Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dịch vụ hàng không thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.9 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
THĂNG LONG

Họ tên sinh viên

:

Bùi Thị Huế

Lớp

:

Kế toán tổng hợp

MSSV

:

LTCD151377TC

Giáo viên hướng dẫn

:



Th.S Hà Hồng Hạnh

Hà Nội/2016


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG........................................................................................v
DANH MỤC BIỂU.........................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG
KHÔNG THĂNG LONG...............................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không
Thăng Long......................................................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Hàng không Thăng Long................................................................................4
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng khơng
Thăng Long......................................................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG THĂNG LONG..................................................................9
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng khơng
Thăng Long......................................................................................................9
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................9

2.1.1.1. Nội dung...............................................................................................9
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................12
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....13
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp..17
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................20
2.1.2.1. Nội dung.............................................................................................20

SVTH: Bùi Thị Huế

i

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................20
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp.............20
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.........30
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................32
2.1.3.1. Nội dung.............................................................................................32
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................32
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí sản xuất chung....................32
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung.................49
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................51
2.1.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất......................................................51
2.1.4.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang............................................51

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Hàng khơng Thăng Long..............................................................................53
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG
KHÔNG THĂNG LONG.............................................................................54
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Thăng Long54
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................54
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................56
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng khơng Thăng Long.................57
3.2.1. Về tổ chức kế tốn................................................................................57
3.2.2. Về công tác quản lý nguyên vật liệu trực tiếp.....................................57
3.2.3. Về việc trích trước tiền lương của cơng nhân sản xuất.....................58
3.2.4. Về hệ thống sổ sách sử dụng...............................................................59

SVTH: Bùi Thị Huế

ii

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

3.2.5. Về việc áp dụng máy tính vào cơng tác kế tốn..................................59
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hồn thiện......................................60
3.3.1. Về phía Nhà nước................................................................................60

3.3.2. Về phía Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Thăng Long............61
KẾT LUẬN....................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................65
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................66
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN......................................... 70
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN............................................ 71

SVTH: Bùi Thị Huế

iii

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Nội dung viết tắt

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BPB

Bảng phân bổ

CP

Cổ phần

CN

Chi nhánh

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSX


Chi phí sản xuất

HĐVC

Hợp đồng vận chuyển

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KC

Kết chuyển

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

TM

Tiền mặt


SCL

Sửa chữa lớn

SCTX

Sửa chữa thường xuyên

SVTH: Bùi Thị Huế

iv

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Định mức tiêu hao nhiên liệu......................................................10
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp cự ly các tuyến vận chuyển................................11
Bảng 2.3: Định mức tiêu hao dầu nhờn.......................................................37
Bảng 2.4: Bảng trích khốn chi phí săm lốp...............................................40
Bảng 2.5: Báo cáo TSCĐ...............................................................................43

SVTH: Bùi Thị Huế

v


Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC BIỂU
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho số 45.................................................................14
Biểu số 2.2: Sổ chi tiết TK 621 – HĐVC 05110037.....................................15
Biểu số 2.3: Sổ tổng hợp chi tiết TK621......................................................16
Biểu số 2.4: Sổ nhật ký chung.......................................................................18
Biểu số 2.5: Sổ cái TK 621............................................................................19
Biểu sớ 2.6: Bảng chấm cơng........................................................................26
Biểu sớ 2.7: Bảng thanh tốn tiền lương lái xe và phụ xe..........................27
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết TK 622 – HĐVC 05110037.....................................28
Biểu số 2.9: Sổ tổng hợp chi tiết TK622......................................................29
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 622..........................................................................31
Biểu sớ 2.11: Bảng thanh tốn tiền lương gián tiếp....................................34
Biểu số 2.12: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH......................................35
Biểu số 2.13: Bảng kê chi phí dầu nhờn hợp đồng Hà Nội – Huế.............38
Biểu số 2.14: Bảng kê chi phí săm lốp tuyến Hà Nội – Huế.......................41
Biếu số 2.15: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.................................44
Biếu số 2.16: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung hợp đồng 0511037..46
Biểu số 2.17: Sổ chi tiết TK 627....................................................................47
Biểu số 2.18: Sổ tổng hợp chi tiết TK627....................................................48
Biểu số 2.19: Sổ cái TK 627..........................................................................50
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết chi phí SXKD dở dang - 05110037/HĐVC.........52
Biểu số 2.21: Bảng tính giá thành sản phẩm...............................................53


SVTH: Bùi Thị Huế

vi

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đều biết rằng hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
gắn liền với thị trường, phải nắm bắt được thị trường để quyết định vấn đề
then chốt: sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? và với chi phí là bao nhiêu? Q
trình sản xuất của doanh nghiệp là sự kết hợp đồng bộ giữa ba yếu tố: tư liệu
lao động, đối tượng lao động và sức lao động để tạo ra sản phẩm mà doanh
nghiệp mong muốn. Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ
thuộc vào nhiều nhân tố trong đó khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính tốn
chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới
mức thấp nhất và đạt được lợi nhuận như mong muốn. Tổ chức tốt công tác
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ đảm bảo tính
đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp luôn phấn đấu hạ giá thành,
nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Thông tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với cơng tác quản trị doanh
nghiệp bởi vì trên cơ sở đó, người quản lý mới vận tải được cơ cấu chi phí sản
xuất, cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài:

“Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Thăng Long” để làm đề tài cho
chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình. Mục tiêu của chuyên đề là vận
dụng lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã học ở
trường và nghiên cứu thực tiễn từ đó phân tích, đưa ra một số ý kiến đề xuất
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Thăng Long.

SVTH: Bùi Thị Huế

1

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

Nội dung chuyên đề thực tập chuyên ngành gồm 3 phần (ngoài lời mở
đầu và kết luận):
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng khơng Thăng Long.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng khơng Thăng Long.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Thăng Long.
Qua bài viết này em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của
giảng viên Th.S Hà Hồng Hạnh cùng các cán bộ phịng Hành chính, phịng
Tài chính kế tốn của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng khơng Thăng Long đã

hướng dẫn để em hồn thành chun đề chuyên ngành.

SVTH: Bùi Thị Huế

2

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHƠNG THĂNG
LONG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không
Thăng Long
Vận tải là ngành sản xuất đặc biệt, sản phẩm vận tải là quá trình di
chuyển hàng hóa, hành khách từ nơi này đến nơi khác và được đo bằng các
chỉ tiêu: Tấn/km hàng hóa vận chuyển và Người/km. Chỉ tiêu chung của
ngành vận tải là Tấn/km hoặc Hành khách/km tính đổi. Ngành vận tải gồm
nhiều loại hình hoạt động như vận tải đường bộ, vận tải đường biển, đường
sông, vận tải hàng không,...
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Thăng Long với ngành nghề
kinh doanh vận tải đa dạng. Kết hợp với việc kinh doanh chủ yếu là vận
chuyển hành khách bằng ô tô trên tuyến đường cố định, Công ty còn mở thêm
một số dịch vụ khách nhằm phục vụ hành khách tốt hơn, giảm chi phí vận tải
và tăng doanh thu như: nhận các hợp đồng vận chuyển du lịch, lễ hội, cưới

hỏi, tham quan,...Chính vì vậy, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành được
phân loại cho từng đối tượng riêng nhằm thuận tiện cho việc theo dõi và quản
lý.
Đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường để tồn tại
và phát triển thì Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng khơng Thăng Long khơng
ngừng đặt vấn đề tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm là vấn đề sống
cịn của Cơng ty. Phịng Tài chính Kế tốn của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ
Hàng khơng Thăng Long nhìn chung đã phục vụ tốt cho yêu cầu quản trị
doanh nghiệp. Công ty đã sử dụng sổ sách kế toán và phương pháp hạch toán

SVTH: Bùi Thị Huế

3

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

tương đối phù hợp, cung cấp những thơng tin đầy đủ giúp ban lãnh đạo Công
ty đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty trong kỳ.
Những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế
thị trường, các doanh nghiệp vận tải nói chung được quyền tự chủ về tài
chính, tiến hành hoạt động kinh doanh theo chế độ hạch toán kinh tế và chịu
sự tác động của các quy luật trong nền kinh tế thị trường như: quy luật cung
cầu, quy luật lưu thơng tiền tệ,... Các loại hình doanh nghiệp vận tải thuộc các
thành phần kinh tế ngày càng phát triển đa dạng, phong phú tạo nên sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp. Khối lượng hành khách vận chuyển ngày càng

tăng, tốc độ phát triển vận tải ngày càng cao, chất lượng phục vụ ngày càng
tốt hơn.
Tuy nhiên, sự phát triển của các doanh nghiệp vận tải ô tô hành khách
hiện nay vẫn còn rất khiêm tốn. Thực tế, giá thành vận tải vẫn còn cao, làm
cho giá cước vận tải cũng phải tăng cao tương ứng đã làm hạn chế sự phát
triển của vận tải. Để dịch vụ vận tải phát triển, tạo ra nhiều sản phẩm với thời
gian ngắn nhất, giá thành thấp nhất và kết quả hoạt động kinh doanh tương
đối lớn về số phương tiện hiện đại, phản ánh thơng tin kịp thời, chính xác, đầy
đủ dể lập và chọn phương án tổ chức vận chuyển ngày một tối ưu nhất. Doanh
nghiệp vận tải là một doanh nghiệp sản xuất đặc biệt, không sản xuất ra
những sản phẩm có hình thái vật chất.
Vận tải bằng đường bộ là hình thức vận tải phổ biến và thơng dụng nhất
trong các loại hình vận tải. Loại hình vận tải này có những ưu điểm nổi bật là
sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình,
có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình. Ơ tơ trở thành
phương tiện vận tải phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện vận
tải khác như: đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.

SVTH: Bùi Thị Huế

4

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Vận chuyển bằng đường bộ ln chủ động về thời gian và đa dạng

trong vận chuyển các loại hàng hoá. Tuy nhiên hình thức vận tải này bị hạn
chế bởi khối lượng và kích thước hàng hóa, khơng chở được những khối
lượng hàng hoá lớn như vận tải bằng đường thuỷ, nhưng lại khá linh hoạt với
những hàng hố có khối lượng vận chuyển không quá lớn và nhỏ. Về chi phí
các doanh nghiệp vận tải bằng đường bộ có chi phí cố định thấp do các doanh
nghiệp khơng sở hữu hệ thống đường sá, tuy vậy chi phí biển đổi lại cao do
các chi phí về nhiên liệu, và các chi phí phát sinh khác trên đường đi như:  lệ
phí đường sá, chi phí sữa chữa, bảo trì, bảo dưỡng  thường xun, chi phí
trơng coi hàng hố, giao nhận hàng.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Hàng không Thăng Long
“Sự hài lòng của khách hàng là động lực phát triển của chúng tôi”
là phương châm hành động của Công ty nhằm đạt mục tiêu đề ra. Bằng nỗ lực
và lòng tận tụy của từng cá nhân và của tồn Cơng ty, dựa trên cơ sở hiểu biết
sâu sắc nhu cầu của khách hàng và năng lực không ngừng được nâng cao.
Công ty triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh thành công, mang lại
hiệu quả cao cho khách hàng và chính bản thân Cơng ty. Với phong cách
phục vụ tận tình, chu đáo, lợi nhuận đứng sau quyền lợi của khách hàng. Với
chiến lược giá cả cạnh tranh, Công ty đã chiếm được cảm tình của khách hàng
trong địa bàn Hà Nội cũng như trên tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Đối với tất cả các khách hàng dù lớn hay nhỏ hơn, Công ty chủ trương xây
dựng mối quan hệ lâu dài và tin cậy. Chế độ khuyến mại, ln tìm ra giải
pháp tốt nhất nhằm thực hiện dịch vụ cho khách hàng hiệu quả nhất, đồng
thời đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
Một Công ty kinh doanh không thể đảm bảo thỏa mãn tất cả nhu cầu
của mọi tầng lớp khách hàng. Vậy mỗi Cơng ty đều chọn ra cho mình một thị

SVTH: Bùi Thị Huế

5


Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

trường mà Cơng ty có thể đáp ứng được nhu cầu và kinh doanh có hiệu quả.
Cơng ty mong muốn phát triển mình hơn nữa, phát triển bản thân, làm giàu
cho Cơng ty, làm giàu cho bản thân, đóng góp cho xã hội, xây dựng đất nước
Việt Nam giàu mạnh thông qua các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách
hàng.
Cơng ty tin tưởng và lao động hết mình, có trách nhiệm nghề nghiệp,
ln ln đổi mới nhiều nhất các sản phẩm, dịch vụ có giá trị cho khách hàng,
cho xã hội. Công ty trước khi vào thị trường đã xác định rõ khách hàng mục
tiêu của mình là ai? Khách hàng của Công ty không phải là tất cả các cá nhân
riêng lẻ. Mà Công ty đã xác định ngay cho mình là những tổ chức doanh
nghiệp tư nhân, nhà nước, các đơn vị kinh doanh khác.
Vì Cơng ty vào thị trường sau đã có những lợi thế, nắm bắt được điểm
mạnh, yếu của đối thủ. Cùng với ban lãnh đạo và thành viên trẻ năng động đã
đưa ra quyết định táo bạo của mình. Cơng ty muốn thâm nhập vào thị trường
một cách nhanh chóng và có chỗ đứng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Thăng Long hoạt động với một số
ngành nghề kinh doanh nhưng chủ yếu là về lĩnh vực vận tải. Công ty Cổ phần
Dịch vụ Hàng không Thăng Long là một trong những Công ty chun về lĩnh
vực vận tải hành khách có uy tín và chất lượng hàng đầu trên thị trường thủ
đô Hà Nội. Cho đến nay, Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Thăng Long đã
chiếm lĩnh được thị phần đáng kể cả khu vực nội và ngoại thành cũng như các
tỉnh lân cận.


SVTH: Bùi Thị Huế

6

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh dịch vụ của Công ty
Khách hàng ký hợp
đồng sử dụng dịch vụ

Cung cấp dịch vụ

Thu ngân thu tiền và
thẻ

Tập hợp thẻ (tại
phòng kế toán)

Tổng hợp doanh thu
(cuối tháng)
Xuất hoá đơn dịch
vụ
Thanh toán tiền


(Nguồn: Phịng Kế tốn Tài chính)
Bước 1: Khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ của Cơng ty. Phịng
kinh doanh tiếp thị chịu trách nhiệm tìm hiểu và tiếp thị cho khách hàng biết
và sử dụng dịch vụ của Công ty.
Bước 2: Khi khách hàng có nhu cầu, gọi điện thoại đến yêu cầu Công
ty cung cấp dịch vụ.
Bước 3: Lái xe sẽ thu tiền và thẻ đi của khách sau đó nộp tiền cho Thu
ngân.

SVTH: Bùi Thị Huế

7

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Bước 4: Sau đó Thu ngân lại nộp tiền và thẻ về phịng kế tốn.
Bước 5: Cuối tháng, phịng kế toán tập hợp thẻ đã đi của khách hàng
theo từng cơng ty.
Bước 6: Kế tốn xuất hố đơn để giao cho phòng kinh doanh tiếp thị
thu tiền của khách hàng.
Bước 7: Từ ngày 01-10 hàng tháng, phòng kinh doanh tiếp thị sẽ nhận
hoá đơn, giao cho khách và khách hàng sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không
Thăng Long

Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nhưng để tiết kiệm chi phí, nâng cao tính chủ động trong kinh doanh, nhằm
đạt được lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất thì cơ chế quản lý trong
Cơng ty kinh doanh vận tải thực hiện theo “chế độ khoán” như sau:
- Khoán chi phí nhiên liệu theo từng phương tiện:
Khốn chi phí nhiên liệu theo từng phương tiện vận tải Công ty đã vận
tải định mức nhiên liệu cho từng loại phương tiện hoạt động trên những tuyến
đường khác nhau. Phương án này, tạo điều kiện khuyến khích được lái xe tiết
kiệm nhiên liệu, giảm chi phí nhiên liệu trong giá thành sản phẩm.
Ngồi những khoản chi phí nhiên liệu cho phương tiện vận tải thì tại
cơng ty cịn phát sinh thêm những khoản chi phí dầu thủy lực, dầu cầu, mỡ
bơi trơn,…
- Khốn doanh thu, chi phí và kết quả:
Khốn doanh thu, chi phí và kết quả là hình thức khốn tiên tiến. Cơng
ty định mức doanh thu, chi phí và kết quả cho từng phương tiện.

SVTH: Bùi Thị Huế

8

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Các khoản chi phí do lái xe chi ra như chi phí nhiên liệu, chi phí săm
lốp, chi phí sửa chữa phương tiện,... được định mức trên cơ sở tiêu chuẩn định

mức kinh tế kỹ thuật do ngành vận tải, có tính đặc trưng của doanh nghiệp,
tuyến đường hoạt động của phương tiện. Doanh thu được định mức dựa trên
tuyến đường hoạt động, số km xe lăn bánh và giá cước vận tải. Trên cơ sở
định mức doanh thu, chi phí sẽ định mức kết quả hoạt động của từng phương
tiện.
Việc tính tốn để tiết kiệm chi phí sản xuất và làm sao hạ được giá
thành sản phẩm là yếu tố quyết định sự sống cịn của Cơng ty. Ngồi ra, để
đảm bảo cho mỗi hợp đồng vận chuyển phải mang lại một mức lợi nhuận tối
thiểu thì yêu cầu đặt ra với cơng tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm vận tải do Ban giám đốc đặt ra cho các hợp đồng vận chuyển:
- Phải phân loại được các khoản chi phí theo từng tiêu thức hợp lý như phân
loại theo yếu tố chi phí kết hợp với phân loại theo khoản mục trong giá thành
để nắm được nguyên nhân tăng giảm của từng yếu tố trong các khoản mục và
có kế hoạch điều chỉnh;
- Mỗi hợp đồng vận chuyển đều phải được lập dự toán chi tiết theo từng
khoản mục, từng yêu tố chi phí, theo từng loại cơng cụ dụng cụ, ngun vật
liệu;
- Thường xuyên theo dõi và đối chiếu các khoản mục chi phí sản xuất thực tế
với dự tốn chi phí sản xuất để tìm ngun nhân tăng, giảm so với dự tốn chi
phí để từ đó có hướng khắc phục và điều chỉnh kịp thời.
Bên cạnh đó, thì việc thực hiện các mục tiêu như tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm vận tải, nâng cao lợi nhuận, vận tải giá hợp lý thì phịng
Kế tốn Tài chính cịn có nhiệm vụ chính như sau:

SVTH: Bùi Thị Huế

9

Lớp: Kế toán tổng hợp



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

- Xác định đúng các đối tượng hạch toán chi phí là các hợp đồng vận chuyển
để từ đó xác định phương pháp hạch tốn chi phí cho thích hợp theo đúng các
khoản mục đã quy định và kỳ tính giá thành đã xác định;
- Xác định một cách chính xác các đối tượng tính giá thành là các hợp đồng
vận chuyển. Trên cơ sở đó xác định được phương pháp tính giá thành sản
phẩm vận tải hợp lý;
- Tổ chức, sắp xếp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng,
cung cấp kịp thời đầy đủ các thông tin, số liệu chi tiết và tổng hợp về các
khoản mục chi phí sản xuất và các yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn
chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ;
- Thực hiện ghi chép tính tốn phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm của hoạt động vận tải, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của
từng phần và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty;
- Định kỳ có trách nhiệm cung cấp các báo cáo về tình hình chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm cho Ban giám đốc cơng ty để từ đó Ban giám đốc
tiến hành phân tích các định mức chi phí sản xuất, dự tốn, tình hình thực
hiện kế hoạch chi phí sản xuất và giá thành vận tải.
Phòng Kỹ thuật cơ điện có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho
tồn cơng ty, quản lý kỹ thuật, lập hồ sơ, lập phương án hoạt động cho các đội
xe, điều động xe, máy móc, ơ tơ, thiết bị phục vụ cho các đội xe. Như vậy,
phòng Kỹ thuật cơ điện này có nhiệm vụ vơ cùng quan trọng trong việc điều
phối, sử dụng và kiểm sốt chi phí vận tải của các đơn đặt hàng.
Ban chỉ huy đội xe: Có nhiệm vụ theo dõi sát sao tình hình chạy xe,
nắm bắt tình hình sử dụng vật tư, nhân cơng và các chi phí khác liên quan đến
các đội xe. Ban chỉ huy đội xe kết hợp với bộ phận vật tư theo dõi tình hình

Nhập - Xuất - Tồn vật tư để có kế hoạch thu mua vật tư phù hợp, kịp thời với
nhu cầu. Không mua quá nhiều, quá sớm tránh thất thốt và lãng phí trong

SVTH: Bùi Thị Huế

10

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

q trình bảo quản, vì tại các đội xe thì điều kiện bảo quản thường không tốt.
Ban chỉ huy đội xe cũng phải theo dõi tình hình tiến độ chạy xe, nếu trong
thời gian làm việc cịn ít cơng việc sẽ cho các nhân cơng tạm nghỉ để khơng
lãng phí chi phí nhân cơng.
Đội xe: Gửi báo cáo về tình hình tiêu hao ngun vật liệu, nhân cơng và
các chi phí khác theo từng đội xe về Phịng Tài chính kế tốn. Phịng Tài
chính kế tốn sẽ tập hợp chi phí phát sinh trong tồn cơng ty: chi phí ngun
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản
xuất chung. Căn cứ vào đó, Giám đốc và Ban quản trị sẽ đánh giá mức độ
hoạt động, tình hình sử dụng chi phí của Cơng ty. Từ đó, đưa ra các biện pháp
kiểm sốt chi phí tốt hơn cho những tháng tiếp sau. Các cơng nhân lái xe,
hàng ngày theo dõi tình hình hoạt động của xe, tình hình cung cấp nhiên liệu
cho máy làm cơ sở cho việc hạch tốn chi phí sử dụng nhiên liệu. Các đội
trưởng, quản lý theo dõi tình hình lao động trong đội, lập bảng chấm cơng,
bảng theo dõi tiền cơng, bảng theo dõi khối lương hồn thành cơng việc, sau
đó gửi lên phịng Tài chính kế toán để làm căn cứ hạch toán và thanh toán chi

phí nhân cơng, các nhân viên quản lý đội.

SVTH: Bùi Thị Huế

11

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG
KHƠNG THĂNG LONG
Trong một kỳ tính giá thành, Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hàng khơng
Thăng Long có rất nhiều hợp đồng vận chuyển được hoàn thành. Do điều kiện
không cho phép nên trong chuyên đề thực tập chuyên ngành em xin đề cập
đến hợp đồng vận chuyển hành khách tham quan du lịch số 05110037/HĐVC
từ Hà Nội – Huế trị giá 15.000.000đ (Số km 2 chiều là 1.400, loại xe Ford
Transit).
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không
Thăng Long
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Nói đến sự chuyển động của phương tiện vận tải là phải nói đến nhiên
liệu, nhiên liệu là yếu tố chính cấu thành nên một dịch vụ vận tải hoàn thành,
điều đó có nghĩa là trong giá thành vận tải chi phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng

lớn nhất, mặt khác mức tiêu hao nhiên liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
tình trạng mới hay cũ của xe, hiệu suất làm việc, tuyến đường hoạt động, trình
độ tay nghề của lái xe,…Do đó việc tính đúng, tính đủ chi phí nhiên liệu có ý
nghĩa rất lớn đến cơng tác tính giá thành vận tải. Chính vì vậy, mà bộ phận
cán bộ phịng kỹ thuật cơ điện của Cơng ty đã lập được một kế hoạch về định
mức tiêu hao nhiên liệu cho từng xe, làm cơ sở tính chi phí khốn nhiên liệu
cho lái xe.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành dịch vụ ở
Công ty bao gồm:

SVTH: Bùi Thị Huế

12

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

- Các chi phí về ngun vật liệu chính như: Xăng, Dầu Diezel,…
- Các chi phí về nguyên vật liệu phụ như: Nước uống tinh khiết, khăn lau mặt,

- Nhiên liệu: dầu Thủy lực, dầu Cầu, mỡ bôi trơn,…
Bảng 2.1: Định mức tiêu hao nhiên liệu
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
( Kèm theo Quy định số 15/KHKT ngày 12/07/2006 )
TT


Mác xe

Năm SX

Định mức nhiên liệu (l/100km)
Chạy khơng điều

Chạy có điều

hịa (mùa đơng)

hịa ( mùa hè )

1

Transico 1-5

2001

15

30

2

TanDa

2002

15.2


17.2

3

County

2000

15.5

17.5

4

Transico 3-2

2000

18

22

5

Town

2003

23


27

6

Huyndai County

2004

25

30

7

County 1-5

1991

28

35

8

Chorus

2005

14.5


16.5

9

Ford Transit

2003

14.5

16.5

10

ISUZU (5981)

2004

18

20

...

...

Chi phí nhiên liệu

...

=

Lượng nhiên liệu tiêu hao

Lượng nhiên liệu tiêu hao

SVTH: Bùi Thị Huế

...

=

...
x

Km xe chạy thực tế
100

13

Đơn giá nhiên liệu
x

K

Lớp: Kế toán tổng hợp




×