Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ: Lựa chọn và hướng dẫn hoạt động giải bài tập chương “Cơ học” Vật lý 8, nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.46 KB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ HUY CƢỜNG

LỰA CHỌN VÀ HƢỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG GIẢI BÀI TẬP
CHƢƠNG “CƠ HỌC” VẬT LÝ 8, NHẰM PHÁT HUY
TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ mônVật lý
Mã số: 60 140 111

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Tơ Văn Bình
93,94,96,97,99,100,117
1-92,95,98,101-116

Thái Ngun, năm 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả, các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng cơng bố trong
bất cứ cơng trình nào khác.
Nếu sai tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Tác giả luận văn

Vũ Huy Cƣờng



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn PGS. TS Tơ Văn
Bình, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên
cứu và thực hiện luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học, khoa
Vật lí, các thầy cơ giáo giảng dạy cùng toàn thể các bạn học viên lớp cao học
Vật lí K20 trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện
tốt nhất giúp đỡ tôi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, các bạn
đồng nghiệp cùng toàn thể các em học sinh ở các trường dạy thực nghiệm sư
phạm đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực nghiệm và hồn thành
đề tài nghiên cứu của mình.

Thái Ngun, tháng 4 năm 2014

Tác giả

Vũ Huy Cƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các bảng .......................................................................................... iv
Danh mục hình .................................................................................................. v
Các từ viết tắt trong luận văn ........................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG
GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍ .................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ....................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................ 5
1.1.2. Trong nước .................................................................................. 6
1.2.Tính tích cực và tự lực của học sinh ................................................... 7
1.2.1. Tính tích cực trong hoạt động nhận thức .................................... 7
1.2.2. Tính tự lực trong hoạt động nhận thức ..................................... 13
1.2.3. Mối quan hệ giữa tính tích cực và tính tự lực ........................... 16
1.2.4. Các biện pháp phát huy tính tự lực nhận thức của học sinh ..... 16
1.3. Đặc điểm dạy học vật lý ................................................................... 17
1.4. Bài tập trong dạy học vật lý ............................................................. 18
1.4.1. Bài tập vật lý là gì? ................................................................... 18
1.4.2. Tác dụng của bài tập vật lý ....................................................... 18
1.4.3. Phân loại BTVL ........................................................................ 21
1.4.4. Các hoạt động giải một BTVL ................................................. 23
1.4.5. Hướng dẫn học sinh giải BTVL ................................................ 25
1.4.6. Lựa chọn và sử dụng bài tập trong dạy học vật lí ..................... 25
1.5. Phương pháp chung để giải bài tập vật lý ........................................ 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


1.6. Tìm hiểu thực trạng dạy và học BTVL ở trường THCS theo hướng
phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh ............................................. 33
1.6.1. Mục đích điều tra ...................................................................... 33
1.6.2. Phương pháp điều tra ................................................................ 34
1.6.3. Kết quả điều tra ......................................................................... 34
1.6.4. Những nguyên nhân cơ bản và biện pháp khắc phục ............... 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 37
Chƣơng 2 LỰA CHỌN VÀ HƢỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG GIẢI BÀI
TẬP CHƢƠNG “ CƠ HỌC” VẬT LÝ 8 NHẰM PHÁT HUY ............... 39
TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC CỦA HỌC SINH ......................................... 39
2.1. Phân tích nội dụng chương “Cơ học” .............................................. 39
2.1.1. Vị trí, vai trị của chương .......................................................... 39
2.1.2. Cấu trúc nội dung của chương .................................................. 39
2.1.3. Mục tiêu cần đạt được khi dạy học chương .............................. 41
2.2. Hướng dẫn giải bài tập vật lý ........................................................... 44
2.3. Lựa chọn hệ thống các bài tập chương “ Cơ học” Vật lí 8 nhằm phát
huy tính tích cực, tự lực của học sinh. .................................................... 46
2.4. Thiết kế giáo án sử dụng bài tập vật lý chương “ Cơ học” Vật lí 8
nhằm phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh. ............................... 53
2.4.1. Tiết 1 (Tiết 08 theo PPCT) ........................................................ 54
2.4.2. Tiết 2 (Tiết 17 PPCT)................................................................ 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 85
Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................... 86
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ....................................................... 86
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ...................................................... 86
3.5. Phương pháp đánh giá ...................................................................... 88
3.6. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ...................................................... 89
3.6.1. Khống chế những ảnh hưởng không mong muốn tới kết quả TNSP.. 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

3.6.2. Công tác chuẩn bị TNSP ........................................................... 90
3.7. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm............................... 90
3.7.1. Yêu cầu chung về xử lí kết quả thực nghiệm ............................ 90
3.7.2. Kết quả về các biểu hiện phát huy tính tích cực tự lực của học sinh.. 91
3.7.3. Kết quả các bài kiểm tra ............................................................ 92
3.8. Đánh giá chung về thực nghiệm sư phạm ...................................... 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Trường THCS Na Hang ................................................................. 87
Bảng 3.2. Trường THCS Thanh Tương .......................................................... 87
Bảng 3.3. Trường THCS Năng Khả ............................................................... 87
Bảng 3.4. Kết quả bài kiểm tra lần 1 ............................................................... 92
Bảng 3.5. Bảng xếp loại bài kiểm tra lần 1 ..................................................... 93
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra lần 1 .................................... 93
Bảng 3.7. Kết quả bài kiểm tra lần 2 ............................................................... 95
Bảng 3.8. Bảng xếp loại bài kiểm tra lần 2 ..................................................... 95
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra lần 2 .................................... 96
Bảng 3.10. Kết quả bài kiểm tra lần 3 ............................................................. 98
Bảng 3.11. Bảng xếp loại bài kiểm tra lần 3 ................................................... 98

Bảng 3.12. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra lần 3 .................................. 99
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp các tham số thống kê qua 3 lần kiểm tra............ 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra lần 1 ................................................. 93
Hình 3.2. Đồ thị phân phối tần suất bài kiểm tra lần 1 ................................... 94
Hình 3.3. Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra lần 2 ................................................. 96
Hình 3.4. Đồ thị phân phối tần suất bài kiểm tra lần 2 ................................... 97
Hình 3.5. Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra lần 3 ................................................. 99
Hình 3.6. Đồ thị phân phối tần suất bài kiểm tra lần 3 ................................. 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN


Chuyển động

DH

Dạy học

ĐHSP


Đại học sư phạm

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

Nxb

Nhà xuất bản

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

TNSP

Thực nghiệm sư phạm


TTC

Tính tích cực

TTCNT

Tính tích cực nhận thức

TN

Thực nghiệm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chúng ta đang sống trong thời kì phát triển như vũ bão của khoa học
công nghệ, kĩ thuật hiện đại với những cuộc cách mạng lớn như cách mạng tin
học, cách mạng công nghệ, cách mạng truyền thơng....Để thích ứng với tình
hình đó, các nhà trường ngày nay phải đào tạo những con người lao động tự
chủ, năng động sáng tạo, có khả năng giải quyết các vấn đề thực tiễn, có năng
lực tự học. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã viết “Trong nhà trường điểm
chủ yếu không phải là nhồi nhét một mớ kiến thức hỗn độn tuy rằng kiến thức
là cần thiết. Điểm chủ yếu là giáo dục cho học sinh phương pháp suy nghĩ,
phương pháp suy luận, phương pháp diễn tả rồi đến phương pháp nghiên
cứu, phương pháp học tập và phương pháp giải quyết vần đề. Ở nhà trường
chủ yếu khơng phải là rèn trí nhớ mà là rèn trí thơng minh ”.

Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục, chuyển từ việc truyền
đạt kiến thức thụ động, thầy giảng trò ghi sang hướng dẫn người học chủ
động tư duy trong quá trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp
tự học, tự thu nhận thơng tin một cách hệ thống, tăng cường tính tích cực, tính
tự chủ của học sinh trong q trình học tập là một vấn đề cốt lõi của giáo dục
trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay.
Trong dạy học vật lý, bài tập đóng vai trị rất quan trọng. Bài tập vật lý
khơng những có tác dụng giúp học sinh ôn tập củng cố, nắm vững kiến thức,
rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo mà cịn phát triển tính tích cực, tự lực, sáng tạo của
học sinh. Tuy nhiên, thực tế giảng dạy BTVL ở các trường THCS hiện nay
cho thấy, nhiều học sinh khơng tích cực, tự lực làm bài tập mà trông chờ vào
giờ chữa ở trên lớp. Trong giờ bài tập, các tiềm năng phong phú, đa dạng của
bài tập được khai thác rất hạn chế. Nhìn chung, học sinh chưa hình thành
được một phương pháp khái quát để giải các dạng bài tập vật lý. Vậy nếu như

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

chúng ta - những người thầy, cô trực tiếp giảng dạy lựa chọn được một hệ
thống bài tập phù hợp và có những hình thức tổ chức giờ BTVL phong phú
hơn sẽ phát huy được những tác dụng tích cực của BTVL.
Trong lĩnh vực nghiên cứu về bài tập vật lý và vấn đề phát huy tính tích
cực của học sinh đã có nhiều cơng trình nghiên cứu: Một số biện pháp phát
huy tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh THPT miền núi khi dạy
học bài tập vật lý - Luận văn Thạc sĩ - Nguyễn Thế Chung (2009) - ĐHSPTN;
Tích cực hố hoạt động vật lý của HS THPT ở miền núi trên cơ sở tổ chức
định hướng rèn kỹ năng giải bài tập Vật lý - Luận văn Thạc sĩ - Đào Quang
Thành (1997) - ĐHSPTN; Một số biện pháp tích cực hố hoạt động nhận thức
của HS THPT miền núi khi giảng dạy BT Vật lí - Luận văn thạc sỹ - Đồng

Thị Vân Thoa (2001)- ĐHSPTN,…nhưng các luận văn trên chỉ dừng lại ở
việc nghiên cứu một mảng bài tập trắc nghiệm định tính hoặc định lượng….
Chương "Cơ học" Vật lý 8 có ý nghĩa rất quan trọng trong chương trình
vật lý THCS, nó cung cấp các kiến thức cơ bản về chuyển động cơ. Nắm
vững được các kiến thức này các em học sinh có thể học tốt các nội dung có
liên quan ở lớp 10 và lớp 12 THPT hoặc học nghề và vận dụng những kiến
thức đó vào trong cuộc sống. Tuy nhiên, việc lựa chọn và hướng dẫn hoạt
động giải bài tập ở chương “Cơ học” Vật lý 8 THCS nhằm phát huy tính tích
cực, tự lực của học sinh chưa có tác giả nào nghiên cứu.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Lựa chọn và
hướng dẫn hoạt động giải bài tập chương “Cơ học” Vật lý 8, nhằm phát
huy tính tích cực, tự lực của học sinh”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Lựa chọn và hướng dẫn học sinh giải bài tập chương “Cơ học” Vật lý 8
nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh THCS, góp phần nâng cao
kết quả học tâp của học sinh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách thể: Dạy và học Vật lí của học sinh khối 8 trong trường THCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Lựa chọn và hướng dẫn hoạt động giải bài tập
chương “cơ học” Vật lý 8.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu lựa chọn được hệ thống bài tập phù hợp và hướng dẫn việc giải bài
tập cho học sinh hợp lý thì HS sẽ từng bước nắm được phương pháp chung
giải một bài tập vật lí và nắm được các dạng bài tập sau mỗi phần, mỗi
chương thì sẽ phát huy được tính tích cực, tự lực của học sinh, góp phần nâng

cao kết quả học tập của học sinh THCS.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu lý luận việc phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh.
2. Nghiên cứu lý luận về bài tập vật lý.
3. Nghiên cứu thực trạng dạy học BTVL ở các trường THCS trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
4. Đề xuất các nguyên tắc lựa chọn hệ thống bài tập và hướng dẫn học
sinh giải các BT khi dạy chương “Cơ học”, Vật lý 8 THCS nhằm phát huy
tính tích cực, tự lực của học sinh”.
5. Lựa chọn và hướng dẫn hoạt động giải các bài tập trong dạy học
chương “Cơ học”, Vật lý 8 THCS nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của
học sinh”.
6. Thực nghiệm sư phạm.
7. Kết luận.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về kiến thức: Chương “ Cơ học” Vật lý 8.
- Về địa bàn: Tỉnh Tuyên Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các giáo trình, tài liệu
về lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý để có cơ sở lý luận khi thực
hiện đề tài.
2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, khảo sát thực trạng cụ
thể ở địa phương bằng cách nghiên cứu hồ sơ, gặp gỡ trao đổi với GV, HS và
sử dụng phiếu điều tra.
3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Phối hợp với giáo viên cộng tác

tiến hành thực nghiệm sư phạm theo tiến trình đã xây dựng.
4. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phương pháp thống kê toán
học trong nghiên cứu khoa học giáo dục để xử lý các số liệu đã thu thập được
từ thực nghiệm sư phạm.
8. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỂ TÀI
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận của dạy học bài tập Vật lý nhằm
phát huy tính tích cực, tự lực cho học sinh THCS.
- Lựa chọn được 1 hệ thống các bài tập của chương "Cơ học" nhằm
phát huy tính tích cực, tự lực và góp phần nâng cao kết quả học tập cho học
sinh THCS.
- Có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên dạy bộ môn Vật lý ở các
trường THCS.
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn gồm những phần sau:
- Mở đầu.
- Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn.
- Chương 2: Lựa chọn và hướng dẫn hoạt động giải bài tập chương “Cơ
học ” Vật lí 8 nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh.
- Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG
GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍ
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Trên thế giới
Vào những năm 1920 ở Anh đã hình thành những “Nhà trường kiểu
mới” trong đó đề ra mục tiêu là phát triển năng lực trí tuệ của HS. Khuyến
khích các biện pháp tổ chức hoạt động do chính HS tự lực trong học tập. Xu
hướng này đã ảnh hưởng sang Mỹ và các nước Châu Âu [11].
Sau chiến tranh thế giới thứ 2 ở Pháp cũng ra đời những “lớp học mới”,
mọi hoạt động đều tùy thuộc vào sáng kiến, hứng thú, lợi ích của HS, GV là
người giúp đỡ phối hợp các hoạt động của HS, hướng HS vào phát triển nhân
cách. Trong những năm 1970 - 1980 Bộ giáo dục Pháp chủ trương khuyến
khích áp dụng các biện pháp giáo dục để tăng cường các hoạt động tích cực,
tự lực của HS. Định hướng giáo dục 10 năm của Pháp ghi rõ “Về nguyên tắc,
mọi hoạt động giáo dục đều phải lấy HS làm trung tâm” [11].
Năm 1970 ở Mỹ xuất hiện những ý tưởng dạy học cá thể hóa và đã
được đưa vào thử nghiệm ở rất nhiều ngơi trường. Sau đó các nhà nhiên cứu
giáo dục của rất nhiều quốc gia đã nhận thấy cần thiết phải tích cực hóa q
trình dạy học.
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ sẽ tiếp tục phát triển với những
bước tiến nhảy vọt trong thế kỷ 21, đưa thế giới từ kỷ nguyên công nghiệp
sang kỷ nguyên thông tin phát triển tri thức. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học công nghệ, sự phát triển năng động của các nền kinh tế, quá trình hội
nhập và tồn cầu hóa đang làm rút ngắn trình độ phát triển giữa các nước trở
nên hiện thực hơn và nhanh hơn. Khoa học - công nghệ trở thành động lực cơ
bản của sự phát triển kinh tế xã hội. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển
khoa học - công nghệ, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

hiện đại và đóng vai trị chủ yếu của việc nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần
trách nhiệm và năng lực của các thế hệ hiện nay cũng như mai sau.

Đổi mới giáo dục đang diễn ra trên quy mơ tồn cầu. Bối cảnh trên đã
tạo nên những thay đổi sâu sắc trong giáo dục, từ quan niệm về chất lượng
giáo dục, xây dựng nhân cách con người đến cách tổ chức quá trình và hệ
thống giáo dục. Nhà trường từ chỗ khép kín chuyển sang mở cửa rộng rãi, đối
thoại với xã hội và gắn bó chặt chẽ với nghiên cứu khoa học - công nghệ và
ứng dụng. Nhà giáo thay vì chỉ truyền đạt tri thức, chuyển sang cung cấp cho
người học phương pháp thu nhận thông tin một cách có hệ thống, có tư duy
phân tích và tổng hợp. Đầu tư cho giáo dục được xem là phúc lợi xã hội
chuyển sang đầu tư cho phát triển [11].
1.1.2. Trong nƣớc
Vào những năm 1960, những nghiên cứu về các biện pháp tổ chức hoạt
động học tập tự lực, chủ động, sáng tạo đã được đặt ra nhưng chỉ mới là mặt
lý thuyết. Tiếp đó những năm 1979 trở đi, các nghiên cứu về các biện pháp tổ
chức HS hoạt động tự lực mới được quan tâm và nghiên cứu đồng bộ cả về lý
thuyết lẫn thực hành [9].
Tháng 1 năm 1979, Nghị quyết 14- Nghị quyết của Bộ chính trị về cuộc
cải cách giáo dục có ghi rõ “Cần coi trọng việc bồi dưỡng hứng thú, thói quen
và phương pháp tự học của HS. Hướng dẫn cho họ biết nghiên cứu SGK, sách
báo khoa học, thảo luận chuyên đề, tập làm thực nghiệm khoa học” [11].
Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại. Con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta cần và
có thể rút ngắn theo thời gian so với các nước đi trước. Sự đổi mới và phát
triển đang diễn ra trên quy mô toàn cầu tạo cơ hội tốt để giáo dục Việt Nam
nhanh chóng tiếp cận với các xu thế mới, tri thức mới, những cơ sở lý luận ,
phương pháp tổ chức, nội dung giảng dạy hiện đại. Đảng, nhà nước và nhân
dân ta ngày càng coi trọng vai trò của giáo dục, địi hỏi giáo dục phải đổi mới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


và phát triển đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của mọi tầng lớp nhân dân về
học tập và tiếp thu những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện những
phẩm chất, năng lực cần thiết trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, việc nghiên cứu phương pháp
tích cực nói chung và các biện pháp tổ chức HS hoạt động tự lực nói riêng đã
và đang được triển khai mạnh mẽ. Điển hình là các cơng trình của các tác giả:
Nguyễn Kỳ “Phương pháp giáo dục tích cực” (1994), “Thiết kế bài giảng
theo phương pháp tích cực” (1994), “Biến quá trình dạy học thành quá trình
tự học” (1996). Trần Bá Hoành “Dạy học lấy học sinh làm trung tâm”(1993).
Phạm Viết Vương “Bàn về phương pháp giáo dục tích cực”...[9], [11].
1.2.Tính tích cực và tự lực của học sinh
1.2.1. Tính tích cực trong hoạt động nhận thức
1.2.1.1. Khái niện về tính tích cực của học sinh
Chủ nghĩa duy vật lịch sử xem TTC là một phẩm chất vốn có của con
người trong đời sống xã hội. “TTC là trạng thái hoạt động của chủ thể”.
Hoạt động là một dạng đặc thù của con người. Khác với các hoạt động
khác, hoạt động học tập không hướng vào làm thay đổi đối tượng (khách thể)
mà hướng vào việc làm cho chính chủ thể (HS) bị biến đổi và phát triển. Kết
quả hình thành và phát triển nhân cách của học sinh. Chính vì vậy, TTC trong
hoạt động học tập thực chất là TTC nhận thức [22].
Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động nhận thức của HS đặc
trưng ở khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm
vững kiến thức bằng chính hoạt động của bản thân HS. Tính tích cực nhận
thức vừa là mục đích hoạt động vừa là phương tiện, vừa là điều kiện để đạt
được mục đích, vừa là kết quả của hoạt động. Khác với quá trình nhận thức
trong nghiên cứu khoa học, quá trình nhận thức trong học tập của HS không
nhằm phát hiện ra những quy luật, định luận mới, những điều loài người chưa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

biết mà nhằm lĩnh hội những tri thức loài người đã tích lũy được. Người học
sẽ thơng hiểu, ghi nhớ những gì đã nắm được qua hoạt động chủ động nỗ lực
của chính mình và kết quả học tập của người học phụ thuộc trước hết vào
TTC nhận thức.
Đối với học sinh TTC nhận thức địi hỏi phải có những nhân tố, tính
lựa chọn, thái độ đối với đối tượng nhận thức, đề ra cho mình mục đích nhiệm
vụ cần phải giải quyết sau khi lựa chọn đối tượng, cải tạo đối tượng trong hoạt
động của mình [22], [23].
1.2.1.2. Những cấp độ của tính tích cực [1]
Tùy theo những mức độ khác nhau của TTC có thể phân ra làm 3 loại:
- Tính tích cực tìm tịi: Học sinh tự giải quyết các vấn đề đã nêu ra, tìm
tịi tích cực về mặt nhận thức, óc sáng tạo, lịng khát khao hiểu biết, mị mẫm
tìm những cách giải quyết khác nhau để tìm ra lời giải hợp lý nhất.
- Tính tích cực tái hiện: Là dựa vào trí nhớ và tư duy tái hiện, HS tích
cực bắt chước hoạt động của GV và của các bạn trong lớp.
- Tính tích cực sáng tạo: Là mức độ cao nhất của TTC nhận thức, đặc
trưng bằng những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh, bằng sự khẳng định con đường
riêng của mình khơng giống con đường mà mọi người đã thừa nhận, HS có
thể tự lắp đặt các thí nghiệm, tự rút ra các kết luận cần thiết, làm cơ sở cho sự
tư duy sáng tạo sau này [1].
1.2.1.3. Đặc điểm tính tích cực nhận thức
Tính tích cực nhận thức của HS được biểu hiện ở 2 mặt: Mặt tự phát và
mặt tự giác.
- Mặt tự phát: Là yếu tố tiềm ẩn trong từng mỗi cá nhân HS, thể hiện
bằng tính tị mị, hiếu động, linh hoạt và sôi nổi trong mọi hành vi nhưng đều
có mức độ khác nhau. Nên coi trọng những yếu tố tự phát này và qua đó có
thể phát triển chúng trong q trình dạy học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

- Mặt tự giác: Thể hiện tính tích cực nhận thức có đối tượng và mục
đích rõ rệt, tính tích cực tự giác thể hiện ở óc quan sát, tính phê phán, tính tị
mị khoa học...
Tính tích cực nhận thức phát sinh không phải chỉ từ nhu cầu nhận thức
mà cả từ những nhu cầu bậc thấp như nhu cầu sinh học, nhu cầu đạo đức,
thẩm mĩ, nhu cầu giao lưu văn hóa... Hạt nhân cơ bản của TTC nhận thức là
hoạt động tư duy được tạo nên do sự thúc đẩy của hệ thống nhu cầu đa dạng.
Tính tích cực nhận thức và tích cực học tập có liên quan chặt chẽ
với nhau nhưng khơng đồng nhất. Có một số trường hợp có thể tích cực
học tập thể hiện ở sự tích cực bên ngồi, mà khơng phải tích cực trong tư
duy [22],[23].
1.2.1.4. Những dấu hiệu của tính tích cực hoạt động nhận thức của học
sinh [22], [23].
Những dấu hiệu của TTC nhận thức của HS là:
- Học sinh chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kỹ năng đã có
tham gia vào giải quyết các vấn đề trong học tập.
- Học sinh thường xuyên nêu những thắc mắc, địi hỏi giáo viên giải
thích cặn kẽ những vấn đề trình bày chưa rõ.
- Sự chú ý học tập của HS, có hứng thú học tập khơng?
- Học sinh mong muốn được đóng góp với thầy, với bạn những thơng
tin mới tìm hiểu được từ những nguồn khác nhau, có khi vượt ra ngồi phạm
vi bài học, mơn học.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tốt các bài tập hoặc
áp dụng vào trong thực tiễn.
- Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác khơng? Tốc độ học tập có
nhanh khơng?
- Có hứng thú học tập hay chỉ vì một điều kiện nào đó mà phải học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Có ý chí quyết tâm vươn lên trong học tập khơng?
- Có khả năng sáng tạo trong giải quyết các vấn đề khơng?
1.2.1.5. Vai trị của tính tích cực nhận thức trong dạy học Vật lí
Xu hướng chung của đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo,... của học sinh. Để hội nhập
tồn cầu địi hỏi con người phải tích cực, năng động, vận dụng sáng tạo tri
thức khoa học vào thực tiễn.
Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học nói
chung và dạy học Vật lí nói riêng là khả năng giúp học sinh phát triển năng
lực sáng tạo, bồi dưỡng khả năng tư duy khoa học, nâng cao năng lực tìm tịi,
chiếm lĩnh tri thức và khả năng giải quyết vấn đề để thích nghi với cuộc sống
và sự phát triển của xã hội.
Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả dạy học. Tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh vừa là mục
tiêu, vừa là phương tiện dạy học. Khi học sinh tích cực trong học tập thì việc
dạy học sẽ diễn ra thuận lợi hơn, học sinh chủ động chiếm lĩnh tri thức, hăng
hái đề xuất ý kiến, tích cực tham gia xây dựng bài, làm cho khơng khí học tập
sôi nổi hơn, đồng thời học sinh bộc lộ những quan điểm đúng sai của mình.
Qua đó, giáo viên kịp thời phát hiện và chỉnh sửa hoặc phát huy làm cho hiệu
quả dạy học nâng cao, trình độ, khả năng tư duy của học sinh phát triển hơn
[22], [23], [24]...
1.2.1.6. Các biện pháp phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của
học sinh
Để phát huy TTC nhận thức của HS trong học tập, người giáo viên phải
biết cách kích thích và phát triển hứng thú nhận thức của HS bởi những động
cơ xuất phát từ chính bản thân hoạt động học tập. Chính vì vậy, mà trong q

trình dạy học GV cần phải có mục đích, có kế hoạch để HS có thể phát huy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

tối đa TTC nhận thức của mình. Một số biện pháp phát huy TTC của HS có
thể được tóm tắt sau:
- Nội dung bài học phải mới, tuy nhiên không quá xa lạ đối với HS.
Những kiến thức mới phải liên hệ được với những kiến thức cũ đã học, liên hệ
được với thực tiễn, gần gũi với cuộc sống hằng ngày, thỏa mãn nhu cầu nhận
thức của HS.
- Phương pháp dạy học phải đa dạng (thí nghiệm, thực hành, làm việc
nhóm hoặc độc lập...)
- Trong q trình giảng dạy tích cực sử dụng phương tiện dạy học, giáo
cụ trực quan để kích thích hứng thú của HS.
- Tích cực tổ chức các hoạt động ngoại khóa để kích thích tính tích cực
qua thái độ, cách ứng xử với GV và với các bạn trong lớp, phát triển kinh
nghiệm sống của HS trong nhà trường cũng như ngoài xã hội.
- Động viên, khen thưởng kịp thời nếu HS có thành tích tốt.
Tuy nhiên, để những biện pháp phát huy TTC nhận thức của HS có
hiệu quả thì cịn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Chính vì vậy, nhà trường và
gia đình cần phải kết hợp chặt chẽ, tạo điều kiện tốt cho HS để HS được học
tập trong một môi trường thuận lợi nhất [21], [22], [23].
1.2.1.7. Các tiêu chí đánh giá tính tích cực trong hoạt động nhận thức
của học sinh
Để đánh giá tính tích cực trong hoạt động nhận thức của học sinh,
chúng ta căn cứ vào hai nội dung.
Tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học.
Kết quả học tập của HS

* Đánh giá tính tích cực của học sinh qua hoạt động nhận thức
trong quá trình dạy học
- Thụ động hồn tồn (đơn thuần chỉ ghi chép).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


×