LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng
tế
H
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
uế
xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
cK
in
h
Tác giả
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
NGUYỄN HOÀNG QUỐC LINH
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân với
những kiến thức chuyên môn đã được tích lũy, tôi còn nhận được sự giúp đỡ hết
uế
lòng từ phía quý thầy cô giáo, gia đình và bạn bè. Tôi xin gửi lời tri ân chân thành
và sâu sắc đến tất cả mọi người.
tế
H
Tôi xin cảm ơn các anh chị, cán bộ Ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh
Thừa Thiên Huế, đã nhiệt tình cung cấp thông tin, giúp đỡ và góp ý cho tôi trong
suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi rất biết ơn sự hướng dẫn, góp ý và chỉ bảo tận tình, đầy nhiệt
in
h
huyết của thầy giáo, PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn. Nhân đây, em xin gửi đến thầy
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Xin chân thành cảm ơn!
cK
cùng gia đình lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
ii
Huế, tháng 7/2013
Nguyễn Hoàng Quốc Linh
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : NGUYỄN HOÀNG QUỐC LINH
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2011- 2013
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC HOÀN
: GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA CÁC LOẠI HÌNH DỊCH
uế
Tên đề tài
VỤ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á- CHI NHÁNH
tế
H
THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay tại các Ngân hàng ở Việt Nam, tỷ trọng doanh thu từ các dịch vụ
h
ngoài tín dụng khá thấp, chỉ chiếm từ 10- 20 %, doanh thu chủ yếu vẫn phụ thuộc
in
vào hoạt động cho vay. Trong khi đó, ở các NHTM trên thế giới, tỷ trọng này đã
cK
chiếm đến hơn 43%, tăng từ mức 25% vào năm 1984. Chính vì vậy mà hơn lúc nào
hết, đa dạng hóa dịch vụ đang trở thành một yêu cầu cấp bách đối với các NHTM ở
Việt Nam, trong đó có Bắc Á Bank- Huế.
họ
2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập dữ liệu: đối với số liệu thứ cấp, đề tài tập hợp các Báo
Đ
ại
cáo, số liệu có liên quan; các tạp chí chuyên ngành, các bài báo, chuyên đề nghiên
cứu; các thông tin về đối thủ cạnh tranh.... Đối với số liệu sơ cấp, đề tài sử dụng
phương pháp điều tra chọn mẫu để thu thập dữ liệu nghiên cứu. Phương pháp phân
ng
tích dữ liệu: Tổng hợp, phân tích các số liệu báo cáo thu thập được; thống kê mô tả,
kiểm định One sample T-test đối với các biến có liên quan trong đề tài nghiên cứu;
ườ
sử dụng phương pháp chuyên gia để phỏng vấn sâu Ban lãnh đạo chi nhánh.
Tr
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Đề tài là công trình nghiên cứu về lĩnh vực đa dạng hóa dịch vụ Ngân hàng.
Trên cơ sở các vấn đề lý luận và thực tiễn về NHTM, về dịch vụ Ngân hàng và đa
dạng hóa dịch vụ đối với NHTM, đề tài đã đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm
đa dạng hóa các dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Bắc Á- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
NGHĨA
: Automated teller machine (Máy rút tiền tự động)
Bắc Á Bank
: Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Bắc Á Bank- Huế
: Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á-
tế
H
Chi nhánh Thừa Thiên Huế
uế
ATM
: Cán bộ công nhân viên
DV
: Dịch vụ
E-Banking
: Ngân hàng trực tuyến
KH
: Khách hàng
NH
: Ngân hàng
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHNN
: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
họ
cK
in
h
CBCNV
POS (Point of service/sale) : điểm chấp nhận giao dịch
TMCP
TT Huế
TK
: Sổ tiết kiệm
: Thương mại cổ phần
Đ
ại
STK
: Thừa Thiên Huế
: Tài khoản
: Tín dụng
WTO
: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế
giới)
Tr
ườ
ng
TD
iv
MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................... i
Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2.
Các câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................2
3.
Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3
5.
Hạn chế của đề tài ...............................................................................................4
6.
Cấu trúc của luận văn..........................................................................................4
h
tế
H
uế
1.
in
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 6
cK
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 6
1.1 Các khái niệm liên quan......................................................................................6
họ
1.1.1 Các vấn đề chung về NHTM .............................................................................. 6
1.1.1.1 Khái niệm NHTM.......................................................................................6
Đ
ại
1.1.1.2 Dịch vụ của ngân hàng..............................................................................7
1.1.2 Một số vấn đề lý luận về đa dạng hóa dịch vụ ............................................... 15
1.1.2.1 Khái niệm đa dạng hóa dịch vụ ..............................................................15
ng
1.1.2.2 Đặc điểm của đa dạng hóa dịch vụ NHTM ............................................18
ườ
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến đa dạng hóa dịch vụ của NHTM ....................... 20
1.1.3.1 Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng ..........................................................20
Tr
1.1.3.2 Các nhân tố bên trong Ngân hàng ..........................................................22
1.2 Kinh nghiệm đa dạng hóa dịch vụ của một số Ngân hàng trên thế giới và bài
học đối với các NHTM ở Việt Nam .................................................................24
1.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................27
v
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐA DẠNG HÓA DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BẮC Á- CHI NHÁNH TT HUẾ................................................................ 30
2.1 Khái quát về hoạt động của Ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh TT Huế.....30
uế
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................... 30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Bắc Á Bank- Huế ............................................................ 31
tế
H
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng , ban.................. 31
2.1.2.2 Cơ cấu lao động của Bắc Á Bank- Huế.................................................. 32
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Bắc Á Bank- Huế .................................... 33
in
h
2.2 Đánh giá thực trạng đa dạng hóa dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Bắc ÁChi nhánh TT Huế...............................................................................................36
cK
2.2.1 Khái quát về các dịch vụ hiện tại của Bắc Á Bank- Huế ................................ 36
2.2.2 Đánh giá tài chính về các dịch vụ đã được bổ sung qua các năm................... 38
họ
2.2.2.1 Nhóm dịch vụ tiền gửi..............................................................................38
2.2.2.2 Nhóm dịch vụ tiền vay .............................................................................39
Đ
ại
2.2.2.3 Nhóm dịch vụ thanh toán.........................................................................41
2.2.2.4 Nhóm dịch vụ thẻ ATM ............................................................................44
ng
2.2.2.5 Nhóm dịch vụ bảo hiểm ...........................................................................46
2.2.3 Đánh giá mức độ sử dụng và mức độ hài lòng của khách hàng đối với các
ườ
dịch vụ hiện tại................................................................................................ 47
Tr
2.2.3.1 Đặc điểm khách hàng của Bắc Á Bank- Huế ..........................................48
2.2.3.2 Mức độ sử dụng dịch vụ Ngân hàng của khách hàng .............................50
2.3 Nhu cầu đa dạng hóa các dịch vụ tại Bắc Á Bank- Huế...................................65
2.3.1 Nhu cầu của khách hàng về đa dạng hóa các dịch vụ...................................... 68
2.3.1.1 Nhu cầu của khách hàng đối với nhóm dịch vụ tiền gửi .........................69
vi
2.3.1.2 Nhu cầu của khách hàng đối với nhóm dịch vụ tiền vay ........................72
2.3.1.3 Nhu cầu của khách hàng đối với nhóm dịch vụ thanh toán.............................. 75
2.3.1.4 Nhu cầu của khách hàng đối với nhóm dịch vụ thẻ ATM.......................77
uế
2.3.1.5 Nhu cầu của khách hàng đối với nhóm dịch vụ bảo hiểm......................80
2.3.1.6 Nhu cầu của khách hàng đối với nhóm dịch vụ khác .............................82
tế
H
2.3.2 Đánh giá nhu cầu và khả năng đa dạng hóa dịch vụ của Bắc Á Bank- Huế. 85
2.3.2.1 Đánh giá nhu cầu của Bắc Á Bank- Huế................................................85
h
2.3.2.2 Đánh giá khả năng đa dạng hóa dịch vụ của Bắc Á Bank- Huế ............86
in
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA
CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á- CHI
cK
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................... 90
3.1 Cơ sở để xuất giải pháp của đề tài ....................................................................90
họ
3.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Bắc Á ...................................... 90
3.1.2 Đánh giá nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng hiện tại tại
Đ
ại
Bắc Á Bank- Huế............................................................................................. 91
3.2 Một số giải pháp cụ thể nhằm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ tại Ngân hàng
TMCP Bắc Á- chi nhánh TT Huế ............................................................................. 94
ng
3.2.1 Giải pháp đối với nhóm Dịch vụ tiền gửi ........................................................ 94
ườ
3.2.2 Giải pháp đối với nhóm Dịch vụ tiền vay........................................................ 95
3.2.3Giải pháp đối với nhóm Dịch vụ thanh toán..................................................... 96
Tr
3.2.4 Giải pháp đối với nhóm Dịch vụ thẻ ATM ..................................................... 97
3.2.5 Giải pháp đối với nhóm Dịch vụ Bảo hiểm..................................................... 98
3.2.6 Giải pháp đối với nhóm Dịch vụ khác........................................................... 100
3.2.7 Nhóm giải pháp bổ sung ................................................................................ 101
vii
3.2.7.1 Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................101
3.2.7.2 Sắp xếp lại các phòng, ban....................................................................102
3.2.7.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing, quảng bá hình ảnh của
uế
Bắc Á Bank- Huế ...............................................................................................103
3.2.7.4 Cải thiện và nâng cao chất lượng yếu tố công nghệ .............................104
tế
H
3.2.7.5 Định kỳ đánh giá chất lượng và hiệu quả hoạt động đa dạng hóa DV .104
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................... 105
Kết luận.......................................................................................................... 105
2.
Một số kiến nghị ............................................................................................ 107
2.1
Kiến nghị đối với các cấp quản lý Nhà nước.................................................107
in
h
1.
cK
2.1.1 Kiến nghị đối với Nhà nước .......................................................................... 107
2.1.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................ 108
họ
Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Bắc Á..................................................109
Tr
ườ
ng
Đ
ại
2.2
viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
SỐ HIỆU
TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 1.1: Ma trận DV theo mức độ mong muốn và khả năng sinh lời ....................15
tế
H
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Bắc Á Bank- Huế
uế
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Bắc Á Bank- Huế....................................................32
qua 3 năm từ 2010- 2012 ..........................................................................33
Bảng 2.3: Bảng thống kê các dịch vụ cụ thể qua các năm........................................37
h
Bảng 2.4: Doanh số các dịch vụ tiền gửi qua các năm .............................................38
in
Bảng 2.5: Doanh số các dịch vụ tiền vay qua các năm.............................................40
cK
Bảng 2.6: Doanh số các dịch vụ thanh toán qua các năm .........................................42
Bảng 2.7: Cơ cấu giới tính khách hàng hiện tại của Bắc Á Bank- Huế....................48
họ
Bảng 2.8: Cơ cấu về độ tuổi khách hàng hiện tại của Bắc Á Bank- Huế .................48
Bảng 2.9: Đặc điểm về nghề nghiệp khách hàng hiện tại của Bắc Á Bank- Huế.....49
Đ
ại
Bảng 2.10: Đặc điểm về thu nhập khách hàng của Bắc Á Bank- Huế .....................50
Bảng 2.11: Mức độ sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng..................................50
Bảng 2.12: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với
ng
Dịch vụ tiền gửi của Bắc Á Bank- Huế...................................................51
ườ
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định One sample T-test mức độ hài lòng
đối với Dịch vụ tiền gửi của Bắc Á Bank- Huế ......................................52
Tr
Bảng 2.14: Mức độ sử dụng Dịch vụ tiền vay của khách hàng ................................53
Bảng 2.15: Mức độ hài lòng đối với Dịch vụ tiền vay của Bắc Á Bank- Huế .........54
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One sample T-test mức độ hài lòng của khách hàng
đối với Dịch vụ tiền vay của Bắc Á Bank- Huế......................................55
ix
Bảng 2.17: Mức độ sử dụng dịch vụ thanh toán của khách hàng .............................56
Bảng 2.18: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với các
Dịch vụ thanh toán của Bắc Á Bank- Huế ..............................................57
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One sample T-test về mức độ hài lòng của
uế
khách hàng đối với các Dịch vụ thanh toán của Bắc Á Bank- Huế........59
Bảng 2.21: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với
tế
H
Bảng 2.20: Mức độ sử dụng Dịch vụ thẻ ATM của khách hàng ..............................61
Dịch vụ thẻ ATM của Bắc Á Bank- Huế ................................................62
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định One sample T-test mức độ hài lòng của khách hàng
đối với Dịch vụ thẻ của Bắc Á Bank- Huế..............................................63
in
h
Bảng 2.23: Mức độ sử dụng Dịch vụ bảo hiểm của khách hàng ..............................64
Bảng 2.24: Mức độ sử dụng các dịch vụ khác của khách hàng ................................65
cK
Bảng 2.25: Mức độ đa dạng hóa dịch vụ của Bắc Á Bank- Huế
theo đánh giá của khách hàng .................................................................66
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định One sample T-test về mức độ đa dạng hóa dịch vụ
họ
của Bắc Á Bank- Huế theo đánh giá của khách hàng ...............................................67
Bảng 2.27: Kết quả kiểm định One sample T-test về nhu cầu đa dạng hóa
Đ
ại
Dịch vụ tiền gửi của khách hàng.............................................................71
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định One sample T-test về nhu cầu đa dạng hóa
Dịch vụ tiền vay của khách hàng ............................................................74
ng
Bảng 2.29: Kết quả kiểm định One sample T-test về nhu cầu đa dạng hóa
Dịch vụ thanh toán của khách hàng ........................................................76
ườ
Bảng 2.30: Kết quả kiểm định One sample T-test về nhu cầu đa dạng hóa
Dịch vụ thẻ ATM của khách hàng ..........................................................78
Tr
Bảng 2.31: Kết quả kiểm định One sample T-test về nhu cầu đa dạng hóa
Dịch vụ bảo hiểm của khách hàng ..........................................................81
Bảng 2.32: Kết quả kiểm định One sample T-test về nhu cầu đa dạng hóa
các Dịch vụ khác của khách hàng ...........................................................84
Bảng 3.1: Bảng phân loại dịch vụ theo mức độ mong muốn và khả năng sinh lời ..92
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
SỐ HIỆU
TÊN HÌNH VẼ
TRANG
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Bắc Á Bank- Huế ........................................................31
uế
Hình 2.2: Số lượng dịch vụ của Bắc Á Bank- Huế qua các năm..............................36
tế
H
Hình 2.4: Mức độ đồng ý bổ sung các sản phẩm tiền gửi của khách hàng...............69
Hình 2.5: Mức độ đồng ý bổ sung các sản phẩm tiền vay của khách hàng ..............73
Hình 2.6: Mức độ đồng ý bổ sung dịch vụ thanh toán của khách hàng....................76
h
Hình 2.7: Mức độ đồng ý bổ sung dịch vụ thẻ ATM của khách hàng......................77
in
Hình 2.8: Mức độ đồng ý bổ sung dịch vụ Bảo hiểm của khách hàng .....................80
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Hình 2.9: Mức độ đồng ý bổ sung các Dịch vụ khác của khách hàng......................82
xi
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta tính đến thời điểm hiện tại có hơn 40 tổ chức tín dụng và chi nhánh
Ngân hàng (NH) nước ngoài. Riêng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hiện có khoảng
uế
hơn 20 ngân hàng. Với số lượng Ngân hàng lớn, các Ngân hàng thương mại (NHTM)
tế
H
luôn phải cạnh tranh nhau hết sức gay gắt. Để tồn tại được trong môi trường kinh
doanh đó, nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi khủng hoảng kinh tế thực sự là một
nguy cơ, buộc mỗi ngân hàng, mỗi tổ chức tín dụng phải không ngừng nỗ lực hoàn
thiện mình, nâng cao chất lượng dịch vụ, đồng thời không ngừng phát triển dịch vụ
h
mới, đáp ứng nhu cầu của khách hàng (KH). Hiện nay tại các Ngân hàng ở Việt Nam,
in
tỷ trọng doanh thu từ các dịch vụ ngoài tín dụng khá thấp, chỉ chiếm từ 10- 20 %,
cK
doanh thu chủ yếu vẫn phụ thuộc vào hoạt động cho vay. Trong khi đó, ở các NHTM
trên thế giới cho đến năm 2001, tỷ trọng này đã chiếm đến 43%, tăng từ mức 25%
vào năm 19841. Chính vì vậy mà hơn lúc nào hết, đa dạng hóa dịch vụ đang trở thành
họ
một yêu cầu cấp bách đối với các NHTM ở Việt Nam.
Là một trong những Chi nhánh mới được thành lập của Ngân hàng TMCP
Đ
ại
Bắc Á (Bắc Á Bank) với bề dày 18 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Bắc Á- Chi
nhánh Thừa Thiên Huế (Bắc Á Bank- Huế) chính thức đi vào hoạt động từ đầu năm
2010. Cho đến nay, các sản phẩm dịch vụ tại Bắc Á Bank- Huế còn khá hạn chế về
ng
số lượng cũng như chất lượng so với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn.
Với định hướng phát triển để trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ
ườ
hàng đầu, Ngân hàng Bắc Á kiên trì phấn đấu để luôn là một Ngân hàng giữ tâm
sáng như sao, tạo ra một thế hệ khách hàng phát triển bền vững, đầu tư vào các lĩnh
Tr
vực công nghệ cao hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn và an sinh xã hội như nông
lâm ngư nghiệp, dược liệu sạch, y tế và giáo dục.
1
Kevin J. Stiroh (2002), “Diversification in Banking Is Noninterest Income the Answer?”, Journal of
Money, Credit, and Banking, page 1, [13].
1
Để thực hiện được mục tiêu phát triển của mình, đồng thời có thể cạnh tranh
với các đối thủ khác trên cơ sở tận dụng lợi thế cạnh tranh, sự khác biệt của mình,
Bắc Á Bank- Huế cần tìm cho mình những giải pháp hữu hiệu để: Thứ nhất, cải
thiện hình ảnh, hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có của mình; Thứ
uế
hai, xây dựng các sản phẩm dịch vụ mới, vừa khác biệt vừa phù hợp, đáp ứng tối đa
nhu cầu của khách hàng, mặt khác, việc đa dạng hóa dịch vụ còn là một trong
tế
H
những hướng đi phù hợp với hội nhập quốc tế, chia sẻ rủi ro, tận dụng các thị
trường mới và quan trọng nhất là mang lại nguồn doanh thu, hiệu quả kinh doanh
bên cạnh các sản phẩm dịch vụ truyền thống.
h
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp đa
in
dạng hóa các loại hình dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Bắc Á- Chi nhánh Thừa
2. Các câu hỏi nghiên cứu
cK
Thiên Huế” để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
hỏi cụ thể sau:
họ
Để đi sâu nghiên cứu vấn đề đã đặt ra, đề tài sẽ tiến hành giải quyết các câu
- NHTM là gì? Đặc điểm về các dịch vụ của một NHTM?
Đ
ại
- Đa dạng hóa dịch vụ là gì? Đặc điểm về đa dạng hóa dịch vụ của NHTM?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động đa dạng hóa dịch vụ của một NHTM?
ng
- Thực trạng đa dạng hóa dịch vụ của Bắc Á Bank- Huế trong những năm qua như
thế nào?
ườ
- Đánh giá của khách hàng đối với các dịch vụ hiện tại của Bắc Á Bank- Huế như
thế nào?
Tr
- Khách hàng hiện tại có nhu cầu đối với những dịch vụ mới nào?
- Ban lãnh đạo chi nhánh Bắc Á Bank- Huế nhận thấy cần bổ sung những dịch vụ
mới nào vào danh mục dịch vụ của mình?
- Các giải pháp cần đưa ra nhằm đa dạng hóa dịch vụ của Bắc Á Bank- Huế là gì?
2
3. Mục tiêu nghiên cứu
Với việc giải quyết triệt để các câu hỏi đã đặt ra, mục tiêu của đề tài là:
Mục tiêu chung:
uế
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn về NHTM, về dịch vụ Ngân
hàng và đa dạng hóa dịch vụ đối với NHTM, đề xuất những giải pháp phù hợp
tế
H
nhằm đa dạng hóa các dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Bắc Á- Chi nhánh Thừa Thiên
Huế.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá thực trạng đa dạng hóa dịch vụ tại Bắc Á Bank- Huế.
-
Phân tích nhu cầu khách hàng đối với các dịch vụ cần đa dạng hóa.
-
Đề ra những giải pháp cụ thể nhằm đa dạng hóa dịch vụ, đáp ứng nhu cầu
cK
in
h
-
khách hàng, tăng tính cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Bắc Á- Huế.
họ
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đ
ại
Các dịch vụ (DV) của Ngân hàng TMCP Bắc Á- Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong
mối tương quan so sánh với dịch vụ của các Ngân hàng khác trên địa bàn cũng như các
Ngân hàng quốc tế.
ng
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Bắc
ườ
Á- Chi nhánh Thừa Thiên Huế, trụ sở tại: 86 Nguyễn Huệ, thành phố Huế. Đồng
thời, để có thông tin so sánh, đề tài còn tiến hành thu thập thông tin về các dịch vụ
Tr
của các Ngân hàng khác trên địa bàn thành phố Huế.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được tổng hợp cho nghiên cứu là số
liệu chủ yếu từ các năm: 2010 đến 2012; Số liệu sơ cấp được điều tra từ khách hàng
trong khoảng thời gian từ tháng 03/2013 đến tháng 5/2013.
3
5. Hạn chế của đề tài
Do việc tiếp cận các khách hàng Doanh nghiệp mất nhiều thời gian và công
sức nên tác giả chưa thể đi sâu nghiên cứu về dịch vụ đối với Doanh nghiệp. Vì vậy
đề tài chủ yếu nghiên cứu trên nhóm khách hàng cá nhân cùng các nhóm dịch vụ
uế
liên quan dành cho khách hàng cá nhân.
tế
H
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đa dạng hóa đối với dịch vụ chưa có (mặc dù đối
với sản phẩm sản xuất đã có rồi), điều này gây khó khăn trong việc đánh giá tính hiệu
quả, thực trạng đa dạng hóa các dịch vụ của Bắc Á Bank- Huế những năm qua.
Các giải pháp đa dạng hóa dịch vụ được đề xuất đối với Chi nhánh mang tính
h
chất định hướng, tham khảo và ở dạng kiến nghị, bởi việc quyết định có đưa một
in
dịch vụ mới vào danh mục dịch vụ của Ngân hàng hay không phụ thuộc chủ yếu
cK
vào Hội sở chính.
Tuy nhiên trên cơ sở kết quả nghiên cứu mà đề tài đúc kết được, hy vọng
rằng Bắc Á Bank- Huế sẽ tiếp tục theo đuổi mục tiêu đa dạng hóa dịch vụ của mình
họ
bằng việc đề xuất với Hội sở chính về các giải pháp liên quan.
Đ
ại
6. Cấu trúc của luận văn
Kết cấu nội dung nghiên cứu của đề tài gồm có ba phần: Phần mở đầu, Kết
quả nghiên cứu và Phần kết luận, kiến nghị. Trong đó nội dung chính của Luận văn
ng
tập trung ở Phần kết quả nghiên cứu với 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.
ườ
+ Chương 2: Thực trạng đa dạng hóa dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Bắc Á-
Tr
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
+ Chương 3: Định hướng chung và một số giải pháp nhằm đa dạng hóa dịch
vụ tại Ngân hàng TMCP Bắc Á- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Đề tài sẽ đánh giá thực trạng các dịch vụ hiện có của Bắc Á- Huế trên cơ sở
phân tích các đánh giá của khách hàng hiện tại về số lượng, chất lượng dịch vụ.
4
Đồng thời phân tích nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ mới, cần thiết mà hiện
tại Bắc Á- Huế chưa đáp ứng được.
Đây sẽ là cơ sở để đề tài đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực và hữu ích
nhằm nâng cao chất lượng các dịch vụ hiện có của Bắc Á- Huế, đồng thời bổ sung
uế
các dịch vụ mới phù hợp, tận dụng được lợi thế cạnh tranh của mình để phục vụ
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
và Bắc Á Bank nói chung trên thị trường tài chính.
tế
H
khách hàng một cách tốt nhất, góp phần khẳng định vị thế của Bắc Á- Huế nói riêng
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Các khái niệm liên quan
uế
1.1.1 Các vấn đề chung về NHTM
1.1.1.1 Khái niệm NHTM
tế
H
Ngân hàng ra đời đánh dấu một bước phát triển lớn đối với nền kinh tế của
loài người. Từ buổi đầu sơ khai ngân hàng đơn thuần chỉ là nơi cất giữ tài sản có
giá, hoặc là để người cần vốn đến vay và nhận tiền gửi từ những người khác. Những
h
người đến vay hay gửi tiền thường là các cá nhân, gia đình, doanh nghiệp và tổ
in
chức. Trước đây, khi gửi tiền vào thì khách hàng phải trả lệ phí cho ngân hàng bằng
một số phần trăm nào đó. Nhưng hiện nay chỉ khi khách hàng đến vay tiền mới phải
cK
trả một khoản phí gọi là lãi suất cho vay, còn khi gửi tiền khách hàng lại nhận được
từ ngân hàng một khoản tiền gọi là lãi suất gửi tiền. Như vậy, bản chất ngân hàng từ
họ
khi ra đời đến nay vẫn không thay đổi, có chăng thì chuyển từ dạng này sang dạng
khác. Khi các ngân hàng ra đời thì cần có một ngân hàng đầu não quản lý. Do đó,
Đ
ại
ngân hàng được chia thành hai dạng: NHNN và NHTM.
Tại mỗi quốc gia có một quan niệm riêng về NHTM. Dù không thống nhất
với nhau, tuy nhiên về bản chất NHTM cũng là một doanh nghiệp, nhưng là doanh
ng
nghiệp đặc biệt vì nó kinh doanh một một loại hàng hoá đặc biệt, đó là tiền.
Tại Mỹ, NHTM được hiểu là doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ tài
ườ
chính và hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tài chính.
Tại Thổ Nhĩ Kỳ, NHTM được hiểu là một loại hình công ty trách nhiệm hữu
Tr
hạn được thành lập nhằm mục đích nhận các khoản tiền kí thác để cho vay, đầu tư
và thực hiện các các nghiệp vụ khác như: Chiết khấu, thanh toán…
Tại Việt Nam, theo Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 về tổ chức
và hoạt động của NHTM đã ghi rõ:” Ngân hàng thương mại là Ngân hàng được
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
6
quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà
nước”, trong đó: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động về kinh doanh tiền tệ và các
DVNH như: Thường xuyên nhận tiền gửi các loại và sử dụng số tiền đó để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán cho khách hàng”.
uế
Theo tinh thần Luật các Tổ chức tín dụng (công bố ngày 26/12/1997) và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng (có hiệu lực thi hành
tế
H
ngày 01/10/2004): Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gởi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán, và các hoạt động
h
kinh doanh khác có liên quan.
in
Như vậy có thể khái quát: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
cK
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.
họ
1.1.1.2 Dịch vụ của ngân hàng
a. Một số quan điểm về dịch vụ ngân hàng
Đ
ại
Dịch vụ ngân hàng là dịch vụ tài chính do NHTM cung cấp. Theo WTO,
dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính được một nhà cung cấp
dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ
ng
có liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác. Dịch
vụ tài chính có đặc trưng bởi hoạt động huy động và sử dụng các quỹ, thể hiện quá
ườ
trình huy động và sử dụng các nguồn lực tài chính.
Sự hình thành và phát triển dịch vụ ngân hàng gắn liền với quá trình hình
Tr
thành và phát triển của NHTM. Dịch vụ ngân hàng được hình thành từ thời trung
cổ. Trong thời kỳ này mỗi quốc gia sử dụng một đồng tiền riêng và đồng tiền đó chỉ
được sử dụng trong phạm vi địa phương và quốc gia của mình. Điều đó đã gây
không ít trở ngại trong hoạt động sản xuất và trao đổi hàng hoá giữa các địa
phương. Đáp ứng nhu cầu của các nhà buôn, một bộ phận thương nhân chuyên cung
7
ứng dịch vụ đổi tiền cho các nhà buôn. Thuật ngữ “Bank”, “Banque” hàm ý chỉ
chiếc ghế dài hay bàn của người đổi tiền. Điều đó đã khắc hoạ rõ nét hình ảnh của
ngân hàng đầu tiên với nghiệp vụ đổi tiền và chiết khấu thương phiếu giúp cho các
nhà buôn có vốn kinh doanh. Công nghiệp ngân hàng đã dần lan rộng từ nền văn
uế
minh cổ đại Hy Lạp và La Mã sang văn minh bắc Âu và Tây Âu. Dịch vụ cho vay
và tiền gửi phát triển, cùng với sự phát triển những con đường thương mại xuyên
tế
H
lục địa và những chuyển biến trong ngành hàng hải vào các thế kỷ 15, 16, 17 đã dần
chuyển trung tâm thương mại của thế giới từ Địa Trung Hải sang chân Âu và quần
đảo Anh, nơi công nghiệp ngân hàng trở thành ngành công nghiệp hàng đầu. Việc
ứng dụng phương thức sản xuất quy mô lớn đòi hỏi sự tài trợ thương mại có tính
in
h
toàn cầu do đó cần thiết phát triển các phương thức thanh toán mà ngân hàng là chủ
thể cung ứng dịch vụ thanh toán. Trải qua một thời kỳ dài từ dịch vụ đổi tiền, dịch
cK
vụ ngân hàng phát triển đa dạng với các dịch vụ tiền gửi, cho vay, dịch vụ thanh
toán và các dịch vụ ngân hàng hiện đại khác.
họ
b. Các loại hình dịch vụ ngân hàng
Các dịch vụ được các NHTM cung cấp là hết sức phong phú và đa dạng, theo
Đ
ại
ước tính, các NHTM lớn trên thế giới có thể cung cấp đến 6000 sản phẩm dịch vụ
khác nhau. Có nhiều cách phân loại các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
-
Theo quy mô giao dịch, người ta chia dịch vụ ngân hàng thành hai loại, đó
ng
là: dịch vụ ngân hàng bán buôn và dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Dịch vụ ngân hàng bán buôn là dịch vụ cung ứng cho tập đoàn lớn và các
ườ
NHTM khác với quy mô và giá trị lớn. Với dịch vụ ngân hàng bán buôn, NHTM
cung ứng dịch vụ với chi phí thấp nhất để các tập đoàn và các NHTM khác có thể
Tr
tiếp cận và đầu tư với chi phí thấp nhất thị trường.
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ là dịch vụ được cung ứng đến từng cá nhân riêng
lẻ, cụ thể, đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua các mạng lưới chi nhánh,
phòng giao dịch, hệ thống công nghệ thông tin, thiết bị hỗ trợ như máy ATM,
POS,…
8
-
Theo thời hạn cung ứng dịch vụ, dịch vụ ngân hàng bao gồm dịch vụ ngân
hàng ngắn hạn và dịch vụ ngân hàng trung- dài hạn. Dịch vụ ngân hàng ngắn hạn là
dịch vụ được ngân hàng cung cấp có thời hạn dưới 1 năm, bao gồm dịch vụ tiền gửi
ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, hoạt động tài trợ thương mại… Dịch vụ ngân hàng
-
uế
trung- dài hạn là các dịnh vụ ngân hàng cung cấp có thời hạn từ 1 năm trở lên.
Theo tính chất của nghiệp vụ NHTM dịch vụ ngân hàng bao gồm: dịch vụ huy
-
tế
H
động vốn, dịch vụ tín dụng, dịch vụ thanh toán, dịch vụ uỷ thác và các dịch vụ khác.
Theo quá trình phát triển của NHTM, dịch vụ ngân hàng bao gồm dịch vụ
truyền thống và dịch vụ ngân hàng hiện đại.
h
Theo tác giả Phan Thị Thu Hà, Dịch vụ ngân hàng truyền thống bao gồm các
in
dịch vụ như: Thực hiện trao đổi ngoại tệ, Chiết khấu thương phiếu và cho vay
cK
thương mại, Nhận tiền gửi, Bảo quản vật có giá, Tài trợ các hoạt động của Chính
phủ, Cung cấp các tài khoản giao dịch, Cung cấp dịch vụ ủy thác.
Thực hiện trao đổi ngoại tệ: Lịch sử cho thấy rằng một trong những dịch vụ
họ
Ngân hàng đầu tiên được thực hiện là trao đổi ngoại tệ- một nhà ngân hàng đứng ra
mua, bán một loại tiền này, chẳng hạn USD, để lấy một loại tiền khác, chẳng hạn Franc
Đ
ại
hay Pesos và hưởng phí dịch vụ. Sự trao đổi đó là rất quan trọng đối với khách du lịch
vì họ sẽ cảm thấy thuận tiện và thoải mái hơn khi có trong tay đồng bản tệ của quốc gia
hay thành phố mà họ đến. Trong thị trường tài chính ngày nay, mua bán ngoại tệ
ng
thường chỉ do các ngân hàng lớn nhất thực hiện bởi vì những giao dịch như vậy có mức
độ rủi ro cao, đồng thời yêu cầu phải có trình độ chuyên môn cao.
ườ
Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại. Ngay ở thời kỳ đầu, các
ngân hàng đã chiết khấu thương phiéu mà thực tế là cho vay đối với các doanh nhân
Tr
địa phương, nhưng người bán các khoản nợ (khoản phải thu) của các khách hàng
cho ngân hàng để lấy tiền mặt. Đó là bước chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu
sang cho vay trực tiếp đối với khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ hoặc
xây dựng văn phòng và thiết bị sản xuất.
9
Nhận tiền gửi. Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân
hàng đã tìm kiếm mọi cách để huy động nguồn vốn cho vay. Một trong những
nguồn vốn quan trọng là các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng- một quỹ sinh
lợi được gửi tại ngân hàng trong khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều tháng, nhiều
uế
năm, đôi khi được hưởng mức lãi suất tương đối cao. Trong lịch sử đã có những kỷ
lục về lãi suất, chẳng hạn các ngân hàng Hy Lạp đã trả lãi suất 16% một năm để thu
Hải với lãi suất gấp đôi hay gấp ba lãi suất tiết kiệm.
tế
H
hút các khoản tiết kiệm nhằm mục đích cho vay đối với các chủ tàu ở Địa Trung
Bảo quản vật có giá. Ngay từ thời Trung Cổ, các ngân hàng đã bắt đầu thực
h
hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản.
in
Một điều hấp dẫn là các giấy chứng nhận do ngân hàng ký phát cho khách hàng (ghi
nhận về các tài sản đang được lưu giữ) có thể được lưu hành như tiền- đó là hình
cK
thức đầu tiên của séc và thẻ tín dụng. Ngày nay, nghiệp vụ bảo quản vật có giá cho
khách hàng thường do phòng “Bảo quản” của ngân hàng thực hiện.
họ
Tài trợ các hoạt động của Chính phủ. Trong thời kỳ Trung Cổ và vào
những năm đầu cách mạng Công nghiệp, khả năng huy động và cho vay với khối
Đ
ại
lượng lớn của ngân hàng đã trở thành trọng tập chú ý của các Chính phủ Âu-Mỹ.
Thông thường, ngân hàng được cấp phép thành lập với điều kiện là họ phải mua trái
phiếu Chính phủ theo một tỷ lệ nhất định trên tổng lượng tiền gửi mà ngân hàng
huy động được. Các ngân hàng đã cam kết cho Chính phủ Mỹ vay trong thời kỳ
ng
chiến tranh. Ngân hàng Bank of North America được Quốc hội cho phép thành lập
năm 1781, ngân hàng này được thành lập để tài trợ cho cuộc đấu tranh xóa bỏ sự đô
ườ
hộ của nước Anh và đưa Mỹ trở thành quốc gia có chủ quyền. Cũng như vậy, trong
thời kỳ nội chiến, Quốc hội đã lập ra một hệ thống ngân hàng liên ban mới, chấp
Tr
nhận các ngân hàng quốc gia ở mọi tiểu bang miễn là các ngân hàng này phải lập
Quỹ phục vụ chiến tranh.
Cung cấp các tài khoản giao dịch. Cuộc cách mạng công nghiệp ở Châu Âu
và Châu Mỹ đã đánh dấu sự ra đời những hoạt động và dịch vụ ngân hàng mới. Một
10
dịch vụ mới, quan trọng nhất được phát triển trong thời kỳ này là tài khoản tiền gửi
giao dịch (demand deposit)- một tài khoản tiền gửi cho phép người gửi tiền viết séc
thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch vụ.
Việc đưa ra loại tài khoản tiền gửi mới này được xem là một trong những
uế
bước đi quan trọng nhất trong công nghiệp ngân hàng bởi vì nó cải thiện đáng kể
hiệu quả của quá trình thanh toán làm cho cac giao dịch kinh doanh trở nên dễ dàng
tế
H
hơn, nhanh chóng hơn và an toàn hơn.
Cung cấp dịch vụ ủy thác. Từ nhiều năm nay, các ngân hàng đã thực hiện
việc quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính cho cá nhân và Doanh nghiệp
h
thương mại. Theo đó, ngân hàng sẽ thu phí trên cơ sở giá trị của tài sản hay quy mô
in
vốn họ quản lý.
cK
Chức năng quản lý tài sản này được gọi là dịch vụ ủy thác (trust services).
Hầu hết các ngân hàng đều cung cấp cả hai loại: dịch vụ ủy thác thông thường cho
cá nhân, hộ gia đình; và ủy thác thương mại cho các Doanh nghiệp.
họ
Thông qua Phòng ủy thác cá nhân, các khách hàng có thể tiết kiệm các khoản
tiền để phục vụ cho các mục đích tương lai. Ngân hàng sẽ quản lý và đầu tư khoản
Đ
ại
tiền đó cho đến khi khách hàng cần. Thậm chí phổ biến hơn, các ngân hàng đóng
vai trò là người được ủy thác trong di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng đã qua
đời bằng cách công bố tài sản, bảo quản các tài sản có giá, đầu tư có hiệu quả, và
ng
đảm bảo cho người thừa kế hợp pháp việc nhận được khoản thừa kế.
Trong Phòng ủy thác thương mại, ngân hàng quản lý danh mục đầu tư chứng
ườ
khoán và kế hoạch tiền lương cho các công ty kinh doanh. Ngân hàng đóng vai trò
như những đại lý cho các công ty trong hoạt động phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Tr
Điều này đòi hỏi phòng ủy thác phải trả lãi hoặc cổ tức cho chứng khoán của công
ty, thu hồi các chứng khoán khi đến hạn bằng cách thanh toán toàn bộ cho những
người nắm giữ chứng khoán.
11
Dịch vụ ngân hàng hiện đại:
Cho vay tiêu dùng: Trong lịch sử hầu hết các ngân hàng không tích cực cho
vay đối với các cá nhân và hộ gia đình vì họ cho rằng các khoản vay cho tiêu dùng
có quy mô rất nhỏ và rủi ro tín dụng tương đối cao, do đó chúng có tính sinh lời
uế
thấp. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng, giữa các ngân hàng với các định
chế trung gian khác đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng như là
tế
H
nhóm khách hàng tiềm năng. Cho tới những năm 1920, 1930 nhiều ngân hàng lớn
đã thành lập phòng tín dụng tiêu dùng lớn mạnh. Sau thế chiến thứ hai, tín dụng tiêu
dùng là một trong những loại hình tín dụng có mức tăng trưởng mạnh nhất. Mặc dù
h
nền kinh tế phát triển chậm lại nhưng tín dụng tiêu dùng vẫn khẳng định vị trí là
in
dịch vụ quan trọng và đem lại nguồn thu cơ bản cho NHTM.
cK
Tư vấn tài chính: Các ngân hàng đã từ lâu đã nhận được yêu cầu tư vấn tài
chính từ phía khách hàng nhất là hoạt động tư vấn tiết kiệm và đầu tư. Hiện nay, các
ngân hàng cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính rất đa dạng: tư vấn tái cấu trúc doanh
họ
nghiệp, tư vấn niêm yết, tư vấn phát hành, tư vấn kế hoạch tài chính và các hoạt
động tư vấn tài chính khác cho các chủ thể trong và ngoài nước.
Đ
ại
Quản lý tiền mặt: Qua quá trình hoạt động, các ngân hàng nhận thức rằng
một số nghiệp vụ ngân hàng thực hiện cho chính mình cũng có lợi ích đối với khách
hàng, trong đó dịch vụ quản lý tiền mặt là một dich vụ điển hình. Các ngân hàng
ng
quản lý hoạt động thu chi cho một công ty kinh doanh và đầu tư nguồn tiền nhàn rỗi
vào chứng khoán sinh lời và tín dụng ngắn hạn cho tới khi khách hàng cần tiền mặt
ườ
để thanh toán. Đối với người tiêu dùng, ngân hàng cung cấp dịch vụ tương tự cho
phép khách hàng được mua và bán chứng khoán di chuyển vốn trong nhiều quỹ
Tr
tương hỗ, viết séc và sử dụng thẻ tín dụng cho khoản vay tức thời.
Dịch vụ thuê mua: Đây là hình thức tín dụng tài trợ bằng tài sản, máy móc
thiết bị. Thoả thuận thuê mua được thể hiện thông qua một hợp đồng giữa hai hay
nhiều bên, liên quan tới một hay nhiều tài sản. Người cho thuê chuyển giao tài sản
cho người thuê sử dụng trong thời gian nhất định và người thuê phải trả cho người
12
cho thuê một khoản tiền trên cơ sở giá trị và giá trị sử dụng tài sản theo định kỳ bao
gồm tiền gốc và lãi. Trong thời gian diễn ra hoạt dộng cho thuê tài sản quyền sở hữu
đối với tài sản thuộc về người cho thuê và quyền sử dụng thuộc về người thuê.
Trong quá trình cho thuê nếu cósự cố đe doạ đến sự an toàn tài sản cho thuê, người
uế
cho thuê sẽ thu hồi tài sản ngay lập tức do đó có thể giảm thiểu rủi ro.
Cho vay tài trợ dự án: Các ngân hàng rất năng động trong hoạt động tài trợ
tế
H
cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ cao. Rủi
ro đối với loại hình tín dụng này rất cao nên thường được thực hiện thông qua công
ty đầu tư là công ty con của tập đoàn ngân hàng và có sự tham gia của các nhà đầu
h
tư khác nhằm chia sẻ rủi ro. Ví dụ điển hình đó là Bankers Trust Veture Capital…
in
Bán các dịch vụ bảo hiểm: Các ngân hàng thực hiện dịch vụ cung cấp dịch
cK
vụ bảo hiểm cho khách hàng vay vốn nhằm đảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng trong
trường hợp khách hàng gặp rủi ro không có khả năng thanh toán nợ. Các ngân hàng
thường bảo hiểm cho khách hàng thông qua liên doanh hoặc các thoả thuận đại lý
họ
kinh doanh . Ngân hàng sẽ nhận được thu nhập từ dịch vụ đó. Ngân hàng thực hiện
dịch vụ này nhằm thực hiện chính sách đa dạng hoá dịch vụ cung ứng nhằm tăng
Đ
ại
khả năng cạnh tranh khi các định chế tài chính phi ngân hàng cũng cung cấp dịch vụ
ngân hàng.
Cung cấp kế hoạch hưu trí: Phòng uỷ thác của ngân hàng rất năng động
ng
trong việc quản lý kế hoạch hưu trí mà hầu hết các doanh nghiệp lập cho người lao
động. Ngân hàng thực hiện hoạt động chi trả lương hưu và đầu tư khoản tiền tích
ườ
luỹ. Ngân hàng cũng bán kế hoạch hưu trí cho các cá nhân và giữ chúng cho tới khi
Tr
người sở hữu cần đến.
Cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán: Trên thị trường tài chính hiện nay
nhiều ngân hàng đang cố gắng nỗ lực để trở thành bách hoá tài chính thực sự cung
cấp đủ dịch vụ tài chính nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng ở mọi địa điểm.
Do đó các ngân hàng bắt đầu cung ứng dịch vụ môi giới chứng khoán, cung cấp cho
13
khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu mà không cần phải tiếp cận dịch vụ môi
giới của chủ thể kinh doanh chứng khoán khác.
Cung cấp dịch vụ tương hỗ và trợ cấp: Ngân hàng cung cấp dịch vụ tiền gửi
với lãi suất thấp, nhiều khách hàng đã hướng tới việc sử dụng các sản phẩm đầu tư
uế
“invesment products” đặc biệt là các tài khoản của quỹ tương hỗ và hợp đồng trợ
cấp. Đây là loạ ihình dịch vụ cung cấp có tính sinh lời cao hơn tài khoản tiền gửi
tế
H
truyền thống nhưng cũng có nhiều rủi ro hơn. Hợp dồng trợ cấp bao gồm các kế
hoạch tiết kiệm dài hạn cam kết thanh toán một khoản tiền mặt hàng năm cho khách
hàng bắt đầu từ một ngày nhất định trong tương lai (ngày nghỉ hưu).
h
Đối với quỹ tương hỗ bao gồm các chương trình đầu tư được quản lý một
in
cách chuyên nghiệp nhằm đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác
cK
phù hợp với mục tiêu của quỹ.
Cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư và ngân hàng bán buôn. Ngân hàng
cạnh tranh với các tổ chức tài chính khác trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng
họ
đầu tư và dịch vụ ngân hàng bán buôn. Khách hàng của dịch vụ này là các tập đoàn
lớn. Dịch vụ này bao gồm dịch vụ tư vấn mục tiêu hợp nhất, tài trợ mua lại công ty,
Đ
ại
bảo lãnh phát hành chứng khoán, cung cấp công cụ marketing chiến lược, các dịch
vụ phòng ngừa rủi ro. Các ngân hàng cũng đi sâu vào thị trường cho vay bảo đảm
đối với khách hàng là chính phủ và doanh nghiệp nhằm tài trợ cho các khoản nợ và
ng
cung ứng vốn với chi phí thấp nhất.
Trong một loạt các dịch vụ có thể cung cấp ra thị trường, Doanh nghiệp cần
ườ
lựa chọn những sản phẩm, dịch vụ nào phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách
hàng, phù hợp với khả năng cung ứng của đơn vị, đồng thời có khả năng sinh lời
Tr
cao, mang lại hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Để phân loại các dịch vụ và dễ dàng lựa chọn theo mức độ mong muốn (tức
theo nhu cầu của khách hàng, mức độ mong muốn được dịch vụ, và mức độ mong
muốn cung cấp của Ngân hàng), và theo khả năng sinh lời, người ta tiến hành phân
loại theo như bảng sau:
14