Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) nghiên cứu khả năng ứng dụng blockchain tại ngân hàng đông á chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́

----------------

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

Đ
ại

BLOCKCHAIN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRINH


Tr

ươ

̀ng

CỔ PHẦN ĐƠNG Á – CHI NHÁNH HUẾ

Khóa học: 2016 - 2020

Luan van


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́

----------------

ho


̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

Đ
ại

BLOCKCHAIN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

̀ng

CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ

ươ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Phương Trinh

ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Tr

Lớp: K50 TMĐT


Huế, tháng 12, năm 2019

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

Lời Cảm Ơn
Khoảng thời gian đi thực tập thật sự rất có ý nghĩa đối với sinh viên , bởi lẽ


́

nó những giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, làm quen


́H

với các công việc sau này sẽ làm và đúc kết những kinh nghiệm bổ ích cho hành trang
của bản thân.

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc

h

nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Kinh


in

Tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý

̣c K

báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.

Trong thời gian thực hiện bài báo cáo, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
khoa Quản trị kinh doanh đã luôn tạo điều kiện cho em trong quá trình thực hiện bài

ho

báo cáo, đặc biệt em xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới sự hướng dẫn tận tình, quan tâm
của ThS. Dương Đắc Quang Hảo, người trực tiếp hướng dẫn cho em, góp ý và cung
cấp những kiến thức bổ ích để giúp em hồn thiện bài báo cáo một cách tốt nhất.

Đ
ại

Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế, các anh chị trong Phòng Phát Triển Kinh
Doanh đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu, tiếp cận với thực tế, phát

̀ng

huy khả năng sáng tạo của mình, đồng thời khắc phục những khuyết điểm của bản
thân, cùng với việc tạo điều kiện giúp em thu thập các số liệu để hoàn thành thời gian

ươ


thực tập một cách tốt nhất.
Trong q trình thực tập và làm khóa luận, do kiến thức chưa sâu rộng và vẫn

Tr

còn hạn hẹp của em nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót.
Em mong nhận được sự hồi âm góp ý, chỉ bảo của q thầy cơ để em có thể hoàn

thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii


́


DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii


́H

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................3

in

3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................3

̣c K

3.2 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................3

ho

4.1.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp ............................................................................................3
4.1.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp..............................................................................................3


Đ
ại

4.1.2.1 Nghiên cứu định tính ...........................................................................................4
4.1.2.2 Nghiên cứu định lượng........................................................................................4
4.2 Phương pháp điều tra với công cụ bảng hỏi ..............................................................5
4.3 Phương pháp xử lý số liệu .........................................................................................6

̀ng

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................7

ươ

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................8
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................................8

Tr

1.1.1 Lý luận về công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng (Fintech) ....................8
1.1.1.1 Khái niêm về Fintech...........................................................................................8
1.1.1.2 Những tác động tích cực của Fitech tới hệ thống ngân hàng ............................10
1.1.2 Lý luận về ứng dụng Blockchain..........................................................................11
1.1.2.1 Khái niệm liên quan Blockchain .......................................................................11

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

1.1.2.2 Lịch sử của blockchain ......................................................................................12
1.1.2.3 Cách thức hoạt động của Blockchain ................................................................12
1.1.2.4 Các phiên bản của công nghệ Blockchain.........................................................14
1.1.2.5 Đặc điểm của cơng nghệ Blockchain ...............................................................14


́

1.1.2.6 Lợi ích của cơng nghệ Blockchain ....................................................................15
1.1.2.7 Hạn chế của công nghệ Blockchain ..................................................................15


́H

1.1.3 Lý luận về các nhân tố ảnh hưởng khi ứng dụng công nghệ vào ngân hàng .......16
1.1.3.1. Bình luận về các mơ hình nghiên cứu liên quan ..............................................16
1.1.3.1.1 Mơ hình Lý thuyết hành động hợp lý TRA ....................................................17
1.1.3.1.2 Mơ hình Lý thuyết hành vi dự tính – TPB ....................................................18

h

1.1.3.1.3 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ - TAM ..........................................................19


in

1.1.3.2 Mơ hình nghiên cứu và thang đo đề xuất ..........................................................20

̣c K

1.1.3.2.1 Diễn đạt mô hình nghiên cứu .........................................................................20
1.1.3.2.2 Phát triển các giả thuyết nghiên cứu...............................................................21
1.1.3.2.3 Tổng hợp thang đo nghiên cứu sơ bộ .............................................................23

ho

1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................25
1.2.1 Bình luận các nghiên cứu có liên quan ở trong và ngoài nước ............................25

Đ
ại

1.2.2 Thực trạng ứng dụng công nghệ Blockchain tại các ngân hàng trên thế giới ......27
1.2.3 Thực trạng ứng dụng công nghệ Blockchain tại các ngân hàng trong nước ........28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

̀ng

BLOCKCHAIN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ .......30
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu...........................................................................30

ươ


2.1.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đơng Á – CN Huế............................30
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................30

Tr

2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi .....................................................................31
2.1.1.3 Chức năng nhiệm vụ..........................................................................................31
2.1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động......................................................................................32
2.1.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban ......................................................32
2.1.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đơng Á– chi nhánh Huế ....34
2.1.1.7 Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Đơng Á– chi nhánh Huế ...............37

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

2.1.1.8 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á– chi nhánh Huế ......38
2.1.2 Thực trạng ứng dụng công nghệ tại Ngân hàng TMCP Đông Á– chi nhánh Huế .........40
2.1.3 Tiềm năng ứng dụng blockchain .........................................................................42
2.1.3.1 Vấn đề của ngân hàng Đông Á – chi nhánh Huế hiện nay................................42


́


2.1.3.2 Lợi ích của việc ứng dụng blockchain...............................................................43
2.1.3.3 Mơ hình ứng dụng blockchain, bảng demo và tính hiệu quả ............................44


́H

2.1.3.3.1 Đối với hoạt động thanh toán .........................................................................44
2.1.3.3.2 Đối với hoạt động định danh khách hàng (KYC – Know your customer).....46

2.2 Phân tích khả năng ứng dụng cơng nghệ blockchain vào hệ thống tín dụng ngân
hàng TMCP Đơng Á - chi nhánh Huế ...........................................................................48

h

2.2.1 Thống kê mơ tả mẫu .............................................................................................48

in

2.2.1.1 Giới tính.............................................................................................................48

̣c K

2.2.1.2 Độ tuổi ...............................................................................................................49
2.2.1.3 Nghề nghiệp.......................................................................................................49
2.2.1.4 Thu nhập ............................................................................................................50

ho

2.2.1.5 Các bất cập của khách hàng...............................................................................50

2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................................51

Đ
ại

2.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analys - CFA) ...................54
2.2.3.1 Đánh giá sự phù hợp của mơ hình.....................................................................54
2.2.3.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo.............................................................................55

̀ng

2.2.3.3 Kiểm định giá trị hội tụ .....................................................................................55
2.2.3.4 Tính đơn nguyên................................................................................................58

ươ

2.2.3.5 Giá trị phân biệt .................................................................................................58
2.2.4 Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính ..................................................................61

Tr

2.2.4.1 Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính..................................................61
2.2.4.2 Kiểm định ước lượng mơ hình bằng boostrap......................................................64
2.2.5 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố................................................................65
2.2.5.1 Kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “ Đặc điểm cá nhân ” .....................65
2.2.5.2 Kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “ Rủi ro cá nhân ”...........................66
2.2.5.3 Kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “ Lợi ích cảm nhận ” ......................66

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh


Luan van

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

2.2.5.4 Kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “Sự tin tưởng ” ...............................67
2.2.5.5 Kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “Sự tự chủ ”....................................68
2.2.5.6 Kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “Tác động xã hội” ..........................68
2.2.5.7 Kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “Sự dễ sử dụng cảm nhận”.............69


́

2.2.5.8 Kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “Thái độ”........................................70
2.2.5.9 Kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “Ý định” .........................................71


́H

2.2.6 Kiểm định sự khác biệt trung bình bằng phương pháp One – way ANOVA của
nhóm tác động xã hội đối với yếu tố thu nhập hàng tháng............................................72
CHƯƠNG 3 : HÀM Ý QUẢN TRỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á –
CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................................................75

h


3.1 Định hướng ứng dụng công nghệ của Ngân hàng TMCP Đông Á- Chi nhánh Huế......75

in

3.2 Các đề xuất nhằm nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ Blockchain vào Ngân

̣c K

hàng Đông Á – Chi nhánh Huế .....................................................................................76
3.2.1 Đề xuất cho nhân tố Rủi ro cảm nhận ..................................................................76
3.2.2 Đề xuất cho nhân tố Sự tin tưởng.........................................................................77

ho

3.2.3 Đề xuất cho nhân tố Lợi ích cảm nhận.................................................................77
3.2.4 Đề xuất cho nhân tố Sự dễ dàng sử dụng cảm nhận.............................................78

Đ
ại

3.2.5 Đề xuất cho nhân tố Sự tự chủ .............................................................................78
3.2.6 Đề xuất cho nhân tố Tác động xã hội ...................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................80

̀ng

1. Kết luận......................................................................................................................80
2. Kiến nghị ...................................................................................................................80

ươ


2.1 Kiến nghị đối với chính phủ ....................................................................................80
2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước ...................................................................81

Tr

2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đông Á.........................................................81
3. Hạn chế của nghiên cứu: ...........................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................83
PHỤ LỤC .....................................................................................................................84

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC VIẾT TẮT

: Phương pháp phân tích phương sai

CN

: Chi nhánh


DAB

: Ngân hàng TMCP Đơng Á

EFA

: Phương pháp phân tích nhân tố khám phá

KMO

: ( Kaiser – Meyer – Olkin) Chỉ số xem xét sự phân


́H


́

Analysis Of Variance

tích của EFA
: Ngân hàng

PTKD

: Phát triển kinh doanh

QLTD

: Quản lí tín dụng


SPSS

: Phần mềm phân tích dữ liệu SPSS

TMCP

: Thương mại cổ phần

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

NH

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh


Luan van

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Dữ liệu các chuỗi kết nối blockchain............................................................14
Bảng 2.1: Bảng tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đơng Á – chi nhánh Huế. 36


́

Bảng 2.2: Bảng cơ cấu lao động của ngân hàng Đông Á – chi nhánh Huế ..................37
Bảng 2.3: Bảng tài sản và nguồn vốn của ngân hàng Đông Á – chi nhánh Huế...........39


́H

Bảng 2.4: Bảng chi phí cho cơng nghệ của ngân hàng Đơng Á – chi nhánh Huế ........41
Bảng 2.5: Bảng lưu lượng khách hàng của ngân hàng Đông Á – chi nhánh Huế…….41
Bảng 2.6: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test...............................................................51
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả phân tích và đo lường các thang đo .................................56

h


Bảng 2.8: Đánh giá giá trị phân biệt..............................................................................58

in

Bảng 2.9: Tổng phương sai rút trích (AVE) của các khái niệm và Ma trận tương quan

̣c K

giữa các khái niệm .........................................................................................................60
Bảng 2.10: Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính ...........................................62
Bảng 2.11: Các trọng số chưa chuẩn hóa phân tích Bootstrap......................................64

ho

Bảng 2.12: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test nhóm “ Đặc điểm cá nhân ”…….65
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test của nhóm “ Rủi ro cá nhân ” .......66

Đ
ại

Bảng 2.14: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test nhóm “ Lợi ích cảm nhận ” .........66
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test nhóm “Sự tin tưởng ” ..................67
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test nhóm “Sự tự chủ” ........................68

̀ng

Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test nhóm “Tác động xã hội” .............69
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test nhóm “Sự dễ sử dụng cảm nhận” 70

ươ


Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test nhóm “Thái độ” ...........................71
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test nhóm “Ý định” ............................71

Tr

Bảng 2.21: Kết quả kiểm định One – way ANOVA .....................................................72

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Cấu trúc của một blockchain .........................................................................13
Hình 1.2: Chuỗi kết nối các blockchain ........................................................................13


́

Hình 1.3: Mơ hình Lý thuyết hành động hợp lý TRA...................................................18
Hình 1.4: Mơ hình Lý thuyết hành vi dự tính – TPB ....................................................19



́H

Hình 1.5: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ - TAM ..........................................................20
Hình 1.6: Mơ hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................20
Hình 1.7: Mơ hình giao dịch chuyển tiền liên ngân hàng bằng Blockchain .................29
Hình 2.1: Mơ hình thanh tốn qua tín dụng thư sử dụng cơng nghệ Blockchain..........45

h

Hình 2.2: Mơ hình thanh tốn truyền thống ..................................................................45

in

Hình 2.3: Mơ hình thanh tốn hiện đại có Blockchain..................................................46

̣c K

Hình 2.4: Mơ hình hoạt động định danh khách hàng truyền thống...............................47

ho

Hình 2.5: Mơ hình hoạt động định danh khách hàng có sử dụng Blockchain..………47

Đ
ại

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHTM Cổ phần Đông Á - CN Huế ................34

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của khách hàng ....................................48

̀ng

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng..................................49
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về nghề nghiệp của khách hàng .........................49

Tr

ươ

Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về thu nhập của khách hàng ...............................50

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Với thời đại bùng nổ công nghệ 4.0 như hiện nay, blockchain là cái tên được


́


quan tâm nhất hiện nay. Công nghệ Blockchain đã và đang mở ra một xu hướng ứng
dụng tiềm năng cho nhiều lĩnh vực trong đời sống như tài chính, ngân hàng, y tế, viễn


́H

thơng, giáo dục, bất động sản,… Cơng nghệ Blockchain mà cách đây ít lâu được ưu ái
gọi tên “công nghệ của tương lai” đã dần chứng minh sức ảnh hưởng sâu rộng của nó
trong ngành tài chính ngân hàng. Trước xu thế ứng dụng cơng nghệ Blockchain trong
ngành tài chính, Việt Nam cũng khơng thể đứng ngồi cuộc.

h

Trong đó ngành dịch vụ ngân hàng luôn đi đầu trong việc ứng dụng sự phát triển

in

về công nghệ trong ngành dịch vụ luôn luôn biến động này. Do đó, việc ứng dụng cơng

̣c K

nghệ blockchain vào ngân hàng là việc cấp thiết, hòa nhập cùng với nền phát triển hiện
nay của thế giới. Việc ứng dụng blockchain vào ngân hàng sẽ giảm thiểu những hạn
chế mà hệ thống ngân hàng hiện nay đang gặp phải. Hiện nay hoạt động thanh tốn

ho

giữa các tổ chức tài chính không cùng lãnh thổ quốc gia thường mất đến cả tuần. Với
blockchain, lệnh chuyển tiền có thể thực hiện chỉ trong vòng vài giây hoặc vài phút kể


Đ
ại

cả trong các giao dịch xun biên giới, thơng tin được mã hóa, lưu trữ, và truyền tin
nhanh chóng giúp giảm các cơng việc trung gian, giảm lượng nhân viên xử lý dữ liệu
hàng ngày.

Một là, mỗi thông tin cập nhật vào chuỗi khối đều được mã hóa và lưu trữ tồn

̀ng

bộ trên tất cả các thiết bị kết nối trong mạng lưới chuỗi chứ không tập trung về một hệ

ươ

cơ sở dữ liệu như hiện tại. Do đó khơng có thiết bị nào có quyền thay đổi, chỉnh sửa
hay xóa bỏ dữ liệu đã được cập nhật vào chuỗi nếu chưa được tồn bộ hệ thống chấp

Tr

nhận.Điều này giúp blockchain có ưu thế tuyệt đối về bảo mật và minh bạch dữ liệu
mà hiện chưa có nền tảng nào thay thế. Tính năng ưu việt này được đánh giá là tối
quan trọng trong lĩnh vực nhạy cảm về dữ liệu như tài chính.Hai là,với khả năng số
hóa dữ liệu tức thì của blockchain giúp tiết giảm số người tham gia vào quy trình, từ
đó giảm thiểu những rủi ro đến từ con người. Đồng thời, khi dữ liệu đã được cập nhật
vào hệ thống thì khơng thể xóa bỏ hay chỉnh sửa. Bất kỳ thiết bị nào cố ý thao túng dữ

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh


Luan van

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

liệu đều sẽ bị vơ hiệu hóa ngay khi đồng bộ với các thiết bị khác trong mạng lưới.
Ba là,Cũng nhờ khả năng ghi nhận thông tin tức thời, blockchain giúp các tổ
chức tài chính giảm thiểu chi phí vận hành và các loại phí giao dịch. Điều này góp
phần tối ưu hóa công tác quản lý vốn của các ngân hàng.


́

Khi các ngân hàng cùng sử dụng chung một nền tảng blockchain, đây sẽ là cơ hội
giúp mỗi thành viên trong nền tảng giảm chi phí đầu tư ban đầu, hướng tới lợi ích lâu


́H

dài. Hợp đồng thơng minh (Smart Contract) là một trong những ứng dụng phổ biến

nhất của blockchain hiện tại dựa vào ưu thế định danh của blockchain. Theo đó mỗi cá
nhân, tổ chức khi tham gia giao dịch trên blockchain đều đi kèm một căn cước số một đoạn ký tự mã hóa "có một khơng hai". Mọi giao dịch thực hiện dưới căn cước

h


này đều được ghi lại trên hệ thống, khơng thể thay đổi hay xóa bỏ.Điều này hỗ trợ cho

in

việc tạo lập hợp đồng thông minh trực tuyến trở nên minh bạch, nhanh chóng và đáng

̣c K

tin cậy hơn. Đây cũng được coi là ứng dụng khả thi nhất của blockchain, đặc biệt trong
mảng thanh tốn, giao dịch trực tuyến.

Ngân hàng TMCP Đơng Á – Chi nhánh Huế là một trong những chi nhánh lớn

ho

nhất của ngân hàng TMCP Đông Á. Trong những năm gần đây, DAB - CN Huế đã nỗ
lực chứng minh năng lực và sức mạnh của mình bằng những sản phẩm vượt trội và

Đ
ại

sáng tạo. Tuy vậy, trong hoạt động này tại ngân hàng vẫn tồn tại một số hạn chế trong
mảng tín dụng- cho vay lẫn thanh tốn, dẫn đến nợ xấu khó địi và thanh tốn.
Với sự phát triển của công nghệ blockchain và mong muốn khắc phục những hạn

̀ng

chế của ngân hàng hiện nay nên tôi quyết định chọn đề tài “ Nghiên cứu khả năng
ứng dụng blockchain tại ngân hàng Đông Á - chi nhánh Huế” đề làm đề tài nghiên


ươ

cứu của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu:

Tr

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về ứng dụng blockchain trong

lĩnh vực ngân hàng.
- Phân tích khả năng ứng dụng cơng nghệ blockchain tại Ngân hàng TMCP

Đông Á – Chi nhánh Huế
- Đề xuất các hàm ý quản trị về việc ứng dụng công nghệ Blockchain trong
Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế nhằm cung cấp giải pháp cho việc ứng

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

dụng cơng nghệ Blockchain vào ngân hàng được thuận tiện và hiệu quả hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

3.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Khách thể: Khách hàng cá nhân đến giao dịch và nhân viên tại ngân hàng


́

TMCP Đông Á- chi nhánh Huế.
- Đối tượng: Khả năng ứng dụng công nghệ blockchain vào tại ngân hàng


́H

TMCP Đông Á- chi nhánh Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian: tại ngân hàng TMCP Đông Á - chi nhánh Huế (Lý Thường Kiệt).
- Về Thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp được thu

h

thập trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. Các dữ liệu sơ các được thu

̣c K

4. Phương pháp nghiên cứu:

in

thập trong vòng 2 tháng (từ 1/10/2019 đến tháng 22/12/2019).


4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp

ho

+ Dữ liệu thứ cấp thu thập được nhờ sự hỗ trợ và cung cấp từ phía Ngân hàng
TMCP Đông Á - chi nhánh Huế về các nội dung như: cơ cấu tổ chức, kết quả hoạt động

Đ
ại

kinh doanh, tình hình tài sản nguồn vốn; số liệu thống kê số lượng khách hàng cá nhân sử
dụng dịch vụ điện tử và chi phí vận hành trang thiết bị cơng nghệ của ngân hàng trong giai
đoạn 2016 - 2018 nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

̀ng

+ Bên cạnh đó cịn thu thập thơng tin ngân hàng thơng qua các trang tạp chí,
internet về hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

ươ

4.1.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với những

Tr

khách hàng cá nhân đến giao dịch và nhân viên tại ngân hàng TMCP Đông Á - chi
nhánh Huế để có cái nhìn khái qt về khả năng ứng dụng công nghệ Blockchain trong
ngân hàng.

Phương pháp thu thập dữ liệu
Đề tài được thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng.

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

4.1.2.1 Nghiên cứu định tính
Mục đích của giai đoạn này xác định các biến cần phân tích và thiết kế bảng hỏi
điều tra chọn mẫu về khả năng ứng dụng Blockchain trong ngân hàng.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua đọc, tổng hợp, phân tích thơng tin từ


́

giáo trình, sách báo, Internet và các tài liệu nghiệp vụ có liên quan tại đơn vị thực tập
nhằm tiếp cận, nghiên cứu định tính các vấn đề liên quan đến, các mơ hình đã được


́H

nghiên cứu ở trong và ngoài nước. Đồng thời kết hợp phương pháp phỏng vấn chuyên


gia, những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng lấy ý kiến để xây dựng
bảng hỏi cho nghiên cứu.

Dựa trên kết quả nghiên cứu sơ bộ cùng với nội dung đã chuẩn bị trước dựa theo

h

các mơ hình lý thuyết của các chuyên gia đã tham khảo điều tra viên sẽ làm cơ sở tổng

̣c K

4.1.2.2 Nghiên cứu định lượng

in

hợp để thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu chính thức.

Nghiên cứu chính thức bằng định lượng nhằm mục đích khảo sát các nhận định
của những khách hàng tại ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế.

ho

 Xác định tổng số mẫu điều tra

Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi với số lượng người

Đ
ại


tham gia (mẫu được chọn) và thời gian trả lời bảng hỏi nhanh.
Sử dụng phân tích nhân tố EFA, dựa trên mơ hình nghiên cứu của Hair và cộng
sự (1998). Kích thước mẫu được chọn tối thiểu gấp 5 lần số biến phân tích.

̀ng

Xác định kích cỡ mẫu theo trung bình:
Trong đó: n: kích cỡ mẫu

n=

² ²
²

ươ

Z²: là giá trị tương ứng của miền thống kê (1- δ)/2 tính từ trung tâm của miền

phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%. Lúc đó,

Tr

Z=1,96.

δ : là độ lệch chuẩn. δ = 0,356
e: là sai số mẫu. Sai số cho phép e = 0,05
Thay vào cơng thức, tính được cỡ mẫu tối thiểu là n =
Do đó, kích cỡ mẫu điều tra là 195.

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh


Luan van

² ²
²

=

,

²∗ ,
,

²

²

=194,75

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

 Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu xác xuất với kỹ thuật lấy mẫu
ngẫu nhiên thực đia là khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng.
Qua phỏng vấn thăm dò ý kiến các anh, chị làm tại Ngân hàng TMCP Đông Á -



́

chi nhánh Huế cho thấy số lượng khách hàng đến giao dịch và thực hiện giao dịch qua
cây ATM tại địa chỉ 26 Lý Thường Kiệt, Vĩnh Ninh, thành phố Huế là khoảng 100


́H

khách hàng/ngày và tại phòng giao dịch Mai Thúc Loan địa chỉ 82 Mai Thúc Loan,

Thuận Lộc, thành phố Huế là khoảng 80 khách hàng/ngày và nhận thấy khơng có sự
khác biệt về số lượng khách hàng giữa các ngày trong tuần.

Bảng hỏi được điều tra trong vịng 5 ngày khơng liên tục trong tuần và xen kẽ

h

giữa hai địa điểm trên nên theo lấy tỷ lệ “2:1” tức cứ hai khách hàng đến ngân hàng thì

in

sẽ có một bảng hỏi được thực hiện. Với mỗi ngày điều tra được 40 người và mỗi lần

̣c K

tiếp cận khách hàng cần ít nhất 5 phút để thực hiện. Bên cạnh đó, hầu hết nhân viên
làm việc tại ngân hàng đều được thu thập bảng hỏi nhằm tiết kiệm thời gian.
Điều tra khách hàng được tiến hành tại phòng chờ, ở các dãy ghế trước quầy giao


ho

dịch hoặc là trong khu vực chứa cây ATM để khách hàng đợi đến lượt giao dịch của
mình. Hình thức điều tra chính thức là phát bảng hỏi trực tiếp cho khách hàng. Trong

Đ
ại

quá trình khách hàng điền vào bảng hỏi thì điều tra viên sẽ ln theo sát q trình trả
lời của khách hàng để có thể có những giải đáp thắc mắc kịp thời cho khách hàng liên
quan đến nội dung bảng câu hỏi.

̀ng

4.2 Phương pháp điều tra với cơng cụ bảng hỏi
- Quy trình điều tra :

ươ

Bước 1 : Xây dựng bảng hỏi
+ Bảng hỏi được xây dựng với nhiều biến dựa trên thang đo Likert 5 điểm, tương

Tr

ứng với mức độ đồng ý tăng dần, từ « Rất khơng đồng ý » đến « Rất đồng ý ». Các
biến này được nghiên cứu và điều chỉnh, gộp nhóm cho phù hợp hơn với thực tế.
Bước 2 : Tiến hành điều tra khách hàng
+ Xác định số mẫu điều tra: tổng mẫu điều tra thực tế là 195 mẫu.
+ Điều tra thử 20 khách hàng để kiểm tra mức độ rõ ràng và chính xác của từ ngữ

trong bảng hỏi. Sau khi điều chỉnh, bảng hỏi được sử dụng để phỏng vấn chính thức.

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

+Phương pháp chọn mẫu là điều tra ngẫu nhiên thực địa. Mặc dù phương pháp
này khơng mang tính đại diện tốt như chọn mẫu xác suất nhưng trong điều kiện giới
hạn nguồn lực thì phương pháp này vẫn có thể được chấp nhận.
+ Trong tổng số 200 bảng hỏi được phát ra, thu lại được 200 bảng. Số bảng hỏi


́

này được lọc lại để chọn ra 195 bảng đủ tiêu chuẩn phân tích.
4.3 Phương pháp xử lý số liệu


́H

+ Phân tích mơ tả : Mục đích của phương pháp này là mơ tả mẫu điều tra.
+ Phân tích nhân tố khám phá


Kỹ thuật phân tích của nghiên cứu được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết mơ
hình phương trình cấu trúc SEM1 (Structural Equation Modeling) và sự hỗ trợ của

h

phần mềm SPSS 22.0 và phần mềm AMOS 22.0 (Analysis Of Moment Structures).

in

Với kỹ thuật phân tích này sẽ bỏ qua đa cộng tuyến trong mơ hình và sự tin cậy của dữ

̣c K

liệu thị trường cũng được xem xét thông qua các sai số đo lường, kỹ thuật được tiến
hành như sau:

 Phân tích nhân tố nhằm xem xét xem liệu các biến dùng đánh giá ý định sử

ho

dụng có độ kết dính cao hay khơng và chúng có thể gom lại thành một số ít nhân tố để
xem xét khơng. Trong nghiên cứu này sau khi phân tích EFA, kết quả sẽ được sử dụng

Đ
ại

tiếp tục cho phân tích nhân tố khẳng định CFA và SEM nên ta sử dụng phương pháp
trích Maximum Likelihood với phép xoay Direct Oblimin. Phân tích nhân tố được coi
là phù hợp khi đạt các tiêu chuẩn: Hệ số tải nhân tố2 |Factor Loading| lớn nhất của mỗi


̀ng

hệ thang đo > 0.5, tổng phương sai trích > 50% (Gerbing & Anderson,1988), hệ số
KMO > 0.5, và kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê.

ươ

 Tiếp theo sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmation

Factor Analysis) để kiểm tra mơ hình đo lường có đạt u cầu khơng, các thang đo có

Tr

đạt u cầu của một thang đo tốt hay không. Để đo lường mức độ phù hợp của mơ
hình với thơng tin thị trường, ta sử dụng các chỉ số Chi-square (CMIN), Chi-square

1 SEM là một kỹ thuật mơ hình thống kê rất tổng quát, được sử dụng rộng rãi trong khoa học nghiên cứu
hành vi. Nó có thể được xem là sự kết hợp của phân tích nhân tố và hồi quy hay phân tích đường dẫn.
(Theo www.mba-15.com)
2
Theo Hair và cộng sự (1998) Factor loading là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor
loading>0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, > 0.4 được xem là quan trọng, > 0.5 được xem là có ý nghĩa
thực tiễn.

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df), chỉ số thích hợp so sánh CFI, chỉ số Tucker &
Lewis TLI, chỉ số RMSEA. Mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường khi
kiểm định Chi-square có P-value < 0.05. Nếu một mơ hình nhận được các giá trị TLI,
CFI > 0.9 (Bentler & Bonett, 1980); CMIN/df < 2 hoặc có thể < 3(Carmines & McIver,


́

1981); RMSEA < 0.08 (Steiger, 1990) được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường.
Ngoài ra khi phân tích CFA nên thực hiện các đánh giá khác như đánh giá độ tin cậy


́H

thang đo, tính đơn nguyên, đơn hướng, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt của thang đo.

 Sau đó sử dụng mơ hình cấu trúc SEM để tìm ra sự tác động của các nhân tố
đến khả năng ứng dụng công nghệ Blockchain.

- Phần I: Đặt vấn đề.

in

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.


h

5. Kết cấu đề tài

̣c K

+ Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu

+ Chương 2: Phân tích khả năng ứng dụng cơng nghệ Blockchain tại ngân hàng
Đông Á – chi nhánh Huế

ho

+ Chương 3: Hàm ý quản trị.

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

- Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN


́

1.1.1 Lý luận về công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng (Fintech)
1.1.1.1 Khái niêm về Fintech


́H

Fintech là viết tắt của từ “financial technology” (cơng nghệ trong tài chính),

fintech được sử dụng chung cho tất cả các công ty sử dụng internet, cơng nghệ điện
tốn đám mây, điện thoại di động, các phần mềm mã nguồn mở hay tiền mã hóa
như Bitcoin, nhằm mục đích cải thiện hiệu quả của hoạt động ngân hàng và đầu tư.

h

Fintech là các ứng dụng, qui trình, sản phẩm, mơ hình kinh doanh mới trong


in

ngành dịch vụ tài chính, bao gồm một hay nhiều dịch vụ tài chính bổ sung và được

̣c K

cung cấp như một qui trình ‘từ đầu cuối tới đầu cuối’ qua mạng internet.
Theo Wikipedia trích dẫn từ Huffington Post, Fintech được định nghĩa là một
ngành cơng nghiệp tài chính mới áp dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả hoạt động

ho

tài chính. Các cơng ty Fintech cung cấp các ứng dụng, qui trình, sản phẩm, mơ hình
kinh doanh mới trong ngành dịch vụ tài chính, bao gồm một hay nhiều dịch vụ tài

Đ
ại

chính bổ sung trên nền tảng internet và kỹ thuật số.[2]
Khác với thị trường tài chính truyền thống gồm hai đối tượng là các định chế tài
chính và khách hàng, đối tượng của Fintech gồm ba đối tượng: Định chế tài chính,

̀ng

cơng ty Fintech và khách hàng.

Về cơ bản, có thể phân các dịch vụ mà các cơng ty Fintech cung ứng theo các

ươ


loại hình dịch vụ: Dịch vụ tài chính (huy động vốn từ cộng đồng, tín dụng…); Quản lý
tài sản (mạng xã hội đầu tư); Quản trị tài chính cá nhân; Dịch vụ đầu tư và ngân hàng;

Tr

Dịch vụ thanh toán (biện pháp thanh toán thay thế, bảo mật); Dịch vụ khác (bảo hiểm,
bảo lãnh, giải pháp công nghệ khác)…
Các doanh nghiệp fintech được chia thành 2 nhóm.
Nhóm thứ nhất là các cơng ty cung cấp các công cụ kỹ thuật số để tạo ra các sản
phẩm tài chính mới cho người dùng, bao gồm tất cả các các sản phẩm Fintech tương
ứng với các mảng hoạt động hiện tại của ngành tài chính truyền thống gồm thanh toán;
SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

huy động vốn; cho vay; đầu tư và quản lý tài sản; bảo hiểm.
Trong thanh toán, Fintech cung cấp các phương thức thanh tốn hiện đại như
thanh tốn di động, ví điện tử, chuyển tiền ngang hàng.
Trong huy động vốn, Fintech tạo ra sản phẩm gọi vốn trực tuyến từ cộng đồng


́


cho phép người có dự án hay ý tưởng sản phẩm nhưng lại khơng có vốn để thực hiện,
có thể huy động vốn từ xã hội. Hiện nay trên thị trường có các hình thức gọi vốn như:

theo hình thức cho vay, theo hình thức phát hành tiền ảo.


́H

Gọi vốn theo hình thức ủng hộ, theo hình thức có đãi ngộ, theo hình thức góp vốn,

Trong cho vay, Fintech cung cấp sản phẩm cho vay ngang hàng (P2P) dựa nền
tảng trực tuyến để kết nối người đi vay và người cho vay.

h

Trong bảo hiểm, Fintech cung cấp mơ hình người mơi giới và mơ hình cơng ty

in

bảo hiểm giúp thúc đẩy khả năng tìm kiếm các loại hình bảo hiểm phù hợp và mang lại

̣c K

những giải pháp tốt hơn cho khách hàng thông qua việc sử dụng công nghệ.
Trong đầu tư và quản lý tài sản, Fintech cung cấp các giải pháp tư vấn, lựa chọn

xã hội và tư vấn tự động.

ho


hình thức và quản lý các khoản đầu tư dựa trên cơng nghệ thơng qua mạng giao dịch

Nhóm thứ hai là nhóm cung cấp các giải pháp cơng nghệ và các cơng cụ hỗ trợ

Đ
ại

mới, cịn gọi là nhóm hỗ trợ. Ví dụ: cơng cụ bảo mật, nhận diện khách hàng, quản lý
và phân tích dữ liệu, quản lý rủi ro, quản lý quan hệ khách hàng, các phần mềm quản
lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp.

̀ng

Trên nền tảng Internet và kỹ thuật số, nhiều ứng dụng sản phẩm hay mơ hình
kinh doanh trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng đã được các doanh nghiệp FinTech

ươ

phát triển. Đặc biệt, với sự phát triển mạnh mẽ của các công nghệ mới như dữ liệu lớn
(Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI), Blockchain, điện thoại thông minh…, FinTech đang

Tr

phát triển mạnh mẽ ở nhiều nước trên thế giới. Những dịch vụ tài chính dựa trên nền
tảng cơng nghệ mang lại nhiều tiện ích, mở ra thời đại mới trong hoạt động tài chính
trên tồn thế giới: thời đại kỹ thuật số.
Các công ty Fintech hiện đang cung cấp các dịch vụ trong nhiều lĩnh vực khác
nhau như công nghệ ngân hàng, thanh tốn, quản lý tài chính, các loại tiền kỹ thuật
số… với các sản phẩm đa dạng như: Ví điện tử, công nghệ sổ cái phân tán trên nền


SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

tảng blockchain, thương mại trực tuyến B2C, mPOS…
Cùng với sự phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, ngày càng nhiều
người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ từ Fintech. Các tổ chức tài chính
truyền thống cũng đang thực hiện phát triển các sản phẩm cơng nghệ tài chính thơng


́

qua việc hợp tác với các công ty Fintech.
1.1.1.2 Những tác động tích cực của Fitech tới hệ thống ngân hàng


́H

Các ứng dụng đa dạng của Fintech đang tác động đến hầu hết mọi lĩnh vực hoạt
động của cả hệ thống tài chính ngân hàng. Tuy chỉ mới hình thành hơn 10 năm qua

song những sản phẩm của Fintech đã và sẽ thay đổi hoàn toàn diện mạo, hệ thống cũng
như các phương thức giao dịch tài chính truyền thống.


h

Một là, Fintech tạo ra những mơ hình kinh doanh mới làm thay đổi kênh phân

in

phối và các sản phẩm dịch vụ tài chính truyền thống, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng, ví

̣c K

dụ: Internet banking, Mobile banking, QR code, ngân hàng số, ví điện tử…
Hai là, sự phát triển và ứng dụng các công nghệ mới như Big data, blockchain, hệ
thống định dạng cá nhân sinh trắc học, định danh khách hàng điện tử… sẽ giúp các tổ

ho

chức tài chính thu thập dữ liệu, đơn giản hóa quy trình phân tích hành vi khách hàng,
cải tiến chất lượng dịch vụ, tiết giảm chi phí hạ tầng kỹ thuật, tăng cường tính minh

Đ
ại

bạch, nhưng vẫn đảm bảo an tồn, nhanh chóng, hiệu quả, đặc biệt trong giao dịch
ngân hàng mang lại giá trị gia tăng cũng như sự hài lòng hơn cho khách hàng.
Ba là, Fintech thu hút rất nhiều các doanh nghiệp khởi nghiệp trong 1 thập kỷ

̀ng

qua do được phát triển trên nền tảng hệ thống công nghệ thông tin và viễn thông nên

không yêu cầu nguồn vốn lớn và không cần nhiều mạng lưới chi nhánh như ngân hàng

ươ

truyền thống.

Bốn là, Fintech tạo ra các giải pháp tài chính cho khách hàng ở vùng sâu, vùng

Tr

xa hoặc những khách hàng gặp khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính do
những rào cản về thủ tục hoặc địa lý. Đặc biệt, Fintech hỗ trợ tốt hơn cho nhóm khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ. Những khách hàng này.
Năm là, Fintech giúp cung cấp danh mục các sản phẩm tài chính đa dạng cho
khách hàng nhờ sự phát triển của công nghệ, giúp bảo đảm sự cung ứng dịch vụ 24/7
theo cả không gian và thời gian. Ví dụ: Hiện tại các cơng ty cho vay P2P (kết nối

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

trực tiếp người đi vay với người cho vay trên Internet) đã hoạt động khá hiệu quả,
giúp rút ngắn thời gian phê duyệt các khoản vay từ vài tuần ở các ngân hàng xuống

chỉ còn vài giờ.
Cùng với sự phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, ngày càng nhiều


́

người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ từ Fintech. Qua Fintech, khả năng tiếp
cận dịch vụ tài chính - ngân hàng được nâng cao, gia tăng giá trị cho khách hàng sử


́H

dụng dịch vụ. Cũng bởi ưu thế phát triển trên nền tảng công nghệ thông tin không cần
mạng lưới phòng giao dịch như ngân hàng, nên các sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp

Fintech cung ứng đã và đang thu hút được số lượng lớn khách hàng; đặc biệt là những
người gặp khó khăn trong việc tiếp cận dịch vụ ngân hàng.

h

Nhìn chung thì tồn thế giới chào đón làn sóng Fintech bởi nó giúp cho các giao

̣c K

1.1.2 Lý luận về ứng dụng Blockchain

in

dịch tài chính dễ dàng, minh bạch hơn và có chi phí thấp hơn.


1.1.2.1 Khái niệm liên quan Blockchain

Blockchain có thể được định nghĩa là một cơng nghệ sổ kế tốn phân tán có thể

ho

ghi lại các giao dịch giữa các bên trong một cách an toàn và lâu dài. Bằng cách “chia
sẻ” cơ sở dữ liệu giữa nhiều bên, blockchain co bản loại bỏ việc xác minh các giao

Đ
ại

dịch tin cậy từ người trung gian (như các giao dịch thông qua ngân hàng) và ghi lại nó.
Bằng cách tạo điều kiện cho việc di chuyển từ một điểm tập trung đến một hệ thống
phân tán, blockchain giải phóng hiệu quả dữ liệu mà trước đây được giữ trong các kho

̀ng

dữ liệu bảo mật (Kiickelhaus & Chung, 2018).
Có một số định nghĩa khác về blockchain như sau:

ươ

Blockchain về cơ bản là một cơ sở dữ liệu được phân phối của các bản ghi hoặc

sổ cái công khai của tất cả các giao dịch hoặc các sự kiện kỹ thuật số đã được thực

Tr

hiện và chia sẻ giữa các bên tham gia. Mỗi giao dịch trong sổ cái công khai được xác

minh bởi sự đồng thuận của đa số những người tham gia trong hệ thống. Ngồi ra, một
khi đã nhập, thơng tin khơng bao giờ có thể bị xóa (Crosby& cộng sự, 2015).
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2018), blockchain là một cơ sở dữ liệu
phân cấp lưu trữ thông tin trong các khối thơng tin được liên kết với nhau bằng mã hóa
và mở rộng theo thời gian. Mỗi khối thông tin đều chứa thông tin về thời gian khởi tạo

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

và được liên kết tới khối trước đó, kèm một mã thời gian và dữ liệu giao dịch.
Blockchain được thiết kế để chống lại việc thay đổi của dữ liệu: Một khi dữ liệu đã
được mạng lưới chấp nhận thì sẽ khơng có cách nào thay đổi được nó.[3]
1.1.2.2 Lịch sử của blockchain


́

Blockchain dựa trên nền tảng mật mã học, tức là các thơng điệp được mã hóa.
Vào những năm 80 của thế kỉ 20, nhiều nghiên cứu được phát triển nhằm ứng dụng


́H


mật mã học kết hợp với chuỗi dữ liệu an toàn và sự ra đời của tiền ảo.

Năm 1997, Adam Back tạo ra thuật toán Bằng chứng Xử lý để giới hạn email rác
quảng cáo. Thuật toán này yêu cầu người gửi e-mail phải chứng minh họ đã giải được
một mảnh ghép tính tốn trước khi gửi thư. Hoạt động này yêu cầu người thực hiện

h

gửi thư phải huy động nhiều nguồn lực, cơng suất tính tốn khiến cho việc gửi e-mail

in

quảng cáo trở nên đắt đỏ hơn và không dễ gửi tràn lan.

̣c K

Năm 1998, Wei Dai có bài viết tạo ra nền tảng cho đồng tiền kỹ thuật số, bao
gồm Bitcoin.

khối giao dịch kết nối.

ho

Năm 2008, Satoshi Nakamoto viết bài tổng quan về sự hình thành Bitcoin và các

Năm 2009, Nakamoto Satoshi sáng tạo ra mạng lưới Bitcoin cùng Blockchain

Đ
ại


đầu tiên. Blockchain lần đầu được nhắc đến với cụm từ “Blockchain” trong mã nguồn
nguyên thủy cho Bitcoin. Blockchain là đặc điểm cốt lõi của Bitcoin, giúp ngăn chặn
tình trạng giao dịch lặp chi và hoạt động với vai trị sổ cái cơng khai phân tán cho tất

̀ng

cả các giao dịch trên mạng lưới Bitcoin.[4]
1.1.2.3 Cách thức hoạt động của Blockchain

ươ

Sau khi xử lý và công nhận một giao dịch là hợp lệ, người ta sẽ được tập hợp

giao dịch này cùng những giao dịch khác bổ sung vào khối mới (block). Khối mới này

Tr

được thêm vào trên khối trước đó đã có trong chuỗi.
Mỗi khối liên kết với các khối trước đó tạo thành chuỗi. Thuật ngữ “Blockchain”

ra đời từ hoạt động này. Mỗi khối giao dịch mới trên Blockchain được mạng lưới kiểm
tra và thông báo cho mọi thành viên. Rất khó có thể thay đổi khi một khối giao dịch
được thêm vào Blockchain. Số lượng khối đưa vào càng nhiều, càng khó thay đổi cho
đến khi không thể thay đổi được nữa.

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

Ví dụ, khi sử dụng Blockchain để chuyển quản lý quyền sở hữu tài sản, mọi
người trong mạng lưới sẽ nhận được thông báo về việc chuyển giao tài sản đó. Đại đa
số các thành viên mạng lưới đều công nhận việc chuyển giao tài sản nên hoạt động này
được bổ sung vào Blockchain. Nếu chủ sở hữu tài sản cố bán quyền sở hữu tài sản cho


́

hai người khác nhau, mọi thành viên trong mạng lưới sẽ thấy hoạt động chuyển giao
này không phù hợp và một trong hai hoạt động chuyển giao sẽ bị mạng lưới từ chối.


́H

Công nghệ Blockchain sử dụng mã hóa public key và hàm hash để đảm bảo tính
minh bạch, tồn vẹn và riêng tư của dữ liệu; sử dụng mỗi một nút trong mạng như một

client và cũng là server để lưu trữ bản sao ứng dụng; và áp dụng nguyên tắc đối với
các nút tham gia vào hệ thống đều phải tuân thủ luật chơi đồng thuận (Savjee, 2017),

h

(IBM Think Academy, 2016). [5]


in

Về bản chất nó là các chuỗi khối liên kết với nhau như dạng danh sách liên kết

̣c K

nhưng có thể truy xuất ngược từ khối cuối (hiện tại) đến khối đầu tiên. Nó thực như
một cuốn sổ cái phân tán (distributed ledger) mà mỗi giao dịch (gọi là khối) trong sổ

Hình 1.1 : Cấu trúc của một blockchain

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

bao gồm các thông tin được lưu trữ như sau:

Hình 1.2: Chuỗi kết nối các blockchain

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo


́

Bảng 1.1: Dữ liệu các chuỗi kết nối blockchain
1.1.2.4 Các phiên bản của công nghệ Blockchain

Công nghệ Blockchain 1.0 – Tiền tệ và Thanh tốn: Ứng dụng chính của


́H



phiên bản này là tiền mã hoá: bao gồm việc chuyển đổi tiền tệ, kiều hối và tạo lập hệ
thống thanh toán kỹ thuật số. Đây cũng là lĩnh vực quen thuộc với chúng ta nhất mà
đôi khi khá nhiều người lầm tưởng Bitcoin và Blockchain là một.

Cơng nghệ Blockchain 2.0 – Tài chính và Thị trường: Ứng dụng xử lý tài

h




in

chính và ngân hàng: mở rộng quy mô của Blockchain, đưa vào các ứng dụng tài chính

̣c K

và thị trường. Các tài sản bao gồm cổ phiếu, chi phiếu, nợ, quyền sở hữu và bất kỳ
điều gì có liên quan đến thỏa thuận hay hợp đồng.


Công nghệ Blockchain 3.0 – Thiết kế và Giám sát hoạt động: Đưa

ho

Blockchain vượt khỏi biên giới tài chính, và đi vào các lĩnh vực như giáo dục, chính
phủ, y tế và nghệ thuật. Ở những lĩnh vực này sẽ là lại có nhiều loại như physical,

Đ
ại

digital hay human in nature.

1.1.2.5 Đặc điểm của công nghệ Blockchain


Không thể làm giả, không thể phá hủy các chuỗi Blockchain: theo như lý

̀ng


thuyết thì chỉ có máy tính lượng tử mới có thể giải mã Blockchain và công nghệ
Blockchain biến mất khi khơng cịn Internet trên tồn cầu.
Bất biến: dữ liệu trong Blockchain khơng thể sửa (có thể sửa nhưng sẽ để lại

ươ



dấu vết) và sẽ lưu trữ mãi mãi.

Tr



Bảo mật: Các thông tin, dữ liệu trong Blockchain được phân tán và an tồn

tuyệt đối.


Minh bạch: Ai cũng có thể theo dõi dữ liệu Blockchain đi từ địa chỉ này tới địa

chỉ khác và có thể thống kê tồn bộ lịch sử trên địa chỉ đó.


Hợp đồng Thơng minh: là hợp đồng kỹ thuật số được nhúng vào đoạn code if-

this-then-that (IFTTT), cho phép chúng tự thực thi mà không cần bên thứ ba.
SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Dương Đắc Quang Hảo

1.1.2.6 Lợi ích của công nghệ Blockchain
Công nghệ Blockchain mang lại nhiều lợi ích to lớn như sau:
Thứ nhất, Blockchain loại bỏ các đơn vị trung gian liên quan đến hoạt động lập
hồ sơ và chuyển giao tài sản.


́

Thứ hai, Blockchain giúp cải thiện tính minh bạch so với cách thức ghi chép hồ
sơ hiện hành trong nhiều ngành.


́H

Thứ ba, các hệ thống xây dựng dựa trên cơng nghệ Blockchain có thể hoạt động

trên mạng lưới máy tính phi tập trung, từ đó giúp giảm rủi ro bị tấn công trên máy chủ
và thất thoát dữ liệu.

giữa các bên giao dịch nhờ tăng tính minh bạch.

h


Thứ tư, các hệ thống xây dựng dựa trên công nghệ Blockchain gia tăng niềm tin

in

Thứ năm, dữ liệu nhập vào Blockchain sẽ không thể sửa đổi được, do đó giúp

̣c K

tránh được tình trạng gian lận bằng cách ngụy tạo giao dịch và lịch sử dữ liệu.
Thứ sáu, đa phần mọi giá trị đều có thể được lập hồ sơ dựa trên Blockchain, vì
vậy, cơng nghệ Blockchain có tiềm năng ứng dụng rộng rãi.

ho

Thứ bảy, cơng nghệ Blockchain giúp việc tạo lập các ứng dụng dễ dàng hơn nhờ
các nền tảng hiện đại mà không cần phải đầu tư quá nhiều vào cơ sở hạ tầng.

Đ
ại

Thứ tám, việc sổ cái thiết lập trên nền tảng Blockchain cho phép loại bỏ đơn vị
trung gian và các lớp xác nhận trong giao dịch. Các giao dịch dù cần nhiều sổ cái riêng
biệt đều có thể được thiết lập trên một sổ cái chung, từ đó giảm thiểu chi phí kiểm

̀ng

nhận, xác thực và thẩm tra một giao dịch trên các tổ chức khác nhau.
Thứ chín, nhờ khả năng loại bỏ các tổ chức trung gian và thiết lập trên sổ cái


ươ

phân tán, tốc độ giao dịch trở nên nhanh hơn so với nhiều hệ thống hiện có.
1.1.2.7 Hạn chế của cơng nghệ Blockchain

Tr

Bên cạnh những ưu điểm nói trên, cơng nghệ Blockchain cịn tồn tại một số điểm

hạn chế sau:
Thứ nhất, tài sản dựa trên nền tảng Blockchain, như tiền mặt, sẽ mất đi nếu bị

đánh cắp. Nhiều phương thức bảo mật trong Blockchain khiến việc đồng thuận vấn đề
chung đó trở nên khó khăn hơn và có thể kém an toàn hơn so với những phương thức
hiện thời.

SVTH : Nguyễn Thị Phương Trinh

Luan van

15


×