Ị tinh tế, phức tạp nhất. Khai thác đợc những
tiềm năng của nguồn lực con ngời chính là chìa khoá để

mỗi doanh nghiệp đạt đc thành công trong sản xuất kinh
doanh. Vì vậy, việc phân chia và kết hợp các lợi ích phải đuợc xem xét, cân nhắc kỹ lỡng. Các lợi ích đó bao gồm: lợi
ích cá nhân ngi lao động, lợi ích của ông chủ (hay của
doanh nghiệp) và lợi ích xà hội. Lợi ích vật chất của cá nhân
ngời lao động đợc thể hiện ở thu nhập của nguời đó.
Thu nhập và tiền lơng đối với ngời lao động là hai
phạm trù kinh tế khác nhau. Tiền lơng dùng để chỉ số tiền
nhà nớc trả cho ngời lao động trong khu vực nhà nớc thông
qua các thang, bảng lơng và phụ cấp. Thu nhập bao gồm
ngoài khoản tiền lơng, còn tiền thởng, tiền chia lợi nhuận
và các khoản khác mà các doanh nghiệp phân phối cho ngời
lao động theo sản lợng hay chất lợng lao động. Trong đó,
tiền lơng là phần thu nhập chính, chiếm tỷ trọng lớn, nó có
tác dụng lớn đến việc phát triển kinh tế, ổn định và cải
thiện đời sống của ngời lao động. Vì vậy, đối với mọi
doanh nghiệp, vấn đề tiền lơng trong những năm tới có vị
trí quan trọng đặc biệt.
Để tạo ra động lực to lớn, giải phóng đợc sức sản xuất,
trớc hết cần có quỹ tiền lơng đủ lớn để chi trả cho ngời
lao động. Tuy nhiên, việc quản lý, phân phối quỹ tiền lơng

1


đó theo cách thức nào sao cho công bằng, hợp lý, đúng luật
pháp, kích thích tinh thần hng say làm việc và khả năng
sáng tạo của mọi ngời lao động, phát huy tác dụng đòn bẩy
kinh tế của tiền lơng trong sản xuất, đồng thời đảm bảo
sản xuất kinh doanh có lÃi, lại là một vấn đề không đơn giản
đối với các doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp

phải tìm đợc một phơng thức quản lý, hạch toán tiền lơng phù hợp, tuân thủ quy định của Nhà nớc về chính
sách đÃi ngộ, nhng cũng phải có những ứng dụng sáng tạo
căn cứ vào thực tế sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Là sinh viên khoa Kế toán trờng Đại học Kinh tế Quốc
dân, qua thời gian thực tập tại Công ty c phn may ỏp cu,
em đà có điều kiệncủng cố, tích luỹ, làm sáng tỏ những
kiến thức tiếp thu đợc trong nhà trờng về cách thức tổ
chức, nội dung trình tự công tác kế toán trong các doanh
nghiệp. Đồng thời, quá trình thực tập tốt nghiệp đà giúp tôi
có thêm những kiến thức thực tế về lĩnh lực mà tôi mong
muốn uợc tìm hiểu kỹ hơn. Đó là vấn đề hạch toán kế toán
tiền lng và các khoản trích theo
lơng với việc nâng cao hiệu quả sử dụng ngời lao
động tại doanh
nghiệp. Ngoi tin lng (tin cụng) để đảm bảo tái tạo sức lao động
và cuộc sống lâu dài của người lao động, theo chế độ tài chính hiện
hành doanh nghiệp cịng phải vào chi phí sản xuất kinh
doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn.Trong đó, BHXH được trích
lập để tài trợ cho trường hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn

2


mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất
sức, nghỉ hưu… Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phịng,chữa bệnh
và chăm sóc sức khoẻ của người lao động. Kinh phí cơng đồn
chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm
sóc, bảo vệ quyền lợi của người lao động. Cùng với tiền lương (tiền
cơng) các khoản trích lập các quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về

lao động sống trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.Từ vai trị, ý nghĩa trên của cơng tác tiền lương,
BHXH đối với người lao động. Với kiến thức hạn hẹp của mình, em
mạnh dạn nghiên cứu và bày
Chuyên đề: “Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty cổ phần may Đáp Cầu"
Néi dung bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp này ngoài lời
mở đầu và kết luận bao gồm 3 chơng:
CHNG 1

: : ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ

QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY ĐÁP CẦU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
ĐÁP CẦU
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY
ĐÁP CẦU.
V× lÜnh vùc nghiên cứu này còn mới mẻ đối với bản thân
em cho nên bản báo cáo này không tránh khỏi những thiếu
sót em xin chân thành cảm ơn và rất mong nhận đợc sự
chỉ bảo, hớng dẫn của các thầy cô trong Khoa KÕ to¸n.

3


Em xin chân thành cảm ơn LÃnh đạo, Phòng Kế toán Tài
chính và Phòng Tổ chức Hành chính của Công ty c phn

may ỏp cu đà tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành Báo cáo
thực tập tốt nghiệp của mình tại Công ty.

4


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀQUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU
1.1 Đặc điểm lao động của công ty cổ phần may đáp cầu
Trong những năm gần đây số lượng các doanh nghiệp việt
nam tham gia vào hoạt động xuất khẩu ngày càng tăng với
nhiều loại mặt hàng rất đa dạng và phong phú nhưng ngành dệt
may là một trong những mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn của nước
ta,đây là một ngành đòi hỏi vốn và sử dụng nhiều lao động hơn
so với các ngành khác và khả năng gặp rủi ro thấp , giải quyết
một lượng lớn lao động cho quốc gia,do pháp triển của ngành
công nghiệp dệt may là hết sức phù hợp với xu thế cơng nghiệp
hóa và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp.
DAGARCO được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp chuyên sản xuất
các sản phẩm may mặc chất lượng cao theo đơn đặt hàng của
khách hàng trong và ngồi nước, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có
tay nghề cao
Đối với người lao động, tiền lương là thu nhập từ quá trình lao động
của họ phần thu nhập chủ yếu với đại đa số lao động trong xã hội có ảnh
hưởng đến mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích hết
thảy của người lao động. Mục đích này tạo động lực để người lao động phát
triển trình độ và khẳ năng lao động của mình.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần như ở nước ta
hiện nay, phạm trù tiền lương được thể hiện cụ thể trong từng thành phần kinh

tế
+ Trong thành phần kinh tế nhà nước và khu vực hành chính sự nghiệp
(khu vực lao động được nhà nước trả lương), tiền lương là số tiền mà các

5


doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan, tổ chức của nhà nước trả cho người
lao động theo cơ chế chính sách của nhà nước và được thể hiện trong hệ
thống thang lương, bảng lương do nhà nước qui định.
+ Trong thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lương chiụ sự tác
động chi phối rất lớn của thị trường và thị trường sức lao động. Tiền lương
khu vực này dù vẫn nằm trong khuôn khổ pháp luật và theo những chính sách
của chính phủ và là những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những “mặc
cả” cụ thể giữa một bên làm thuê và một bên đi thuê. Những hợp đồng lao
động này tác động trực tiếp đến phương thức trả cơng.
Đứng trên phạm vi tồn xã hội, tiền lương được xem xét và đặt trong
quan hệ về phân phối thu nhập, quan hệ sản xuất tiêu dùng, quan hệ trao đổi.
Do vậy chính sách tiền lương thu nhập luôn luôn là vấn đề quan tâm của mọi
quốc gia.
1.2 Các hình thức trả lương của cơng ty cổ phần may đáp cầu
Chính sách lương là một chính sách linh động, uyển chuyển phù hợp với
hoàn cảnh xã hội, với khẳ năng của từng cơng ty- xí nghiệp, đối chiếu với các
cơng ty – xí nghiệp khác trong cùng ngành. Chúng ta không thể và không nên
áp dụng công thức lương một cách máy móc có tính chất đồng nhất cho mọi
cơng ty, xí nghiệp. Có cơng ty áp dụng chế độ khốn sản phẩm thì năng xuất
lao động cao, giá thành hạ. Nhưng công ty khác lại thất bại nếu áp dụng chế
độ trả lương này, mà phải áp dụng chế độ trả lương theo giờ cộng với
thưởng . . . Do vậy việc trả lương rất đa dạng, nhiều công ty phối hợp nhiều
phương pháp trả lương cho phù hợp với khung cảnh kinh doanh của mình.

1.2.1. Trả lương theo sản phẩm:
Tiền lương trả theo sản phẩm là hình thức trả lương cơ bản cho người
lao động dựa trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm ( hay dịch vụ )

6


mà họ hồn thành. đây là hình thức được áp dụng rộng rãi trong các doanh
nghiệp nhất là doanh nghiệp sản xuất chế taọ sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm có những ý nghĩa sau:
+ Quán triệt tốt nguyên tắc trả lương theo lao động vì tiền lương mà
người lao động nhận được phụ thuộc vào số lượng sản phẩm đã hồn thành.
Điều này sẽ có tác dụng làm tăng năng xuất của người lao động.
+ Trả lương theo sản phẩm có tác dụng trực tiếp khuyến khích người lao
động ra sức học tập nâng cao trình độ lành nghề, tích luỹ kinh nghiệm, rèn
luyện kỹ năng, phát huy sáng tạo, . . . để nâng cao khẳ năng làm việc và năng
xuất lao động.
+ Trả lương theo sản phẩm cịn có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao và
hồn thiện cơng tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động làm việc của
người lao động. Có các chế độ trả lương sản phẩm như sau:
1.2.1.1 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp:
Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân; Cách trả lương này
được áp dụng rộng rãi đối với người trực tiếp sản xuất trong điều kiện lao
động của họ mang tính độc lập tương đối, có thể định mức và nghiệm thu sản
phẩm một cách riêng biệt. Đơn giá tiền lương của cách trả lương này là cố
định và tiền lương của cơng nhân được tính theo cơng thức:
L = ĐG x Q
Trong đó : ĐG : Đơn giá tiền lương
Q


: Mức sản lượng thực tế

1.2.1.2

Trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt:
Tiền lương trả theo sản phẩm có thưởng có phạt là tiền lương trả theo
sản phẩm gắn với chế độ tiền lương trong sản xuất như : Thưởng tiết kiệm
vật tư, thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng giảm tỷ lệ hàng
hỏng, . . . và có thể phạt trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm

7


hỏng, hao phí vật tư, khơng đảm bảo ngày cơng qui định, khơng hồn thành
kế hoạch được giao.
Cách tính như sau:
Tiền lương = Tiền lương theo sản phẩm + Tiền thưởng – Tiền trực tiếp (gián tiếp)
phạt
1.2.1.3. Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến:
Theo hình thức này tiền lương bao gồm hai phần:
- Phần thứ nhất : Căn cứ vào mức độ hồn thành định mức lao động, tính ra
phải trả cho người lao động trong định mức.
- Phần thứ hai : Căn cứ vào mức độ vượt định mức để tính tiền lương phải
trả theo tỷ lệ luỹ tiến. Tỷ lệ hồn thành vượt mức càng cao thì tỷ lệ luỹ tiến
càng nhiều.
Hình thức này khuyến khích người lao động tăng năng xuất lao động và
cường độ lao động đến mức tơí đa do vậy thường áp dụng để trả cho người
làm việc trong khâu trọng yếu nhất hoặc khi doanh nghiệp phải hoàn thành
gấp một đơn đặt hàng.
1.2.1.4. Hình thức trả lương khốn:

Tiền lương khốn là hình thức trả lương cho người lao động theo khối
lượng và chất lượng cơng việc mà họ hồn thành. Hình thức này áp dụng cho
nhưng công việc nếu giao cho từng chi tiết, từng bộ phận sẽ khơng có lợi phải
bàn giao tồn bộ khối lượng cơng việc cho cả nhóm hồn thành trong thời
gian nhất định. Hình thức này bao gồm các cách trả lương sau:
+ Trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: Là hình thức trả
lương theo sản phẩm nhưng tiền lương được tính theo đơn giá tập hợp cho sản
phẩm hồn thành đến cơng việc cuối cùng. Hình thức này áp dụng cho những
doanh nghiệp mà quá trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn cơng nghệ nhằm
khuyến khích người lao động quan tâm đến chất lượng sản phẩm

8


+ Trả lương khốn quỹ lương : Theo hình thức này doanh nghiệp tính
tốn và giao khốn quỹ lương cho từng phịng ban, bộ phận theo ngun tắc
hồn thành cơng tác hay khơng hồn thành kế hoạch.
+ Trả lương khốn thu nhập : tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp mà hình thành quỹ lương để phân chia cho người lao động. Khi
tiền lương khơng thể hạch tốn riêng cho từng người lao động thì phải trả
lương cho cả tập thể lao động đó, sau đó mới tiến hành chia cho từng người.
Trả lương theo hình thức này có tác dụng làm cho người lao động phát
huy sáng kiến và tích cực cải tiến lao động để tối ưu hố q trình làm việc,
giảm thời gian cơng việc, hồn thành cơng việc giao khốn.
1.2.1. 5 Hình thức trả lương theo thời gian:
Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những người làm
công tác quản lý. Đối với những công nhân trực tiến sản xuất thì hình thức trả
lương này chỉ áp dụng ở những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu
hoặc công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác,
hoặc vì tính chất của sản xuất nếu thực hiện trả lương theo sản phẩm sẽ khơng

đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều nhược điểm hơn hình thức
tiền lương theo sản phẩm vì nó chưa gắn thu nhập của người với kết quả lao
động mà họ đã đạt được trong thời gian làm việc.
Hình thức trả lương theo thời gian có hai chế độ sau:
1.2.1.6. Trả lương theo thời gian đơn giản:
Chế độ trả lương theo thời gian đơn giản là chế độ tiền lương mà tiền
lương nhận được của công nhân do mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời
gian làm việc thực tế nhiều hay ít quyết định
Chế độ trả lương này chỉ áp dụng ở những nơi khó xac định định mức
lao động, khó đánh giá cơng việc chính xác

9


Tiền lương đựơc tính như sau:
Ltt = Lcb x T
Trong đó :Ltt - Tiền lương thực tế người lao động nhận được
Lcb - Tiền lương cấp bậc tính theo thời gian.
T - Thời gian làm việc.
Có ba loại tiền lương theo thời gian đơn giản:
+ Lương giờ

: Tính theo lương cấp bậc và số giờ làm việc

+ Lương ngày

: Tính theo mức lương cấp bậc và số ngày làm việc

thực tế trong tháng

+ Lương tháng

: Tính theo mức lương cấp bậc tháng

1.2.1.7. Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng:
Chế độ trả lương này là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian
đơn giản với tiền thưởng khi đạt được chỉ tiêu số lượng hoặc chất lượng qui
định.
Chế độ trả lương này áp dụng chủ yếu với những công nhân phụ làm công
phục vụ như công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị .. .Ngoài ra cịn áp dụng
đối với những cơng nhân ở những khâu có trình độ cơ khí hố cao, tự động
hố hoặc những công nhân tuyệt đối phải đảm bảo chất lượng.
Công thức tính như sau:
Tiền lương phải trả

Tiền lương trả

cho người lao động

theo thời gian

Tiền thưởng

Chế độ trả lương này có nhiều ưu điểm hơn chế độ trả lương theo thời
gian đơn giản. Trong chế độ này khơng phản ánh trình độ thành thạo và thời
gian làm việc thực tế gắn chặt với thành tích cơng tác của từng người thơng
qua chỉ tiêu xét thưởng đã đạt được. Vì vậy nó khuyến khích người lao động
quan tâm đến trách nhiệm và cơng tác của mình.

10



1.3 Chế độ trích lập,nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng
ty cổ phần may đáp cầu.
Mục đích trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân làm cho giá
thành sản phẩm ổn định, ít bị đột biến Trích bảo hiểm xã hội:
+, Trích BHXH tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương cơ bản cho cán bộ cơng
nhân viên, trong đó 15% được trích và tính trực tiếp vào giá thành sản phẩm
theo quy định sau:
+,Trích BHXH của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch tốn vào tài khoản
622.
+,Trích BHXH của cán bộ cơng nhân quản lý phân xưởng và cơng nhân sửa
chữa máy móc, thiết bị của phân xưởng sản xuất chính được hạch tốn vào tài
khoản 627.
+,Trích BHXH của cán bộ quản lý đơn vị được hạch tốn vào tài khoản 642.
Trích BHXH của công nhân phân xưởng sản xuất phụ được hạch tốn vào tài
khoản 622.tăng lên trong trường hợp cơng nhân nghỉ phép dồn dập vào một
tháng đặc biệt nào đó trong năm kế hoạch.
Do vậy, cần phải trích trước lương của công nhân trực tiếp sản xuất, thể hiện
như sau:
Tiền lương nghỉ phép

Tiền lương thực

trích trước hàng tháng

= chi của tháng X

tính vào giá thành SP


Tỷ lệ trích
trước lương

đã tính cho từng SP

nghỉ phép

Trong đó:
Tỷ lệ trích trước lương nghỉ phộp = X 100
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo luơng doanh
nghiệp sử dụng các chứng từ sau:
+Bảng thanh toán tiền lơng:

11


Là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lơng, phụ cấp
cho công nhan viên trong đơn vị cơ sở để lập bảng thanh
toán lơng là các chứng từ liên quan nh:
Bảng chấm công.
Bảng tính phụ cấp, trợ cấp.
Phiếu nghỉ hởng BHXH.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán lập
bản thanh toán tiền lơng chuyển cho kế toán trởng hay
phụ trách kế toán hoặc giám đốc đơn vị duyệt.Trên cơ sở
đó lập phiếu chi và phát lơng cho công nhân viên. Bảng
thanh toán luơng đợc luu tại phòng kế toán của đơn vị.
+ Bảng thanh toán bảo hiểm xà hội:
Là chứng từ làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH
tr thay lơng cho ngời lao động, lập báo cáo quyết toán

BHXH với cơ quan quản lý BHXH. Tuỳ thuộc vào số ngời phải
thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lơng trong tháng của đơn
vị, kế toán có thể lập bảng này cho từng phòng ban bộ phận
hay cho toàn đơn vị. Cơ sở để lập bảng này là Phiếu
nghỉ hởng BHXH, khi lập bảng phải ghi chi tiết từng trờng
hợp nghỉ và trong mỗi trờng hợp phải phân ra số ngày, số
tiền trợ cấp BHXH trả thay lơng. Cuối tháng kế toán tính
tổng số ngày nghỉ và số tiền đợc trợ cấp trong tháng và luỹ
kế từ đầu năm đến tháng báo cáo cho từng ngời và cho
toàn đơn vị. Bảng này đợc chuyển cho trởng ban BHXH
xác nhận và chuyển cho kế toán trởng duyệt chi.Hạch toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong các đơn vị
sản xuất khác với các đơn vị Hành chính sự nghiệp là c¸c

12


đơn vị Hành chính sự nghiệp đợc trang trải các chi phí
hoạt động để thực hiện các nhiệm vụ chính trị đợc giao
bằng nguồn kinh phí từ ngân sách hoặc từ công quỹ theo
nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp cho nên tài khoản sử
dụng và phơng pháp hạch toán cũng khác nhau.
*Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng,
kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK334 Phải trả công nhân viên: Dùng để theo dõi các
khoản phải trả công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, phụ cấp, BHXH, tiền thởng và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của ngời lao động.
Kết cấu:
Bên nợ:

+ Các khoản đà trả công nhân viên.
+ Các khoản khấu trừ vào lơng.
+ Các khoản ứng trớc.
+ Kết chuyển lơng cha lĩnh.
Bên có:
Tất cả các khoản phải trả công nhân viên.
D có:
Các khoản khác còn phải trả công nhân viên.
D nợ:
Số trả thừa cho công nhân viên.
Trong hệ thống tài khoản không có tài khoản cấp 2 nhng chế
độ kế toán thờng mở 2 tài khoản cấp 2.

13


TK 3341: chuyên theo dõi tiền lơng.
TK 3342: theo dõi các khoản khác ngoài lơng.
TK 338 Phải trả và phải nộp khác: phản ánh các khoản phải
trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn
thể xà hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, KPCĐ,
Kết cấu:
Bên nợ:
+ Các khoản đà nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
+ Các khoản đà chi về KPCĐ tại đơn vị.
Bên có:
+ Các khoản phải trả, phải nộp hay thu hộ
+ Trích các khoản theo lơng vào chi phí hàng
kì.
D nợ:

Số chi vợt đợc cấp bù.
D có:
Số chi không hết phải nộp tiếp.
TK 338 có 5 TK cấp 2 trong đó có 3 TK liên quan trực tiếp
đến công nhân viên là:
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
TK 3383: Bảo hiểm xà hội.
TK 3384: Bảo hiểm y tế.
*Phơng pháp hạch toán:
+ Hàng tháng trên cơ sở tính toán tiền lơng, tiền công phải
trả công nhân viên, kế toán ghi sỉ:
Nỵ TK 662, 627, 641, 642, 241.
Cã TK 334

14



×