Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của công ty tnhh tm và dv vinh anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.03 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH TM VÀ DV VINH ANH

Sinh viên thực hiện
Mã SV
Lớp
Giảng viên hướng dẫn

: Phạm Việt Hoàng
: 19133702
: ONE19
: PGS.TS. Vũ Minh Trai

Hà Nội, 12/2016


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DV VINH ANH...3
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh3


1.1.1. Quá trình hình thành...................................................................................3
1.1.2. Q trình phát triển của Cơng ty TNHH TM và DV Vinh Anh................4
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh.........................5
1.3. Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh. 6
1.3.1. Đánh giá các kết quả hoạt động kinh doanh..............................................6
1.3.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác.......................................................11
1.4. Các đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động của
Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh................................................................12
1.4.1. Đặc điểm về đội ngũ nhân lực..................................................................12
1.4.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật..............................................................................14
1.4.3. Tình hình tài chính của cơng ty................................................................16
1.4.4. Khách hàng...............................................................................................17
1.4.5. Chính trị và luật pháp...............................................................................18
1.4.6. Môi trường kinh tế...................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH TM VÀ DV VINH ANH.........................................................21
2.1. Tình hình lao động tại Cơng ty TNHH TM và DV Vinh Anh..................21
2.1.1. Đánh giá chung........................................................................................21
2.1.2.Cơ cấu lao động của cơng ty.....................................................................22
2.1.3.Tình hình sử dụng lao động.......................................................................28
2.2. Hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh.....29
2.3. Các giải pháp mà công ty đã áp dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động.......................................................................................................................36
2.3.1.Nâng cao điều kiện lao động.....................................................................36

SV: Phạm Việt Hoàng

Lớp: ONE19



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

2.3.2.Tuyển dụng lao động.................................................................................37
2.3.3. Xây dựng thang đánh giá công việc.........................................................38
2.3.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.....................................................39
2.3.5. Chính sách đãi ngộ..................................................................................40
2.3.6. Nâng cao an toàn lao động.......................................................................40
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH TM và
DV Vinh Anh........................................................................................................41
2.4.1.Kết quả đạt được.......................................................................................41
2.4.2. Hạn chế....................................................................................................42
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế..................................................................43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ DV VINH ANH...............................................45
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh..........45
3.1.1. Tầm nhìn.................................................................................................46
3.1.2. Sứ mệnh...................................................................................................46
3.1.3. Giá trị cốt lõi............................................................................................47
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH TM
và DV Vinh Anh...................................................................................................47
3.2.1. Các giải pháp thuộc về chiến lược phát triển của công ty........................47
3.2.2. Các giải pháp khác thuộc về chiến thuật của Công ty..............................48
KẾT LUẬN..............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................61

SV: Phạm Việt Hoàng

Lớp: ONE19



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011–2015.........6
Bảng 1.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu giai đoạn năm 2011–2015..........................8
Bảng 1.3: Tốc độ tăng lợi nhuận gộp giai đoạn 2011 - 2015......................................9
Bảng 1.4: Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần giai đoạn 2011–2015...........10
Bảng 1.5: Cơ cấu lao động của công ty theo trình độ học vấn trong giai đoạn 2011 2015...........................................................................................................................14
Bảng 1.5: Tỉ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản giai đoạn 2011–2015.............16
Bảng 1.6: Tỉ trọng của nợ phải trả trên tổng nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2015.......17
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty theo trình độ học vấn trong giai đoạn 2011 2015...........................................................................................................................22
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính của cơng ty trong giai đoạn 2011 - 2015.....23
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi trong giai đoạn 2011 - 2015......................24
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo tính chất cơng việc trong giai đoạn 2011 - 2015...25
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo phòng ban trong giai đoạn 2011 – 2015................26
Bảng 2.6: Tình hình tăng giảm lao động qua các năm trong giai đoạn 2011 - 2015.....28
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.....................................29
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng doanh thu giai đoạn 2011–2015.............................8
Biểu đồ 1.2: Tốc độ tăng lợi nhuận gộp giai đoạn 2011 - 2015................................10
Biểu đồ 1.3: Hệ số biên của lợi nhuận gộp giai đoạn 2011 - 2015...........................11
Biểu đồ 2.1: Trình độ học vấn của người lao động trong giai đoạn từ2011 – 2015......22
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính trong giai đoạn 2011 – 2015...............23
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty trong giai đoạn 2011 – 2015...24
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động của cơng ty theo tính chất cơng việc.........................25
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu lao động theo phịng ban của cơng ty.......................................27
Biểu đồ 2.6: Tăng giảm lao động qua các năm.........................................................28

Biểu đồ 2.7: Năng suất lao động trong giai đoạn 2011 – 2015.................................30

SV: Phạm Việt Hoàng

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

Biểu đồ 2.8: Khả năng sinh lời của nhân viên trong giai đoạn 2011–2015..............31
Biểu đồ 2.9: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương trong giai đoạn 2011 - 2015.......32
Biểu đồ 2.10: Hiệu suất tiền lương trong giai đoạn 2011 – 2015.............................33
Biểu đồ 2.11: Mức lương bình quân của một nhân viên trong 1 năm giai đoạn 2011
- 2015........................................................................................................................35
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản trị của cơng ty..........................................................5

SV: Phạm Việt Hồng

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới. Khoa học
kĩ thuật phát triển đòi hỏi con người phải làm chủ được những máy móc do mình

phát minh ra. Chính vì vậy vai trị của con người lại càng trở nên quan trọng hơn.
Cơ chế quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực là một trong những biện
pháp cơ bản nhằm nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống vật chất và văn
hoá cho người lao động.
Trong phạm vi một doanh nghiệp, vấn đề sử dụng luôn được công ty rất
quan tâm. Đây là một trong những đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là cơ sở để nâng cao tiền lương, cải thiện đời
sống cho công nhân, giúp cho doanh nghiệp có bước tiến lớn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nhưng việc sử dụng lao động làm sao cho hiệu quả nhất lại là vấn
đề đặt ra cho các doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp sử dụng những biện pháp gì để
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là điều hết sức quan trọng, có ý nghĩa sống cịn
đối với việc phát triển của doanh nghiệp. Mặt khác, khi đi tìm hiểu về đặc điểm của
người lao động sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí.
Khi đó mục tiêu của doanh nghiệp sẽ được quan tâm và thực hiện một cách dễ dàng
hơn. Vì vậy mà nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là hết sức cần thiết, luôn được
các doanh nghiệp quan tâm.
Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh đã đi vào hoạt động được một thời
gian tương đối lâu. Hiện nay cơng ty đã trang bị nhiều máy móc hiện đại với cơ sở
vật chất kĩ thuật nhìn chung là rất tốt. Các mặt quản lý đã có sự tiến bộ nhưng còn
gặp nhiều hạn chế. vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty luôn luôn
là vấn đề được quan tâm và cần được nâng cao. Vậy lý do tại sao? Và giải pháp như
thế nào hữu hiệu nhất?
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh, công tác
quản lý và sử dụng ở công ty vẫn chưa ở mức cao. Với nhận thức trên, bằng những
kiến thức tích lũy được trong quá trình học tập cũng như thực tập tại Công ty
TNHH TM và DV Vinh Anh em đã chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động của Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh” làm đề tài nghiên cứu cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp.

SV: Phạm Việt Hoàng


1

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

Ngoài phần mở đầu về kết luận, chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH TM và
DV Vinh Anh
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của Cơng ty TNHH
TM và DV Vinh Anh.
Q trình thực tập tại công ty là thời gian rất quan trọng đối với em. Qua
đó em được quan sát tình hình làm việc thực tế tại một doanh nghiệp. Nó giúp
em có thể vận dụng các kiến thức đã học vào điều kiện thực tế tại một doanh
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH TM và DV
Vinh Anh đã giúp đỡ em rất nhiệt tình trong q trình em thực tập tại q Cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Vũ Minh Trai, người đã trực tiếp hướng
dẫn em hoàn thành luận văn này.
Với nhận thức và khả năng còn hạn chế, luận văn này của em khơng tránh
khỏi có những thiếu sót. Kính mong các thầy cơ giáo giúp em sửa chữa, bổ sung
những thiếu sót đó để nội dung luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Phạm Việt Hoàng


2

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DV VINH ANH
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Cơng ty TNHH TM và DV Vinh Anh
1.1.1. Q trình hình thành
Cơng ty TNHH TM & DV Vinh Anh được thành lập vào ngày 15/03/2011 theo giấy
phép kinh doanh số 2002000990 do sở kế hoạch và đầu tư Bắc Giang cấp.
Tên công ty

Công ty TNHH TM & DV Vinh Anh

Tên giao dịch

VINH ANH TRADING AND SESVICE CO.LTD

Tên công ty viết tắt

VIAN CO.LTD

Địa chỉ trụ sở chính


Số 606 - Đường Xương Giang, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang

Điện thoại

0240.3522 498

Fax

02403 855 907

Mã số thuế

2002000990

Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh là công ty mua bán xuất nhập khẩu, sản
xuất, tái chế nguyên phụ liệu sản phẩm ngành nhựa, cao su, hoá dầu với các sản
phẩm và dịch vụ cung cấp chính sau:
+ Mua bán XNK và cung cấp các dịch vụ sửa chữa, thay thế phụ tùng ô tô, xe máy.
+ Cung cấp các dịch vụ vận tải, du lịch trong và ngoài nước.
+ Mua bán XNK, sản xuất các sản phẩm ngành công nghệ phẩm, điện kim, điện tử.
+ Cung cấp các dịch vụ ăn uống, giải trí.
Đến nay, sau hơn 6 năm hoạt động trên thị trường cơng ty dần chiếm được
lịng tin của người tiêu dùng. Các mặt hàng của công ty ngày càng đáp ứng được
nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Cơng ty ln đặt ra cho mình phương châm là
“TRỌNG CHỮ TÍN” ngay từ khi mới thành lập. Công ty luôn ý thức được rằng:
“khách hàng là người quan trọng nhất công ty, là nhịp cầu nối giữa quyền lợi của họ

SV: Phạm Việt Hoàng


3

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

và lợi ích cơng ty, là điều kiện sống cịn của cơng ty”. Chính vì thế cơng ty ln
phải tơn trọng, giữ gìn khách hàng của mình. Cơng ty TNHH TM và DV Vinh Anh
đã có khoảng 40 lao động với doanh thu một vài năm gần đây luôn ở mức trên 80 tỉ
đồng.
1.1.2. Q trình phát triển của Cơng ty TNHH TM và DV Vinh Anh
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển và mở rộng ra
các chi nhánh của mình.
Năm 2011, cơng ty có một văn phịng giao dịch và kho bãi chứa hàng hóa
chính nằm ở TP Bắc Giang – Bắc Giang. Trong giai đoạn này, do quy mơ cơng ty
cịn bé nên việc kinh doanh của cơng ty cịn gặp nhiều khó khăn. Nhưng đội ngũ
ban lãnh đạo công ty vẫn rất luôn tâm huyết với cơng ty.
Năm 2013, do tình hình sản xuất kinh doanh có nhiều cải thiện nên cơng ty
đã mở thêm một nhà kho nữa ở thành phố Bắc Giang để phục vụ tốt hơn khách hàng
của mình. Văn phịng đại diện của công ty không thay đổi bởi đây là nơi quan trọng
nhất của công ty, đã được nhiều khách hàng biết đến.

SV: Phạm Việt Hoàng

4

Lớp: ONE19



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản trị của cơng ty

Giám Đốc

Phịng kế tốn

Phịng kinh
doanh

Phịng hành
chính tổng
hợp

- Giám đốc: là người đại diện cho toàn bộ nhân viên của công ty, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các sai phạm của công ty. Là người trực tiếp chỉ đạo các
chiến lược, có quyền quyết định việc điều hành hoạt động của cơng ty. Giám đốc
cịn là người có nhiệm vụ lập ra kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh
nhằm hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế.
Cơng ty gồm có 4 phịng ban chức năng:
- Phịng kinh doanh: Thực hiện các chức năng như nghiên cứu thị trường, phát
triển thị trường, bán hàng, chăm sóc khách hàng, marketing. Có nhiệm vụ tổ chức
và chỉ đạo các công tác kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp
ứng yêu cầu hoạt động của công ty. Ký kết hợp đồng với khách hàng. Báo cáo

thường xuyên với Giám đốc tình hình kinh doanh thị trường.
- Phịng hành chính tổng hợp: Thực hiện các cơng việc tuyển dụng nhân sự,
quản lý và phân công lao động hợp lý. Thực hiện các chức năng quản trị thương
hiệu. Chịu trách nhiệm thực hiện, kiểm tra chế độ tài chính – kế tốn hiện hành.
Thực hiện các chế độ tài chính ngân hàng, quan hệ với ngân hàng.

SV: Phạm Việt Hoàng

5

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

- Phòng kế tốn: chịu trách nhiệm về cơng tác kế tốn của tồn bộ cơng ty. Có
nhiệm vụ giúp Giám đốc cơng ty chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn thống
kê thơng tin kinh tế và hạch tốn thơng tin kinh tế theo cơ chế quản lý mới.
1.3. Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh
1.3.1. Đánh giá các kết quả hoạt động kinh doanh
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm
2011 – 2015 ta thu được kết quả sau:
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011–2015
Đơn vị: nghìn đồng
Năm
Doanh thu
Chi


phí

sản

xuất
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận sau

2011

2012

2013

2014

2015

77.167.54

80.076.17

82.220.27

88.149.28

91.098.15

2


9

2

3

6

69.145.98

70.742.17

72.256.32

74.294.07

77.076.18

2

6

5

1

2

8.129.065


8.762.278

9.963.946

13.855.21

14.276.87

2

2

6.129.028

6.524.176

4.142.679

4.198.232

4.742.495

thuế
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 - 2015
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta có một số nhận xét sau
Về doanh thu: Trong giai đoạn từ năm 2011 – 2015 cơng ty đã có những dấu
hiệu tích cực về doanh thu. Từ năm 2011 đến năm 2015 chỉ số này của công ty liên
tục gia tăng. Năm 2011, doanh thu là 77.167.542 nghìn đồng, đến năm 2012 doanh
thu đã tăng lên mức 80.076.179 nghìn đồng tương ứng với mức tăng là 3,77%.năm
2013, doanh thu của doanh nghiệp đã tăng lên mức 82.220.272 tương ứng với mức

tăng 2,68%. Năm 2015, doanh thu của doanh nghiệp đạt mức cao nhất là
91.098.156 nghìn đồng tương ứng với mức tăng 3,35%. Nhìn chung trong giai đoạn
từ năm 2011 – 2015, tốc độ tăng doanh thu của doanh nghiệp đã tăng nhưng sự tăng
này không ổn định. Tiêu biểu trong giai đoạn 2012 – 2013 tốc độ tăng doanh thu

SV: Phạm Việt Hoàng

6

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

của doanh nghiệp giảm so với giai đoạn 2011 – 2012 từ 3,77% xuống mức 2,68%.
Đến giai đoạn 2014 -2015, tốc độ tăng doanh thu của doanh nghiệp đã tăng trở lại.
Nguyên nhân có sự khơng ổn định do trên là trong giai đoạn này doanh nghiệp chịu
sự thay đổi lên xuống của nền kinh tế thế giới. Hơn nữa, trong giai đoạn này doanh
nghiệp cũng nâng cao chất lượng của các phân xưởng sản xuất , đầu tư các máy
móc thiết bị hiện đại vì vậy doanh thu cũng khơng được ổn định.
Về lợi nhuận sau thuế:Trong giai đoạn từ năm 2011 – 2015 công ty đã sự gia
tăng về lợi nhuận sau thuế. Năm 2011 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là
4.142.679 nghìn đồng thì đến năm 2012 đạt 4.198.232 nghìn đồng tương ứng với
mức tăng 1,34%. năm 2013, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đạt mức
4.742.495 nghìn đồng tương ứng với mức tăng 12,96%. năm 2015, lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp đạt 6.524.176 nghìn đồng tương ứng với mức tăng 6,45%.
nhìn chung trong giai đoạn 2011 – 2015 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đã có
sự tăng trưởng nhưng sự tăng trưởng về lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp có xu

hướng chậm lại. Năm 2013, tốc độ tăng về lợi nhuận là 12,96% thì đến năm 2015
tốc độ tăng chỉ còn ở mức 6,45%. lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng nhanh
hơn so với mức tăng doanh thu nhưng nó ở mức chưa phải là quá cao. Một trong
những nguyên nhân giải thích điều này là doanh nghiệp vẫn chưa khai thác được
hiệu quả tối đa các nguồn lực của mình.
Về chi phí: Cùng với gia tăng về mặt doanh thu, chi phí của doanh nghiệp
trong giai đoạn này cũng có sự gia tăng đáng kể. Năm 2011, chi phí sản xuất là
69.145.982 nghìn đồng thì đến năm 2012 đạt 70.742.176 nghìn đồng tương ứng với
mức tăng 2,3%. Năm 2013, chi phí sản xuất của doanh nghiệp đạt 72.256.325 nghìn
đồng tương ứng với mức tăng 2.14%. Năm 2015, chi phí sản xuất của doanh nghiệp
đạt mức 77.076.182 nghìn đồng tương ứng với mức tăng 3,75%. Trong giai đoạn
2011 – 2015 , chi phí sản xuất của doanh nghiệp gia tăng. Nguyên nhân của sự gia
tăng này được giải thích chủ yếu ở việc doanh nghiệp ngày càng đầu tư nhiều hơn
vào việc sản xuất. Nhưng đặc biệt trong năm 2015, tốc độ tăng về doanh thu nhỏ
hơn so với tốc độ tăng về chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Điều này đặt ra những

SV: Phạm Việt Hoàng

7

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

dấu hiệu báo động cho doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh doanh
nghiệp có thể bị phát sinh thêm các chi phí khơng cần thiết. Hoặc có thể một phịng
ban nào của công ty đang làm việc không hiệu quả gây lãng phí chi phí.


 Tốc độ tăng trưởng doanh thu qua các năm:
Bảng 1.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu giai đoạn năm 2011–2015
Đơn vị: nghìn đồng
Năm

2011

Doanh thu

2012

2013

2014

2015

77.167.542 80.076.179 82.220.272 88.149.283 91.098.156

Tốc độ tăng
trưởng

-

doanh thu

3,77

2,68


7,21

3,35

(%)
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 - 2015
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng doanh thu giai đoạn 2011–2015
8
7
6
5
4
3
2
1
0

2011

2012

2013

2014

Nhận xét:
Xét về mặt số liệu tuyệt đối, doanh thu qua các năm từ 2011 - 2015 liên tục
tăng, điều đó cũng thể hiện được sự phát triển trong kinh doanh của Công ty TNHH
TM và DV Vinh Anh. Tuy nhiên, khi xem xét về mặt số liệu tương đối ta thấy được


SV: Phạm Việt Hoàng

8

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

sự tăng trưởng không ổn định qua các năm, đặc biệt là năm 2013 và năm 2014. Tuy
doanh thu năm 2013 tăng 2.144.093 nghìn đồng so với năm 2012, tuy nhiên nó là
năm Cơng ty có tốc độ phát triển thấp nhất trong giai đoạn 2011-2015. Tốc độ phát
triển giảm do một số nguyên nhân vĩ mô và vi mô sau:
Xét về mặt kinh tế vĩ mô năm 2013 tốc độ tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam
là 5,03%. Trong một thập kỉ trở lại đây thì tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt
Nam là thấp nhất. Tuy có kiềm chế được lạm phát nhưng nền kinh tế không tránh
khỏi sự suy giảm về kinh tế. Điều này cũng ảnh hưởng đến nhiều ngành kinh tế
khác nhau trong cả nước, các doanh nghiệp trong cả nước đều chịu ảnh hưởng. Và
Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh không phải là một trường hợp ngoại lệ.
Xét về mặt kinh tế vi mơ, người tiêu dùng đã có những thay đổi trong việc
lựa chọn các sản phẩm của mình. Năm 2013, do thị trường có nhiều mặt hàng sản
phẩm thép khơng gỉ khác nên người tiêu dùng dần chuyển sang sử dụng các sản
phẩm của cơng ty khác. Đây cũng có thể coi là nguyên nhân làm cho tốc độ tăng
trưởng doanh thu sụt giảm.

 Tốc độ tăng lợi nhuận gộp
Bảng 1.3: Tốc độ tăng lợi nhuận gộp giai đoạn 2011 - 2015

Đơn vị: nghìn đồng
Năm
Lợi nhuận
gộp

2011

2012

8.129.065

8.762.278

Tốc độ tăng
(%)

-

2013

7,79

2014

2015

9.963.946 13.855.212 14.276.872
13,71

39,05


3,04

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2015

SV: Phạm Việt Hoàng

9

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

Biểu đồ 1.2: Tốc độ tăng lợi nhuận gộp giai đoạn 2011 - 2015
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0

2011


2012

2013

2014

Nhận xét: Trong giai đoạn 2011 – 2015, lợi nhuận gộp của cơng ty tăng
nhưng vẫn có sự giao động giữa các năm. Trong năm 2012, tốc độ tăng lợi nhuận
gộp là 7,79% trong khi tốc độ tăng trưởng doanh thu là 3,37% đã chứng tỏ phần
nào doanh nghiệp đã kiểm sốt được chi phí của mình. Đến năm 2015, tốc độ tăng
trưởng lợi nhuận gộp là 3,04% có sự sụt giảm so với các năm trước đó.Trong hai
năm 2012 và 2013 tốc độ tăng trưởng lợi nhuận gộp cũng đều lớn hơn tốc độ tăng
trưởng doanh thu. Đặc biệt trong năm 2014, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận gộp của
doanh nghiệp là rất cao đạt mức 39,05%. Nhưng liền sau đó lại có sụt giảm rất
mạnh. Trong năm 2015, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận gộp có thấp hơn doanh thudo
doanh nghiệp đã tốn nhiều chi phí vào kế hoạch đầu tư vào mở rộng sản xuất cũng
như nâng cao chất lượng của các nhà máy.

 Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần:
Bảng 1.4: Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần giai đoạn 2011–2015
Đơn vị: nghìn đồng
Năm

2011

Lợi nhuận gộp

8.129.065

Doanh thu thuần


77.167.542

Tỉ suất

0,105

2012

2013

2014

2015

9.963.946

13.855.212

14.276.872

80.076.179 82.220.272

88.149.283

91.098.156

0,157

0,157


8.762.278
0,109

0,121

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 - 2015

SV: Phạm Việt Hoàng

10

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

Biểu đồ 1.3: Hệ số biên của lợi nhuận gộp giai đoạn 2011 - 2015
0.18
0.16
0.14
0.12
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0


2010

2011

2012

2013

2014

Nhận xét:Trong giai đoạn 2011 – 2015, hệ số biên của lợi nhuận gộp liên tục
gia tăng. Năm 2011, hệ số biên của lợi nhuận gộp là 0,105 thì đến năm 2015 hệ số
này tăng lên mức 0,157%. Sự gia tăng này cho thấy dấu hiệu tương đối tốt trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ta có thể thấy doanh nghiệp trong năm
2014 và 2015. Rõ ràng tốc độ tăng trưởng doanh thu của năm 2014 rất cao, cao hơn
so với năm 2015, tuy nhiên lại có hệ số biên lợi nhuận gộp gần mức tương đương
nhau. Đó là do năm 2014, doanh nghiệp kiểm sốt chi phí khá hiệu quả. Trong giai
đoạn 2011 – 2015, có 2 năm là 2014 và 2015 có hệ số biên của lợi nhuận gộp là
bằng nhau đều ở mức 0,157.
Trong kinh doanh, doanh thu hay lợi nhuận của doanh nghiệp tăng giảm ta
không thể đánh giá khách quan được tình hình của doanh nghiệp. Điều quan trọng
của một doanh nghiệp kinh doanh là khả năng tạo ra tiền. Do vậy chỉ tiêu hệ số biên
lợi nhuận gộp là chỉ tiêu khá thiết thực nếu muốn có cái nhìn thấu đáo về doanh
nghiệp
1.3.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác
Hàng năm, cơng ty có tổ chức đi du lịch cho cán bộ, công nhân viên trong
công ty. Công ty cũng có những cuộc thi cho các cán bộ cơng nhân viên trong cơng

SV: Phạm Việt Hồng


11

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

ty có thể thể hiện trình độ cũng như các năng khiếu của mình. Việc doanh nghiệp tổ
chức các cuộc thi trên cũng tạo động lực cho người lao động hơn. Người lao động
sẽ cảm thấy thoải mãi hơn sau những giờ làm việc vất vả. Chính vì thế kết quả hoạt
động của công ty sẽ càng được nâng lên.
Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh hiện nay vẫn chỉ là một công ty nhỏ
nên doanh thu từ các hoạt động tài chính của cơng ty là khơng có.
1.4. Các đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động của Công
ty TNHH TM và DV Vinh Anh
1.4.1. Đặc điểm về đội ngũ nhân lực
Con người ln có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của một tổ chức.
ở mọi doanh nghiệp vai trò của con người là khơng thể thay thế được bằng máy
móc, cơng nghệ nào cả. Con người là bộ não của doanh nghiệp giúp cho doanh
nghiệp phát triển. Máy móc, cơng nghệ chỉ có vai trị hỗ trợ con người trong việc
tằng năng suất lao động. Con người giữ vai trò quyết định đến cơ chế quản lý lao
động của công ty ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động.
Đầu tiên, người mà có vai trị quan trọng nhất trong cơng ty chính là các nhà
quản trị cấp cao. Giám đốc cơng ty là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty. Giám đốc cũng là người có quyền hành
cao nhất, có quyền ra quyết định đối với mọi hoạt động của công ty. Giám đốc công
ty cổ phẩn xuất nhập khẩu Vinh Anh có phong cách lãnh đạo dân chủ. Ơng thường

xun lắng nghe ý kiến của các trưởng phòng cũng như nhân viên của công ty trước
khi đưa ra các quyết định quan trọng. Phần lớn mọi người đều ủng hộ đối với các
quyết định của giám đốc. Ngoài ra lãnh đạo cơng ty cũng giao quyền hạn cho các
trưởng phịng kiểm sốt nhân viên của mình và có những quyết định không ảnh
hưởng quá lớn đến công ty. Giám đốc của cơng ty chính là người đề ra các chính
sách cơ chế quản lý nhân lực của công ty. Điều này là rất quan trọng ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng lao động của cơng ty.Hàng năm, cơng ty ln có những phần quà
về cả mặt vật chất và tinh thần cho cơng nhân viên. Bên cạnh đó cơng ty cũng tuân
thủ đầy đủ về các hợp đồng cho người lao động, chế độ đóng bảo hiểm cho người

SV: Phạm Việt Hoàng

12

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

lao động, các khoản phụ cấp cho người lao động. Cơng ty cịn sử dụng tối đa tiền
thưởng như là một công cụ tạo động lực cho người lao động. Nhằm thực hiện tốt
các chiến lược cũng như các kế hoạch đề ra, vấn đề nhân sự của công ty luôn được
điều động cho phù hợp nhất nhưng vẫn đảm bảo quyền lợi cho cơng nhân viên của
mình. Chỉ khi người lao động có động lực lao động một cách cao nhất thì năng suất
của cơng ty mới có thể gia tăng. Mọi quyết định trong cơ chế quản lý nhân sự của công
ty đều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động. Một vị trí làm việc mà khơng phù
hợp sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả chung của toàn bộ doanh nghiệp.
Thứ hai, các nhà quản lý trung gian cũng có vai trị quan trọng trong cơng ty

cũng như trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Ở công ty, các nhà quản lý
trung gian chính là những người trưởng phòng. Hầu hết những người quản lý các
phòng ban của công ty đều được học qua các trường lớp có chun mơn cao; Họ giữ
vai trị quan trọng trong việc điều hành thực hiện các kế hoạch ngắn hạn của công ty.
Các quyết định liên quan đến việc bố trí lao động trong cơng ty đều thuộc quyền hạn
của các trưởng phịng. Việc người lao động được bố trí vào đúng công việc sẽ tạo ra
năng suất lao động cao trong cơng ty. Trưởng phịng là người trực tiếp chỉ đạo việc sản
xuất nên chỉ một quyết định sai của họ cũng có thể ảnh hưởng đến tồn bộ doanh
nghiệp. Khi doanh nghiệp bị ảnh hưởng thì cơng tác nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động cũng sẽ gặp khó khăn. Bên cạnh đó, người lao động cũng sẽ gặp những vấn đề về
tâm lý ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc. Mặt khác, các trưởng phòng cũng là những
người đóng góp ý kiến lên giám đốc cơng ty về việc thực hiện các chính sách để nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động. Vì vậy, có thể nói trưởng phịng có ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả sử dụng lao động.
Thứ ba, lao động của công ty. Họ là người trực tiếp tạo ra giá trị gia tăng cho
công ty. Lao động đều được đào tạo qua các trường lớp. Đội ngũ lao động của cơng
ty có chun mơn cao, có tinh thần làm việc hăng say vì họ chủ yếu đều là những
lao động trẻ. Họ biết lắng nghe ý kiến của những người quản lý cấp trên để ứng
dụng vào trong cơng việc của mình.

SV: Phạm Việt Hoàng

13

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai


Bảng 1.5: Cơ cấu lao động của cơng ty theo trình độ học vấn trong giai đoạn
2011 - 2015
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

SL

SL

SL

SL

SL

%

Thạc sỹ

0


0

Đại học

5

13,8

0

%
0

1

%

%

%

2,63

1

2,5

1


2,5

10 27,78

15 39,47

18

45

20

50

15 41,67

13 34,21

10

25

10

25

9 33,69

11


27,5

9

22,5

40

100

40

100

9
Cao đẳng

20

55,5
6

Trung cấp

11

30,5

11


3055

36

100

5
Tổng

36

100

38

100

Nguồn: Bảng báo cáo tài chính của cơng ty giai đoạn 2011–2015
Chúng ta có thể thấy được qua bảng trên lao động của cơng ty đều có trình
độ rất cao. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến với doanh nghiệp. Chất lượng lao
động tốt sẽ ảnh hưởng tới việc tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động. Lao động trực tiếp của công ty là những người trực tiếp sản xuất sản
phẩm. Do đặc thù về nghề nghiệp nên những người này có trình độ tay nghề cao
được đào tạo một cách bài bản. Điều này lả rất quan trọng vì cơng ty có thể dựa vào
đây để đề ra các kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
1.4.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật
Công ty TNHH TM và DV Vinh Anh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các
mặt hàng xuất khẩu. Chính vì vậy, cơ sở vật chất kĩ thuật có ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả hoạt động của công ty. Những nội dung cơ bản của quản trị cơ sở vật chất
của công ty:

-

Quản trị đầu tư và mua sắm cơ sở vật chất kỹ thuật: Được công ty sửa sang
lại để đáp ứng nhu cầu sản xuất theo công nghệ cao. Hàng năm, cơng ty ln
trích ra một phần kinh phí để kiểm tra và nâng cấp nhà máy.

SV: Phạm Việt Hoàng

14

Lớp: ONE19


Chuyên đề thực tập

-

GVHD: PGS.TS. Vũ Minh Trai

Quản trị quá trình sử dụng cơ sở vật chất kĩ thuật: lãnh đạo công ty đã đưa ra
các quyết định và thực hiện các quyết định có liên quan đến việc quản lý số
lượng, chất lượng, sử dụng các cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty. Cơng ty
đã có một quyển sổ theo dõi về tình hình sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật.

-

Bố trí cơ sở vật chất kỹ thuật: giữa các bộ phận sản xuất được bố trí một cách
hợp lý theo dây chuyền để đảm bảo hiệu quả cao nhất. Việc bố trí này của
nhà hàng cũng đảm bảo được khả năng an toàn cũng như đảm bảo vệ sinh
mơi trường.

Cơng ty có văn phịng giao dịch và bộ phận sản xuất nên máy móc phục vụ 2

bộ phận này cũng khác nhau:
-

Ở văn phòng giao dịch: mỗi phịng ban của cơng ty đều có một máy tính, một
máy scan và một máy pho to. Ngồi ra cơng ty cịn có một máy quẹt thẻ để
chấm công cho người lao động, máy một in cỡ lớn cho tồn bộ cơng ty
phịng khi trường hợp có sự cố xảy ra đối với các phòng ban.

-

Ở bộ phận sản xuất: các bộ phận được trang bị máy móc thiết bị rất hiện
đại như: máy cắt, máy dập, máy hàn... tất cả các máy này đều được ứng
dụng công nghệ cao có thể khai thác tối đa nguyên vật liệu đầu vào của
doanh nghiệp.
Việc bảo dưỡng máy móc thiết bị của cơng ty rất được chú trọng. Vì các máy

móc của cơng ty đều là máy cơng nghệ cao nên việc bảo dưỡng nó được diễn ra
thường xuyên để duy trì cơng suất cũng như tuổi thọ của máy.
Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ một cách tốt nhất đến q trình sản xuất kinh
doanh của cơng ty. Nó giúp cho người lao động có thể nâng cao năng suất lao động
cho công ty. Thấy được tầm quan trọng của cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty đầu
tư máy móc rất hiện đại phục vụ một cách tốt nhất cho người lao động. Nhờ đó mà
người lao động có thể nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp. Nhưng cũng chính vì
máy móc hiện đại nên những người lao động có trình độ kinh nghiệm hạn hẹp sẽ
khó khăn trong việc sử dụng chúng. Từ đó hiệu quả của lao động sẽ không được
phát huy một cách tối đa. Chính vì vậy nó đặt ra cho cơng ty những vấn đề là làm

SV: Phạm Việt Hoàng


15

Lớp: ONE19



×