Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) nghiên cứu khả năng chấp nhận ngân hàng số của khách hàng cá nhân tại ngân hàng đông á chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́

-----------------

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN NGÂN HÀNG

Đ
ại

SỐ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

ĐẶNG THỊ THÚY


Tr

ươ

̀ng

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ

NIÊN KHÓA 2016 - 2020

Luan van


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́

-----------------

̣c K


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN NGÂN HÀNG
SỐ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

̀ng

Đ
ại

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS.PHAN THANH HOÀN

ươ

ĐẶNG THỊ THÚY

Tr

LỚP: K50 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
NIÊN KHÓA: 2016 - 2020

Huế, tháng 12 năm 2019


Luan van


LỜI CẢM ƠN

Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ tủ nhiều


́

cá nhân và tổ chức. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng
biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá


́H

trình học tập và nghiên cứu đề tài.

Trước hết tôi xin gửi tới các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học
Kinh tế Huế lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan
tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cơ, đến nay tơi đã có thể hồn thành

h

luận văn, đề tài: “Nghiên cứu khả năng chấp nhận ngân hàng số của khách hàng cá

in

nhân tại ngân hàng Đông Á chi nhánh Huế.”


̣c K

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Phan Thanh Hồn đã
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này trong thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế, các Khoa

và nghiên cứu đề tài.

ho

Phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập

Đ
ại

Khơng thể khơng nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ngân hàng cùng sự giúp
đỡ nhiệt tình của các anh chị Phịng Phát triển kinh doanh và tổ chức tín dụng, đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại phòng giao dịch Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đông Á – chi nhánh Huế.

̀ng

Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên,

ươ

luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ để tơi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của


Tr

mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Thúy

i

Luan van


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học từ thầy Phan Thanh Hoàn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài


́

là trung thực. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài


́H

liệu tham khảo.

Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc

h

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về nội

̣c K

in

dung luận văn của mình.

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2019

ii

Luan van



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii


́

MỤC LỤC .................................................................................................................... iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii


́H

DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................... viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................ ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1

h

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:...........................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2

̣c K

3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ho

4.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................3
4.2 Nguồn dữ liệu.........................................................................................................4

Đ
ại

4.2.1 Dữ liệu sơ cấp ..................................................................................................4
4.2.2 Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................4

̀ng

4.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................5
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................6

ươ

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7

Tr

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................7
1.1 Cơ sở lý luận về ngân hàng số...................................................................................7
1.1.1 Khái niệm: ...........................................................................................................7
1.1.2 Phân biệt ngân hàng số và ngân hàng điện tử .....................................................9
1.1.3 Lịch sử của ngân hàng số ..................................................................................11
iii


Luan van


1.1.4 Vai trò quan trọng của ngân hàng số trong đời sống hiện đại ..........................12
1.1.5 Điều kiện triển khai ngân hàng số.....................................................................13
1.1.6 Mơ hình nghiên cứu ..........................................................................................14


́

1.1.6.1 Mơ hình nghiên cứu lý thuyết.....................................................................14
a. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behaviour–TPB) ..........................14


́H

b. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM..................................................................15
1.1.6.2 Các nghiên cứu trước đó về ngân hàng số..................................................17

h

1.1.6.3 Mơ hình nghiên cứu....................................................................................19

in

1.1.6.4 Tổng hợp thang đo nghiên cứu sơ bộ .........................................................20

̣c K


1.1.6.5 Kết quả phỏng vấn định tính và thang đo nghiên cứu chính thức .................22
a. Kết quả phỏng vấn định tính ...............................................................................22

ho

b. Thang đo nghiên cứu chính thức ........................................................................22
1.2 Cơ sở thực tiễn về ngân hàng số..............................................................................24

Đ
ại

1.2.1 Thực trạng ngân hàng số tại Việt Nam .............................................................24
1.2.2 Xu hướng phát triển ngân hàng số trong thời gian tới [36] ..............................26
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TRIỂN KHAI NGÂN HÀNG SỐ

̀ng

VÀO NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á.......................................................................30
2.1 Khái quát về NHTM CP Đông Á - chi nhánh Huế .................................................30

ươ

2.1.1 Tổng quan về NHTM CP Đông Á ....................................................................30

Tr

2.1.2 Giới thiệu về NHTM CP Đông Á - chi nhánh Huế ..........................................30
2.1.3 Chức năng, lĩnh vực và các lĩnh vực hoạt động................................................31
2.1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................31
2.1.3.2 Các lĩnh vực hoạt động ...............................................................................31

2.1.3.3 Lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh chủ yếu ................................................32
iv

Luan van


2.1.4 Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Đông Á–Chi nhánh Huế ..................................33
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Đơng Á chi nhánh Huế ..........................35
2.1.5.1 Tình hình lao động......................................................................................35


́

2.1.5.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của DongAbank – chi nhánh Huế................47
2.1.5.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại NHTMCP DongA – CN Huế giai đoạn


́H

2016 – 2018 ............................................................................................................49

2.2 Khả năng triển khai hệ thống ngân hàng số của Ngân hàng TMCP Đơng Á – trong
thời gian tới....................................................................................................................51

h

a. Tình hình ứng dụng các dịch vụ điện tử trong thời gian qua của Ngân hàng TMCP

in


Đông Á – chi nhánh Huế............................................................................................51

̣c K

b. Khả năng triển khai hệ thống ngân hàng số trong tương lai của Ngân hàng TMCP
Đông Á .......................................................................................................................52

ho

2.3 Các yếu tố từ phía khách hàng cá nhân ảnh hưởng đến khả năng áp dụng ngân
hàng số vào ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế thông qua khảo sát ..............54

Đ
ại

2.3.1 Phân tích từ người đang sử dụng ngân hàng số ................................................54
2.3.1.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát .....................................................................54
2.3.1.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha với các thang đo..........................................57

̀ng

2.3.1.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................................60

ươ

2.3.1.4 Phân tích hồi quy ........................................................................................66
2.3.1.5 Đánh giá của khách hàng về khả năng chấp nhận ngân hàng số của khách

Tr


hàng cá nhân ...........................................................................................................71

2.3.2 Phân tích từ người chưa sử dụng ngân hàng số (khách hàng của Đơng Á – chi
nhánh Huế) .................................................................................................................73
2.3.2.1 Phân tích nhân khẩu học .............................................................................73
2.3.2.2 Phân tích mơ tả ...........................................................................................75

v

Luan van


2.4 Các ấn tượng chung về ngân hàng số ......................................................................77
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................79
3.1 Định hướng chuyển đổi ngân hàng số .....................................................................79


́

3.2 Giải pháp chuyển đổi ngân hàng số.........................................................................81
3.2.1 Giải pháp cho nhóm nhân tố nhận thức có ích và nhận thức đáng tin cậy ..............81


́H

3.2.2 Giải pháp cho nhóm nhân tố nhận thức dễ sử dụng và nhận thức cảm nhận ..........82
3.2.3 Giải pháp cho nhóm nhân tố tác động xã hội....................................................82

h


PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................84

in

3.1 Kết luận....................................................................................................................84

̣c K

3.2 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý và tổ chức tín dụng ..........................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................88

ho

PHỤ LỤC .....................................................................................................................92
Phụ lục 1. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG.....................................92

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

Phụ lục 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU .......................................................................98

vi

Luan van



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân biệt ngân hàng số và ngân hàng điện tử ...............................................11
Bảng 2.2. Thang đo nghiên cứu sơ bộ........................................................................................ 20


́

Bảng 2.3. Thang đo nghiên cứu chính thức...................................................................22
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động tại NHTMCP Đông Á - CN Huế giai đoạn 2016 – 2018 ..45


́H

Bảng 2.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại NHTMCP Đơng Á – CN Huế giai đoạn

2016 - 2018....................................................................................................................48
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP DongA – CN Huế qua các năm

h

2016 - 2018……………………………………………………………………………50

in

Bảng 2.7. Chi phí vận hành ứng dụng điện tử của Ngân hàng TMCP Đông Á – chi
nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018..................................Error! Bookmark not defined.

̣c K


Bảng 2.8. Những vấn đề cần chú ý khi triển khai ngân hàng số ...................................53
Bảng 2.9. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................55

ho

Bảng 2.10. Tần suất sử dụng internet của khách hàng ..................................................55
Bảng 2.11. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo Cronbach’s Alpha ............57

Đ
ại

Bảng 2.12. Kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến độc lập ...............................59
Bảng 2.13. Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập.......................................................61
Bảng 2.14. Kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến phụ thuộc ...........................64

̀ng

Bảng 2.15. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc...................................................65
Bảng 2.16. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ...............66

ươ

Bảng 2.17. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc...Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.18. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy6Error! Bookmark not defined.

Tr

Bảng 2.19. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..............................................................68
Bảng 2.20. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chấp nhận

ngân hàng số ..................................................................................................................70
Bảng 2.21. Phân tích nhân khẩu học .............................................................................73
Bảng 2.22. Phân tích tần suất giao dịch ngân hàng .......................................................73
Bảng 2.23. Lý do không sử dụng ngân hàng số (KSD).................................................75
vii

Luan van


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầy đủ
Chi nhánh

CP

Cổ phần

DongA Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á

DVĐT

Dịch vụ điện tử

DVKH

Dịch vụ khách hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

PTKD

Phát triển kinh doanh

NHS

Ngân hàng số

TCTD


́H

h

in

Ngân hàng điện tử
Tổ chức tín dụng
Trách nhiệm hữu hạn


Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

TNHH

̣c K

NHĐT

Ngân hàng thương mại

ho

NHTM


́

CN

viii

Luan van



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu.......................................................................................4
Hình 2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA) ...................................................................14


́

Hình 2.2. Thuyết hành vi dự định (TPB).......................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM.............Error! Bookmark not defined.


́H

Hình 2.4. Mơ hình đề xuất.............................................Error! Bookmark not defined.

Hình 2.5. Mức độ nghiên cứu, triển khai chiến lược chuyển đổi số của NHTM Việt
Nam ...............................................................................Error! Bookmark not defined.

h

Hình 2.6. Hệ sinh thái NHS 2025..................................Error! Bookmark not defined.

in

Hình 2.7. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại DongAbank chi nhánh HuếError! Bookmark not d
Hình 2.8. Mơ hình ứng dụng ngân hàng số ...................................................................54

̣c K


Hình 2.9. Mơ hình nghiên cứu sau kiểm định ...............................................................69
Hình 2.10. Loại tài khoản ..............................................................................................74

ho

Hình 2.11. Loại giao dịch tài chính ...............................................................................74

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

Hình 2.12. Lợi ích tiềm năng của ngân hàng số ............................................................76

ix

Luan van


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Công nghệ số đang bắt đầu tạo ra những thay đổi trong ngành ngân hàng trên


́


toàn thế giới. Viễn cảnh mà các tổ chức tài chính hiện nay vẽ ra cho người dùng là


́H

chẳng cần đến chi nhánh ngân hàng, giao dịch ở khắp mọi nơi dưới mọi hình thức, từ
quét điện thoại thay vì quẹt thẻ, rồi nhẫn hay đồng hồ có chức năng thanh tốn.

Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường tiềm năng với lĩnh vực thanh
toán di động, khi tỷ lệ người tiêu dùng tại Việt Nam sử dụng thanh toán di động từ mức

h

37% năm 2018 đã tăng lên 61% vào năm 2019, theo một báo cáo của PwC [19].

in

Có thể nhận thấy một thực trạng chung là các ngân hàng Việt Nam đang tăng

̣c K

cường đầu tư vào công nghệ để tham gia vào q trình số hóa ngân hàng. Mặc dù nhìn
có vẻ đơn giản, nhưng khái niệm số hóa ngân hàng ở đây ý chỉ rằng số hóa khơng chỉ
các dịch vụ bên ngồi hay cách tương tác trực tiếp với khách hàng, mà cịn là mơ hình

ho

quản trị, quy trình xử lý nội bộ.


Hiện nay, các ngân hàng Việt Nam thực hiện chuyển đổi số này thơng qua 2 cách

Đ
ại

tiếp cận chính là tự đổi mới, xây dựng công nghệ của ngân hàng số hoặc/và tăng
cường hợp tác với fintech để nhanh chóng tận dụng thế mạnh của đôi bên. “Một số
ngân hàng Việt Nam đã bắt đầu quá trình chuyển đổi số hướng tới một ngân hàng số
(NHS) đích thực. Hiện nay, phần lớn các ngân hàng Việt Nam đã triển khai NHS ở cấp

̀ng

độ chuyển đổi về quy trình và kênh giao tiếp. Trong khi đó, việc chuyển đổi về nền
tảng dữ liệu mới được triển khai tại một số ngân hàng tiên phong”, ơng Dũng nhận

ươ

định [17].

Trên thế giới, có nhiều ví dụ tiêu biểu về NHS, mà số hóa tồn bộ đang là một xu

Tr

hướng mới. Chẳng hạn, Ngân hàng DBS của Singapore hiện khá năng động, được biết
đến với khái niệm “Không giấy tờ, không chữ ký, không chi nhánh”. Tương tự với
Kakao Bank của Hàn Quốc. Trong khi đó, Ngân hàng UOB (Singapore) thì lại thực
hiện số hóa ngân hàng hiện tại, tích hợp kênh truyền thống với kênh số, xây dựng hệ
sinh thái cho phép khách hàng giao dịch nhiều dịch vụ khác nhau trên ứng dụng [17].

1


Luan van


Những ngân hàng thế hệ mới này được định danh là “Neobank”, sử dụng công
nghệ để cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ thông qua ứng dụng trên smartphone và
nền tảng dựa trên internet. Loại nền tảng mới này sở hữu lợi thế khơng phải duy trì
mạng lưới, cho phép cung cấp dịch vụ tài chính với chi phí thấp hơn so với ngân hàng


́

truyền thống [17].
Theo ông Reet Chaudhuri, chuyên gia cao cấp mảng Thanh toán và Giao dịch,


́H

Cơng ty Tư vấn Quốc tế McKinsey, ở góc độ chiến lược, NHS là một mơ hình kinh
doanh bổ trợ cho ngân hàng truyền thống, nếu muốn mở rộng cơ sở khách hàng [17].
Số hóa có thể nói mang lợi ích đáng kể cho các ngân hàng. Một thống kê chia sẻ
của một ngân hàng Việt cho thấy chi phí bình quân lấy thêm 1 khách hàng đã giảm từ

in

h

khoảng 60-70 USD về còn 8-10 USD sau khi ngân hàng áp dụng cơng nghệ mới [17].
Được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/07/1992 với số vốn điều


̣c K

lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ công nhân viên và 3 phòng ban nghiệp vụ, qua 23 năm hoạt
động, với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh vực bán lẻ, DongA Bank đã
khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng công nghệ khơng ngừng của

ho

mình trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTM CP) tại Việt Nam. Với
tầm nhìn là “Tập đồn Tài chính Ngân hàng hàng đầu Việt Nam – Vươn ra quốc tế,

Đ
ại

được khách hàng mến yêu, tín nhiệm và giới thiệu.”, việc tiếp cận và ứng dụng các
công nghệ mới để bắt kịp xu hướng người tiêu dùng là điều rất cần thiết. Một trong
những xu hướng mới hiện nay là NHS. Chính vì lý do trên, tôi quyết định thực hiện đề

̀ng

tài “Nghiên cứu khả năng chấp nhận ngân hàng số của khách hàng cá nhân tại
ngân hàng Đông Á chi nhánh Huế” nhằm đánh giá tính khả thi trước khi ứng dụng

ươ

NHS vào DongA bank
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Tr


Mục tiêu chung
Mục đích chính của luận văn này là tiến hành nghiên cứu thăm dò, điều tra các

nhân tố từ phía khách hàng cá nhân tác động đến việc chấp nhận NHS của khách hàng
cá nhân tại NHTM CP Đông Á – chi nhánh Huế (DongA Bank – CN Huế).
Mục tiêu cụ thể

2

Luan van


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về khả năng chấp nhận hệ thống ngân
hàng số của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương.
- Xác định và phân tích mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng chấp nhận ngân hàng số.


́

- Xây dựng mơ hình ứng dụng ngân hàng số vào DongA Bank.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng chấp nhận ngân hàng số của


́H

khách hàng cá nhân tại DongA Bank.
Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến khả năng chấp nhận NHS

của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế.

in

h

3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu

DongA Bank – CN Huế
Thời gian nghiên cứu

ho

Từ 14/10/2019 - 29/12/2019

̣c K

Các ngân hàng đã ứng dụng NHS trên địa bàn thành phố Huế. Thực trạng của

Câu hỏi nghiên cứu:

thương mại

Đ
ại

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc triển khai ngân hàng số vào ngân hàng

- Những lợi ích tiềm năng mà khách hàng cá nhân của DongAbank hi vọng vào


̀ng

hệ thống ngân hàng số trong tương lai của ngân hàng.
- Những giải pháp thức đẩy triển khai hệ thống ngân hàng số vào hoạt đọng chính

ươ

của DongAbank.

4. Phương pháp nghiên cứu

Tr

4.1 Quy trình nghiên cứu

3

Luan van



́

́H
h
in
̣c K
ho
Đ

ại

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu

4.2 Nguồn dữ liệu

4.2.1 Dữ liệu sơ cấp

Được thu thập qua điều tra bảng hỏi, tiến hành phát bảng hỏi để thu thập ý kiến

̀ng

của khách hàng cá nhân (KHCN) của DongA Bank cũng như các ngân hàng thương
mại khác trên phạm vi thành phố Huế.

ươ

4.2.2 Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp thu thập được nhờ sự hỗ trợ và cung cấp từ phía Ngân hàng

Tr

TMCP Đơng Á - chi nhánh Huế về các nội dung như: cơ cấu tổ chức, kết quả hoạt
động kinh doanh, tình hình tài sản nguồn vốn; số liệu thống kê số lượng khách hàng cá
nhân sử dụng dịch vụ điện tử và chi phí vận hành trang thiết bị công nghệ của ngân
hàng trong giai đoạn 2016 - 2018 nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.

4


Luan van


Thu thập và sử dụng một số tài liệu chuyên sâu được phân tích từ báo cáo của
chính phủ, báo, ấn phẩm, tạp chí và nghiên cứu trường hợp liên quan đến nghiên cứu
đã được thực hiện.
Dữ liệu thứ cấp có được thơng qua các loại tài liệu như báo cáo nghiên cứu, báo


́

cáo hàng năm, sách và bài báo.
Tham khảo số liệu, thông tin trên các luận văn nước ngoài liên quan đến vấn đề


́H

nghiên cứu.
4.3 Phương pháp thu thập dữ liệu

Để đạt được mục tiêu đặt ra, luận văn sử dụng các phương pháp sau:

- Thứ nhất, sử dụng một số phương pháp thống kê như: phân tích, tổng hợp, so

in

h

sánh áp dụng với nguồn dữ liệu thứ cấp để rút ra bài học kinh nghiệm cho việc áp
dụng NHS vào NHTM, tìm ra câu trả lời cho việc xây dựng mơ hình NHS.


̣c K

- Thứ hai, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng áp dụng cho nguồn dữ
liệu sơ cấp (từ khảo sát, phỏng vấn) để khẳng định lại sự cần thiết phải xây dựng và
ứng dụng mơ hình NHS vào các NHTM.

ho

- Thứ ba, sử dụng các phương pháp chuyên dụng trong việc xây dựng mơ hình
NHS cho NHTM như: phương pháp phân tích, thiết kế hướng chức năng, phương pháp

Đ
ại

mơ hình hóa, v.v... để bước đầu xây dựng mơ hình NHS cho NHTM.
Xác định cỡ mẫu

Trong nghiên cứu này có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá

̀ng

(EFA). Theo Hair & ctg (1998) để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ
liệu với kích thước mẫu là 4 mẫu trên một biến quan sát. Trong khi đó theo Hồng

ươ

Trọng Và Chu Mộng Ngọc (2005) thì tỷ lệ này là 4 hoặc 5 với độ tin cậy sử dụng là
95%, mức sai số cho phép 5%. Với n là số mẫu tối thiểu cần điều tra thì ta sẽ thu được


Tr

kết quả như sau:
n= 24 x 5=120 đối với khách hàng có sử dụng NHS
và n= 15 x 5=75 đối với khách hàng không sử dụng NHS
Như vậy từ cơng thức trên, tơi tính được cỡ mẫu lớn nhất là 195. Để đảm bảo độ
tin cậy cũng như tính đại diện của mẫu kết hợp với nguồn lực và khả năng kinh phí

5

Luan van


nên tôi quyết định sẽ điều tra 210 bảng hỏi để phịng tránh cho những bảng hỏi khơng
hợp lệ và những sai sót trong q trình phát và thu hồi bảng hỏi.
Phương pháp chọn mẫu
Số lượng mẫu là các khách hàng của ngân hàng cả người dùng internet và người


́

dùng không sử dụng. Mẫu điều tra nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu
ngẫu nhiên tại DongA Bank và một số ngân hàng thương mại khác trên địa bàn thành


́H

phố Huế, điều tra trực tuyến trong khoảng thời gian từ 15/10/2019 – 30/11/2019.

Tác giả tiến hàng phỏng vấn điều tra khách hàng cá nhân tại DongA Bank cũng

như các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Huế. Đối với bảng hỏi cho
khách hàng chưa sử dụng ngân hàng số, tác giả tiến hành phỏng vấn, phát bảng hỏi cho

in

h

khách hàng cá nhân đến giao dịch tại DongA Bank. Đối với bảng hỏi cho khách hàng
đã và đang sử dụng ngân hàng số, tác giả tiến hành điều tra 60 bảng hỏi trực tiếp tại

̣c K

các phòng chờ giao dịch ở các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Huế và

5. Kết cấu đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề

ho

70 bảng hỏi là điều tra trực tuyến không công khai.

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ
ại

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Nghiên cứu khả năng triển khai ngân hàng số vào ngân hàng TMCP
Đông Á – chi nhánh Huế


̀ng

Chương 3: Định hướng và giải pháp

Tr

ươ

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

6

Luan van


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận về ngân hàng số


́

1.1.1 Khái niệm:

Ngân hàng số (digital banking) đang được coi là xu thế phát triển của các NHTM


́H

hiện nay.


Đặc biệt, với sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng công nghệ 4.0, các ngân hàng
có nhiều cơ hội tiếp cận và mở rộng cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng phù

h

hợp đến người dân.

in

Đây cũng là xu hướng của ngành ngân hàng nhằm góp phần đẩy mạnh triển khai
định hướng tài chính toàn diện (Financial Inclusion) trong Quyết định 2545/QĐ-TTg

̣c K

của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 [20].

ho

NHS là ngân hàng có thể giao dịch không cần đến chi nhánh hay quầy giao dịch
của ngân hàng cũng khơng bắt buộc trong giờ hành chính, bạn muốn nạp/rút tiền có
thể đến quán cafe, quán ăn, khu mua sắm [20].

Đ
ại

Digital Banking hay ngân hàng số là ngân hàng có thể thực hiện hầu hết các giao
dịch ngân hàng bằng hình thức trực tuyến thơng qua internet. Giao dịch của NHS
không phải đến chi nhánh ngân hàng và giảm thiểu đến mức tối đa những thủ tục giấy


̀ng

tờ liên quan. Đồng thời tính năng của NHS có thể thực hiện mọi lúc mọi nơi không
phụ vào thời gian khơng gian nên khách hàng hồn tồn chủ động [9].

ươ

 Lợi ích


Hiệu quả kinh doanh: Khơng chỉ làm nền tảng kỹ thuật số cải thiện sự tương tác

Tr

với khách hàng và giúp những nhu cầu của khách hàng được đáp ứng nhanh hơn, NHS
cũng cung cấp các phương pháp để làm cho các chức năng nội bộ hiệu quả hơn [9].


Tiết kiệm chi phí: NHS là một trong những chìa khóa để các ngân hàng cắt

giảm chi phí thơng qua các ứng dụng tự động thay cho lao động thủ cơng. Nền tảng kỹ
thuật số trong tương lai có thể giảm chi phí thơng qua sự hỗ trợ của dữ liệu mạng và
phân tích, xử lý nhanh hơn với những thay đổi của thị trường [9].
7

Luan van





Độ chính xác cao: Nền tảng cơng nghệ của NHS sẽ giúp tính tốn, xử lý cũng

như ghi nhận những giao dịch, biến động một cách chính xác tuyệt đối.


Tăng cường bảo mật: Các giao dịch hay bất kìa phát sinh nào trên tài khoản

ngân hàng, khách hàng đều nhận được mã OTP cho mỗi lần giao dịch và nhận được


́

tin nhắn hoặc email thơng báo. Khách hàng hồn tồn có thể n tâm về tính bảo
mật của NHS [9].
Lợi ích đối với ngân hàng:


́H



Nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua tiết
giảm chi của ngân hàng. Với Ngân hàng số, các lệnh chi trả, nhờ thu của khách hàng
được thực hiện nhanh chóng, tạo điều kiện ln chuyển vịng vốn nhanh, đẩy mạnh tốc

in

h


độ lưu thơng hàng hóa, tiền tệ [5].

Tăng khả năng cung cấp dịch vụ, mở rộng phạm vi hoạt động, củng cố hình ảnh

̣c K

của từng ngân hàng trong kinh doanh [5].

Nền tảng của hệ thống dễ dàng phù hợp với mọi hạ tầng phần cứng, cũng như
nhanh chóng tối ưu khi nâng cấp để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của ngân hàng [5].
Lợi ích đối với khách hàng cá nhân:

ho



Nhanh chóng kiểm tra trực tuyến tình hình hoạt động của tài khoản, số dư, các

Đ
ại

thanh tốn, lệnh chuyển tiền đã thực hiện [5].
Gửi tiết kiệm online và tất toán bất cứ lúc nào, vay tiêu dùng trực tuyến với lãi
suất ưu đãi, truy vấn/sao kê tài khoản ngân hàng trên Ví [5].

̀ng

Nâng cao trải nghiệm với việc sử dụng đa kênh được đồng bộ và số hố: thanh
tốn nhanh, thanh tốn tiện ích khơng dùng tiền mặt, khám phá địa điểm cung cấp


ươ

dịch vụ…[5]

Sử dụng nhiều tính năng mới qua kênh ngân hàng điện tử như nộp bảo hiểm/thuế

Tr

điện tử, kích hoạt/khóa thẻ online, tích lũy điểm thưởng [5].


Lợi ích đối với khách hàng doanh nghiệp:

Sử dụng đầy đủ các chức năng nghiệp vụ do ngân hàng cung cấp tới khách hàng

doanh nghiệp; bao gồm dịch vụ tài khoản, quản lý dịng tiền, thanh tốn hố đơn, trả
lương, tài trợ thương mại… [5]

8

Luan van


Rút ngắn thời gian thanh toán, điều chuyển vốn và tiết kiệm chi phí: chi phí di
chuyển, chi phí nhân viên. Đặc biệt các doanh nghiệp có nhiều chi nhánh phủ rộng,
khối lượng giao dịch lớn sẽ tiết kiệm được đáng kể thời gian và cơng sức, việc thanh
tốn được tiến hành nhanh hơn, không cần cử người ra ngân hàng giao dịch, phải chờ




́

đợi, không lo trục trặc về chữ ký, con dấu, thông tin trên ủy nhiệm chi… [5]
Lợi ích an tồn và bảo mật dữ liệu:


́H

Hệ thống bảo mật của giải pháp được thường xuyên nâng cấp và duy trì liên tục
để đảm bảo an tồn các hệ thống công nghệ và dữ liệu, tránh các hiểm họa phát sinh từ
nội bộ hoặc từ bên ngoài [5]

Giải pháp Ngân hàng số của Liên Việt Technology đảm bảo phân quyền chặt chẽ

h

về nhiệm vụ trong hệ thống, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng dịch vụ, giảm thiểu rủi ro

in

gian lận trong vận hành hệ thống đồng thời đảm bảo tính chính xác và tính tồn vẹn dữ

̣c K

liệu, ngăn chặn sự lạm dụng bất hợp pháp của cá nhân [5]

Hệ thống áp dụng các cơ chế và tiêu chuẩn bảo đảm tính chính xác, tồn vẹn và
sự tin cậy của các giao dịch, lưu trữ thông tin. Các thơng tin quan trọng, thơng tin có
 Tính năng


ho

tính nhạy cảm được mã hố và lưu trong cơ sở dữ liệu [5]
Với NHS, chỉ bằng ứng dụng tài chính hoặc website bạn có thể sử dụng tất cả các

Đ
ại

tính năng như:

- Chuyển tiền trong và ngồi hệ thống, chuyển tiền quốc tế.
- Thanh tốn hóa đơn.

̀ng

- Vay nợ ngân hàng
- Gửi tiền tiết kiệm.

ươ

- Tham gia các sản phẩm tài chính như bảo hiểm, đầu tư, …
- Quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp.

Tr

Đương nhiên là khả năng bảo mật của những ứng dụng và website này phải luôn

tuyệt đối và được giám sát chặt chẽ bởi ngân hàng [9].
1.1.2 Phân biệt ngân hàng số và ngân hàng điện tử
 Giống nhau

Đều có thể giao dịch và quản lý tài khoản trực tuyến một cách nhanh chóng và
tiện lợi.
9

Luan van


 Khác nhau
Rất nhiều người nhầm lẫn NHS chính là ngân hàng điện tử nhưng câu trả lời lại
là “không”. Ngân hàng điện tử (Internet Banking) giống NHS ở chỗ đều có thể quản lý
tài khoản và giao dịch trực tuyến. Sự khác nhau của 2 loại ngân hàng này ở chỗ:


́

Ngân hàng điện tử thường bao gồm các dịch vụ như Mobile Banking, Internet
Banking… được thực hiện thông qua mạng Internet và đây chỉ là những dịch vụ phát


́H

triển thêm của một ngân hàng. Với ngân hàng điện tử, bạn có thể chuyển tiền, tra cứu
số dư tài khoản và thanh tốn [16].

Cịn với NHS Digital Banking, người dùng sẽ thực hiện được tất cả chức năng
của một ngân hàng thông thường như đã liệt kê ở trên. Tất cả mọi giao dịch đều được

in

h


tiến hành trực tuyến và bạn có thể được giải đáp các thắc mắc thơng qua hỗ trợ trực
tuyến hoặc di động [16].

̣c K

Digital banking là một hình thức ngân hàng

Ơng Barry Đỗ – đại diện NHS Timo – cho biết: “Khi nói đến một hình thức ngân
hàng cũng như bạn đang nói đến một loại hình kinh doanh. Do đó, Digital banking

ho

hay NHS có đầy đủ chức năng như một ngân hàng thông thường, bao gồm các vấn đề
về cơ cấu tổ chức, nhân sự, vận hành... chứ không chỉ riêng về dịch vụ và các thủ tục

Đ
ại

giấy tờ hành chính sẽ được số hoá và giảm thiểu tối đa. Và đây cũng là điểm khác
nhau đầu tiên giữa Digital Banking và E – banking.” [4].
Ông Barry cũng cho biết thêm, digital banking được xem là một xu hướng ngân

̀ng

hàng thế hệ mới, với nhiều tính năng ưu việt như dịch vụ 24/7, 100% các giao dịch
thông qua internet, mang đến cho bạn ngân hàng trong tầm tay, cho một cuộc sống

ươ


năng động hơn [4].

Digital banking sở hữu “chi nhánh thông minh”

Tr

Digital Banking là loại hình ngân hàng 100% giao dịch thơng qua internet và ứng

dụng. Do đó, digital banking cịn được gọi là “branchless banking” hay “automatic
banking”. Tuy nhiên, trong một số trường hợp những NHS vẫn có một khơng gian để
giao dịch, và thường được gọi là “chi nhánh thông minh” [4].
“Chi nhánh thông minh” khác biệt với chi nhánh ngân hàng như thế nào? Câu trả
lời nằm ở không gian và phong cách phục vụ. Với chi nhánh ngân hàng truyền thống,
10

Luan van


bạn phải xếp hàng, chờ đến lượt mình giao dịch. Trong khi đó, tại những “chi nhánh
thơng minh”, cơng việc của bạn chỉ là ngồi thư giãn, tận hưởng tách cà phê và nhân
viên ngân hàng sẽ đến tận bàn để thực hiện các yêu cầu của bạn [4].
Bảng 2.1. Phân biệt ngân hàng số và ngân hàng điện tử
Ngân hàng điện tử

(Digital Banking)

(Internet Banking)


́H



́

Ngân hàng số

Định nghĩa - Digital Banking là một hình thức - Internet Banking là dịch vụ ngân
ngân hàng số hóa tất cả những hàng trực tuyến, ngân hàng điện tử
hoạt động và dịch vụ ngân hàng của các ngân hàng.

in

h

truyền thống
Phương

- Hoạt động trọn gói trên website - Thiết bị được sử dụng cho dịch vụ

tiện hoạt

hoặc thiết bị di động

̣c K

động

này là điện thoại, laptop, máy tính
bàn có kết nối internet.
- Chuyển tiền trong và ngoài hệ


ho

Chức năng - Rút tiền, chuyển tiền.

- Gửi tiết kiệm kỳ hạn, khơng kỳ thống.

Đ
ại

hạn có lãi suất.

- Truy vấn tài khoản.

- Quản lý tài khoản thanh toán và - Thanh tốn hóa đơn, thanh tốn
th bao điện thoại trả sau, nạp tiền

- Thanh tốn hóa đơn.

điện thoại trả trước, tạo và gửi tiền

- Vay ngân hàng.

tiết kiệm… [9]

̀ng

tài khoản tiết kiệm.

Tr


ươ

- Sử dụng dịch vụ tiện ích khác
[9].
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

1.1.3 Lịch sử của ngân hàng số
Hình thức đầu tiên của NHS là sự ra đời của máy ATM và thẻ, được ra mắt vào

những năm 1960. Khi internet xuất hiện vào những năm 1980 với băng thông rộng,
các mạng kỹ thuật số bắt đầu kết nối với các nhà bán lẻ với nhà cung cấp và người tiêu
dùng để phát triển nhu cầu danh mục trực tuyến và hệ thống phần mềm kiểm kê.
11

Luan van


Đến thập niên 1990, internet trở nên phổ biến rộng rãi và ngân hàng trực tuyến
bắt đầu trở thành chuẩn mực. Sự cải tiến của hệ thống băng thông rộng và thương mại
điện tử vào những năm 2000 đã dẫn đến những gì tương tự với thế giới NHS hiện đại
ngày nay. Sự phổ biến của điện thoại thông minh trong thập kỷ tới đã mở ra cơ hội cho

điện thoại thơng minh như là phương thức ưa thích cho NHS.


́

các giao dịch vượt ra ngoài các máy ATM. Hơn 60% người tiêu dùng hiện sử dụng



́H

1994, ngân hàng trực tuyến được tích hợp vào Microsoft Money. 100.000 hộ gia
đình bắt đầu truy cập vào tài khoản ngân hàng của họ trực tuyến. Stanford Credit

Union bắt đầu cung cấp dịch vụ ngân hàng thông qua trang web của họ, mở đường cho
các cơng đồn tín dụng và ngân hàng trên cả nước.

in

h

2000, ngân hàng trực tuyến đạt 20 triệu người dùng, với 8 ngân hàng khác nhau
của Hoa Kỳ đạt được ít nhất 1 triệu người dùng trực tuyến.

việc chuyển đổi kỹ thuật số.

̣c K

2002, Avoka được thành lập để giúp các ngân hàng và tổ chức tài chính trong

điện thoại thông minh.

ho

2007, sự ra mắt của iPhone bắt đầu chuyển dịch NHS từ máy tính để bàn sang

2009, ngân hàng trực tuyến đạt 54 triệu người dùng tại Hoa Kỳ.


Đ
ại

2016, Millennials thành công trong việc chuyển đổi cơ bản các ưu đãi NHS, báo
hiệu cho các ngân hàng rằng họ phải chuyển tất cả các dịch vụ sang trực tuyến.
1.1.4 Vai trò quan trọng của ngân hàng số trong đời sống hiện đại
NHS giúp tiết kiệm chi phí và thời gian

̀ng



Nhờ được miễn phí mở thẻ, thủ tục mở thẻ vô cùng đơn giản mà NHS giúp người

ươ

sử dụng tiết kiệm và tối ưu được chi phí cũng như thời gian.
Nếu như tại các ngân hàng truyền thống, bạn phải đến tận chi nhánh và mang

Tr

theo nhiều loại giấy tờ để mở thẻ thì với NHS, việc đăng ký tài khoản, mở thẻ thông
qua website, ứng dụng chỉ với số điện thoại, email trở nên đơn giản, nhanh chóng hơn
bao giờ hết [16].
Chẳng hạn như ứng dụng NHS YOLO của VPBank cho phép bạn đăng ký, mở
thẻ ảo Mastercard dễ dàng chỉ với vài bước đơn giản. Sau đó, bạn có thể thoải mái

12

Luan van



mua sắm, thanh tốn trên chính ứng dụng này hay tại các trang thương mại điện tử
khác với chiếc thẻ đã tạo và nạp tiền [16].


NHS giúp đơn giản hoá việc nạp tiền và chuyển khoản

Nhờ có NHS, các giao dịch nạp tiền và chuyển khoản trở nên tiện lợi vơ cùng.


́

Bạn có thể nạp tiền vào tài khoản bằng nhiều lựa chọn như nạp tiền từ thẻ ATM, thẻ
điện thoại, nạp tiền tại quầy giao dịch ngân hàng, chuyển khoản từ các ngân hàng khác


́H

vào tài khoản NHS… [16]
Việc chuyển khoản cũng tiện lợi và nhanh chóng hơn cả.


NHS giúp thực hiện mọi hoạt động, giao dịch trực tuyến thơng qua Internet

Sở hữu một tài khoản NHS, bạn có thể thực hiện mọi giao dịch mọi lúc, mọi nơi chỉ

h

với 1 thiết bị điện tử như máy điện thoại, máy tính, máy tính bảng… có kết nối mạng.


in

Những giao dịch cơ bản hàng ngày như nạp tiền điện thoại, thanh toán hoá đơn,
mua sắm, tra cứu số dư, chuyển khoản… đều có thể thực hiện trực tuyến mà khơng

̣c K

phải đến ngân hàng. Đồng thời, NHS cũng vẫn giữ lại tất cả chức năng chính của một
ngân hàng thơng thường như phát hành thẻ ATM, tài khoản thanh toán, tài khoản tiết

ho

kiệm khơng kỳ hạn/ có kỳ hạn… [16]

Có thể nói, với sự ra đời của NHS, hoạt động ngân hàng trở nên tối ưu hơn, tiện
ích hơn, mang lại nhiều giá trị cho người dùng và sự phát triển của xã hội.

Đ
ại

Như vậy, với vai trò quan trọng cùng những ưu điểm vượt trội, NHS đang và sẽ
trở thành hình thức ngân hàng ưu việt và phát triển rộng rãi trong hiện tại và tương lai.
1.1.5 Điều kiện triển khai ngân hàng số

̀ng

Ơng Nguyễn Đình Thắng- Chủ tịch Hội đồng Quản trị LienVietPostBank cho
biết việc triển khai ngân hàng số tại Việt Nam có thách thức chủ yếu gồm:


ươ

- Quy định pháp lý và sự điều chỉnh của cơ quan quản lý không theo kịp công

nghệ mới nên làm chậm phát triển ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực ngân hàng
đồng thời có thể gây ra rủi ro pháp lý cho các ngân hàng cũng như các công ty công

Tr

nghệ ngân hàng (fintech) khi triển khai các ứng dụng công nghệ cao [13].
- Thách thức về đầu tư vốn và nguồn lực để triển khai các dự án ngân hàng số do

chi phí đầu tư lớn, yêu cầu cao về nhân lực, chuyển đổi mơ hình từ ngân hàng truyền
thống sang ngân hàng theo mơ hình số [13].
Trong 5 nhóm rủi ro khi triển khai ngân hàng số, gồm rủi ro pháp lý, rủi ro hoạt
động, rủi ro cơng nghệ, rủi ro tài chính và rủi ro gian lận thì rủi ro về cơng nghệ (sự cố
13

Luan van


hoạt động và lỗ hổng công nghệ) là lớn nhất [13].
Vì vậy, điều kiện để triển khai ngân hàng số:
- Pháp lý:
- Vồn và nguồn lực


́

- Cơng nghệ

- Tài chính


́H

- Khả năng bảo mật thơng tin

Trong khóa luận này, tác giả chỉ tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng chấp nhận cơng nghệ mới từ phía khách hàng của DongAbank – chi nhánh Huế.
1.1.6 Mơ hình nghiên cứu

h

1.1.6.1 Mơ hình nghiên cứu lý thuyết

in

a. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behaviour–TPB)
Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) là sự phát triển và cải tiến của Thuyết

̣c K

hành động hợp lý. Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được
Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975 và được xem là học thuyết tiên phong trong
lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội. Mô hình TRA cho thấy hành vi được quyết định

ho

bởi ý định thực hiện hành vi đó. Mối quan hệ giữa ý định và hành vi được đưa ra và
kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực (Ajzen, 1988;


Đ
ại

Ajzen & Fishbein, 1980; Cannary & Seibold, 1984, trích trong Ajzen. Hai yếu tố
chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ hướng tới hành vi (Attitude toward Using) và
tiêu chuẩn chủ quan (Subjective Norms). Trong đó, thái độ hướng tới hành vi được
đo lường bằng niềm tin và sự đánh giá đối với kết quả của hành vi đó. Ajzen (1991),

̀ng

định nghĩa tiêu chuẩn chủ quan là nhận thức của những người ảnh hưởng sẽ nghĩ
rằng cá nhân đó nên thực hiện hay khơng thực hiện hành. Ý định hành vi (Behavioral

ươ

Intention) được xem là bao gồm các yếu tố động cơ có ảnh hưởng đến hành vi của
mỗi cá nhân; các yếu tố này cho thấy mức độ sẵn sàng hoặc nỗ lực mà mối các nhân

Tr

sẽ bỏ ra để thực hiện hành vi.

14

Luan van


×