Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp bắc á chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH

nh

tế

H

uế

--------------

c

Ki

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG

ại

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Tr

ườ



ng

Đ

BẮC Á– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ TÙNG LÂM

Khóa học: 2017 - 2021

Luan van


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH

nh

tế

H

uế

--------------

c


Ki

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG

ại

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ng

Đ

BẮC Á– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Tùng Lâm

ThS. Nguyễn Tiến Nhật

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:


Lớp: K51 Tài chính

Niên khóa: 2017 – 2021

Huế, 01/2021

Luan van


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động quan
trọng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng lại
ln tiềm ẩn nhiều rủi ro, nếu khơng kiểm sốt được tốt có thể gây ra nhiều ảnh

uế

hưởng đến kết quả và năng lực quản lý. Tại ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Thừa
Thiên Huế trong những năm qua hoạt động tín dụng cá nhân ln mạnh và rất được

H

coi trọng. Tuy vậy cho vay cá nhân còn hạn chế và chưa tương ứng với quy mô hoạt

tế

động của chi nhánh , tiềm năng mở rộng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân cịn khá
lớn và sẽ đóng góp nhiều vào sự phát triển lâu dài của chi nhánh, khách hàng cá nhân

nh


là những người trực tiếp tham gia vào quá trình dịch vụ, cảm nhận chất lượng dịch vụ

Ki

và có quyền quyết định hồn tài kết quả cuối cùng là có tiếp tục sử dụng dịch vụ tín
dụng tại ngân hàng đó khơng. Chính vì vâỵ, việc đánh giá chất lượng tín dụng khách

c

hàng cá nhân nhằm đem ra những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng từ đó đem

họ

lại sự hài lịng cho nhóm khách hàng này. Xuất phát từ lý do trên, đề tài “Đánh giá
chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Bắc Á - chi nhánh

ại

Thừa Thiên Huế” được chọn làm khóa luận tốt nghiệp.

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu

ng

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu;

ườ


Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục tiêu
nghiên cứu đặt ra.

Tr

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp khóa luận
Kết quả nghiên cứu của khóa luận đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực

tiễn về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của NHTM. Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2017-2019. Đề xuất giải
pháp nâng cao chât lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đông Á chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

Luan van


Lời Cảm Ơn
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Tài chính- Ngân hàng, Trương Đại
Học Kinh Tế- Đại Học Huế, sau gần ba tháng thực tập em đã hồn thành khóa luận
tốt nghiệp “Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương

uế

mại cổ phần Bắc Á– chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nổ lực học hỏi của bản thân cịn

H


có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại Ngân hàng thương mại cổ

tế

phần Bắc Á– chi nhánh Thừa Thiên Huế”.

Trước hết , em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo khoa Tài Chính-

nh

Ngân Hàng cùng tồn thể Ban giám hiệu nhà trường Đại Học Kinh Tế. Những

trong thời gian em học tập vừa qua

Ki

người đã trực tiếp giảng dạy và đã truyền đạt những kiến thưc chuyên môn quý giá

họ

c

Em chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo- ThS. Nguyễn Tiến
Nhật, đã tận tình dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn em trong suốt

ại

quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

Đ


Xin cảm ơn tất cả bạn bè, các anh chị làm việc tại Ngân hàng mặc dù rất bận rộn
với công việc nhưng vẫn dành thời gian chỉ bảo tận tình, hướng dẫn, truyền đạt cho em

ng

những kinh nghiệp trong công việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em tìm hiểu,

ườ

thu thập thơng tin cũng như cung cấp số liệu cần thiết phục vụ khóa luận này.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều

Tr

kinh nghiệp thực tiễn nên nội dung của bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ
Huế, tháng 1 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Tùng Lâm

Luan van


MỤC LỤC

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ i


uế

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii

H

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................. iii
PHẦN 1- ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1

tế

1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................................2

Ki

2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

họ

c

3.1 Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................3


ại

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3

Đ

4.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................4

ng

4.2.1.Thống kê mô tả...................................................................................................4
4.2.2.Phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối:...............................................4

ườ

5. Kết cấu của khóa luận .............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6

Tr

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..................6
1.1. Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ................6
1.1.1. Khái niệm, chức năng của ngân hàng thương mại............................................6
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại..................................................................6
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ..........................................................7


Luan van


1.1.2. Khái niệm và đặc trưng tín dụng ......................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................9
1.1.2.2. Ðặc trưng của tín dụng.................................................................................10
1.1.3. Cơ sở lý thuyết về tín dụng cá nhân ...............................................................11
1.1.3.1. Khái niệm.....................................................................................................11
1.1.3.2. Đặc điểm ......................................................................................................12

uế

1.1.4. Vai trị của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế...............................................14
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế- xã hội: .........................................................................14

H

1.1.4.2. Đối với ngân hàng........................................................................................15

tế

1.1.4.3. Đối với khách hàng cá nhân ........................................................................16
1.1.5. Các sản phẩm tín dụng cá nhân ......................................................................16

nh

1.1.6. Phân loại tín dụng cá nhân..............................................................................16
1.1.7. Thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá nhân............................................20

Ki


1.1.7.1. Khái niệm thẩm định tín dụng cá nhân........................................................20

c

1.1.7.2. Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân .........................................................21

họ

1.2. Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ...........................................................22
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng...................................................................22

ại

1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.............................................................24

Đ

1.2.2.1. Doanh số cho vay.........................................................................................24
1.2.2.2. Tổng dư nợ...................................................................................................24

ng

1.2.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn: .........................................................................................25

ườ

1.2.2.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ .......................................................25
1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn: ................................................................................26


Tr

1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng cá nhân ........................................27
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ...................................................................................27
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng................................................................................28
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân...............................29
1.2.4.1. Các nhân tố thuộc về phía ngân hàng: .........................................................29
1.2.4.2. Các nhân tố thuộc về phía khách hàng ........................................................31
1.2.4.3. Nhóm nhân tố thuộc về mơi trường hoạt động của ngân hàng....................32

Luan van


CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BẮC Á - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ GIỚI THIỆU VỀ
BACA BANK - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ............................................35
2.1. Giới thiệu về Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Bắc Á - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................35

uế

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á – chi
nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................36

H

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á – chi

tế


nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................36
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng Thương mại cổ phần

nh

Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế..........................................................................37
2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu ....................................................................38

Ki

2.1.3. Tình hình lao động của Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................38

c

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh

họ

Thừa Thiên Huế ........................................................................................................40
2.1.4.1. Tình hình nguồn vốn của Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế...................40

ại

2.1.4.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Bắc Á - chi nhánh Thừa

Đ

Thiên Huế .............................................................................................................42
2.1.4.3. Tình hình dư nợ phân theo kì hạn của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế ........44


ng

2.2. Quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên Huế....45

ườ

2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Bắc Á- chi nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................51

Tr

2.4.1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng TMCP Bắc Á- chi
nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................58
2.5.Thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................60
2.5.1.Các chỉ tiêu định lượng đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân........................60
2.5.2.Các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân...........................70

Luan van


2.6.Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTMCP Bắc Á- chi
nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................71
2.6.1.1.Những thành tựu đạt được.............................................................................71
2.6.1.2.Những vấn đề còn tồn tại ..............................................................................72
2.6.2.Đánh giá chất lương tín dụng khách hàng cá nhân ..........................................73
2.6.2.1.Kết quả đạt được ...........................................................................................73

uế


2.6.2.2.Những hạn chế còn tồn tại. ...........................................................................74
2.6.2.3.Nguyên nhân của những hạn chế. .................................................................75

H

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA

tế

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BẮC Á - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ...77
3.1. Mục tiêu, định hướng, phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng

nh

TMCP Bắc Á- Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong tương lai......................................77
3.1.1. Chiến lược, định hướng phát triển chung của ngân hàng TMCP Bắc Á ........77

Ki

3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng

c

Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên Huế. ..........................................................................78

họ

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc
Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................................................79


ại

3.2.1. Tuân thủ quy chế và trình tự thủ tục cấp tín dụng cá nhân.............................79

Đ

3.2.2. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng ..............................................80
3.2.3. Hồn thiện cơng tác đào tạo và bồi dưỡng nhân lực ......................................81

ng

3.2.4. Tăng cường công tác đánh giá, xử lý nợ xấu..................................................82

ườ

3.2.5. Đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao hiệu quả thu nhập và xử lý thông tin .......83
3.2.6. Nâng cao công tác tổ chức..............................................................................83

Tr

3.2.7. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra, kiểm soát.........................................84
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................85
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................85
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................86
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước, chính phủ, ngân hàng nhà nước ...........................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87

Luan van



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia

HMTD

Hạn mức tín dụng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDCN

Tín dụng cá nhân

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ


c

Ki

nh

tế

H

uế

CIC

i

Luan van


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế...................39
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động tại Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế .................41
giai đoạn 2017 – 2019 ...............................................................................................41

uế

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Bắc Á - CN Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................43


H

Bảng 2.4 : Dư nợ cho vay theo kỳ hạn......................................................................44

tế

Bảng 2.5: Doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên
Huế- giai đoạn 2017-2019.........................................................................................51

nh

Bảng 2.6 : Dư nợ cho vay tại Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20172019...........................................................................................................................53

Ki

Bảng 2.7: Tình hình dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Bắc Á - Chi

c

nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.........................................................55

họ

Bảng 2.8: Tỷ lệ nhóm nợ trong cơ cấu nhóm nợ đối với khách hàng cá nhân tại Bắc
Á- Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.............................................57

ại

Bảng 2.9: Thu nhập từ hoạt động tín dụng của Bắc Á..............................................59


Đ

- Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019................................................59

ng

Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn của Bắc Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............61
Bảng 2.11:Dư nợ quá hạn phân theo lĩnh vực cho vay của Bắc Á- chi nhánh Thừa

ườ

Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019 ..............................................................................62
Bảng 2.12 Nợ xấu của Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019...64

Tr

Bảng 2.13 : Dư nợ xấu phân theo lĩnh vực cho vay của Bắc Á- chi nhánh Thừa
Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019 ..............................................................................66
Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ khó địi của Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn
2017-2019..................................................................................................................68
Bảng 2.15:Tỷ lệ nợ khó đòi theo lĩnh vực cho vay của Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên
Huế- giai đoạn 2017-2019.........................................................................................69

ii

Luan van


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ


Hình 2.1: Doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên
Huế- giai đoạn 2017-2019.........................................................................................52
Hình 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh Thừa
Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019 ..............................................................................54

uế

Hình 2.3: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh
Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019 .....................................................................56

H

Hình 2.4: Cơ cấu thu nhập từ hoạt động cho vay của Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên

tế

Huế- giai đoạn 2017-2019.........................................................................................60
Hình 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Bắc Á

nh

– Chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................................................................61

Ki

Hình 2.6: Cơ cấu nợ quá hạn khách hàng cá nhân theo lĩnh vực cho vay của Bắc Áchi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019 ....................................................63

họ


c

Hình 2.7: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019. ....................................65

ại

Hình 2.8: Cơ cấu nợ xấu khách hàng cá nhân phân theo lĩnh vực cho vay tại Bắc Áchi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019......................................................67

Đ

Hình 2.9: Tỷ lệ nợ khó địi trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân

ng

hàng Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.............................68
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á-

Tr

ườ

chi nhánh Thừa Thiên Huế........................................................................................36

iii

Luan van


PHẦN 1- ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn cịn nhiều khó khăn, hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp và đình trệ, số lượng doanh nghiệp

uế

giải thể, ngừng hoạt động không ngừng gia tăng qua từng năm, việc tiếp cận nguồn
vốn vay đối với các doanh nghiệp trở nên hết sức khó khăn, đặc biệt là đối với các

H

doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ khơng có tài sản đảm bảo điều này khơng những

tế

gây khó khăn cho doanh nghiệp mà cịn làm cho các ngân hàng bị “ ứ động vốn”.
Trước thực trạng đó, tín dụng cá nhân trở thành 1 mảnh đất màu mỡ để các ngân hàng

nh

khai thác và đây cũng là nhóm khách hàng chiến lược mà các ngân hàng hướng đến
hiện nay. Tuy nhiên hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro, nợ xấu luôn tồn tại

Ki

ở bất cứ ngân hàng nào.Những năm trở lại đây, nợ xấu luôn là một vấn đề đáng quan

c

tâm của ngành tài chính nói riêng và tồn nền kinh tế nói chung. Nếu nợ xấu ở mức


họ

cao và chậm được giải quyết thì sẽ trở thành gánh nặng cho ngân hàng (mất khả năng
thanh khoản, giảm lợi nhuận, mất niềm tin của khách hàng…), nền kinh tế (hàng hóa)

ại

chậm tiêu thụ, trì trệ, dần dần gây tê liệt nền kinh tế và nguy cơ bất ổn vĩ mô cao. Khả

Đ

năng trả nợ vay của khách hàng chính là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên. Có rất

ng

nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng như tuổi tác, giới
tính, tình trạng hơn nhân, trình độ học vấn của người vay, thời hạn vay vốn, lãi suất

ườ

của khoản vay, mục đích sử dụng vốn vay, thu nhập, ngành nghề của người đi vay…..
mức độ ảnh hưởng của chúng cũng khác nhau.

Tr

Với tình hình chung đó, Ngân hàng TMCP Bắc Á cũng khơng ngoại lệ, chất

lượng tín dụng đang được quan tâm và những giải pháp hạn chế nợ xấu tiếp tục là
đề tài tranh luận nhiều nhất. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Bắc Á đã xác định

khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển
hoạt động kinh doanh tại địa bàn Thừa Thiên Huế. Kiên định với định hướng hoạt
động này, Bắc Á cung cấp các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân

1

Luan van


như: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay trả góp mua nhà, nền nhà, sửa chữa nhà,
cho vay sinh hoạt tiêu dùng... Cho vay khách hàng cá nhân tuy tạo ra nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng nhưng hoạt động này hàm chứa nhiều rủi ro mà ngân hàng
cần quan tâm.
Hiện nay, bộ phận tín dụng khách hàng cá nhân tại phần lớn NHTMCP trong hệ
thống ngân hàng Việt Nam đều dựa trên cơ sở kinh nghiệm tích luỹ khi đánh giá khả

uế

năng trả nợ của khách hàng trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng do đó dẫn đến

H

nhiều thiếu sót khi ra quyết định phê duyệt khoản vay cho khách hàng, mà hậu quả rõ
ràng nhất đó là tỷ lệ nợ quá hạn, “nợ xấu” ngày càng tăng cao. Thực trạng này đòi hỏi

tế

mỗi ngân hàng cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng uy tín đối với khách

nh


hàng nhằm lượng hố cụ thể khả năng trả nợ đúng hạn của đối tượng vay vốn.
Đối với Ngân hàng TMCP Bắc Á, với sự nổ lực của mình trong những năm

Ki

qua nhằm kéo giảm tỷ lệ nợ xấu trong tồn ngân hàng thì đến nay đã mang lại nhiều

c

kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên thực tế cho thấy vẫn còn nhiều việc phải làm nhằm

họ

lành mạnh hóa hoạt động tín dụng tại ngân hàng từ đó ngày càng nâng cao hơn nữa
chất lượng tín dụng, đảm bảo môi trường phát triển bền vững, ổn định của Bắc Á

ại

trong những năm tiếp theo.

Đ

Nhằm phát triển hoạt động tín dụng trong ngân hàng đồng thời giảm thiểu đến

ng

mức thấp nhất những rủi ro phát sinh từ nợ xấu, chúng ta cần xác định được các
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc không trả được nợ vay của khách hàng. Đó chính


ườ

là lý do để tơi tiến hành nghiên cứu “Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá

Tr

nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á– chi nhánh Thừa. Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chính của Khố luận này là đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân vay vốn tại Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Khoá luận sẽ đề xuất một
số giải pháp giúp Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giảm thiểu rủi ro tín dụng, mà
cụ thể là dư nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
2

Luan van


2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp cơ sở lý thuyết về tín dụng, tín dụng khách hàng cá nhân và chất
lượng tín dụng khách hàng cá nhân
- Ngiên cứu thực trạng, đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTMCP Bắc Á - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 và thảo luận kết quả nghiên cứu được.

uế

- Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân để từ đó
giảm thiểu rủi ro tín dụng, cụ thể là dư nợ xấu trong hoạt động cho vay tại Bắc Á-


H

chi nhánh Thừa Thiên Huế

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

nh

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Ki

Chất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân tại Bắc Á - Chi nhánh Thừa

họ

3.2 Phạm vi nghiên cứu:

c

Thiên Huế.

+ Về không gian: Ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên Huế.

ại

+ Về thời gian: Số liệu chủ yếu từ năm 2017_2019


Đ

4. Phương pháp nghiên cứu

ng

4.1 Phương pháp thu thập số liệu

ườ

- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo, tài liệu của ngân hàng, thông
tin từ internet, số liệu của cơ quan thống kê, tài liệu liên quan khác để phân tích đặc

Tr

điểm chung và thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Bắc Á.
- Áp dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu với mục đích hệ thống hóa các vấn

đề từ lý luận đến thực tiễn liên quan đến chủ đề nghiên cứu, xác định các điểm kế
thừa từ các tiền nghiên cứu và hướng phát triển trong nghiên cứu này. Dựa trên
bước phân tích này, dự kiến sẽ thu thập được các căn cứ khoa học xây dựng các giả
thuyết nghiên cứu.

3

Luan van


4.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phuơng pháp: phương

pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân
tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế.

uế

4.2.1.Thống kê mô tả

H

Được vận dụng thông qua các cơng đoạn phân tích và xử lý số liệu. Công việc
này là thống kê mô tả về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hơn nhân…

tế

Trong phần mô tả tác giả sẽ đưa ra các bảng biểu, biểu đồ và từ đó đưa ra nhận xét.

nh

4.2.2.Phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối:

 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số

Ki

của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

c

∆y = y1 – y0


họ

Trong đó:

ại

y0 : chỉ tiêu năm trước

Đ

y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế

ng

 Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị

Tr

ườ

số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆y =

Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế


4

Luan van


Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các số liệu kinh
tế trong một khoảng thời gian nhất định. So sánh các tốc độ tăng trưởng của các số liệu
qua các năm, đồng thời so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu để tìm ra các yếu tố
ảnh hưởng. Qua đó đưa ra nhận xét, kết luận và các biện pháp khắc phục.
5. Kết cấu của khóa luận

uế

Khóa luận gồm ba phần :

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

tế

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng khách hàng cá nhân và chất lượng tín

nh

dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Ki


Chương 2: Đánh giá chất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân tại Bắc Á Chi nhánh Thừa Thiên Huế

c

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân tại

họ

Bắc Á- chi nhánh Thừa Thiên Huế

Tr

ườ

ng

Đ

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5

Luan van


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

uế

1.1. Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại

tế

1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

H

1.1.1.Khái niệm, chức năng của ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng

nh

trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất

Ki

tổng hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận răng, ngân hàng thương mại hình thành trên
cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa. Khi sản xuất phát triển thì nhu

c

cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa các khu vực thì xuất hiện thương gia làm nghề

họ


đổi tiền. Khi trao đổi hàng hóa phát triển quay trở lại kích thích sản xuất hàng hóa.
Cùng với sự phát triển đó, các nghiệp vụ được phát triển dần như giữ tiền hộ, chi trả

Đ

ại

hộ… trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng [1]
Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Ngân hàng là loại

ng

hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định

ườ

của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm
Ngân hàng thương mại; Ngân hàng chính sách; Ngân hàng hợp tác xã” [2]

Tr

Từ định nghĩa ta thấy ngân hàng thương mại đóng vai trị như một doanh

nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy
động vốn và cho vay. Ngồi ra NHTM cịn thực hiện chức năng thanh toán và cung
cấp nhiêu dịch vụ khác
Ngày nay trên thị trường tài chính, tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia hoạt
động đan xen một cách đa dạng và phong phú, một số loại hình tổ chức tín dụng
khác cũng thực hiện một số nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên các tổ

6

Luan van


chức này khơng nhận tiền gửi và thanh tốn. Đó là tiêu chí để phân biệt NHTM với
các tổ chức tín dụng khác.
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai

uế

trò là cầu nối giữa người dư thừa vốn và người thiếu hụt vốn. Thông qua việc huy
động vốn các khoản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành

H

nên quỹ cho vay để cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này ngân hàng vừa

tế

đóng vai trị là bên đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay.

nh

Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia, bao gồm người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời

Ki


thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế [3]

c

Đối với người đi vay, họ sẽ thõa mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi

họ

tiêu, thanh tốn mà khơng phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.

ại

Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân

Đ

mình từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng mơi giới.Lợi

ng

nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế, chức năng này rất quan trong trong việc thúc đẩy tăng

ườ

trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được
thực hiện liên tuch và để mở rộng qua mô sản xuất. Chức năng trung gian tín dụng


Tr

được xem là chức năng quan trong nhất của ngân hàng thương mai vì nó phản ánh
bản chất của ngân hàng thương mại, nó quyết địn sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng, đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác
Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh

7

Luan van


tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khách theo lệch của họ. Ở đây ngân hàng thương mại
đóng vai trị là người thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
ngừi giữ tài khoản của họ.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh

uế

tốn qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương

H

mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghía rất to lớn đối với tồn bộ
nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách


tế

hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết

nh

kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tìm chủ nợ, hay người phải thanh toán mà
đảm bảo được an tồn. Qua đó chức năng này thúc đẩy được việc lưu thơng hàng

Ki

hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển

c

kinh tế. Đồng thời, việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm

họ

được lượng tiền mặt trong lưu thơng, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt.
Đối với ngân hàng thương mại chức năng này giúp ngan hàng tăng thêm lợi

ại

nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh tốn. Thêm nữa, nó lại làm

ng

khách hàng.


Đ

tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện số dư trong tài khoản tiền gửi của

ườ

Thứ ba, chức năng tạo tiền.
Sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng thanh tốn là cơ sở

Tr

để NHTM thực hiện chức năng tạo tiền. Thông qua chức năng trung gian tín dụng,
ngân hàng sử dụng vốn huy động để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng
sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khaonr tiền gửi
thanh toán của khách hàng vẫn được coi như là một phộ phận của tiền giao dịch,
được họ sử dụng để mua bán hàng hóa, thang tốn dịch vụ… khi ngân hàng chỉ thực
hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay thig ngân hàng chưa hề tạo tiền, chỉ
khi thực hiện cho vay ngân hàng mới bắt đầu chức năng tạo tiền. [3]

8

Luan van


Với chức năng này hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán trong
nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Chức năng này cũng chỉ
ra mối qua hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thơng tiền tệ. Một khối lượng tín dụng
mà NHTM cho vay làm tăng khả năng tạo tiền của NHTM từ đó làm tăng lượng
tiền cung ứng


uế

1.1.2.Khái niệm và đặc trưng tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm

H

Trong q trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, xuất phát từ nhu cầu cho

tế

vay và đi vay của những người thiếu vốn và những người thừa vốn trong cùng một
thời điểm đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau trong xã hội và trên cơ sở

nh

đó hoạt động tín dụng ra đời. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh-có

Ki

nghĩa là lịng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngơn ngữ
Việt Nam là sự vay mượn. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa

họ

c

dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản:
(1) Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử


ại

dụng trong một thời gian nhất định

Đ

(2) Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở
hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo

ng

ngơn ngữ kinh tế là lăi suất.

ườ

Theo giáo trình tín dụng ngân hàng, tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền

hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên

Tr

đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi
đến hạn thanh toán.[4]
Theo luật các Tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản

9


Luan van


tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Trong hoạt động cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất và chiếm tỷ
trọng cao nhất, đặc biệt là trong mảng TDCN.
1.1.2.2. Ðặc trưng của tín dụng

H

những đặc trưng của hoạt động tín dụng nói chung.

uế

Cho vay là một phần của hoạt động cấp tín dụng, vì vậy cho vay cũng mang

Một là, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở lịng tin. Người ta chỉ cho vay khi

tế

người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ. Đồng thời

nh

người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn,
đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay

Ki


có ý muốn trả nợ thì quan hệ tín dụng mới xảy ra. Như vậy có thể nói đây là điều

c

kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng.

họ

Hai là, tính hồn trả. Đối với quan hệ tín dụng thì đây là đặc trưng cơ bản nhất
và sự hồn trả. Trong tính hồn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được

ại

hồn trả đúng hạn về cả thời gian và giá trị bao gồm hai bộ phận : Gốc và lãi. Phần

Đ

lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh
lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Mặt khác nếu khơng có sự hồn

ng

trả thì đó là quan hệ tín dụng khơng hồn hảo.

ườ

Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người

cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi


Tr

vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian
sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay.
Bốn là, tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân xứng về
thông tin và người cho vay không hiểu rõ hết về người đi vay. Một mối quan hệ tín
dụng được gọi là hồn hảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn.

10

Luan van


Tuy nhiên trong thực tế không phải mọi việc lúc nào cũng diễn ra một cách
trôi chảy, không hiếm trường hợp người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ của
mình đối với chủ nợ do các nguyên nhân khách quan hay chủ quan gây ra. Đó là
trường hợp khi đến hạn hồn trả vốn vay, người đi vay khơng thể thực hiện được
việc trả nợ cho người cho vay dẫn đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ xấu là biểu hiện
khơng lành mạnh của q trình hoạt động tín dụng, là sự báo hiệu của rủi ro.

uế

1.1.3.Cơ sở lý thuyết về tín dụng cá nhân

H

1.1.3.1. Khái niệm

tế


Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của quá

xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế.

nh

trình tuần hồn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường

Ki

Với vai trị là trung gian tài chính, các NHTM đứng tra huy động nguồn vốn
nhàn rỗi từ những người dư thừa vốn, đồng thời phân phối lại cho những người cần

họ

c

vốn trong xã hội. Quan hệ tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản
(vốn) giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng

ại

đóng vai trị vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.

Đ

Theo khoản 14, điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để các tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có


ng

hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo

ườ

lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”. Như vậy tín dụng có thể thể hiện
dưới các hình thức khác nhau: tín dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (

Tr

cho thuê tài chính), tín dụng bằng chữ tín( bảo lãnh). Tuy nhiên trong hoạt động tín
dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tye trọng lớn nhất.
Nếu căn cứ vào chủ đề cho vay vốn, tín dụng có thể được chia làm 3 loại: tín
dụng doanh nghiệp( tín dụng bn bán), tín dụng cá nhân( tín dụng bán lẻ) và tín
dụng cho các tổ chức tài chính. Trong đó, tín dụng cá nhân là khoản vay nhằm tài
trợ cho nhu cầu vay vốn của cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia
đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú, sửa chữa, xây dựng nhà cửa, nhu cầu mua sắm
11

Luan van


tiện nghi: ô tô, xe máy... ; nhu cầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế giáo
dục; nhu cầu phát triển kinh doanh hộ gia đình…
Trên thế giới, tín dụng cá nhân đã được phát triển mạnh mẽ từ đầu những năm
80 của thế kỷ XX. Các ngân hàng không chỉ giới hạn hoạt động cấp tín dụng với
các khách hàng doanh nghiệp, mà đã chủ trọng hơn nhiều đến khách hàng cá nhân.
Ở Việt Nam, cho vay với khách hàng cá nhân chỉ bắt đầu từ những năm 1993-1994,


uế

thời gian đầu chỉ tập trung vào cho vay trả góp, các sản phẩm cung ứng cịn đơn

H

điệu. Những năm gần đây, cho vay cá nhân có xu hướng nở rộ cùng sự phát triển
của kinh tế xã hội thời kì mở cửa. Với thị trường rộng lớn hơn 88,5 triệu dân, mà

tế

trong đó chủ yếu là dân số trẻ, với mức thu nhận ngày càng lớn và phong cách sống

nh

hiện đại, nhu cầu tiêu dùng, mua sắm lớn, mảng tín dụng cá nhân hứa hẹn là mảng
kinh doanh đầy tiềm năng và có tính cạnh tảnh cao cho các ngân hàng [5]

Ki

1.1.3.2. Đặc điểm

họ

điểm chung của tín dụng

c

Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc


ại

Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho

Đ

khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp, khi có lịng tin vào việc khách hàng sẽ sử
dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hiệu quả và có

ng

khả năng trả nợ ( gốc và lãi) đúng hạn.

ườ

Thứ hai, đảm bảo tính hoàn trả về thời gian và giá trị. Nguồn vốn ngân hàng
sử dụng để cho vay được lấy từ nguồn vốn huy động; do vậy, tất cả các khoản tín

Tr

dụng ngân hàng cấp cho khách hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo cho ngân hàng
có thể hồn trả vốn huy động. Để xác minh thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải
căn cứ vào tính chất thời hạn của nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển của
đối tượng cho vay. Nếu nguồn vốn của ngân hàng ổn định thì thời hạn cho vay có
thể dài hơn; và ngược lại, nếu nguồn vốn của ngân hàng không ổn định và kỳ hạn
ngắn, ngân hàng chỉ có thể cho vay với thời hạn ngắn để đảm bảo tính thanh toán.
Đồng thời, thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ vận động vốn của người đi vay, khi đó

12


Luan van


đến kỳ trả nợ mà khách hàng vẫn chưa có nguồn vốn để trả, gây khó khăn cho
khách hàng. Nhưng nếu thời hạn vay dài hơn chu kì luân chuyển vốn, khách hàng
rất có thể sẽ sủ dụng vốn vay khơng đúng mục đích vay mà ngân hàng khó có thể
kiểm soát được, gây nhiều rủi ro cho ngân hàng. Đối với khách hàng cá nhân, thời
hạn vay thường ngắn và trung hạn vì các khoản vay thường nhỏ, nhằm trang trải
cho các nhu cầu tiêu dùng cần thiết.

uế

Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên

H

tắc hoàn trả cả gốc và lãi.

tế

Đây chính là thuộc tính riêng của tín dụng. Người đi vay phải trả thêm một
khoản lãi ngoài gốc, là chi phí của việ sử dụng vốn vay. Đây là nguồn để ngân hàng

nh

bù đắp chi phí hoạt đọng, cũng như tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Để thực hiện
nguyên tắc này, ngân hàng phải xác định lãi suất thực dương, hay lãi suất danh

Ki


nghĩa phải lớn hơn tỷ lệ lạm phát (lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa- tỷ lệ lạm phát)

họ

c

Ngồi ra, hoạt động tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm riêng như sau:
+ Quy mô: quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay có số

ại

vốn tương đối và chỉ bổ sung phần còn thiếu. Tuy nhiên đối tượng vay là tất cả cá

Đ

nhân trong xã hội với nhu cầu hết sức đa dạng. Di đó tổng quy mơ các khoản tín
dụng cá nhân là cũng khá lớn.

ng

+ Lãi suất: lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn lãi suất cho vay đối với

ườ

doanh nghiệp. Đối với cấc khoản vay cá nhân, ngân hàng thường tốn nhiều chi phí
cho việc xác định thẩm định và xét duyệt vay. Số lượng các khoản vay thì rất lớn

Tr

nhưng quy mơ mỗi khoản vay lại nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ngân

hàng thường đặt ra mức lãi suất cao hơn só với cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách
hàng quan tâm đến số tiền mà mình phải trả hơn là lãi suất mà mình phải chịu.
+ Nhu cầu vay: nhu cầu vay của khách hàng chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu
nhập của họ. Nguồn trả nợ này có thể có những biến động lớn, phụ thuộc vào q
trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của họ. Sự kiểm soát các
nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn.
13

Luan van


+ Rủi ro: các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn cho vay doanh
nghiệp. Chất lượng thơng tin tài chính do khách hàng cung cấp thương không cao.
Tư cách khách hàng là yếu tố quan trọng, quyết định sự hồn trả của khoản vay,
song nó lại là yếu tố định tính, rất khó xác định. Ngồi ra, do nguồn trả nợ của
khách hàng cá nhân chủ yếu từ thu nhập của người vay, có thể có những biến động
lớn. Khả năng trả nợ của khách hàng cịn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của

H

1.1.4.Vai trị của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế

uế

khách hàng, đặc biệt nếu người vay chết ngân hàng sẽ khó có thể thu hồi nợ; [5]

tế

1.1.4.1. Đối với nền kinh tế- xã hội:


+ Các khoản tín dụng cá nhân mà đặc điểm là tín dụng tiêu dùng đóng vai trị

nh

rất quan trọng trong việc kích cầu nền kinh tế , kích thích sản xuất tạo cơng ăn việc

Ki

làm cho người dân, cải thiện sinh hoạt và giảm tệ nạn xã hội.
+ Trước đây việc những cá nhân cần vốn phải đi vay nóng chịu lãi suất cao

họ

c

gây ra nạn những người có tiền dồn ép những người đi vay. Hoạt động tín dụng cá
nhân đã giải quyết được vấn đề đó.

ại

+ Tín dụng cá nhân đóng góp lớn cho sự lưu thông các nguồn vốn trong xã

Đ

hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ hiệu quả thấp đến hiệu
quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân và hộ gia

ng

đình. Nó tạo điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng trung gian tín dụng trong


ườ

nền kinh tế quốc dân là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng góp phần điều hịa
vốn trong nền kinh tế.

Tr

- Đưa hoạt động tín dụng thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường, Phục vụ

và thúc đẩy nền kinh tế thị trường.
- Góp phần tăng vịng quay vốn, huy động tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi
trong xã hội để phục vụ trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Làm giảm tối thiểu lượng tiền thừa trong lưu thơng. Nó góp phần kiềm chế
lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Đồng thời, thơng

14

Luan van


×