TẾ
H
U
Ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---o0o---
IN
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIẾP NHẬN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á, CHI NHÁNH HUẾ
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Hồ Thị Hương Lan
TR
Ư
Ờ
N
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Xuân Kiều Anh
Lớp: K45B-QTKDTM
Niên khóa: 2011 - 2015
Huế, 05/2015
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Lời Cám Ơn
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến toàn thể Quý thầy cô
Ế
trường Đại học Kinh Tế Huế - Đại học Huế đã truyền đạt những kiến thức quý
U
báu cho tôi trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt, tôi
H
xin chân thành cám ơn TS. Hồ Thị Hương Lan đã nhiệt tình hướng dẫn giúp
đỡ cho tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
TẾ
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực
H
tập tại Ngân hàng, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp tôi có thêm
IN
nhiều kiến thức về giao dịch Ngân hàng và các hiểu biết liên quan đến đề tài
K
tôi đang nghiên cứu trong quá trình thực tập.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cám ơn đến toàn thể gia đình, bạn bè đã động
C
viên và ủng hộ tôi rất nhiều trong thời gian tôi hoàn thành chương trình thực
Ọ
tập tốt nghiệp.
IH
Với vốn kiên thức hạn hẹp, và thời gian thực tập tại quý Ngân hàng có
Ạ
hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được các ý kiến
Đ
đóng góp của quý thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng TMCP Đông Á chi
nhánh Huế. Đó là hành trang quý giá giúp tôi hoàn thiện kiến thức của mình
G
trong hiện tại và tương lai.
TR
Ư
Ờ
N
Xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................ii
Ế
Mục lục .......................................................................................................................... iii
U
Danh mục bảng...............................................................................................................vi
H
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................vii
TẾ
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1
1.1. Lí do chọn đề tài........................................................................................ 1
H
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
IN
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3
K
1.5. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu........................................................ 4
C
1.6. Dàn ý nội dung nghiên cứu ....................................................................... 5
Ọ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 6
IH
Chương I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................... 6
Ạ
1.1.Cơ sở lý luận ............................................................................................... 6
Đ
1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................ 6
1.1.2. Mô hình lý thuyết ứng dụng để giải thích hành vi mua của người tiêu dùng........7
G
1.1.2.1.Thuyết hành động hợp lý ( Theory of Reason Action – TRA )........ 7
Ờ
N
1.1.2.2.Thuyết hành vi dự định ( Theory of Planned Behaviour – TPB) ..... 7
Ư
1.1.2.3.Mô hình chấp nhận công nghệ - TAM (Technology Acceptance Model) 8
TR
1.1.3. Mô hình EBAM (E-Banking Adoption Model) ứng dụng để giải
thích hành vi tiếp nhận dịch vụ E-BANKING.............................................. 9
1.2.
Một số nghiên cứu trước đây đã ứng dụng giả thích hành vi của
khách hàng tiếp nhận dịch vụ ngân hàng điện tử.......................................... 9
1.3.
Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu .................................... 11
1.3.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 11
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.3.2. Giả thiết nghiên cứu.......................................................................... 13
Chương II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................. 15
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ................... 15
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Á .. 15
Ế
2.1.2 Giới thiệu dịch vụ E-BANKINGcủa Ngân Hàng TMCP Đông Á..... 16
U
2.1.2.1 Khái niệm ................................................................................... 16
H
2.1.2.2 Đối tượng khách hàng ................................................................. 16
TẾ
2.1.2.3 Các phương thức chính ............................................................... 16
2.1.2.4. Các dịch vụ chính....................................................................... 16
H
2.1.2.5 Hạn mức giao dịch ...................................................................... 17
IN
2.1.2.6 Quy trình đăng ký sử dụng/ thay đổi dịch vụ............................. 19
K
2.1.3. Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế ....................................... 20
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................. 21
C
2.1.3.2 Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh
Ọ
Huế giai đoạn 2012-2014 ........................................................................ 22
IH
2.1.3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á –
Ạ
chi nhánh Huế giai đoạn 2012-2014 ....................................................... 23
Đ
2.1.4 Tình hình sử dụng E-BANKING của khách hàng tại Ngân hàng
TMCP Đông Á – chi nhánh Huế................................................................. 26
G
2.2 Phân tích hành vi tiếp nhận cuả khách hàng tại Ngân Hàng TMCP Đông Á –
N
Chi nhánh Huế................................................................................................. 27
Ờ
2.2.1. Mô tả đối tượng nghiên cứu.............................................................. 27
TR
Ư
2.2.2. Mô tả hành vi sử dụng của khách hàng............................................. 29
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo .......................................................... 32
2.2.4. Rút trích nhân tố hành vi tiếp nhận dịch vụ E-BANKING............... 34
2.2.5. Rút trích nhân tố chấp nhận sử dụng dịch vụ E-BANKING ............ 37
2.2.6. Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory factor analysis – CFA)........38
2.2.5.1. Kiểm định mức độ phù hợp và tính đơn nguyên ........................ 38
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
2.2.5.2. Kiểm định giá trị hội tụ và độ tin cậy thang đo ......................... 41
2.2.7. Đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc
tuyến tính SEM............................................................................................ 43
2.2.7.1. Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 ..................... 43
Ế
2.2.7.2. Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 2 ..................... 45
U
2.2.8. Kết luận sau khi phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM .......... 47
H
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HÀNH VI SỬ DỤNG CỦA KHÁCH
TẾ
HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ E-BANKING CỦA DAB .................. 49
3.1. Định hướng phát triển nhằm nâng cao hành vi sử dụng dịch vụ E-BANKING
H
của khách hàng tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế ....................... 49
IN
3.1.1. Định hướng chung của ngân hàng..................................................... 49
K
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ E-BANKING ................................... 50
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao mức độ sử dụng dịch vụ E-BANKING...... 50
C
3.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao nhận thức về “Dễ dàng sử dụng” và “Hiệu
Ọ
quả mong đợi” ............................................................................................. 50
IH
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao nhận thức về “Kiểm soát hành vi” ......... 52
Ạ
3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao nhận thức về “Khả năng tương thích”.... 53
Đ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 56
1. Kết luận ....................................................................................................... 56
G
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 57
N
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước...................................................................... 57
Ờ
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước .................................................... 58
Ư
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TR
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA :( Analysis Of Variance) : Phương pháp phân tích phương sai
E-BANKING: Ngân hàng điện tử
U
KMO: ( Kaiser – Meyer – Olkin) Chỉ số xem xét sự phân tích của EFA
Ế
EFA: (Exploratory Factor Analysis ): Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
H
SPSS: (Statistical Package for the Social Sciences) Phần mềm phân tích dữ liệu
TẾ
SPSS
TAM: (Technology Acceptance Model): Thuyết chấp nhận công nghệ
H
TRA: (Theory of Reasoned Action): Thuyết hành động hợp lý
DAB (Dong A Bank): Ngân hàng Đông Á
K
TMCP : Thương Mại Cổ Phần
IN
TPB: (Theory of Planned Behavior): Thuyết hành vi dự định
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
phương trình cấu trúc
C
SEM(Structural Equation Modeling): Mô hình cấu trúc tuyến tính/ Mô hình
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014............... 22
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – chi
Ế
nhánh Huế giai đoạn 2012-2014 ......................................................................... 24
H
U
Bảng 2.3: Bảng thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu ..................................... 28
Bảng 2.4: Thời gian sử dụng E-BANKING........................................................ 29
TẾ
Bảng 2.5: Các loại hình dịch vụ E-BANKING mà khách hàng sử dụng ........... 31
Bảng 2.6: Đo lường giá trị Cronbach alpha đối với các biến quan sát thành phần ....33
H
Bảng 2.7: KMO and Bartlett's Test ..................................................................... 34
IN
Bảng 2.8: Ma trận nhân tố sau khi xoay ............................................................. 35
K
Bảng 2.9: KMO and Bartlett's Test ..................................................................... 37
C
Bảng 2.10: Ma trận xoay nhân tố ........................................................................ 38
Ọ
Bảng 2.11: Quy tắc đánh giá mức độ phù hợp của mô hình cấu trúc ................. 39
IH
Bảng 2.12: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình với dữ liệu thị trường 40
Bảng 2.13: Độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai rút trích các khái niệm ..... 42
Ạ
Bảng 2.14: Các trọng số chưa chuẩn hóa phân tích SEM lần 1.......................... 44
Đ
Bảng 2.15: Các trọng số chưa chuẩn hóa phân tích SEM lần 2.......................... 46
TR
Ư
Ờ
N
G
Bảng 2.16: Bảng thống kê các giả thiết được kiểm định .................................... 48
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2: Mô hình hành động hợp lý – TRA....................................................... 7
Sơ đồ 1.3: Mô hình hành vi dự định TPB ............................................................. 8
Ế
Sơ đồ 1.4: Mô hình TAM...................................................................................... 8
U
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 21
H
Sơ đồ 2.2: Tần suất sử dụng trong 1 tháng.......................................................... 30
TẾ
Sơ đồ 2.3: Các phương thức sử dụng E-BANKING của khách hàng................. 30
Sơ đồ 2.4: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định CFA ..................................... 40
H
Sơ đồ 2.5: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 ............... 44
IN
Sơ đồ 2.6: Mô hình cấu trúc SEM lần 2.............................................................. 45
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
Sơ đồ 2.7: Mô hình hiệu chỉnh............................................................................ 47
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn đề tài
Ngân hàng điện tử (E-BANKING) là khái niệm xuất hiện vào đầu những năm
1980. Ngân hàng điện tửcho phép khách hàng thực hiện các giao dịch không cần tiếp
Ế
xúc trực tiếp với nhân viên ngân hàng hoặc bên trung gian nào khác. Thông thường,
U
các giao dịch tại quầy cho một khách hàng chuyển tiền mất khoảng 15 phút không kể
H
thời gian đi lại và chờ đợi, nhưng với hệ thống E-BANKING thì mọi giao dịch trên
TẾ
Internet, điện thoại hoặc qua hệ thống thẻ chỉ qua một vài thao tác đơn giản trong vài
phút. Với E-BANKING, các bên liên quan có thể tiến hành giao dịch khi ở cách xa
H
nhau, không bị giới hạn bởi không gian địa lý, giúp cho khách hàng tiết kiệm chi phí đi
IN
lại, thời gian gặp mặt trong khi mua bán; người tiêu dùng có thể ngồi tại nhà để đặt
hàng, mua sắm nhiều loại hàng hóa, dịch vụ thật nhanh chóng, không phải mang theo
K
nhiều tiền mặt, giảm thiểu rủi ro mác, tiền giả, nhầm lẫn, thời gian kiểm đếm. Hiểu
C
được những giá trị hữu ích của mô hình này mang lại, ngày càng có nhiều ngân hàng
Ọ
trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã đầu tư và phát triển mô hình E-
IH
BANKING.
Theo kết quả nghiên cứu của Cao Hào Thi và cộng sự (2011)1, trong 10 năm
Ạ
gần đây ngành công nghệ thông tin có tốc độ tăng trưởng bình quân là từ 20%
Đ
đến25%; dự báo đến năm 2020 sẽ tăng lên khoảng 30%. Ở Việt Nam ngày nay, nền
tảng khoa học công nghệ đang phát triển mạnh mẽ và xuất hiện rất nhiều các thiết bị
G
điện tử tiên tiến giúp cho việc tiếp cận với Internet ngày càng dễ dàng hơn. Đây là
N
một trong những yếu tố quan trọng trong việc xây dựng hệ thống ngân hàng điện tử.
Ờ
Vì vậy, E-BANKING là một lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn và đầy tiềm năng đối với
Ư
các ngân hàng Việt Nam nói chung và cụ thể là Ngân hàng Đông Á nói riêng. Từ ngày
TR
15/8/2005, Ngân hàng Đông Á chính thức cung cấp dịch vụ E-BANKING. Cho đến
nay, ngân hàng Đông Á đang tiếp tục triển khai các tiện ích của dịch vụ E-BANKING
như thanh toán hóa đơn tiền điện, nước, tiền mua hàng, mua thẻ cao, chuyển khoản,
thay đổi các thông tin đăng ký sử dụng thẻ (địa chỉ liên lạc, điện thoại)... với phương
1
Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi (2011), Đề xuất mô hình chấp nhận và sử dụng Ngân
hàng điện tử Việt Nam, Tạp chí khao học và công nghệ số 14-quý 2, 97-105
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
châm “Cả ngân hàng trong túi bạn”. Đối với khách hàng cá nhân, Ngân hàng điện tử
Đông Á (DAB) cung cấp các dịch vụ dành cho thẻ đa năng (chuyển khoản, thanh toán
trực tuyến, thanh toán hóa đơn, mua thẻ trả trước, nạp tiền điện tử, truy vấn thông tin,
khóa/mở tài khoản thẻ, thông báo phát sinh giao dịch qua SMS), tài khoản thẻ tín dụng
Ế
DAB, tài khoản tiền gửi cá nhân, các dịch vụ tiện ích khác. Với các loại hình dịch
U
vụđa dạng, tiện ích được thiết kế trền nền tảng khoa học công nghệ ứng dụng đơn giản,
H
hiệu quả, DAB đã thu hút được nhiều khách hàng quan tâm sử dụng. Thêm vào đó, với
sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử, loại hình E-BANKING chắc chắn sẽ
TẾ
trở nên phổ biến và phát triển hơn nữa trong tương lai. Vì vậy, việc hiểu rõ các hành vi
sử dụng và chấp nhận sử dụng dich vụ E-BANKING của khách hàng sẽ là một trong
H
những cách thức giúp DAB có những biện pháp thích hợp để phát triển loại hình này.
IN
Tính cho đến thời điểm hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về sự
K
chấp nhận sử dụng Ngân hàng điện tử tại nhiều nước khác nhau nhưng ở Việt Nam,
hướng nghiên cứu này vẫn còn rất ít. Chính vì những lí do trên nên tôi lựa chọn đề tài:
C
“Nghiên cứu hành vi tiếp nhận dịch vụ Ngân hàng điện tử của khách hàng cá
IH
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Ọ
nhân tại Ngân hàng Đông Á, chi nhánh Huế”.
Mục tiêu nghiên cứu chung: Xác định thực trạng và hành vi chấp nhận sử
Ạ
dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Huế
Đ
của Ngân hàng Đông Á, Chi nhánh Huế, từ đó đề xuất hướng giải pháp nhằm thu hút
G
khách hàng sử dụng dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử.
N
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Ờ
Hệ thống hóa lý luận về hành vi tiếp nhận, hành vi tiêu dùng.
Ư
Phân tích và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ
TR
E-BANKING.
Đề xuất các biện pháp giúp Ngân hàng có thể thu hút được khách hàng sử
dụng hệ thống E-BANKING.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ EBANKING tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhành Huế.
Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Huế.
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Thời gian nghiên cứu: tháng 2-5/2015.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp xác định cỡ mẫu
Phương pháp xác định kích cỡ mẫu trung bình được sử dụng khá phổ biến bởi
Ế
việc tính toán khá đơn giản, không yêu cầu tồn tại các điều kiện về thang đo, xử lý dữ
U
liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ, chỉ cần có một quá trình điều
H
tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng công thức này. Về mức độ tin
TẾ
cậy của cỡ mẫu đây là công thức được xây dựng và kiểm nghiệm qua rất nhiều đề tài
trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy của của công thức là rất tốt.
H
Nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài xác định cỡ mẫu
nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡ mẫu trung bình:
IN
Z22
K
n = --------
C
e2
2: phương sai
: độ lệch chuẩn
n: kích cỡ mẫu
Ọ
e: sai số mẫu cho phép
IH
Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên cứu
Ạ
lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96.
Đ
Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập
bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,05.
G
Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 30 bảng hỏi nghiên cứu
TR
Ư
Ờ
N
tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị = 0,343.
Z22
(1,96)2*(0,343)2
n = -------- =------------------e2
= 180,78 (mẫu)
(0,05)2
Theo Hachter (1994), kích cỡ mẫu bằng ít nhất phải 5 lần biến quan sát (Hair & ctg,
1998). Vì nghiên cứu tiến hành phân tích nhân tố CFA với 27 biến, tức là số mẫu tối thiểu là
135 mẫu, nên kích thước mẫu 135 là thỏa mãn điều kiện để phân tích CFA và SEM.
Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” của Nguyễn Đình Thọ: số
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
mẫu cần thiết để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện sau:
N
8 x p + 50
8 x 7 + 50
106
Vì vậy, để đảm bảo tính đại diện và khách quan, tác giả đã tiến hành phát ra 220
bảng hỏi và thu về 202 bảng hỏi hợp lệ. Vậy kích thước mẫu trong nghiên cứu này là
Ế
202 mẫu.
U
1.4.2. Phương pháp chọn mẫu
H
Do không thể xác định được kích cỡ tổng thể và danh sách khách hàng nên tác giả
TẾ
sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đối tượng khách hàng được điều tra ở đây là
những khách hàng đang sử dụng E-BANKING đến ngân hàng hoặc các trạm ATM để
H
giao dịch. Khi các đối tượng điều tra ở đây đến ngân hàng hoặc trạm ATM để giao dịch sẽ
IN
được hỏi: “Anh/Chị có đang sử dụng E-BANKING của Ngân hàng Đông Á không?” Nếu
khách hàng trả lời “Có” thì sẽ tiến hành điều tra, nếu câu trả lời là “Không” thì sẽ tiến
K
hành chọn khách hàng khác. Bên cạnh đó, tác giả cũng tiến hành điều tra trực tuyến đối
C
tượng khách hàng trên bằng E-mail và phần mềm Google Document.
Ọ
1.5. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
IH
Kỹ thuật phân tích của nghiên cứu được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết
mô hình phương trình cấu trúc SEM (Structural Equation Modeling) và sự hỗ trợ của
Ạ
phần mềm SPSS 20. Với kỹ thuật phân tích này sẽ bỏ qua đa cộng tuyến trong mô hình
Đ
và sự tin cậy của thị trường cũng được xem xét thông qua các sai số đo lường, kỹ thuật
được tiến hành như sau:
N
G
Phân tích nhân tố EFA nhằm xem xét các biến nào dùng để đánh giá giá trị
cảm nhận của khách hàng. Phân tích nhân tố được coi là phù hợp khi đạt các tiêu
Ờ
chuẩn: Hệ số tải nhân tố |Factor Loading| lớn nhất của mỗi hệ thang đo ≥ 0.5, tổng
Ư
phương sai trích ≥ 50% (Gerbing & Anderson, 1988), hệ số KMO ≥ 0.5 và kiểm định
TR
Bartlett có ý nghĩa thống kê.
Tiếp theo sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmation
Factor Analysis) để kiểm tra mô hình đo lường có đạt yêu cầu không. Để đo lường mức
độ phù hợp của mô hình với thông tin thị trường, ta sử dụng các chỉ số Chi-square
(CMIN), Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df), chỉ số thích hợp so sánh CFI,
chỉ số Tucker & Lewis TLI, chỉ số RMSEA. Mô hình được xem là phù hợp với thị
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
trường khi chỉ số Chi-square có P-value < 0.05. Nếu một mô hình nhận được giá trị TLI,
CFI ≥ 0.9 (Bentler & Bonett, 1980); CMIN/df ≤ 2 hoặc có thể ≤ 3 (Carmines & McIver,
1981); RMSEA ≤ 0.08 (Steiger, 1990) được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường.
ngoài ra khi phân tích CFA nên thực hiện các đánh giá khác như đánh giá độ tin cậy
Ế
thang đo, tính đơn nguyên, đơn hướng, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt của thang đo.
U
Sau đó sử dụng mô hình SEM để đánh giá mối quan hệ tuyến tính trong mô hình.
H
1.6. Dàn ý nội dung nghiên cứu
TẾ
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
Phần III: Kết luận và kiến nghị
K
Chương III: Định hướng và giải pháp
IN
Chương II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
H
Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
Ế
1.1.1. Một số khái niệm
U
Hành vi người tiêu dùng là những quyết định của người tiêu dùng liên quan
H
tới việc sử dụng nguồn lực (tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm,…) nhằm thỏa
TẾ
mãn nhu cầu – mong muốn cá nhân.
Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, hộ tiêu dùng, các
H
nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua hay bằng một phương thức nào đó có được hàng
IN
hóa và dịch vụ để tiêu dùng cá nhân.
Khách hàng của một doanh nghiệp là tập hợp những cá nhân, nhóm người, tổ
K
chức, công ty ... có nhu cầu sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp và mong muốn được
C
thỏa mãn những nhu cầu đó.
Ọ
Nếu dựa vào hành vi mua của khách hàng để phân loại thì đa số khách hàng
IH
của các doanh nghiệp đều được phân thành khách hàng tổ chức và khách hàng cá
nhân.
Ạ
Khách hàng cá nhân: Quyết định mua hàng hóa, dịch vụ của khách hàng cá
Đ
nhân thường đơn giản hơn so với khách hàng tổ chức, chịu tác động mạnh mẽ của
G
những yếu tố văn hoá, xã hội, cá nhân và tâm lý. Khách hàng cá nhân thường chiếm số
N
lượng rất lớn, nhưng mức độ trung thành thấp hơn so với khách hàng tổ chức.
Ờ
Khách hàng tổ chức: Khách hàng tổ chức là nhóm khách hàng thường có nhu
Ư
cầu sử dụng số lượng sản phẩm lớn. Nhóm khách hàng này thường có những quyết
định mua sắm có tính chất phức tạp hơn, mất nhiều thời gian hơn so với khách hàng cá
TR
nhân. Những vụ mua sắm của khách hàng tổ chức thường liên quan đến số tiền khá
lớn, có sự cân nhắc phức tạp về mặt kinh tế kỹ thuật và tiến trình mua cũng quy cách
hơn, chịu ảnh hưởng qua lại của nhiều người trong tổ chức. Tuy nhiên, khách hàng tổ
chức là nhóm khách hàng đem lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp và mức độ trung
thành với doanh nghiệp cao hơn khách hàng cá nhân.
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.1.2. Mô hình lý thuyết ứng dụng để giải thích hành vi mua của người tiêu dùng
1.1.2.1. Thuyết hành động hợp lý ( Theory of Reason Action – TRA )
Thuyết hành động hợp lý TRA được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1967
và được hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Mô hình TRA (Ajzen và Fishbein, 1975)
Ế
cho thấy xu hướng tiêu dùng là nhân tố dự đoán tốt nhất về sự lựa chọn. Để quan tâm
U
hơn về các nhân tố góp phần đến xu hướng mua thì xem xét hai nhân tố là thái độ và
H
chuẩn chủ quan của khách hàng.
Theo TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính của sản
TẾ
phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi cần thiết và
có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính đó thì có thể dự
H
đoán gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng.Tuy nhiên mô hình TRA bị một giới
IN
hạn khi dự báo thực hiện các hành vi mà con người không kiểm soát được và hai nhân
K
tố thái độ và chuẩn chủ quan không đủ để giải thích cho hành động của họ.
Thái độ đối với
hành vi
Niềm tin quy
chuẩn và động cơ
IH
Ọ
C
Niềm tin và sự
đánh giá
Chấp nhận sử dụng
Chuẩn chủ quan
Ạ
Sơ đồ 1.2: Mô hình hành động hợp lý – TRA
Đ
1.1.2.2. Thuyết hành vi dự định ( Theory of Planned Behaviour – TPB)
G
Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) là sự phát triển và cải tiến của thuyết hành
N
động hợp lý – TRA. Theo Ajzen (1991) sự ra đời của thuyết hành vi dự định TPB xuất
Ờ
phát từ giới hạn của hành vi mà con người ít có sự kiểm soát. Trong khi mô hình TRA
Ư
bị một giới hạn khi dự báo thực hiện các hành vi mà con người không kiểm soát được
và hai nhân tố thái độ và chuẩn chủ quan không đủ để giải thích cho hành động của họ.
TR
Ajzen đã hoàn thiện mô hình bằng cách thêm vào đó một nhân tố mới. Nhân tố thứ ba
mà Ajzen cho là có ảnh hưởng đến ý định của con người là nhân tố nhận thức kiểm
soát hành vi (Perceived Behaviour Control). Nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh
việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và thực hiện hành vi đó có bị kiểm
soát hay hạn chế không (Ajzen, 1991, tr.183). Nó đại diện cho nguồn lực cần thiết của
một người để thực hiện một công việc bất kỳ.
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
7
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
H
TẾ
H
U
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
IN
Sơ đồ 1.3: Mô hình hành vi dự định TPB
(Nguồn : Ajzen, I. , The Theory of Planned Behaviour, 1991, tr. 182)
K
1.1.2.3.Mô hình chấp nhận công nghệ - TAM (Technology Acceptance Model)
C
Mô hình này được phát triển dựa trên lý thuyết TRA để thiết lập các mối quan
Ọ
hệ giữa các biến nhằm mục đích giải thích hành vi của con người về việc chấp nhận sử
IH
dụng hệ thống thông tin (Davis và cộng sự, 1989; 1993). TAM chuyên sử dụng để giải
thích và dự đoán về sự chấp nhận và sử dụng một công nghệ. Hai yếu tố cơ bản của
Ạ
mô hình là sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng cảm nhận. Sự hữu ích cảm nhận là
Đ
"mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện
công việc của chính họ". Sự dễ sử dụng cảm nhận là "mức độ mà một người tin rằng
TR
Ư
Ờ
N
G
sử dụng hệ thống đặc thù mà không cần sự nỗ lực".
Sơ đồ 1.4: Mô hình TAM
(Nguồn: Fred Davis, 1989)
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.1.3. Mô hình EBAM (E-Banking Adoption Model) ứng dụng để giải thích hành
vi tiếp nhận dịch vụ E-BANKING
Sau khi nghiên cứu các lý thuyết TRA, TPB và TAM, tác giả có một số nhận
xét như sau. Ba mô hình trên đều được sử dụng để nghiên cứu về hành vi sử dụng của
Ế
khách hàng. Nếu như mô hình TRA bị một giới hạn khi dự báo các hành vi mà con
U
người không kiểm soát được và hai nhân tố thái độ và chuẩn chủ quan không đủ để
H
giải thích cho hành động của họ thì Ajzen đưa ra mô hình TPB bằng cách thêm vào đó
TẾ
nhân tố mới là nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi. Thông thường, trong các nghiên
cứu về sự chấp nhận và sử dụng một công nghệ, các nhà nghiên cứu thường ưu tiên sử
H
dụng mô hình TAM. Tuy nhiên, mô hình TAM lại chỉ ra rằng biến nhận thức về sự
IN
hữu ích và dễ dàng sử dụng không phải là chỉ số đo lường sự chấp nhận sử dụng công
nghệ. Thêm vào đó, trong lĩnh vực nghiên cứu về ngân hàng điện tử cụ thể là ngân
K
hàng điện tử ở Việt Nam, mô hình EBAM đã được đưa ra dựa trên sự kết hợp các mô
C
hình TRA, TPB, TAM và một số mô hình nghiên cứu khác. EBAM đã chỉ ra được mối
Ọ
tương quan giữa các yếu tố độc lập với nhau và tác động của yếu tố nhận thức dễ dàng
IH
sử dụng lên việc sử dụng E-BANKING cũng như các yếu tố độc lập có tác động đến
sự chấp nhận E-BANKING và sự chấp nhận E-BANKING có tác động đến việc sử
Ạ
dụng E-BANKING.
Đ
1.2. Một số nghiên cứu trước đây đã ứng dụng giả thích hành vi của khách hàng
tiếp nhận dịch vụ ngân hàng điện tử
G
Việc chấp nhận dịch vụ E-BANKING đã trở nên phổ biến ở nhiều nơi trên thế
N
giới. Vì vậy nghiên cứu về sự chấp nhận dịch vụ E-BANKING của khách hàng bằng
Ờ
mô hình TAM là bước phát triển dựa trên nền tảng thương mại điện tử. Thông qua các
Ư
cuộc phỏng vấn nhóm với các chuyên gia ngân hàng, các cuộc thảo luận và nghiên cứu
TR
về mô hình TAM về dịch vụ E-BANKING, Tero Pikkarainen và cộng sự đã phát triển
ra mô hình chấp nhận E-BANKING của các khách hàng cá nhân tại Phần Lan. Mô
hình này có sự tham gia của 6 nhóm nhân tố: nhận thức về sự hứu ích; nhận thức về
việc dễ dàng sử dụng; nhận thức về sự thích thú; các thông tin về E_BANKING; sự
bảo mật, tính riêng tư và chất lượng kết nối Internet. Bài nghiên cứu này chỉ ra rằng
nhận thức về tính hữu ích và thông tin về E-BANKING trên Website có ảnh hưởng lớn
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
nhất đến việc chấp nhận sử dụng dịch vụ. Kết quả của nghiên cứu này cung cấp cho
các nhà quảng lý trong việc quy hoạch và lựa chọn các nội dung thông tin để khách
hàng cảm thấy hữu ích, dễ dàng tiếp cận trong khâu thiết kế trang web và cung cấp các
dịch vụ về E-BANKING. Tuy nhiên, mô hình TAM đã chỉ ra rằng, biến nhận thức về
Ế
sự hữu ích và dễ dàng sử dụng không phải là chỉ số đo lường sự chấp nhận sự dụng
U
công nghệ. Legris (2013) đã phát hiện mô hình TAM vẫn chưa thực sự phù hợp và rõ
H
rằng vì thiếu nhiều yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng dịch vụ
TẾ
E-BANKING nên mô hình TAM 2 được Venkatesh và Davis (2000) đưa ra để giải
thích các biến trong quá trình nhận thức về sự hữu ích và ý định sử dụng. Chính vì
H
vậy, mô hình nghiên cứu này có thể đã bỏ sót một số nhóm nhân tố trên.
IN
Đề tài “Customer acceptance of Internet Banking (IB) in Estonia” của Kent
Ericksson, Katri Kerem, Daniel Nilsson năm 2005 chủ yếu hướng tới việc nghiên cứu
K
sự chấp nhận dịch vụ Internet Banking. Căn cứ vào việc phân tích đặc điểm nhân khẩu
C
học cùng với các cơ sở lý luận liên quan, nghiên cứu đã phát hiên các biến số ảnh
Ọ
hưởng trực tiếp đến sự chấp nhận IB như sau : tính dễ sử dụng của IB, tính hữu ích
IH
cảm nhận được khi khách hàng sử dụng dịch vụ này, tính tin cậy khi khách hàng sử
dụng dịch vụ này. Ngoài ra, nghiên cứu trên cũng phát hiện ra một số biến động cơ có
Ạ
ảnh hưởng gián tiếp như: tính tương hợp, tính linh động.. có thể tham khảo để xây
Đ
dựng các biến số động cơ trong đề tài đang nghiên cứu.
EBAM được Tooraj Sadeghi và Sahel Farokhian đề xuất vào năm 2010 nhằm
G
mục đích đo lường mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Iran
N
dựa trên nhiều mô hình khác nhau thư TRA, TPB và TAM. Mô hình này được xây
Ờ
dựng thành 7 nhóm: sự tiện lợi, khả năng tiếp cận, sự chính xác, bảo mật, sự hữu dụng,
Ư
hình ảnh ngân hàng và thiết kế Web site. Bài nghiên cứu chỉ ra các nhóm nhân tố về sự
TR
chính xác, sự hữu dụng, hình ảnh ngân hàng và thiết kế trang web có mối tương quan
lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Trong khi đó sự bảo mật và tính riêng tư có
mối tương quan với sự hài lòng ít nhất. Sự tin tưởng của khách hàng về dịch vụ ngân
hàng điện tử đặc biệt là dịch vụ E-BANKING của các ngân hàng chính phủ chính là
nguyên nhân dẫn đến sự tương quan ở trên.Với việc bổ sung vàonhóm nhân tố quyết
định đến nhận thức về chất lượng của khách hàng về dịch vụ E-BANKING đã đưa ra
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
hướng nghiên cứu mới trong các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ cũng như các
nghiên cứu và các nhà quản lý trong việc cải thiện chất lượng dịch vụ trong tương lai.
Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi (2011) dựa trên điều kiện thực tế ở VN về
ngân hàng điện tử kết hợp với các cơ sở lý thuyết của mô hình TRA (Fishbein và
Ế
Ajzen, 1975; 1980), TPB (Ajzen, 1985; 1991; 2002), TAM (Davis và cộng sự, 1989;
U
1993), TAM 2 (Venkatesh và Davis, 2000), IDT (Rogers, 1995), UTAUT (Venkatesh
H
và cộng sự, 2003) và các nghiên cứu liên quan đãđề xuất lại mô hình chấp nhận và sử
TẾ
dụng ngân hàng điện tử VN - E-BAM (E-Banking Adoption Model). Nghiên cứu này
đề xuất mô hình chấp nhận và sử dụng ngân hàng điện tử ở Việt Nam chỉ ra rằng các
H
yếu tố độc lập có tác động đến sự chấp nhận E-BANKING và sự chấp nhận E-
IN
BANKING có tác động đến việc sử dụng E-BANKING, nhưng trong đó vẫn chưa chỉ
ra được các mối tương quan giữa các biến độc lập và tác động của các biến độc lập lên
K
việc sử dụng E-BANKING.
C
Nhằm khắc phục các hạn chế về mối quan hệ giữa các biến độc lập và sự tác
Ọ
động của biến độc lập đến việc sử dụng E-BANKING, Nguyễn Duy Thanh và Cao
IH
Hào Thi (2014) một lần nữa đề xuất mô hình EBAM. Mô hình EBAM này đã chỉ ra
được các yếu tố tác động đến sự chấp nhận và sử dụng E-BANKING, qua đó có thể
Ạ
đánh giá được mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự chấp nhận và sử dụng E-
Đ
BANKING, mối tương quan giữa các yếu tố độc lập với nhau và tác động của yếu tố
nhận thức dễ dàng sử dụng lên việc sử dụng E-BANKING điều mà trong nghiên cứu
G
năm 2011 Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi chưa thể hiện được. Mặt khác, các
N
trọng số kiểm định mô hình này khá cao nên giải thích khá tốt cho sự chấp nhận và sử
Ờ
dụng E-BANKINg ở Việt Nam.
Ư
1.3. Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu
TR
1.3.1. Mô hình nghiên cứu
Với mong muốn nghiên cứu về hành vi tiếp nhận dịch vụ E-BANKING của
khách hàng cá nhân của Ngân hàng Đông Á ở chi nhánh Huế, tác giả sử dụng mô hình
nghiên cứu EBAM của Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi (2014) làm mô hình
nghiên cứu trong bài nghiên cứu này.
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Hình ảnh ngân hàng là những hình ảnh đặc trưng củangân hàng có tác động đến
sự chấp nhận E-Banking củakhách hàng (với 6 biến quan sát) - tham chiếu theo mô
hình TAM củaDavis và cộng sự (1991; 1993), IDT mở rộng củaMoore và Benbasat
(1991).
Ế
Nhận thức dễ dàng sử dụng là việc khách hàng nghĩ rằng sử dụng hệ thống E-
U
Banking sẽ không cần phải nỗ lực nhiều (với 5 biến quan sát) - tham chiếu theo mô
H
hình TAM củaDavis và cộng sự (1991; 1993); TAM 2 của Venkatesh và Davis (2000).
TẾ
Hiệu quả mong đợi là mức độ mà khách hàng tin rằng hệ thống E-Banking sẽ
giúp đạt hiệu quả cao hơn trong các công việc liên quan tới ngân hàng (với 4 biến quan
H
sát) - tham chiếu theo mô hình UTAUT củaVenkatesh và cộng sự (2003) và các
IN
nghiên cứu liên quan.
Nhận thức kiểm soát hành vi là cảm nhận củakhách hàng về hệ thống E-
K
Banking (với 4 biến quan sát) - tham chiếu theo lý thuyết TBP củaAjzen và cộng sự
C
(1991).
Ọ
Rủi ro trong giao dịch trực tuyến là những rủi ro mà khách hàng có thể cảm nhận
IH
8ược khi sử dụng hệ thống E-Banking (với 4 biến quan sát) - tham chiếu theo mô hình
E-CAM của Lee và cộng sự (2001).
Ạ
Khả năng tương thích là quá trình thay đổi củacông nghệ E-Banking mới được
Đ
phổ biến rộng rãi trong đời sống và trong công việc (với 4 biến quan sát) - tham chiếu
theo mô hình IDT của Rogers (1995).
G
Chấp nhận sử dụngE-Banking là việc sử dụng dịch vụ E-Banking củakhách
N
hàng (với 3 biến quan sát) - tham chiếu theo mô hình TAM củaDavis và cộng sự
Ư
Ờ
(1991; 1993); TAM 2 củaVenkatesh và Davis (2000).
Sử dụng E-Banking là việc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ E-Banking trong
TR
tương lai - tham chiếu theo mô hình TAM củaDavis và cộng sự (1991; 1993); TAM 2
củaVenkatesh và Davis (2000). Đây là nhóm nhân tố được đo lường trên 2 nhóm đối
tượng khách hàng: chưa sử dụng dịch vụ E-BANKING và đã, đang sử dụng dịch vụ EBANKING. Thông qua việc đo lường như vậy, nhóm biến trên sẽ cho ta hiểu được về
hành vi bắt đầu sử dụng hay tiếp tục sử dụng của khách hàng ứng với các nhóm nhân
tố được đo lường ở trên. Tuy nhiên, trong bài nghiên cứu này, tác giả chỉ khảo sát trên
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
đối tượng khách hàng đang sử dụng dịch vụ E-BANKING của ngân hàng Đông Á nên
tác giả quyết định không đưa nhóm biến này vào mô hình nghiên cứu của mình.
1.3.2. Giả thiết nghiên cứu
H1: Hình ảnh ngân hàng có quan hệ đồng biến với việc chấp nhận sử dụng E-
Ế
BANKING.
U
H2: Nhận thức dễ dàng sử dụng có quan hệ đồng biến với việc chấp nhận sử
H
dụng E-BANKING.
TẾ
H3: Hiệu quả mong đợi có quan hệ đồng biến với việc chấp nhận sử dụng EBANKING.
H
H4: Nhận thức kiểm soát hành vi có quan hệ đồng biến với việc chấp nhận sử
IN
dụng E-BANKING.
H5: Rủi ro trong giao dịch có quan hệ nghịch biến với việc chấp nhận sử dụng
K
E-BANKING.
C
H6: Khả năng tương thích có quan hệ đồng biến với việc chấp nhận sử dụng E-
Ạ
IH
Hình ảnh ngân hàng
Ọ
BANKING.
G
Đ
Nhận thức dễ dàng sử dụng
Ờ
N
Hiệu quả mong đợi
TR
Ư
Nhận thức kiểm soát hành vi
Chấp nhận sử dụng EBANKING
Rủi ro trong giao dịch
Khả năng tương thích
Sơ đồ 1.5: Mô hình nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1 của bài nghiên cứu, tác giả đã trình bày một cách cụ thể về cơ
sở lý luận là lý thuyết về hành vi sử dụng cũng như bình luận về các nghiên cứu liên
quan để hiểu rõ hơn về lý luận cũng như thực tế những gì họ đã làm, những gì còn
Ế
thiếu sót từ đó xác định hướng đi phù hợp cho đề tài, giúp cho đề tài có ý nghĩa thiết
U
thực hơn.
H
Chương 1 đã giới thiệu mô hình nghiên cứu EBAM làm mô hình chính trong
TẾ
bài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng trình bày các quan điểm của các
nhà nghiên cứu trước đó về khía cạnh trên.
H
Nghiên cứu cũng tổng quan về thực tiễn thị trường ngân hàng điện tử trong
IN
nước để từ đó để có cái nhìn tổng quan, sâu sắc hơn, đưa ra những giải pháp có ý
nghĩa, không phiến diện. Trên đây chỉ là mặt lý thuyết cũng như những thực tiễn
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
chung, rộng lớn, làm tiền đề cho quá trình điều tra, nghiên cứu sau này.
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Chương II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Á
Ế
Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập theo giấy phép số 0009/ NH- GP của
U
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày 27/3/1992 và theo quyết định số 135/ QĐ-
H
UB của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/4/1995. Thời gian
TẾ
hoạt động của Ngân Hàng là 99 năm.
Ngân hàng TMCP Đông Á (DAB) được thành lập và chính thức đi vào hoạt
H
động vào ngày 1/7/1992, với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ nhân viên và 3
IN
phòng ban nghiệp vụ.
Trải qua chặng đường 22 năm hoạt động, DAB đã lập được “chiến tích” là trở
K
thành ngân hàng dẫn đầu về phát triển dịch vụ thẻ. Những thành tựu vượt bậc của
C
DAB được thể hiện qua những con số ấn tượng như sau:
Vốn điều lệ tăng 250 lần, từ 20 tỷ đồng lên 5000 tỷ đồng.
Tổng tài sản đến cuối năm 2013 là 74.824 tỷ đồng.
Từ 03 phòng nghiệp vụ chính là Tín dụng, Ngân quỹ và Kinh doanh lên 32
IH
Ọ
Ạ
phòng ban thuộc hội sở và các trung tâm cùng với 3 công ty thành viên và 227 chi
Đ
nhánh, phòng giao dịch, trung tâm giao dịch 24h trên toàn quốc.
Sở hữu hơn 10 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
Nhân sự tăng hơn 8.000%, từ 56 người lên 4.827người.
G
N
Hiện tại, Ngân hàng có hai công ty con là :
TR
Ư
Ờ
+ Công ty TNHH một thành viên Chứng khoán Đông Á
+ Công ty TNHH Kiều hối Đông Á
Ngoài ra, Công ty TNHH một thành viên Chứng khoán Đông Á cũng có một
công ty con là:
+ Công ty TNHH Quản lý quỹ đầu tư Chứng khoán Đông Á.
Hiện tại, DongA Bank sở hữu hơn 1.300 máy giao dịch tự động ATM và gần
1.500 điểm chấp nhận thanh toán bằng Thẻ ATM (POS). DongA Bank đã kết nối
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
thành công với hơn 20 ngân hàng. Do đó, Khách hàng sở hữu thẻ Đa năng Đông Á còn
có thể dễ dàng giao dịch tại hơn 8.000 máy ATM trên cả nước.
2.1.2 Giới thiệu dịch vụ E-BANKING của Ngân Hàng TMCP Đông Á
2.1.2.1 Khái niệm
Ế
Ngân Hàng Đông Á Điện Tử là kênh giao dịch tài chính – ngân hàng thông qua
U
Internet và điện thoại dành cho mọi đối tượng cá nhân và doanh nghiệp. Giúp bạn làm
H
chủ nguồn tài chính mọi lúc, mọi nơi.
TẾ
2.1.2.2 Đối tượng khách hàng
Áp dụng cho tất cả khách hàng là cá nhân. (TK Thẻ Đa năng, TK Thẻ Tín dụng,
H
TK Tiền gửi Thanh toán, TK Tiết kiệm) hay tổ chức có mở TK tại DAB.
2.1.2.3 Các phương thức chính
IN
Internet Banking: Giao dịch qua trang
K
SMS Banking: Giao dịch qua tin nhắn vàgửi đến tổng đài DongA Bank
C
(1900545464 hoặc 8149)
IH
đặt vào điện thoại di động.
Ọ
Mobile Banking: Giao dịch qua ứng dụng DongA Mobile Banking được cài
Phone Banking: Giao dịch qua tổng đài 1900545464
Ạ
2.1.2.4. Các dịch vụ chính
Đ
Khách hàng cá nhân
G
Thẻ Đa năng
N
- Chuyển khoản: Từ tài khoản Thẻ đa năng đến tài khoản Thẻ Đa năng; từ tài
Ờ
khoản Thẻ Đa năng đến tài khoản Thẻ Tín dụng; từ tài khoản Thẻ Đa năng đến tài
Ư
khoản Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn VNĐ Cá nhân và Doanh nghiệp.
- Thanh toán trực tuyến: khi mua hàng qua mạng tại các website bán hàng có
TR
liên kết với DongA Bank.
- Thanh toán hóa đơn cho tất cả hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại, Internet,
học phí…của các nhà cung cấp có liên kết với DongA Bank.
- Mua thẻ trả trước: Các loại thẻ điện thoại di động, thẻ internet, thẻ điện thoại
trả trước…
- Nạp tiền điện tử: Bạc, VnTopup, VnMart, EDong…
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
- Tra cứu số dư
- Tra cứu thông tin giao dịch
- Khoá/Mở khoá tài khoản thẻ
- Nhận SMS thông báo phát sinh giao dịch
Ế
Thẻ Tín dụng
U
- Tra cứu thông tin tài khoản: hạn mức tín dụng được cấp, hạn mức tín dụng
H
còn lại, số dư nợ hiện tại…
TẾ
- Tra cứu thông tin giao dịch – Sao kê giao dịch
- Nhận SMS thông báo phát sinh giao dịch
H
Tài khoản Tiết kiệm, Tiền gửi thanh toán
IN
- Tra cứu thông tin tài khoản
- Tra cứu thông tin giao dịch
K
Khách hàng Doanh nghiệp
Ọ
- Tra cứu thông tin giao dịch
C
- Tra cứu số dư
IH
- Nhận SMS thông báo phát sinh giao dịch
- Chuyển khoản trong hệ thống DongA Bank (Dành cho Doanh nghiệp sử
Ạ
dụng 1 chữ ký)
Đ
2.1.2.5 Hạn mức giao dịch
Số tiền tối thiểu
Số tiền tối đa
G
Phương thức
N
Khách hàng cá nhân
Ờ
Internet Banking,
500.000.000 VNĐ/ngày
Ư
Phone Banking
TR
SMS Banking
50.000 VNĐ/lần
Mobile Banking
2.000.000 VNĐ/ngày
500.000.000 VNĐ/ngày
Khách hàng Doanh nghiệp
Internet Banking
SVTH: Nguyễn Xuân Kiều Anh
50.000 VNĐ/lần
5.000.000.000 VNĐ/ngày
17