Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.32 KB, 1 trang )
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Cách đọc Tháng trong Tiếng Anh:
Tháng 1: January /'ʤænjuəri/ - Jan.
Tháng 2: February /´februəri/ - Feb.
Tháng 3: March /mɑ:tʃ/ - Mar.
Tháng 4: April /'eiprəl/ - Apr.
Tháng 5: May /mei/
Tháng 6: June /[dʒu:n]/
Tháng 7: July /dʒu´lai/
Tháng 8: August /'ɔ:gəst - ɔ:'gʌst/ - Aug
Tháng 9: September /sep´tembə/ - Sept
Tháng 10: October /ɔk´toubə/ - Oct
Tháng 11: November /nou´vembə/ - Nov
Tháng 12: December /di'sembə/ - Dec
Nếu như bạn đọc theo Anh - Anh, ngày sẽ viết trước tháng, bạn sẽ thêm số thứ tự ở phía
sau, bỏ giới từ "of" ở vị trí trước tháng.
Ví dụ: 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009).
Tuy nhiên, nếu như bạn đọc và viết tháng trong tiếng Anh theo Anh - Mỹ, tháng sẽ được
viết trước ngày và có mạo từ đằng trước.
Ví dụ: August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007).
Nếu bạn đọc ngày trước tháng, bạn sẽ phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ
"of" đứng trước tháng.
Trên đây là nội dung cụ thể liên quan đến kiến thức tháng trong tiếng Anh: Tên, viết tắt,
cách đọc, qua đó, các bạn có thể vận dụng những kiến thức này vào việc giải quyết các
bài tập liên quan, đồng thời, đây cũng là nội dung được sử dụng rất nhiều trong các cuộc
giao tiếp thường ngày, giúp người nghe có thể xác định được một khoảng thời gian cụ thể
nào đó trong năm.
Khơng chỉ có ngày tháng, các số trong tiếng Anh cũng là một vấn đề khơng nhỏ với
những bạn có ít kinh nghiệm, cách đọc số trong tiếng Anh cũng khơng khó, tuy nhiên để
đọc số trong tiếng Anh tốt nhất, các bạn thực hiện việc giao tiếp thường xuyên với những