Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Đánh giá hiệu quả họat động của đại lý tại Bảo hiểm nhân thọ Hà Nội & các biện pháp khuyến khích đại lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.05 KB, 61 trang )

Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
Lời nói đầu
Sau 30 năm đất nớc hoàn toàn giải phóng nền kinh tế việt nam đạt đợc
một số thành tựu to lớn,nền kinh tế tăng trởng cao và tơng đối ổn định,ền kinh
tế tăng trỏng cao và ổn định đã có tác dụng tích cực đối với việc nâng cao đời
sống nhân dân.Thu nhập binh quân đầu ngời những năm gần đây dã đạt ở mức
trên 400 USD.Bên cạnh đó nớc ta cũng đã giải quyết đựơc một khối lợng lớn
công ăn việc làm cho xã hội.Đi đôi với đời sống nhân dân đợc nâng cao thì trình
độ dân chí và nhận thức của nhân dân cũng dợc mở rộng.Nhu cầu của nhan dân
ngày càng đa dạng nh nhu cầu ăn mặc, chăm sóc sức khoẻ, bảo vệ trớc các rủi
ro.Để đáp ứng nhu cầu của nhân dân sau nhiều năm nghiên cứu bảo việt đã triển
khai bảo hiểm nhân thọ tại việt nam.
Thực tế cho thấy sau gần 10 năm triển khai thì Bảo hiểm nhân thọ đã thể
hiệm đợc vai trò to lớn của mình đối với cá nhân, các gia đình ,cũng nh đối toàn
xã hội.Đối với các cá nhân, gia đình giúp ổn định cuộc sống , giảm bớt cá khó
khăn về tài chính . Đối với xã hội giúp xã hội thu hút vốn đầu t trong nớc cũng
nh ngoài nớc .
Xuất phát từ phân tích trên và qua thời gian thực tập tại phòng phát triển
và quản lý đại lý tại công ty Bảo hiểm nhân thọ Hà nội em đã chọn đề tài sau
cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
ĐáNH GIá HIệU QUả HOạT Động của ĐạI Lý TạI BảO HIểM NHậN THọ Hà
NộI Và CáC BIệN PHáP KHUYếN KHíCH ĐạI Lý.
Chuyên đề gồm 3 phần.
Phần 1.lý luận chung về BHNT và Đại lý BHNT .
Phần 11.Tình hình hoạt động của đậi lý Bảo hiểm tại
bảo việt nhân thọ hà nội.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
1


Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
phần 111. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả khai thác của đại lý.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hớng dẫn tận tình của cô Thạc sĩ
Tôn thị thanh Huyền và các cán bộ nhân viên phòng phát triển và quản lý đại lý
công ty Bảo hiểm nhân thọ Hà nội đã giúp em hoàn thành chuyên đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ,tháng 05 năm 2005
Sinh viên thực tập.
Nguyễn mạnh Hùng.
PHầN NộI DUNG.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
2
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
Phần 1. lý luận chung về bhnt và đại lý bhnt.
I . NộI DUNG CƠ BảN Về BHNT.
1. Sự gia đời và phát của bhnt hà nội.
1.1Trên thế giới.
BHNT là sự cam kết giữa ngời tham gia Bảo hiểm với ngời Bảo hiểm mà
trong đó ,ngời Bảo hiểm sẽ trả cho ngời tham gia hoặc ngời thụ hởng quyền lợi
Bảo hiểm một số tiền nhất định khi có các sự kiện định trớc xảy ra,còn ngời
tham gia phải nộp phí Bảo hiểm đầy đủ,đúng hạn.
Đối tợng tham gia bảo hiểm nhân thọ rất rộng bao gồm mọi ngời ở các
lứa tuổi khác nhau đủ điều kiện tham gia.
Bảo Hiểm Nhân Thọ ra đời khá sớm ,hợp đồng BHNT đầu tiên trên thế

giới ra đời năm 1583 do công dân LON DON là Wiliam Gybbon tham gia.Năm
1759 công ty BHNT ra đời đầu tiên ở philadenphia.Năm 1762công ty BHNT
Equitable ở anh đợc thành lập và bán BHNT cho mọi ngời dân.
ở châu á các công ty BHNT ra đời đầu tiên ở Nhật Bản .Năm 1868 công
ty Bảo Hiểm Meiji của Nhật ra đời và đến năm 1888và năm 1889 hai công ty
khác là Kyoei và Nippon ra đời và phát triển cho tới ngày nay.
Trên thế giới BHNTlà loại hình Bảo Hiểm phát triển nhất.Năm 1985
doanh thu phí BHNT mới chỉ đạt 630,5 tỷ USD nhng đến năm 1989 đã nên tới
1210,2tỷ USD và năm 1993 con nay đã là1647 tỷ USD chiếm gần 48% tổng phí
Bảo Hiểm .Hiện nay có 5 thị trờng BHNT lớn nhất thế giới là Mỹ ,Nhật
Bản,CHLB Đức, Anh và Pháp.
Cơ cấu phí bảo hiểm nhân thọ của 5 thị trờnh lớn nhất thế giới năm 1993.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
3
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------

T ê n

(nguồn tổmg công ty Bảo hiểm việt nam,tháng 8 năm 1996)
1.2. Việt Nam.
Năm 1996 sau gần 10 năm nghiên cứu Bảo Việt đã mở ra sự phát triển
của một lĩnh vực dịch vụ mới tại việt nam Bảo Hiểm Nhân Thọ , với việc chính
thức triển khai BHNT trên phạm vi cả nớc .Ngày 22 tháng 6 năm 1996 công
tyBHNT của Bảo Việt đợc thành lập ,nhằm phục vụ cho các nhu cầu về BHNT
cho mọi tầng lớp nhân dân từ bắc đến nam.
Ngày 01 tháng 8 năm 1996 lần đầu tiên ngời dân việt nam nghe nói đến
BHNT qua hai sản phẩm : Bảo Hiểm Nhân Thọ có thời hạn 5 năm , 10 năm và

Chơng trình Bảo Hiểm cho trẻ em đến tuổi trởng thành.của Bảo Việt.Hợp
đồng BHNT đầu tiên kí vào ngày này đã đánh dấu sự ra đời của lĩnh vực BHNT
ở nớc ta.Tháng 8 năm1997 Bảo việt thành lập công ty BHNH miền nam.Cho tới
thời điểm này công ty BHNT Hà Nội (đợc đổi tên từ công ty BHNT)và công ty
BHNT miền nam là hai doanh nghiệp duy nhất hoạt động trên thị trờng BHNT
việt nam.Năm 1998 thành lập phòng BHNT tại tất cả các công ty thành viên của
Bảo việt ở các địa phơng khác trên cả nớc.Năm 1999 Có thêm một số công ty
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
4
Tên nớc Tổng doanh thu cơ cấu phí bảo hiểm (%)
phí bảo hiểm nhân thọ phi nhân thọ
(triệu USD)

1.Mỹ 522,468 41,44 58,56
2.Nhật 320,143 73,86 26,14
3.Đức 107,403 39.38 60,62
4.Anh 102,360 64.57 35,43
5.pháp 84,303 56,55 43,65
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
Bảo Hiểm 100% vốn nớc ngoài và công ty liên doanh gia nhập thị trờng BHNT
việt nam.
Năm 2000 và 2001 Bảo việt tiếp tục thành lập thêm 59 công ty BHNT
thành viên tại các địa phơng khác trong cả nớc ,nâng tổng số công ty BHNT
thành viên Bảo việt lên tới 61 đơn vị.Bắt đầu từ đây Bảo việt đã có mạng lới
BHNT phủ khắp cả nớc , đảm bảo phục vụ nhanh chóng thuận tiện tất cả các
nhu cầu BHNT của mọi tầng lớp nhân dân ở mọi miền , vùng trong cả nớc.
2. Vai trò của BHNT.

Bảo Hiểm nhân thọ là sự cam kết giữa ngời Bảo Hiểm và ngòi tham gia
Bảo Hiểm mà trong đó ngời Bảo Hiểm sẽ trả cho ngời tham gia (hoặc ngời thụ
hởng quyền lợi Bảo Hiểm )một số tiền nhất định khi có các sự kiện Bảo hiểm đã
định trớc xảy ra(ngoừi đợc Bảo hiểm bị chết hoặc sống tới thời điểm nhất định)
còn ngời tham gia Bảo Hiểm phải nộp phí Bảo Hiểm đầy đủ đúng hạncho công
ty Bảo Hiểm.
Bảo Hiểm nhân thọ ra đời khá sớm và phát triển nhanh chóng .Sở dĩ
BHNT phát triển nhanh ,doanh thu phí Bảo hỉêm ngày càng tăng là bởi vì lại
hình Bảo hiểm này co vai trò rất lớn. Vai trò của BHNT không chỉ thể hiện
trong từng gia đình đối với từng cá nhân và cả đối với toàn xã hội.Đối từng cá
nhân trong từng gia đình thì BHNT giúp đởôn định cuộc sống , giảm bớt các
khó khăn về mặt tài chính khi gặp phải các rủi ro .Đối với xã hội BHNT góp
phần thu hút đầu t trông nớc thông qua tiết kiệm các nguồn tiền nhàn dỗi trong
dan c ,thu hút đầu t nớc ngoài .Các nguồn vốn này không chỉ có tác dụng đàu t
dài hạn mà còn góp phần thực hành tiết kiệm chống lạm phát và tạo thêm coong
ăn việc làm cho ngời lao động.
3. Đặc trng của BHNT.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
5
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
3.1. BHNT vùa mang tính tiết kiệm vừa mang tính rủi ro.
Đây là dặc điểm cơ bản khác nhau giữa BHNT Và Bảo hiểm phi nhân thọ
.Tính tiết kiệm ở đây thể hiện ở chỗ là ngời ma BHNT sẽ nộp những khoản tiền
nhỏ đều đặn theo định kì (gọi là phí Bảo hiểm) cho ngời Bảo Hiểm .ngợc lại ng-
ời Bảo Hỉêm sẽ đợc trả một khoản tiền lớn (gọi là số tiền Bảo hiểm)cho ngời h-
ởng quyền lợi Bảo Hiểm khi có các sự kiện Bảo Hiểm xảy ra.
Tính chất rủi ro ở dây thể hiện là khi ngời đợc Bảo Hiểm không may gặp

các rủi ro ,trong thời hạn Bảo hiểm đã đợc ấn định những ngời thân của họ sẽ
nhận đợc số tiền trợ cấp hay số tiền Bảo Hiểm từ công ty Bảo Hiểm.
3.2. BHNT đáp ứng đợc rất nhiều mục đích khác nhau của ngời tham gia.
Trong khi các nghiệp vụ Bảo Hiểm phi nhân thọ chỉ đáp ứng đợc một
mục đích là góp phần khắc phục hậu quả khi đối tợng tham gia Bảo Hiểm gặp
các sự cố từ đó góp phần ổn định tài chính cho ngời tham gia thì BHNT còn đáp
ứng đợc nhiều mục đích khác .Mỗi mục đích đợc thể hiện rõ qua từng loai hợp
đồng .Chẳng hạn hợp đồng Bảo Hiểm hu trí sẽ đáp ứng yêu cầu của ngời tham
gia bảo hiểm những khoản trợ cấp đều đặn hàng tháng từ đó góp phần ổn định
cuộc sống khi già yếu .Hợp đồng Bảo hiểm tử vong sẽ giúp ngời đợc Bảo hiểm
để lại cho gia đình một số tiền Bảo hiểm khi họ tử vong .Hợp đồng Bảo hiểm
nhân thọ đôi khi còn có vai trò nh vật thế chấp để vay vốn .Do đáp đợc nhiều
yêu cầu ,mục đích khác nhau lên loại hình Bảo hiểm này có thị trờng ngày
càng rộng lớn.
3.3. Các loại hợp đồng trong BHNT rất đa dạng và phức tạp.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
6
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
Tính đa dạng và phức tạp của các hợp đồng BHNT thể hiện ngay ở các
sản phẩm của nó .Mõi loại sản phẩm BHNT cũng xcó nhiều loại hơp đồng khác
nhau.Khác nhau về thời hạn và số tiền Bảo hiểm. KHác với hợp đồng Bảo hiểm
phi nhân thọ trong mõi hợp đống BHNT có thể có bốn bên tham gia:Ngời Bảo
hiểm ,ngời đợc Bảo hiểm ,ngời tham gia Bảo hiểm và ngời thụ hởng quyền lợi
Bảo hiểm.
3.4. Phí Bảo hiểm chịu tác động của nhiều nhân tố vì vậy quá trình định
phí khá phức tạp .
Các yếu tố tác động đến tính phí BHNT.

- Độ tuổi của ngời đợc Bảo hiểm . Tuổi của ngời đợc Bảo hiểm càng lớn thì tỷ lệ
phí càng lớn và ngợc lại tuổi của ngời đợc Bảo hiểm nhỏ thì tỷ lệ phí thấp.
- Tuổi thọ bình quân của con ngời .
- Số tiền Bảo hiểm .
-Thời hạn tham gia.
- Phơng thức thanh toán .
- Tỷ lệ lạm phát và thiểu phát của đồng tiền.
- Lãi suất đầu t.
Khi định phí BHNT một số nêu trên phải giả định nh tỷ lệ chết ,tỷ lệ lãi
suất đầu t,tỷ lệ lạm phát vì thế quá trình định phí ở đây là hết sức phức tạp.
3.5.BHNT ra đời và phất triển trong điều kiện nhất định về kinh tế -xã hội.
Các nớc kinh tế phát triển BHNT đã ra đời và phát triển rất sớm ngợc lại
trên thế giới hiện nay có một số quốc gia chua triển khai đợc BHNT.Nghiên cứu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
7
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
vấn đề này các nha kimh tế đều cho rằng cơ sở chủ yếu để BHNT ra đời và phát
triển là điều kiện kinh tế xã hội phải phát triển.
Những điều kiện kinh tế nh sau.
- Tốc độ tăng trởng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- Tổng sản phẩm quốc nội tính bình quân đầu ngời .
- Mức thu nhập dân c.
- Tỷ lệ lạm phát của đồng tiền.
Những điều kiện về xã hội bao gồm.
- Điều kiện về dân số.
- Tuổi thọ bình quân của ngời dân.
- Trình độ học vấn .

Điều kiện xã hội để phát triển BHNT ở một số nớc châu á.
Nớc
Tuổi thọ bình
quân của ngời
dân
Tỷ lệ tử vong
trẻ sơ sinh (%)
Số dân trên một
bác sỹ
Tỷ lệ ngời dân
biết chữ.
1.việt nam
2.Nhật Bản
67
79
38
5
2854
608
90
99
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
8
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
3.Singapore
4.Malaixia
5.Thái lan

6.Philippine
7.In đônêxia
8.Trung quốc
9.Ân độ
10.Hàn quốc
74
71
69
65
60
70
60
75
6
15
27
41
74
38
90
9
822
2701
5080
8117
7028
1012
2459
712
91

79
93
90
77
73
52
95
(nguồn bộ tài chính việt nam -1996)
Ngoài các điều kiện kinh tế xã hội thìcác điều kiện khác cũng ảnh h-
ởng không nhỏ đến sự gia dời và phát triển của BHNT nh môi trờng phát lý.
4.Các loại hình BHNT cơ bản :
4.1.Bảo hiểm trong trờng hợp tử vong.
4.1.1.Bảo hiểm tử kì (còn gọi là Bảo hiểm tạm thời hay Bảo hiểm sinh mạng
tạm thời)
Đợc kí kết Bảo hiểm cho cái chết xảy ra trong thời hạn qui định của hợp
đồng .Nếu cái chết không xảy ra trong thời hạn của hợp đồng thì ngời dợc Bảo
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
9
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
hiểm không nhận đợc bất kì một khoản phí nào từ số tiền đã đóng .Điều đó có
nghĩa là Bảo hiểm không phải thanh toán số tiền Bảo hiểm .ngợc lại nếu cái
chết xảy ra trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng ,thì ngời Bảo hiểm phải có
trách nhiệm thanh toán số tiền Bảo hiểm cho ngời thụ hởng quyền lợi Bảo hiểm
đợc chỉ định.
*.Đặc điểm.
- Thời hạn Bảo hiểm xác định.
- Trách nhiệm và quyền hạn mang tính tạm thời.

- Mức phí thấp vì không phải lập quĩ tiết kiệm cho ngời đợc Bảo hiểm.
*Mục đích .
-Đảm bảo các chi phí mai táng, chôn cất .
- Bảo trợ cho gia đình và ngời thân trong một thời gian ngắn .
-Thanh toán các khoản nợ lần về các khoản vay hoặc thế chấp của ngời đợc Bảo
hiểm.
*Các loại hình Bảo hiểm tử kì.
- Bảo hiểm tử kì cố định .
- Bảo hiểm tử kì có thể tái tục .
- Bảo hiểm tử kì có thể chuyển đổi .
- Bảo hiểm tử kì gỉam dần .
- Bảo hiểm tử kì tăng dần .
- Bảo hiểm thu nhập gia đình tăng lên.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
10
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
- Bảo hiểm tử kì có điều kiện .
4.1.2. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời.(Bảo hiểm trờng sinh)
Loại hình Bảo hiểm này cam kết chi trrả cho ngời thụ hởng một số tiền
Bảo hiểm đã ấn định trên cơ sở hợp đồng khi ngời đợc Bảo hiểm chết vào bất cứ
lúc nào kể từ ngày kí hợp đồng .Phơng châm của ngời Bảo hiểm ở đây là Bảo
hiểm đến khi chết . Ngoài ra có một số trờng hợp loai hình này còn bảo đảm
chi trả cho ngời đợc Bảo hiểm ngay cả khi họ sống đến 100 tuổi.
*Đặc điểm .
- Số tiền Bảo hiểm trả một lần khi ngời đợc Bảo hiểm bị chết.
- Thời hạn bảo hiểm không xác định .
- Phí Bảo hiểm có thể đống định kì hoặc đóng một lần và không thay dổi trong

suốt quá trình Bảo hiểm.
- Phí Bảo hiểm cao hơn so với phí Bảo hiểm sinh mạng có thời hạn, vì rủi ro
chắc chắn sẽ xảy ra ,nên số tiền Bảo hiểm chắc chắn sẽ phải chi trả.
- Bảo hiểm nhân htọ trọn đời là loại hinh Bảo hỉêm dài hạn phí đóng định kì và
không thay đổi trong suốt quá trình Bảo hiểm.
* Mục đích.
-Đảm bảo các chi phí mai táng , chôn cất .
- Bảo đảm thu nhập để ổn định cuộc sống gia đình .
- Giữ gìn tài sản ,tạo dựng và khởi nghiệp kinh doanh cho thế hệ sau.
* Các loại hình Bảo hiểm nhân thọ trọn đời.
- Bảo hỉêm nhân thọ trọn đời phi lợi nhuận.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
11
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
- Bảo hiểm nhân thọ trọn đời có tham gia chia lợi nhuận .
- Bảo hiểm nhận thọ trọn đời đóng phí liên tục.
- Bảo hiểm nhân thọ trọn đời đóng phí một lần.
- Bảo hiểm nhân thị trọn đời qui định số lần đóng phí Bảo hiểm.
4.2.Bảo hiểm trong trờng hợp sống.(Bảo hiểm sinh kì).
Trong loại hình Bảo hiểm này ngời Bảo hiểm cam kết chi trả những
khoản tiền đều đặn trong một khoảng thời gian xác định hoặc trong suốt cuộc
đời ngời tham gia Bảo hiểm .Nếu ngời đợc bảo hiểm chểt trớc ngày đến hạn
thanh toán thì không đợc chi trả bất kì một khoản tiền nào.
*Đặc điểm .
- Trợ cấp định kì cho ngời đợc Bảo hiêmtrong thời gian xác định cho đến khi
chết.
- Phí Bảo hiểm đóng một lần.

- Nếu trợ cấp định kì đến khi chết thì thời gian không xác định .
*Mục đích.
- Đảm bảo thu nhập cố định khi về hu hay tuổi cao sức yếu.
- Giảm bớt nhu cầu phụ thuộc vào phúc lợi xã hội hoặc con cái khi tuổi già.
- Bảo trợ mức sống trong những năm tháng còn lại của cuộc đời.
Loại hình này rất phù hợp với những khi về hu hoặc những ngời không đ-
ợc hởng tiền trợ cấp hu trí từ BHXH đến độ tuổi tơng ứng với tuổi về hu đăng kí
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
12
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
tham gia, để đợc hởng các khoản trợ cấp định kì hàng tháng . Vì vậy còn gọi là
Bảo hiểm tiền trợ cấp hu trí, Bảo hiểm tiền hu ,niên kim nhân thọ .
4.3. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.
Loại hình Bảo hiểm này bảo hiểm cả trong tròng hợp ngời đợc Bảo hiểm
bị tử vong hay còn sống . yếu tố tiết kiệm và rủi ro đan xen nhau vì thế nó đợc
áp dụng rộng rãi ở hầu hết các nớc trên thế giới.
*Đặc điểm .
- Số tiền Bảo hiểm đợc trả khi hết hạn hợp đồng hoặc ngời đợc Bảo hiểm bị tử
vong trong thời hạn bảo hiểm .
- Thời hạn Bảo hiểm xác định (thờng là 5 năm ,10 năm, 20 năm).
- Phí Bảo hiểm thờng đóng định kì và không thay đổi trong suốt thời hạn Bảo
hiểm.
- Có thể đợc chia lãi thông qua đầu t phí Bảo hiểm và cũng có thể đợc hoàn phí
khi không có điều kiện để tiếp tục tham gia.
*Mục đích .
- Đảm bảo ổn định cuộc sống gia đình và ngời thân.
- Tạo lập quĩ giáo dục ,hu trí ,trả nợ.

- Dùng làm vật thế chấp vay vốn hoặc khởi nghiệp kinh doanh.
4.4. Các điều khoản Bảo hiểm bổ sung.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
13
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
4.4.1.Điều khoản bổ sung nằm viện và phẫu thuật.
Bảo hiểm cam kết chi trả các chi phí nằm viện và phẫu thuật cho ngời đ-
ợc Bảo hiểm khi họ bị ốm đau thơng tích .Mục đích của điều khoản này nhằm
trợ giúp ngời tham gia Bảo hiểm giảm nhẹ gánh nặng chi phí trong điều trị phẫu
thuật đặc biẹt trong các trờng hợp ốm đau thơng tích bất ngờ.
4.4.2. Điều khoản bổ sung tai nạn.
Nhằm trợ giúp thanh toán chi phí trong điều trị thơng tật từ đó bù đắp sự
mất mát hoặc giảm thu nhập do bị chết hoặc thơng tích của ngời đợc Bảo hiểm .
Điều khoản Bảo hiểm này có đặc điểm là khá toàn diện các hậu quả tai
nạn nh : ngời đựoc Bảo hiẻm bị tàn phế ,thơng tật toàn bộ , thơng tích tạm thời
và bị tai nạn sau đó bi chết . những trờng hợp tự thơng ,tai nạn do nghiện rợu
,ma tuý ,tự tử sẽ không đợc hởng quyền lợi Bảo hiểm.
4.4.3.Điều khoản Bảo hiểm sức khoẻ.
THực chất của điều khoản này là các nhà Bảo hiẻm sẽ cam kết thanh toán
khi ngời đợc Bảo hiểm bị các chứng bệnh hiẻm nghèo nh: đau tim, ng th, suy
gan, suy thận, suybhô hấp..
Mục đích tham gia Bảo hiểm ở đay nhăm có những khoản tài chính nhất
định để trợ giúp thanh toán các khoản chi phí y tế lớn và góp phần giải quyết ,lo
liệu các nhu cầu sinh hoạt trong thời gian điều trị.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
14

Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
II. Lý THUYếT Về ĐạI Lý bhNT.
1. Khái niệm và phân loại đại lý BHNT.
1.1. Khái niệm.
Đại lý Bảo hiểm là những ngời hoặc tổ chức trung gian giữa doanh
nghiệp Bảo hiểm và ngời tham gia Bảo hiểm , đại diện cho doanh nghiệp và
hoạt động vì quyền lợi của doanh nghiệp Bảo hiểm .Đại lý có thể là tổ chức
ngân hàng hay luật s.Những ngời làm đại lý Bốo hiểm rất thuận lợi do có sự tiếp
xúc với nhiều khác hàng , đồng thời Bảo hiểm là một dịch vụ bổ sung cho khác
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
15
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
hàng của họ .Đại lý có thể là một cá nhân hoạt động chuyên trách hoặc bán
chuyên trách.
Đại lý Bảo hiểm hoạt động tại văn phòng hoặc đi đến từng nhà,từng
doanh nghiệp để bán Bảo hiểm thu phí Bảo hiểm và đàm phán các nhu cầu thay
đổi về nhu cầu Bảo hiểm của khách hàng thực tế và tiềm năng.Hoạt động đại lý
là phơng thức bán Bảo hiểm theo đó đại lý chịu trách nhiệm thu sếp việc kí kết
các hợp đồng Bảo hiểm giữa doanh nghiệp Bảo hiểm và ngời mua Bảo ,theo uỷ
quyền của doa nh nghiệp Bảo hiẻm trên cơ sớ hợp đồng đại lý để đợc hởng hoa
hồng đại lý.
1.2. PHân loại đại lý Bảo hiểm.
*Căn cứ theo t cách pháp lý.
- Đại lý là cá nhân.
- Đại lý là tổ chức.

Cách phân loại này giúp doanh nghiệp Bảo hiẻm quản lý tốt lực lợng đại
lý bán hàng của mình đặc biệt là khâu tuyển dụng đại lý.
*Căn cứ theo loại hình Bảo hiểm .
- Đại lý BHNT .
Là ngời đợc doanh nghiệp Bảo hiểm nhân thọ uỷ quyền thực hiện các
hoạt động liên quan đến công viẹc khai thác BHNT thu phí Bảo hiẻm và các
hoạt động khác trong khuôn khổ quyền và trách nhiệm của đại lý đợc nêu trong
hợp đồng đại lý.
- Đaị lý Bảo hiểm phi nhân thọ .
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
16
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
Là tổ chức cá nhân dợc doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ uỷ
quyền thực hiện các hoạt động liên quan đến công việc khai khác Bảo hiểm phi
nhân thọ thu phí Bảo hiểm và các hoạt động khác trông khuôn khổ về quyền và
trách nhiệm của đại lý đọc nêu trong hợp đồng đại lý.
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh cho nên cách phân loại nầy là rất cần
thiết và phù hợp đợc sử dụng phổ biến trên thị trờng Bảo hiểm.So với đại lý Bảo
hiểm phi nhân thọ thì đại lý Bảo hiểm nhân thọ có số lợng đông hơn ,công tác
quản lý phức tạp hơn ,nhất là kkhâu tuyển dụng và đào tạo và quản lý .Đồng
thời đại lý BHNT đợc hởng nhiều quyền lợi hơn do tính chất phức tạp của công
việc và tính ổn định cao hơn.
Ngoài cáh phân loại trên còn một số cách phân loại khác ví dụ nh căn cứ
vào th bổ nhiệm có đại lý giới thiệu dịch vụ và đại lý thu phí . Căn cứ theo trình
độ chuyên môn có đại lý học việc và đại lý chính thức .Cắn cứ theo phạm vi
hoạt động của đại lý có đại lý phụ thuộc và địa lý độc lập
2. Vai trò của các đại lý Bảo hiểm .

Mục tiêu của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp bảo hiểm
nói riêng là lợi nhuận . Muốn có lợi nhuận thì các doanh nghiệp phải tieu thụ đ-
ợc sản phẩm của mình.Để tieu thụ sản phẩm của mình thì các doanh nghiệp sử
dụng các kênh phân phối sản phẩm khác nhau. Do đặc điẻm hoạt động kinh
doanh ,các doanh nghiệp Bảo hiểm thờng sử dụng kênh phân phối là đại lý và
môi giới Bảo hiểm.Vai trò của đại lý Bảo hiểm là rất quan trọng, đối với các
đối tợng khác nhau thì vai trò của nó thể hiện là khác nhau:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
17
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
* Đối với doanh nghiệp Bảo hiểm .
Đại lý là lực lợng tiếp thị có hiệu quả nhất ,giúp doanh nghiệp bán sản
phẩm. Thông qua bán hàng , đại lý giải thích cho khách hàng tiềm năng những
điều họ cha biết hoặc cha rõ về sản phẩm cũng nh thơng hiệu của doanh nghiệp
Bảo hiểm.Đại lý giúp cho daonh nghiệp mở rộng thị trờng và xâm nhập các thị
trờng mới tiềm năng thông qua mạng lới đại lý của doanh nghiệp.
Đại lý là cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp Bảo hiểm ,là ngời
nhận các thông tin phản hồi về sản phảm Bảo hiểm từ khách hàng.Vì vậy những
đóng góp với doanh nghiệp Bảo hiểm về các sản phẩm ,phát hành và quản lý
hợp đồng thông qua đó doanh nghiệp Bảo hiểm nghiên cứu điều chỉnh cho phù
hợp hơn ,Cho sản phẩm cua rcông ty tốt hơn ,đợc khách hàng a chuộng hơn .Đại
lí thay mặt công ty giải quyết các thắc mắc của khách hàng liên quan đến các
dịch vụ chăm sóc khách hàng.
*Đối với khách hàng .
Đại lý là ngời trực tiếp xúc với khách hàng .Qua tìm hiểu thông tin về
khách hàng thì đại lý giới thiệu các sản phẩm Bảo hiểm nhân thọ phù hợp với
nhu cầu cảu khách hàng .Cung cấp các thông tin ,giải thích rõ cho khách hàng

về sản phẩm BHNT.Giải thích cho khách hàng những điều kiện ,điều khoản của
sản phẩm .Đại lý là ngời hớng dẫn cho ngời tham gia Bảo hiểm kê khai đầy
đủ ,trung thực và kí vào giấy yêu cầu Bảo hiểm .Giúp khách hàng thu phí Bảo
hiểm tận nhà và gửi về công ty.Đại lý bảo hiểm là ngời thay mặt công ty
giao hợp đồng tận tay khách hàng trong thời gian sớm nhất kể từ khi hợp đồng
đợc phát hành.không chỉ t vấn giúp khách hàng kê khai kí kết hợp đồng mà đại
lý còn là ngời thay mặt công ty chăm sóc khách hàng sau khi kí kết hợp
đồng,thờng xuyên liên hệ với khcáh hàng để phục vụ các yêu cầu có liên
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
18
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
quanđến hợp đồng Bảo hiểm cũng nh các nhu cầu phát sinh để nâng cao uy tín
và hiệu quả kinh doanh của công ty.
* Đối với xã hội.
Đại lý là ngời cung cấp dịch vụ cho xã hội ,mang đến sự bảo đảm cho
mỗi cá nhân ,tổ chức và gia đình và sự yên tâm hơn cho ngời có trách nhiệm với
gia đình .Do đó xét trên một khía cạnh nào đó ,đại lý Bảo hiểm còn góp phần
đảm bảo an toàn cho xã hội ,đại lý còn giúp cho xã hội giải quyết đợc nhiều
công ăn việc làm.
3. Điều kiện hoạt động của đại lý.
Bảo hiểm là một hàng hoá vô hình .Công ty bán sự cam kết hay lời hứa là
mang lại sự bảo đảm cho khách hàng trớc những rủi ro trong cuộc sống .Ngời
tham gia Bảo hiểm tin tởng công ty Bảo hiểm có khả năng và luôn sẵn sàng thực
hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng .Nh vậy uy tín của công ty Bảo hiểm
vô cùng quan trọng ảnh hởng đến quyết định mua Bảo hiểm của khách hàng
.Uy tín cuả công ty Bảo hiểm thể hiện qua doanh tiếng ,kinh nghiệm hoạt động
lâu năm của công ty ,tình hình tài chính lành mạnh,chiến lợc đầu t vốn hợp

lý..Và đặc biệt là chất lợng phục vụ cao của nhân viên và các t vấn viên Bảo
hiểm những ngời trực tiếp giao dịch với khách hàng .Để đạt đợc tính chuyên
nghiệp cao trong phục vụ thì công tác tuyển chọn ,đào tạo đại lý phải đợc công
ty chú trọng quan tâm.
Luật kinh doanh Bảo hiểm việt nam qui định về điều kiện hoạt động đại
lý Bảo hiểm nh sau.
*Đối với cá nhân hoạt động đại lý .
- Là công dân việt nam thờng trú tại việt nam.
- Từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đây đủ.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
19
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
- Có chứng chỉ đào tạo đại lý Bảo hiểm do doanh nghiệp Bảo hiểm hoặc hiệp
hội Bảo hiểm việt nam cấp.
* Đối với tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm.
- Là tổ chức thành lập và hoạt động hợp pháp .
- Nhân viên trong tổ chức đại lý trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý Bảo hiểm
phải có dầy đủ các điều kiện qui định đối với cá nhân.
Ngời đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chịu trách
nhiệm hình phạt tù hoặc bị toà án tớc quyền hành nghề vì vi phạm các tội theo
qui định của pháp luật không dợc kí kết hoạt động đại lý Bảo hiểm . Ngoài ra
doanh nghiệp Bảo hiẻm có thể có các qui địnhbổ sung các chỉ tiêu khác để đảm
bảo chất lợng và ràng buộc trách nhiệm của đại lý.
4. Nhiệm vụ ,trách nhiệm và quyền lợi của đại lý Bảo hiểm .
4.1. Nhiệm vụ .
Cá nhân và tổ chức sau khi đợc công ty kí hợp đồng là đại lý Bảo hiểm
cho công ty thì các đại lý này phải thực hiện đầy đủ nghiêm túc ,có chất lợng

các nghiệp vụ đại lýđã đợc nêu trong hơp đồng đại lý bao gồm.
4.1.1. Bán các sản phẩm Bảo hiểm .
Hầu hết các đại lý Bảo hiểm phải tiếp xúc và thuyết phục khách hàng
mua các sản phẩm Bảo hiểm của công ty cung cấp .Việc bán sản phẩm Bảo
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
20
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
hiểm thành công hay thất bại phụ thuộc rất lớn vào khả năng thuyết phục khách
hàng cảu đại lý.Đại lý có thể sử dịng các phơng pháp quảng cáo hoặc nhờ khách
hàng hiện tại của đại lý giới thiệu.
4.1.2. Kí kết hợp đồng Bảo hiểm .
Sau khi khách hàng đồng ý mua sản phẩm bảo hiểm ,đại lý phải cung cấp
cho họ đơn Bảo hiểm ,hợp đồng Bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận Bảo hiểm .Hợp
đồng Bảo hiểm là bằng chứng thể hiện khách hàng đã mua snả phẩm Bảo hiểm
của doanh nghiệp bảo hiểm .Nừu sau này rủi ro có xảy ra thuộc phạm vi Bảo
hiểm và hợp đồng Bảo hiểm còn hiệu lực thì doanh nghiệp Bảo hiểm phải có
trách nhiệm chi trả bồi thờng cho khách hàng.
Đại lý có thể sử dụng mẫu hợp đồng Bảo hiểm in sẵn để cung cấp cho
khách hàng và sao lại một bản để gửi cho doanh nghiệp bảo hiểm.Thông thờng
các doanh nghiệp Bảo hiểm gửi hợp đồng cho khách hàng thông qua đại ký.
4.1.3. Thu phí Bảo hiểm ,cấp biên lai hoặc cấp giấy tờ khác theo sự uỷ
quyền và hớng dẫn của doanh nghiệp Bảo hiểm.
Các đại lý đợc phép cấp hợp đồng Bảo hiểm có thể lập hoá đơn và thu phí
Bảo hiểm của khách hàng .sau khi khấu trừ các khoản hoa hồng phí của mình
,dại lý gửi số phí còn lại cho doanh nghiệp Bảo hiểm. Nếu doanh nghiệp bảo
hiểm cấp hợp đồng Bảo hiểm ,ngời tham gia Bảo hiểm thờng gửi và thanh toán
phí trực tiếp cho doanh nghiệp Bảo hiểm mà không cần qua đại lý .Doanh

nghiệp Bảo hiẻm hoá đơn thu phí đến ngời tham gia Bảo hiểm ,sau đó thu phí và
gửi hoa hồng phí cho đại lý Bảo hiểm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
21
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
4.1.4. Chăm sóc khách hàng.
Đại lý phải thờng xuyên quan hệ với khách hàng t vấn kịp thời cho khách
hàng muốn thay đổi hoặc bổ sung vào hợp đồng Bảo hiểm nhằm đảm bảo quyền
lợi và thoả mãn nhu cầu của họ. Đồng thời phản hồi ý kiển từ phía khách hàng
cho doanh nghiệp Bảo hiểm .Nếu đợc doanh nghiệp Bảo hiểm uỷ quyền đại lý
còn có nhiệm vụ quản ký hợp động và trả tiền Bảo hiểm .Trong một số trờng
hợp ,đại lý cung cấp cho ngòi tham gia Bảo hiẻm địa chỉ liên hệ của phòng giải
quyết khiếu lạihoặc nhân viên giải quyết khiếu lại.
4.1.5. Thuyết phục khách hàng tái tục hợp đồng Bảo hiểm .
Đây là một nhiệm vụ hét sức quan trọng và cần thiết .Bởi nó liên quan
đến doanh thu của công ty và sự ổn điịnh của doanh thu phí .Đại lý phải thờng
xuyên giữ quan hệ với khách hàng để thuýêt phục khách hàng tái tục hợp đồng
Bảo hiểm ,đồng thời cung cấp thông tin về các sản phẩm mới của doanh nghiệp
Bảo hiểm .Hơn nữa có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua mối quan
hệ này.
4.1.6. Các nhiệm vụ khác .
Đại lý có nhiệm vụ hoàn thành các chỉ tiêu về định mức lao động mà
doanh nghiệp Bảo hiểm đặt ra nh số lợng hợp đồng bảo hiểm phát hành ,doanh
thu phí Bảo hỉêm ,tỷ lệ huỷ bỏ hợp đồng.ngoài ra đại lý còn phải chấp hành các
qui định về quản lý và phát hành hợp đồng ,báo cáo thống kê tài chính
4.2. Trách nhiệm của đại lý Bảo hiểm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
22
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
Phải thực hiện đúng đắn các điều khoản đã kí kết trong hợp đồng đại lý
với doanh nghiệp Bảo hiểm :phải trung thực trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
mà doanh nghiệp Bảo hiểm giao cho .
Không đợc đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp Bảo hiểm khác nếu
không đợc sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp mà mình đang làm đaị lý .
Cung cấp thông tin trung thực cho khách hàng ,không hứa hẹn ngoài
phạm vi cho phép ,nếu sai phải chịu trách nhiệm.
Nộp phí Bảo hiểm về doanh nghiệp Bảo hiểm trong giới hạn thời hạn cho
phép .Đồng thời chịu sự kiểm tra và giám sát của doanh nghiệp Bảo hiểm,thực
hiện chế độ báo cáo định kì và bảo mật thông tin theo qui định.
Trong thờng hợp chấm rứt hợp đồng đại lý trớc thời hạn,đại lý phải báo
cáo chi tiết về tình trạng của các hợp đồng Bảo hiểm mà mình quản lý.
Luật kinh doanh Bảo hiểm việt nam qui định về trách nhiệm của đại lý
Bảo hiểm nh sau:Trong trờng hợp đại lý Bảo hiểm vi phạm hoạt động đại lý
Bảo hiểm ,gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của ngời đợc Bảo hiểm thì
doanh nghiệp Bảo hiểm vãn có trách nhiệm về hoạt động Bảo hiểm do đại lý
Bảo hiểm thu xếp giao kết. Đại lý Bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh
nghiệp Bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp Bảo hiểm đã bồi thờng cho
ngời đợc Bảo hiểm.
4.3. Quyền lợi của đại lý Bảo hiểm.
Đợc lựa chọn và ký kết hợp đồng dại lý với doanh nghiệp Bảo hiểm thích
hợp theo đúng qui định của pháp luật.
Đợc đào tạo cơ bản và nâng cao, Đại lý của doanh nghiệp Bảo hiểm có
quyền đợc tham gia các khoá đào tạo từ đầu và đào tạo liên tục, bồi dỡng nâng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
23
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
cao trình độ về Bảo hiểm ở trong và ngoài nớc. Trong thời gian học nghề, đại lý
có thể đợc hởng trợ cấp học việc tuy theo quy định của doanh nghiệp Bảo hiểm.
Đợc doanh nghiệp Bảo hiểm tạo mọi điều kiện thuận lợi nh cung cấp
thông tin cần thiết, giúp đỡ tài chính, trang bị các phơng tiện hoạt động để hoàn
thành nhiệm vụ của mình.
Đợc hởng thù lao lao động theo kết quả làm việc. Các đại lý độc lập th-
ờng nhận thù lao thônh qua hoa hồng phí. Còn các đại lý là nhân viên của doanh
nghiệp Bảo hiểm có thể nhận thù lao thông qua tiền lơng hoặc kết hợp giữa tiền
lơng và hoa hồng phí.
Đại lý đợc khen thởng, thăng tiến trong nghề nghiệp nếu có kết quả hoạt
động tốt, tinh thần trách nhiệm cao. Đồng thời đợc hởng quyền lợi nh các nhân
viên khác trong doanh nghiệp chẳng hạn : Chế độ phúc lợi, tham gia sinh hoạt
trong các tổ chức đoàn thể và các hoạt động văn hoá,văn nghệ, thể dục thể thao.
Đại lý còn có các quyền lợi khác : Quyền yêu cầu doanh nghiệp hoàn lại
số tiền đã ký quỹ hoặc tài sản thế chấp ( nếu có ) khi hợp đồng đại llý hết hiệu
lực. Quyền chấm dứt hợp đồng đại lý.
5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đại lý BHNT.
Cũng giống nh các doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp Bảo hiểm phải
thờng xuyên kiểm tra đánh giá hiệu quả của hoạt động đại lý của mình.Qua việc
kiểm tra đánh giá thì các doanh nghiệp Bảo hiểm có sự điều chỉnh hợp lý hơn
các hệ thống đại lý của mình, khen thởng các đại lý có thành tích tốt và nhắc
nhở các đại lý làm sai không tốt.
Các chỉ tiêu doanh nghiẹp Bảo hiểm thờng dùng để đánh giá hiệu quả
hoạt động đại lý là.
- Số hợp đồng khai thác mới bình quân một đại lý.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
24
Chuyên Đề tốt nghiệp GVHd: ThS. Tôn thị thanh huyền
------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
- Số HĐCHHL bình quân một đại lý.
- Doanh thu phí bình quân một đại lý.
- Doanh thu phí khai thác mới bình quân một đại lý.
- Số hợp đồng khai thác mới /chi hoa hồng
- Số hợp đồng khai thác mới /chi quản lý
- Doanh thu khai klhác mới /chi quản lý.

Phần ii. Tình hình hoạt động của đại lý bảo hiểm tại
bhnt hà nội.
I. vài nét về Bảo Việt nhân thọ Hà Nội.
1.Lịch sử hình thành .
1.1.Tổng công ty Bảo Hiểm việt nam
Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam (tiền thân là công ty bảo hiểm Việt Nam)
đợc thành lập theo quyết định số 179/CP ngày 17 tháng 12 năm 1964 của hội
đồng chính phủ, công ty bảo hiểm Việt Nam tên gọi giao dịch BAO VIET
trực thuộc bộ tài chính đợc thành lập và chính thức khai trơng hoạt động ngày
15 tháng 1 năm 1965 với số vốn đợc ghi sổ ban đầu là 10 triệu VND (tơng đơng
2,4 triệu USD lúc đó). Ngay từ khi thành lập và khai trơng trụ sở chính của Bảo
Việt đợc đặt tại số 1 Lý Thờng Kiệt- Hà Nội ( hiện nay là đã chuyển về 35 Hai
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguyễn mạnh hùng Bảo hiểm 43B
25

×