Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
̣c K

in

h



́H



…..…..

ại

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tr

ươ
̀n

g



Đ

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CHU
TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA

Bùi Nguyễn Tường Vi

Huế, tháng 5 năm 2020

Luan van


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
in

h



́H



KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH


ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CHU
TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA

Sinh viên thực hiện: Bùi Nguyễn
Tường Vi

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đào
Nguyên Phi

Lớp: K50B Kiểm toán


Huế, tháng 5 năm 2020

Luan van


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
các Thầy giáo, Cô giáo đã giảng dạy cung cấp cho em những kiến thức quý giá trong
suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Đào Nguyên Phi, người
đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt q trình hồn thành Khóa luận tốt

́



nghiệp.

́H

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Tổng Giám đốc và các anh chị
nhân viên trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA đã giúp đỡ, tạo mọi

h

in

liệu để em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.




điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận thực tế nghề nghiệp, cung cấp thơng tin, số

̣c K

Vì cịn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài Khóa luận
tốt nghiệp của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp

ho

ý của q thầy cơ để giúp khóa luận của em hồn thiện hơn.

Đ

ại

Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 09 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Tr

ươ
̀n

g

Bùi Nguyễn Tường Vi


i

Luan van


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCTC

Báo cáo tài chính

KTV

Kiểm tốn viên

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

KSNB


Kiểm sốt nội bộ

TGĐ

Tổng Giám đốc



Giám đốc

XDCB

Xây dựng cơ bản

GLV

Giấy làm việc

HTK

Hàng tồn kho

TS

Tài sản

GVHB

Giá vốn hàng bán


́H

h
in
̣c K

ho

ại

Đ

g

Nhà cung cấp
Rủi ro

Tr

RR

ươ
̀n

NCC

́

Nghĩa tiếng việt




Từ viết tắt

NVL

Nguyên vật liệu

SXKDDD

Sản xuất kinh doanh dở dang

KD-XNK

Kinh doanh – Xuất nhập khẩu



Hóa đơn

KH

Khách hàng

ii

Luan van


DANH MỤC BẢNG BIỂU


́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Bảng 1 - Thủ tục KSNB................................................................................................ 12
Bảng 2 - Phân cơng cơng việc kiểm tốn...................................................................... 47
Bảng 3 - Tỷ lệ xác định mức trọng yếu của AFA theo chỉ tiêu .................................... 50

Bảng 4 - Lưu đồ chu trình mua hàng Cơng ty Cổ phần ABC ...................................... 55
Bảng 5 - Sơ lược thủ tục kiểm soát............................................................................... 59
Bảng 6 - Trích GLV IOB.OO Chứng kiến kiểm kê HTK ............................................ 65
Bảng 7 - Kiểm tra nghiệp vụ chu trình mua hàng......................................................... 74

iii

Luan van


DANH MỤC SƠ ĐỒ

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H



Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA ... 29
Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá AFA ............................................................................................................ 32
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ABC ...................................................... 36

iv

Luan van


MỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
1.4.1 Phạm vi về không gian ............................................................................... 2

́




1.4.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................... 2
1.4.3. Phạm vi về nội dung .................................................................................. 2

́H

1.5 Các phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3



1.6 Cấu trúc của đề tài............................................................................................. 3
PHẦN 2 - NỘI DUNG .............................................................................................. 5

in

h

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN CHU TRÌNH MUA HÀNG
– NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN .............................................................................. 5

̣c K

1.1 Tổng quan về kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán ............. 5
1.1.1 Khái niệm chung về kiểm tốn BCTC........................................................ 5

ho

1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán........................ 7

ại


1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán..... 7

Đ

1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ
phải trả người bán ................................................................................................ 9

ươ
̀n

g

1.1.2.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán ............................................................................................................. 9
1.1.3 Mục tiêu kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán............. 10

Tr

1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán .... 11
1.1.4.1 Mục tiêu kiểm soát................................................................................. 11
1.1.4.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh
tốn..................................................................................................................... 12

1.2 Nội dung kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán .................. 14
1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn............................................................. 14
1.2.2 Thực hiện kiểm tốn chu trình mua hàng và nợ phải trả người bán......... 16
1.2.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ................................................................. 16
1.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.......................................................... 17

v


Luan van


1.2.3 Kết thúc kiểm tốn chu trình mua hàng và nợ phải trả ngừơi bán ........... 25
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY ABC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ..................................................................... 27
2.1 Tổng quan về Cơng ty Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA ............................. 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá AFA ........................................................................................... 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.. 29

́



2.1.3 Tổ chức cơng tác kiểm tốn báo cáo tài chính của Cơng ty ..................... 30

́H

2.2 Thực trạng về kiểm tốn chu trình mua hàng thanh tốn của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA tại khách hàng ABC ...................................... 34



2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch ............................................................................. 37

h


2.2.1.1 Đánh giá và chấp nhận khách hàng ....................................................... 37

in

2.2.1.2 Tiền kế hoạch......................................................................................... 39

̣c K

2.2.1.3 Lập kế hoạch.......................................................................................... 47
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................................................. 51

ho

2.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ........................................................................... 51
2.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................ 62

ại

2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................... 84

Đ

2.2.3.1 Tổng hợp các vấn đề cần bổ sung điều chỉnh ........................................ 84

g

2.2.3.2 Chuẩn bị hồn thành kiểm tốn ............................................................. 84

ươ
̀n


2.2.3.3 Thủ tục phân tích sau cùng .................................................................... 89
2.2.3.4 Kết luận kiểm tốn................................................................................. 91

Tr

2.2.3.5 Hồn thiện hồ sơ kiểm tốn ................................................................... 93
CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM
TỐN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ........................ 94
3.1 Đánh giá về thực trạng kiểm tốn chu trình mua hàng của Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA........................................................................ 94
3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................... 94
3.1.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch .......................................................................... 94
3.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................... 95
3.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ................................................................. 95
vi

Luan van


3.1.2 Nhược điểm .............................................................................................. 96
3.1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và giai đoạn thực hiện kiểm toán ..................... 96
3.1.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ................................................................. 97
3.2 Giải pháp ......................................................................................................... 97
3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán........................................ 97
3.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................... 99
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 100

́




3.1 Kết luận.......................................................................................................... 100
3.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 100

́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 102

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




PHỤ LỤC .............................................................................................................. 103

vii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng thơng tin tài
chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng cao. Thông tin tài chính của doanh
nghiệp khơng chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét
duyệt mà nay các thông tin này được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng
cho các quyết định kinh tế. Mặc dù ở nhiều góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối

́



tượng này đều có cùng nguyện vọng là có được các thơng tin có độ chính xác cao,

́H

tin cậy và trung thực.

Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm toán




độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu trong

h

đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho những người sử

in

dụng kết quả kiểm tốn sự hiểu biết về những thơng tin tài chính họ được cung cấp

̣c K

có được lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay khơng và các

ho

thơng tin đó có trung thực và hợp lý hay khơng.

Chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là chu trình quan trọng và tạo

ại

đầy đủ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí cho nghiệp vụ

Đ

mua hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp. Còn nợ phải trả là khoản mục


ươ
̀n

g

quan trọng và có mối liên hệ với nhiều chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp như tỷ số
nợ, hệ số thanh tốn tạm thời, có liên quan chặt chẽ đến chi phí sản xuất kinh

Tr

doanh… do đó cũng ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy chu trình
mua hàng nợ phải trả người bán là chu trình kiểm tốn quan trọng trong kiểm tốn
báo cáo tài chính.
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA
đã cho em cơ hội được tìm hiểu cụ thể về quy trình kiểm tốn chu trình mua hàng –
nợ phải trả người bán thực tế tại khách hàng của cơng ty, vì vậy em đã chọn đề tài
“Thực trạng kiểm tốn chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của Cơng ty
TNHH Kiểm Tốn và Thẩm Định Giá AFA” làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán và
quy trình kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán.

Tìm hiểu về các thủ tục kiểm tốn chu trình mua hàng - nợ phải trả người
bán trong kiểm toán báo cáo tài chính của khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá AFA.

́



Đưa ra những đánh giá và các giải pháp hồn thiện cơng tác thực hiện kiểm
tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và

́H

Thẩm định giá AFA.



1.3 Đối tượng nghiên cứu

h

Cơng tác thực hiện kiểm tốn chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của

1.4 Phạm vi nghiên cứu

ho

1.4.1 Phạm vi về không gian

̣c K


in

Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA áp dụng tại khách hàng ABC.

Công ty ABC, khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá

ại

AFA.

Đ

Theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam VSA số 200, thơng tin khách hàng

g

được kiểm toán cần được bảo mật nên tên thật của công ty khách hàng cũng như

ươ
̀n

một số thông tin sẽ khơng được nêu trong khóa luận.
1.4.2 Phạm vi về thời gian

Tr

Số liệu được lấy từ hồ sơ kiểm tốn của Cơng ty ABC cho năm tài chính kết

thúc vào ngày 31/12/2019.

1.4.3. Phạm vi về nội dung

Chu trình mua hàng thường bắt đầu bằng việc lập một đơn đặt hàng từ người
có đủ thẩm quyền tại bộ phận cần hàng hóa/dịch vụ và kết thúc bằng việc thanh tốn
cho nhà cung cấp về hàng hóa/dịch vụ mà mình nhận được. Vì giới hạn về thời gian
nghiên cứu cũng như hạn chế về việc thu thập thông tin nên đề tài chỉ nghiên cứu về
cơng tác kiểm tốn cụ thể liên quan đến kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

người bán tại khách hàng Cơng ty ABC của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá AFA, tập trung chủ yếu vào kiểm toán hai khoản mục Hàng tồn kho và Nợ
phải trả người bán.
1.5 Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu và đọc tài liệu từ các nguồn như:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế tốn
Việt Nam và các Thơng tư hướng dẫn hiện hành liên quan; giấy tờ làm việc của

́



Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.

́H


Phương pháp thu thập dữ liệu:



- Quan sát: Tiến hành quan sát thực tế q trình làm việc của các KTV của

h

Cơng ty và khi trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn về thực tế việc thực

̣c K

in

hiện các thủ tục kiểm toán.

- Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các KTV có kinh nghiệm của Cơng ty để

ho

tìm hiểu rõ hơn cách thức làm việc nhằm thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên
cứu thực tế.

ại

- So sánh, phân tích giữa lý thuyết được học với thực tế tại Công ty trong

Đ

phạm vi nội dung nghiên cứu để đúc rút những điểm giống nhau, khác nhau giữa


ươ
̀n

g

kiến thức và thực tế.

- Trực tiếp tham gia kiểm toán: Hỗ trợ các KTV hồn thiện giấy làm việc,

phân tích số liệu và kiểm tra, thu thập chứng từ về các khoản mục liên quan đến chu

Tr

trình mua hàng – nợ phải trả người bán.
1.6 Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có ba phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1 – Cơ sở lý luận về kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán
Chương 2 – Thực trạng kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả người

bán tại Công ty ABC của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA
Chương 3 – Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm tốn chu trình mua
hàng - nợ phải trả người bán của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA

́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2 - NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN CHU TRÌNH MUA HÀNG

– NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1 Tổng quan về kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán BCTC

* Khái niệm về kiểm tốn báo cáo tài chính

́H



người, mỗi một tổ chức lại có quan điểm khác nhau về kiểm tốn.

́

Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm tốn, mỗi một

Giáo trình Kiểm tốn của ThS. Trần Long chủ biên (2005) đã tổng hợp một




số khái niệm về kiểm tốn như sau:

in

h

Hình ảnh về kiểm tốn cổ điển là việc kiểm tra tài sản, phần lớn được thực
hiện bằng cách người nghe ghi chép đọc to lên cho một bên độc lập nghe rồi chấp

̣c K

nhận.

ho

Định nghĩa quốc tế về kiểm toán: “Kiểm toán độc lập là việc các kiểm tốn
viên độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về các báo c tài chính của một

Đ

ại

đơn vị”.

Định nghĩa của giáo sư tiến sĩ Aren (Mỹ): “Kiểm toán là việc kiểm toán viên

g


kiểm tra các ghi chép kế toán bởi các kế toán viên cơng cộng (độc lập) được thừa

ươ
̀n

nhận và ở bên ngồi tổ chức kiểm toán”.

Tr

Tuy các định nghĩa về kiểm toán có khác nhau nhưng có thể khái quát chung

định nghĩa về kiểm tốn như sau: Kiểm tốn là q trình các chuyên gia độc lập và
có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin có thể định
lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ
phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập.
Do đó Kiểm tốn báo cáo tài chính là việc các kiểm tốn viên cùng trợ lý
kiểm tốn tiến hành thu thập các thơng tin bằng chứng kiểm toán để đánh giá về báo

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

cáo tài chính được kiểm tốn nhằm mục đích đưa ra ý kiến về mức độ trung thực,
hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm tốn so với các chuẩn mực đang áp dụng.
* Một số khái niệm khác liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính
Bằng chứng kiểm tốn là tất cả các tài liệu, thơng tin do kiểm tốn viên thu

thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thơng tin này, kiểm
tốn viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm tốn. Bằng chứng kiểm

́



tốn bao gồm những tài liệu, thơng tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể
cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thơng tin khác (VSA 200 - Mục tiêu tổng thể

́H

của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn



mực kiểm toán Việt Nam).

h

Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin

in

(một số liệu kế tốn) trong báo cáo tài chính. Thơng tin được coi là trọng yếu có

̣c K

nghĩa là nếu thiếu thơng tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thơng tin đó sẽ ảnh
hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính (VSA 320 -


ho

Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán).

ại

Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào

Đ

tầm quan trọng và tính chất của thơng tin hay sai sót được đánh giá trong hồn cảnh
cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung

ươ
̀n

g

của thơng tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên
phương diện định lượng và định tính (VSA 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch

Tr

và thực hiện kiểm toán).
Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm

toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của
các sai sót khơng được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức

trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. Trong một số trường hợp, “mức trọng
yếu thực hiện” có thể hiểu là mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác
định thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu của một nhóm các giao dịch, số dư tài

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

khoản hoặc thơng tin thuyết minh trên báo cáo tài chính (VSA 320 - Mức trọng yếu
trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán).
Cơ sở dẫn liệu: là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
một cách trực tiếp hoặc dưới dạng ngầm định về các khoản mục và thơng tin trình
bày trong BCTC và được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra
(VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về

́



đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị).
Phép thử Walk-through: Chọn một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực

́H

hiện xem có diễn ra phù hợp với các bảng mơ tả hay khơng.




* Mục tiêu kiểm tốn Báo cáo tài chính

in

h

Theo VSA 200 thì mục tiêu của một cuộc kiểm tốn tài chính là đưa ra ý

̣c K

kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành hay khơng? Có tn thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung

ho

thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng? Có tn thủ
pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía

ại

cạnh trọng yếu hay khơng? Ngồi ra, kết quả của kiểm tốn Báo cáo tài chính cịn

Đ

chỉ ra những hạn chế, tồn tại giúp đơn vị được kiểm tóan có biện pháp xử lý, điều
chỉnh, khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính, hồn thiện hơn

ươ
̀n


g

trong cơng tác kế tốn của đơn vị.
1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán

Tr

1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán

Chu trình mua hàng và thanh toán bao gồm các quyết định và các q trình

cần thiết để có hàng hóa hay dịch vụ đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Mua hàng là một chu trình quan trọng đối với đa số doanh nghiệp, đặc biệt
là ở các doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Sự hữu hiệu và hiệu quả của chu
trình này, ví dụ như đơn vị mua hàng kịp thời với giá hợp lý, không bị tổn thất tài
sản hay chi trả nợ đúng hạn cho nhà cung cấp sẽ có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
hoạt động của đơn vị và vì thế là mối quan tâm của nhiều nhà quản lý.

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

Chu trình này cịn có ảnh hưởng quan trọng đến nhiều chu trình khác và
mang những đặc điểm riêng biệt khiến đơn vị cần phải quan tâm. Cụ thể là:
- Chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền trải qua nhiều khâu, liên quan đến
hầu hết các chu trình nghiệp vụ khác, liên quan đến nhiều tài sản nhạy cảm như

hàng tồn kho, tiền… nên dễ bị tham ô, chiếm dụng. Mua hàng là khởi đầu của q
trình sản xuất kinh doanh, nó cung cấp các yếu tố đầu vào chủ yếu để tiến hành các

́



hoạt động khác.
- Hàng tồn kho thường là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản

́H

của đơn vị. Hàng tồn kho có thể bao gồm nhiều chủng loại phong phú với số lượng



lớn, nhập xuất liên tục, được tồn trữ ở nhiều địa điểm và liên quan đến nhiều hoạt

h

động khác như hoạt động sản xuất, bán hàng… Điều này càng làm tăng rủi ro có sai

in

phạm vì việc mua hàng nhiều và liên tục dễ tạo điều kiện để các sai phạm có thể xảy

̣c K

ra.


Đối với các doanh nghiệp sản xuất, quá trình kinh doanh bao gồm 3 giai

ho

đoạn: cung ứng các yếu tố đầu vào, sản xuất và tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp
thương mại, quá trình kinh doanh bao gồm 2 giai đoạn: mua hàng và bán hàng. Như

ại

vậy, dù ở loại hình doanh nghiệp nào thì quá trình “mua hàng” cũng là quá trình

Đ

cung cấp các yếu tố đầu vào, nó quyết định đến khả năng sản xuất và duy trì sản

g

xuất của doanh nghiệp; bên cạnh đó, khả năng thanh tốn các khoản chi phí mua

ươ
̀n

hàng cũng đánh giá tình hình của doanh nghiệp là tốt hay xấu. Mặc dù ở các doanh
nghiệp khác nhau, nhu cầu về hàng hóa/dịch vụ là khác nhau, nhưng chu trình mua

Tr

hàng đều phải đảm bảo các bước sau:
 Xử lý các đơn đặt mua hàng hóa, dịch vụ và ký hợp đồng mua bán
 Nhận hàng hóa, dịch vụ

 Ghi nhận các khoản phải trả người bán
 Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ phải
trả người bán

Khi mua hàng và thanh toán, trong doanh nghiệp thường sử dụng các loại
chứng từ, sổ sách sau: Giấy đề nghị mua hàng; Đơn đặt hàng; Phiếu giao hàng (biên
bản giao nhận hàng hóa hay nghiệm thu dịch vụ); Phiếu nhận hàng; Hóa đơn bán
hàng.
Để ghi chép và phản ánh sự biến động của các thông tin trong chu trình này

́



thì kế tốn sử dụng hệ thống tài khoản theo Chế độ kế toán được áp dụng phù hợp

́H

với quy mô của doanh nghiệp, cụ thể như theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC thì kế
tốn sử dụng một số lượng lớn các tài khoản sau: Các tài khoản hàng tồn kho (TK




151, 152, 153, 156); Tài khoản phải trả người bán (TK 331); Tài khoản tiền (TK

in

h

111, 112, 113) …

̣c K

1.1.2.3 Ngun tắc kế tốn khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán

ho

Trích Thơng tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn về nguyên tắc kế toán hàng
tồn kho và nợ phải trả người bán như sau:

Đ

ại

* Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo

ươ
̀n


g

nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”. Giá gốc
hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế nhập khẩu,

Tr

thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu khơng được khấu trừ).
Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế tốn có thể áp dụng một trong các
phương pháp sau: Phương pháp nhập trước - xuất trước; Phương pháp thực tế đích
danh; Phương pháp bình qn gia quyền.
Kế tốn chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm
hàng hóa.

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

* Ngun tắc hạch tốn kế tốn nợ phải trả người bán
Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo


́



nguyên tắc:

́H

- Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán
phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.



- Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải quy

h

đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ

̣c K

in

nợ.

- Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho người bán thì áp

ho

dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.

Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc

Đ

ại

ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng

ươ
̀n

g

vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.

Tr

1.1.3 Mục tiêu kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán

Mục tiêu chung của kiểm tốn chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là

đánh giá xem liệu số dư các tài khoản liên quan có được trình bày trung thực và phù
hợp với nguyên tắc kế tốn hiện hành khơng. Từ đó có thể cụ thể hóa thành các mục
tiêu đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán như sau:
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán là có thực. Các khoản phải
trả người bán thực sự tồn tại.

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi


Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, các khoản nợ phải trả
người bán được đánh giá và tính tốn đúng qui định, đúng số lượng, đúng đơn giá
số tiền.
- Xác minh các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán
bằng ngoại tệ được qui đổi một cách đúng đắn theo đúng tỷ giá qui định.
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán

́



được ghi sổ một cách đầy đủ, kịp thời, đúng phương pháp, đúng sự phân loại, đúng

́H

kỳ.

- Xác minh quá trình kiểm sốt nội bộ chu trình mua hàng và thanh tốn của



doanh nghiệp là hồn tồn chặt chẽ, hiệu quả, rủi ro kiểm soát nội bộ là thấp và

h


kiểm tốn viên hồn tồn tin tưởng vào hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình mua

̣c K

in

hàng, thanh tốn của doanh nghiệp.

- Xác minh việc trình bày và cơng bố về hàng mua vào và các khoản phải trả

ho

trên báo cáo tài chính là hồn tồn đúng đắn và đúng qui định.
- Các hàng hóa ghi sổ và phản ánh trên BCTC là thuộc quyền sở hữu của đơn

ại

vị. Các khoản nợ phải trả cho người bán phản ánh trong BCTC đúng nghĩa vụ của

Đ

doanh nghiệp.

ươ
̀n

g

- Các khoản công nợ phải trả cho người bán ln có sự xác nhận đầy đủ, kịp

thời của chủ nợ.

Tr

1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.1.4.1 Mục tiêu kiểm sốt

Do tính chất quan trọng của chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền, kiểm sốt

nội bộ đối với chu trình này cần được thiết kế phù hợp nhằm hạn chế tối đa những
sai phạm. Một cách tổng quát, việc kiểm soát tốt chu trình này sẽ giúp đơn vị đạt
được cả ba mục tiêu theo Báo cáo COSO (2013) đã đề ra, đó là:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả: Sự hữu hiệu ở đây là hoạt động mua hàng giúp
đơn vị đạt được các mục tiêu về sản lượng, doanh số, thị phần hay tốc độ tăng

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

trưởng… Để đạt được điều này, đơn bị cần mua hàng có chất lượng tốt với chi phí
hợp lý nhất.
- Báo cáo đáng tin cậy: Mục tiêu này trước hết được hiểu là những khoản
mục bị ảnh hưởng bởi chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền được trình bày trung
thực và hợp lý trên báo cáo tài chính và các báo cáo kế tốn khác. Việc tổ chức hệ
thống sổ sách, chứng từ, báo cáo đầy đủ và hợp lý để theo dõi hàng mua và nợ phải

́




trả, đồng thời giúp đơn vị lập báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Tuân thủ pháp luật và các quy định: Hoạt động mua hàng luôn chịu sự chi

́H

phối của pháp luật, thí dụ như việc ký kết hợp đồng, việc quản lý hóa đơn mua



hàng, chi trả tiền hàng,… Ngồi ra, cịn cần tn thủ các quy định nội bộ của đơn vị

h

đối với chu trình mua hàng và các quy định khác.

in

1.1.4.2 Các thủ tục kiểm sốt nội bộ cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh toán

̣c K

Bảng 1 - Thủ tục KSNB

Nội dung, thể thức và thủ tục kiểm soát

Nghiệp vụ mua hàng hóa,
tài sản và thanh tốn ghi

sổ là có thật (thực tế xảy
ra và được phê chuẩn đúng
đắn)

- Chuyến hàng mua vào phải có hợp đồng, đơn đặt mua
hàng, hóa đơn mua hàng, chứng từ vận chuyển và các biên
bản thanh lý hợp đồng.

ại

ho

Mục tiêu KSNB

Tr

ươ
̀n

g

Đ

- Các đơn đặt hàng, hợp đồng phải được đánh số và quản lý
chặt chẽ.
- Việc phê chuẩn phải đúng thẩm quyền, đúng kế hoạch
mua, giấy đề nghị mua hàng đã được phê duyệt của doanh
nghiệp…
- Phải có báo cáo nhận hàng, nhật ký mua hàng, biên bản
kiểm nghiệm và phải có kiểm tra nội bộ về hóa đơn mua

hàng, kiến nghị mua hàng, đơn đặt hàng.
- Doanh nghiệp phải có qui chế phê chuẩn.

Nghiệp vụ mua hàng hóa, - Việc phê chuẩn và tính tốn, đánh giá phải đảm bảo tính
tài sản và thanh tốn được độc lập theo đúng trình tự.
tính tốn và đánh giá một
- Việc phê chuẩn phải phù hợp, đúng với kế hoạch mua,
cách đúng đắn
giấy đề nghị mua hàng của bộ phận sử dụng trong doanh

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp…
Các nghiệp vụ mua hàng - Các chứng từ vận chuyển, hóa đơn mua hàng, báo cáo
hóa, tài sản và thanh toán mua hàng, nhật ký mua hàng đều được kiểm soát nội bộ.
được ghi sổ là đầy đủ
Các biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho đều được
đánh số liên tục và được kiểm soát chặt chẽ.
- Các nghiệp vụ phải được ghi chép đầy đủ và kịp thời vào
nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, thẻ kho, sổ kế toán
tổng hợp, chi tiết.

́

́H




Các nghiệp vụ mua hàng Nghiệp vụ mua hàng phát sinh phải được ghi sổ kịp thời
và thanh toán được ghi sổ vào các sổ có liên quan như trên khi có đầy đủ các chứng
kịp thời
từ, hóa đơn, phiếu nhập kho đã được phê chuẩn.

in

h



Các nghiệp vụ mua hàng - Doanh nghiệp qui định phải ghi sổ mua hàng kịp thịi
hóa, tài sản và thanh toán hàng ngày
được ghi sổ là đúng kỳ
- Việc ghi sổ mua hàng hàng ngày phải được kiểm sốt nội
bộ (có dấu hiệu kiểm sốt nội bộ)

ho

̣c K

Các nghiệp vụ mua hàng - Doanh nghiệp qui định về việc mở sổ và thủ tục ghi sổ
hóa, tài sản và thanh toán phải đúng sự phân loại
được ghi sổ đúng sự phân
loại và đúng phương pháp - Việc ghi sổ phải có dấu hiệu và có quá trình kiểm sốt nội
bộ chặt chẽ


ại

- Hướng dẫn đầy đủ sơ đồ kế toán cho các trường hợp

Tr

ươ
̀n

g

Đ

Các nghiệp vụ mua hàng - Qui định tách biệt việc ghi chép, tính tốn và việc kiếm
hóa, tài sản và thanh tốn sốt nội bộ.
được cộng dồn và trình
- Có dấu hiệu kiểm tra nội bộ về việc cộng dồn và trình bày
bày một cách đúng đắn
trên báo cáo tài chính

*Kiểm sốt nội bộ đối với nợ phải trả cho người bán
- Q trình kiểm sốt nội bộ nợ phải trả người bán
Mỗi nội dung nợ phải trả cho người bán khác nhau thì kiểm sốt nội bộ cũng

có sự khác nhau. Tuy nhiên, kiểm sốt nợ phải trả nói chung đều phải thể hiện trên
các điểm như sau:
+ Có các quy định chặt chẽ về từng loại công nợ khi phát sinh và xử lý.
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

+ Có hệ thống sổ kế tốn chi tiết ghi chép theo từng loại công nợ và từng đối
tượng.
+ Có sự kiểm tra xét duyệt và phê chuẩn cho từng loại cơng nợ. Có báo cáo
cơng nợ phải trả cho người bán theo từng loại nợ, từng người bán và phải được phê
duyệt.
+ Định kỳ có sự kiểm tra, đối chiếu xác nhận công nợ với người bán có liên

́



quan.

́H

+ Sự ghi chép cơng nợ phải đầy đủ, kịp thời, có hệ thống và có sự phân loại



rõ ràng.

+ Có quy định và kiểm tra chặt chẽ về việc sử dụng tỷ giá ngoại tệ đúng qui

in

h


định để hạch toán nợ phải trả cho người bán, đảm bảo tính thống nhất.

̣c K

+ Có những quy định và kiểm sốt chặt chẽ về từng loại cơng nợ phải trả cho
người bán đảm bảo đúng sự phân loại và đúng quy định.

ho

- Trình tự khảo sát kiểm sốt nội bộ các khoản phải trả cho người bán cơ bản

ại

giống như mua vào và thanh toán.

Đ

1.2 Nội dung kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán

g

1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

ươ
̀n

Phạm vi kế hoạch kiểm tốn thay đổi tùy theo quy mơ khách hàng, tính chất

phức tạp của cơng việc kiểm tốn, kinh nghiệm và hiểu biết của kiểm toán viên về


Tr

đơn vị và hoạt động của đơn vị được kiểm toán.
Trước khi lập kế hoạch kiểm toán cần quyết định việc chấp nhận khách hàng

mới hoặc tiếp tục với các khách hàng cũ, nhận diện các lý do kiểm toán của khách
hàng, đạt được hợp đồng kiểm tốn, và bố trí nhân sự cho cuộc kiểm tốn.
Các thơng tin cơ sở như ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, hoạt
động kinh doanh, các bên liên quan là những thông tin hết sức cơ bản cho việc tiến
hành kiểm tốn. Những thơng tin này phải được thu thập ngay khi bắt đầu lập kế

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

hoạch kiểm tốn. Đồng thời, ở nội dung này còn phải đánh giá nhu cầu sử dụng
chuyên gia bên ngồi trong những tình huống cần thiết.
Các thơng tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng cần phải được kiểm tra
ngay sau khi thu thập thông tin cơ bản. Những thông tin này được thu thập thông
qua việc tìm hiểu điều lệ cơng ty, các quy chế của công ty khách hàng; các biên bản
cuộc họp ban giám đốc và hội đồng quản trị; và các hợp đồng của công ty.

́




Sau khi đã đạt được các thông tin theo các nội dung trên cần thực hiện các
thủ tục phân tích sơ bộ nhằm để hiểu biết về ngành nghề kinh doanh và công việc

́H

kinh doanh của khách hàng, đánh giá khả năng tiếp tục hoạt động kinh doanh, chỉ ra



những sai phạm có thể và để giảm cơng việc kiểm tra chi tiết.

h

Rủi ro kiểm tốn có thể chấp nhận được xác định cho cuộc kiểm toán nói

in

chung và thơng thường được áp dụng giống nhau cho các chu kỳ, các khoản mục

̣c K

kiểm toán. Trong khi đó rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt cần phải được xác định
cụ thể cho từng chu kỳ, từng khoản mục của báo cáo tài chính thậm chí cho từng cơ

ho

sở dẫn liệu. Trọng yếu được thiết lập chung cho tồn bộ báo cáo tài chính sau đó

Đ


cho từng cơ sở dẫn liệu.

ại

phân bổ cho các bộ phận của báo cáo tài chính nhưng khơng cần thiết phải xác định

Chương trình kiểm tốn thực chất là một tập hợp các thủ tục kiểm toán chỉ

ươ
̀n

g

dẫn cho việc thu thập bằng chứng kiểm toán theo các cơ sở dẫn liệu cụ thể, trong đó
xác định cả quy mơ mẫu, phần tử lựa chọn và thời gian thực hiện cho mỗi thủ tục
kiểm tốn. Chương trình kiểm tốn của hầu hết các cuộc kiểm toán được thiết kế

Tr

thành ba phần: các khảo sát nghiệp vụ, các thủ tục phân tích và các khảo sát chi tiết
của các số dư. Mỗi phần được tiếp tục chia nhỏ thành các nghiệp vụ kinh tế và các
khoản mục hay chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Thiết lập một chương trình kiểm tốn
hợp lý với một trình tự kiểm tốn thích hợp sẽ giúp kiểm tốn viên hồn thành cuộc
kiểm tốn với chi phí và thời gian hợp lý.

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2 Thực hiện kiểm tốn chu trình mua hàng và nợ phải trả người bán
1.2.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ

Việc nghiên cứu, đánh giá và khảo sát về kiểm sốt nội bộ chu trình mua vào
và thanh tốn phải được tiến hành theo trình tự các bước sau đây:
Bước 1: Thiết lập hệ thống câu hỏi sẵn về kiếm sốt nội bộ chu trình mua
hàng hóa, tài sản và thanh tốn. Việc thiết lập hệ thống câu hỏi này phải theo trình
tự, đầy đủ và chặt chẽ. Để thiết lập được hệ thống câu hỏi này, u cầu kiểm tốn

́



viên phải có được sự hiểu biết chặt chẽ về kiểm soát nội bộ chu kỳ mua vào và

́H

thanh toán cũng như hiểu biết về sự vận hành và qui định kiểm soát đặc thù của mỗi



doanh nghiệp để thiết lập hệ thống câu hỏi kiểm soát cho phù hợp.

Bước 2: Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu vể q trình kiếm sốt nội bộ

in

h


các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán của doanh nghiệp theo các cơ sở dẫn liệu của

̣c K

chúng.

Khi khảo sát q trình kiểm sốt nội bộ chu kỳ mua vào và thanh toán ở

ho

doanh nghiệp yêu cầu kiểm toán viên phải đặc biệt lưu ý đến các cơ sở dẫn liệu của
qui chế kiểm sốt nội bộ, như tính hiện hữu, tính hiệu lực và tính liên tục của qui

ại

chế kiểm sốt nội bộ, ngồi ra kiểm tốn viên cịn phải chú ý đến việc chấp hành và

Đ

thực hiện các nguyên tắc trong kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Đồng thời, kiểm

g

tốn viên ln phải đặt ra câu hỏi và đánh giá q trình kiểm sốt nội bộ của doanh

ươ
̀n

nghiệp có hiệu lực, hiệu quả và có đảm bảo tính liên tục hay khơng? Qui chế kiểm

sốt có hợp lý và chặt chẽ hay không? Những nét đặc thù và khác biệt về kiểm soát

Tr

nội bộ của doanh nghiệp cần lưu ý? Trong q trình khảo sát, kiểm tốn viên phải
ghi chép lại tất cả những kết quả đã khảo sát làm căn cứ cho việc đánh giá của kiểm
toán viên ở bước 3.
Bước 3: Đánh giá rủi ro kiểm soát nội bộ nghiệp vụ mua vào và thanh tốn.
Thơng qua kết quả nghiên cứu đã thu thập được ở bước 2, kiểm toán viên
đánh giá rủi ro kiểm sốt nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh tốn của doanh
nghiệp ở các mức độ cao, trung bình, thấp hay ở các mức độ phần trăm (5%;

SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi

Luan van


×