TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------
PHẠM THỊ MỸ HUYỀN
GIẢI PHÁP GIA TĂNG LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
SÂN BAY NỘI BÀI - NASCO
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI, NĂM 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------
PHẠM THỊ MỸ HUYỀN
GIẢI PHÁP GIA TĂNG LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
SÂN BAY NỘI BÀI - NASCO
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGƠ THỊ QUYÊN
HÀ NỘI, NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu
cầu về sự trung thực trong học thuật
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2022
Tác giả luận văn
Phạm Thị Mỹ Huyền
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..........................................................................i
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP....5
1.1. Khái quát về lợi nhuận trong doanh nghiệp...................................................5
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận................................................................................5
1.1.2. Phân loại lợi nhuận trong doanh nghiệp..................................................7
1.1.3. Vai trò của lợi nhuận.............................................................................12
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận trong doanh nghiệp.............................16
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong doanh nghiệp........................25
1.2.1. Các nhân tố chủ quan............................................................................25
1.2.2. Các nhân tố khách quan........................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI – NASCO..........................................35
2.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài –
NASCO................................................................................................................... 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.....................................35
2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty......................................................37
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty....................................................38
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..........................38
2.2. Thực trạng lợi nhuận của Công ty trong giai đoạn 2018 – 2020.................41
2.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh........................................41
2.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính..........................................................47
2.2.3. Lợi nhuận khác......................................................................................50
2.2.4. Lợi nhuận sau thuế................................................................................52
2.2.5. Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Công ty...............................................54
2.3. Đánh giá tình hình lợi nhuận của Cơng ty....................................................59
2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................59
2.3.2. Hạn chế.................................................................................................60
2.3.3. Nguyên nhân.........................................................................................61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI – NASCO...................67
3.1. Định hướng phát triển của Công ty...............................................................67
3.1.1. Vị thế của Công ty trong ngành.............................................................67
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty.......................................................69
3.2. Giải pháp gia tăng lợi nhuận tại Công ty......................................................70
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu......................................................................70
3.2.2. Giải pháp giảm chi phí..........................................................................72
3.2.3. Một số giải pháp khác: tái cơ cấu mơ hình tổ chức đơn vị....................74
3.2.4. Kiến nghị với các cơ quan liên quan.....................................................81
KẾT LUẬN............................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
CBNV
CHKQTNB
CS
GĐTT
HH-ĐT
HKVN-CTCP
LĐ
LNST
LNTT
NASCO
NLĐ
PKBS
SXKD
TNDN
TSCĐ
TTDV
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ công nhân viên
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
Dịch vụ khách hàng
Giám đốc Trung tâm
Hàng hóa – Đầu tư
Hàng không Việt Nam – Công ty cổ phần
Lao động
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Công ty cổ phần dịch vụ hàng khơng sân bay Nội Bài
Người lao động
Phịng khách Bơng Sen
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Trung tâm dịch vụ
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1: Sơ lược tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty................................42
Bảng 2.2: Sơ lược tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty năm 2020................43
Bảng 2.3:Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................45
Bảng 2.4: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................46
Bảng 2.5: Chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................47
Bảng 2.6: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................48
Bảng 2.7: Doanh thu từ hoạt động tài chính............................................................50
Bảng 2.8: Chi phí hoạt động tài chính.....................................................................51
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.............................................................52
Bảng 2.10: Thu nhập khác.......................................................................................54
Bảng 2.11: Chi phí khác..........................................................................................55
Bảng 2.12: Lợi nhuận khác......................................................................................57
Bảng 2.13: Lợi nhuận sau thuế................................................................................57
Bảng 2.14: Cơ cấu lợi nhuận...................................................................................59
Bảng 2.15: Lợi nhuận trên cổ phiếu thường – EPS..................................................60
Bảng 2.16: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu..............................................................61
Bảng 2.17: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản............................................................62
Bảng 2.18: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản...............................................................63
Bảng 2.19: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu......................................................63
Bảng 2.20: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản...............................................................64
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Mơ hình bộ máy quản lý của Cơng ty.....................................................39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------
PHẠM THỊ MỸ HUYỀN
GIẢI PHÁP GIA TĂNG LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
SÂN BAY NỘI BÀI - NASCO
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI, NĂM 2022
1
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tính cấp thiết của đề tài
Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng quát có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng trong việc đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp. Nâng cao lợi nhuận là mục tiêu kinh tế hàng đầu của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh
doanh trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện
tập trung nhất đó là mức lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được, mức tăng doanh lợi
của doanh nghiệp trở thành động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và
tăng trưởng kinh tế. Đặt trong bối cảnh kinh tế toàn cầu bị ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid-19, rất nhiều ngành nghề kinh doanh bị thiệt hại nặng nề, trong đó có ngành
hàng khơng và hỗ trợ hoạt động vận tải hàng không. Là một thành viên của Tổng
Công ty hàng không phụ trách các vấn đề về chất lượng dịch vụ bộ phận mặt đất sân
bay trong nước và quốc tế, trong đó có dịch vụ sản xuất kinh doanh chính của Cơng
ty có vốn góp – Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Việt Nam, kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty có vai trị đóng góp khơng nhỏ vào lợi
nhuận của Tổng Công ty hàng không Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung giải đáp các vấn đề sau:
Hệ thống cơ sở lý luận về lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Phân tích và đánh giá thực trạng lợi nhuận tại Công ty cổ phần Dịch vụ
hàng không sân bay Nội Bài.
Đề xuất một số giải pháp gia tăng lợi nhuận tại Công ty cổ phần Dịch vụ
hàng không sân bay Nội Bài.
Đối tượng nghiên cứu
Tác giả tập trung nghiên cứu tình hình lợi nhuận của Công ty và các yếu tố
bên trong lẫn bên ngồi có ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận.
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công ty Cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài
Về thời gian: Số liệu và báo cáo liên quan đến lợi nhuận của Công ty từ năm
2018 đến hết tháng 12 năm 2020.
Kết cấu của luận văn
2
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về lợi nhuận trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng lợi nhuận của Công ty cổ phần dịch vụ hàng không
sân bay Nội Bài – NASCO
Chương 3: Giải pháp gia tăng lợi nhuận tại Công ty cổ phần dịch vụ hàng
không sân bay Nội Bài – NASCO
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP
Khái niệm lợi nhuận
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh. Như vậy, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân,
được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện một hoặc một số khâu của quá
trình đầu tư từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ với mục tiêu chủ yếu là sinh lời. Lợi
nhuận là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Phân loại lợi nhuận trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp với mỗi ngành nghề, mỗi lĩnh vực đầu tư lại tạo ra một
loại lợi nhuận khác nhau. Nhưng nhìn chung, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm:
lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi
nhuận từ hoạt động khác.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận sau thuế
Vai trò của lợi nhuận
Lợi nhuận là nguồn tài chính để đánh giá hiệu quả đầu tư và ảnh hưởng trực
tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn để doanh nghiệp
tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất. Lợi nhuận là nguồn tài chính để nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho người lao động. Lợi nhuận góp phần thúc đẩy giá cổ
phần trên thị trường từ đó làm tăng tài sản cho cổ đơng…
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng qt có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với các
doanh nghiệp và Nhà nước, nó là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận trong doanh nghiệp
3
- Cơ cấu lợi nhuận
- Lợi nhuận trên cổ phiếu thường
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
- Mối quan hệ giữa các chỉ số ROS, ROA, ROE
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong doanh nghiệp: Các nhân tố
chủ quan; Các nhân tố khách quan
Các biện pháp tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp: Tăng số lượng và chất
lượng sản phẩm tiêu thụ; Lựa chọn kết cấu mặt hàng tiêu thụ; Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn; Hạ giá thành sản phẩm
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI – NASCO
Giới thiệu chung về Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội
Bài – NASCO
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tiền thân của Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng không sân bay Nội Bài là
doanh nghiệp Nhà nước mang tên Công ty Dịch vụ Cụm cảng Hàng không sân bay
miền Bắc (tên giao dịch tiếng Anh là NORTHERN AIRPORT SERVICES
COMPANY, viết tắt là NASCO), được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 01/7/1993. Tháng 5 năm 1995, Công ty được đổi tên thành Công ty Dịch vụ
Hàng không sân bay Nội bài (NOIBAI AIRPORT SERVICES COMPANY NASCO).
Sau 10 năm xây dựng và trưởng thành, năm 2003 NASCO đã được Chủ tịch
nước Cộng hòa XHCN Việt namtrao tặng Huân chương lao động hạng ba. Năm
2005, sau khi xây dựng, áp dụng và hoàn thiện, Hệ thống quản lý chất lượng của
NASCO đã chính thức được tổ chức đánh giá độc lập quốc tế công nhận phù hợp
Tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Theo quyết định số 3978/ QĐ-BGTVT (21/10/2005) của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải NASCO được cổ phần hóa và chuyển thành Cơng ty cổ phần Dịch vụ
Hàng không sân bay Nội Bài.
Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng khơng sân bay Nội Bài chính thức đi vào
hoạt động theo Luật doanh nghiệp từ ngày 05/4/2006, trên cơ sở Điều lệ tổ chức và
4
hoạt động được Đại hội đồng cổ đông thường niên NASCO là Cơng ty con hoạt
động theo mơ hình Cơng ty Mẹ-Con đối với Tổng công ty Hàng không Việt Nam–
CTCP.
Sau khi cổ phần hóa, kế thừa và phát huy truyền thống đoàn kết dựng xây
doanh nghiệp, NASCO tiếp tục duy trì, cải tiến và nâng cao hiệu lực Hệ thống quản
lý chât lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, tăng cường đầu tư đổi mới kỹ thuật,
công nghệ và cơ chế quản lý.
Năm 2009, Hệ thống quản lý chất lượng của NASCO đã chuyển đổi thành
công sang tiêu chuẩn ISO 9001:2008, đã được tổ chức chứng nhận quốc tế công
nhận và cấp chứng chỉ mới. Năm 2011, Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
đã được tổ chức chứng nhận độc lập tái đánh giá theo kỳ hạn của chứng chỉ, đã
khẳng định được tính hiệu lực và được cấp chứng chỉ mới công nhận sự phù hợp
với ISO 9001:2008. Tháng 8 năm 2017, NASCO được cấp chứng nhận Hệ thống
quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Tháng 3 năm 2016, NASCO tham gia góp vốn thành lập Cơng ty cổ phần
giao nhận hàng hóa NASCO là cơng ty con hoạt động theo mơ hình Cơng ty MẹCon đối với NASCO và Công ty cổ phần Taxi NASCO là công ty liên kết.
Ngày 13/8/2009, nhờ thành tích trong sản xuất kinh doanh và công tác xã hội
sau khi hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần, NASCO được Chủ tịch nước Cộng
hòa XHCN Việt nam ký quyết định trao tặng Huân chương lao động hạng nhì.
Tháng 10/2010, NASCO tăng vốn điều lệ lên 83.157.640.000 đồng thông
qua phát hành chia cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu. Đến năm 2017,
8.315.764 cổ phiếu Công ty cổ phần Dịch vụ hàng khơng sân bay Nội Bài chính
thức giao dịch trên thị trường UPCOM với giá tham chiếu 28.000 đồng/cổ phiếu.
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Nội Bài được tổ chức và hoạt
động theo Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020. Các hoạt động của
Công ty tuân thủ Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Tổ chức
và hoạt động của Công ty. Đại hội đồng cổ đông Gồm tất cả các cổ đông có quyền
biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định những vấn
đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không
Vận chuyển hàng hóa, hành khách trong sân đỗ máy bay
5
Dịch vụ vận tải mặt đất; Dịch vụ vận chuyển hàng hóa
Kinh doanh các dịch vụ phục vụ khách đi máy bay của các hãng hàng
không trong nước và quốc tế
Dịch vụ làm thủ tục hàng không tại thành phố
Kinh doanh hàng miễn thuế phục vụ khách xuất, nhập, quá cảnh
Dịch vụ lắp đặt trang thiết bị phục vụ mặt đất ngành hàng không
Khai thác dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng khơng
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Thông tin ngành
Trong một báo cáo công bố vào ngày 28/9/2020, Tổ chức xếp hạng tín dụng
quốc tế (Fitch Ratings) nhận định Hàng không Việt Nam sẽ phục hồi nhanh hơn các
thị trường khác trong khu vực Đông Nam Á nhờ kiểm soát tốt dịch Covid-19. Fitch
Ratings dự báo Chỉ số lượng hành khách ln chuyển (RPK) trung bình của Hàng
khơng Việt Nam sẽ bằng 55% mức cơ sở trong năm 2020 và đạt 90% vào năm
2021. Với những tín hiệu tích cực nêu trên, dự báo thị trường hàng không nước ta
trong năm nay và sang năm 2021 sẽ phục hồi mạnh mẽ. Tuy nhiên, chúng ta sẽ còn
phải đối mặt với khơng ít khó khăn tiềm ẩn do dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến
phức tạp và chưa được kiểm soát trên thế giới.
Các rủi ro
Rủi ro về dịch bệnh Covid-19
Rủi ro về kinh tế - chính trị tồn cầu
Rủi ro về lãi suất và tỷ giá
Rủi ro khác
Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty
Năm 2020 có thể nói là một năm đầy thách thức của NASCO. Hoạt động
kinh doanh của Công ty bị ngưng trệ tại nhiều lĩnh vực: dịch vụ vận tải hành khách,
vận tải hàng hóa tại sân bay; dịch vụ nhà hàng; kinh doanh đồ lưu niệm cũng sụt
giảm nghiêm trọng do các biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế đi lại, tạm ngừng
khai thác đường bay quốc tế.
Thực trạng lợi nhuận của Công ty trong giai đoạn 2018 – 2020
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nhìn chung năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, nền kinh tế cả
6
nước có sự điều chỉnh giảm, theo đó doanh thu bán hàng của công ty chỉ đạt hơn 200 tỷ
đồng, giảm 53,87% so với năm 2019, cụ thể giảm nhiều nhất từ nguồn bán hàng miễn
thuế (giảm 77,82% tương đương giảm 63 tỷ đồng). Tiếp đến doanh thu dịch vụ nhà
hàng, ăn uống có mức giảm lớn thứ 2, giảm 59,84%, tương đương giảm 158 tỷ đồng.
Trong khi đó năm 2019, doanh thu dịch vụ nhà hàng ăn uống tăng mạnh nhất trong
doanh thu bán hàng, tăng 10,85% so với năm 2018, tương đương tăng 25,9 tỷ đồng.
Chi phí sản xuất kinh doanh:
Nhìn vào mức tăng trưởng năm 2019 so với năm 2018, khi doanh thu năm
2019 có sự tăng trưởng mạnh so với năm 2018, chi phí sản xuất kinh doanh của
Cơng ty cũng có sự tăng trưởng nhưng ít hơn rất nhiều về tỷ lệ. Cụ thể tổng chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh tăng hơn 8 tỷ đồng, tương đương chỉ tăng 2,13%.
Trong đó, chi phí quản lý doanh nghiệp còn ghi nhận mức giảm 3.60% so với năm
2018 do cơ chế tiết kiệm từ cách tổ chức Bộ máy lao động hiệu quả.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2020 ghi nhận
mức âm 15.7 tỷ đồng, là năm duy nhất trong quá trình tăng trưởng trong nhiều năm
của NASCO. Dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng nặng nề tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. So với năm 2019, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty giảm hơn 37 tỷ đồng, tương đương mức giảm 171,30% so với
năm 2019. Nguyên nhân chủ yếu của việc sụt giảm lợi nhuận hoạt động sản xuất
kinh doanh là do sự sụt giảm của doanh thu.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Trong năm 2020, khi doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt
động chính của Cơng ty ghi nhận mức giảm hơn 53,87% so với năm 2019 thì doanh
thu từ hoạt động tài chính lại có sự tăng trưởng mạnh, tăng hơn 117,70% so với năm
2019, tương đương tăng hơn 13 tỷ đồng và chủ yếu đến từ nguồn lãi tiền gửi, tiền
cho vay và cổ tức, lợi nhuận được chia. Việc tận dụng tốt nguồn tài chính, dịng tiền
của Cơng ty trong bối cảnh đại dịch, hoạt động sản xuất kinh doanh bị ngưng trệ đã
góp phần làm tăng doanh thu hoạt động tài chính. Cụ thể, khoản lãi từ tiền gửi, tiền
cho vay năm 2020 của Công ty tăng hơn 1,8 tỷ đồng so với năm 2019, tương đương
với mức tăng 159,31%. Tiếp sau đó là khoản đóng góp từ Cổ tức, lợi nhuận được
chia với hơn 21 tỷ đồng, tăng gần 12 tỷ đồng so với năm 2019, tương đương mức
tăng hơn 130%. Tuy không phải là khoản mục thu nhập có mức tăng trưởng mạnh
7
nhất trong hoạt động tài chính của Cơng ty nhưng lại có đóng góp lớn nhất trong Cơ
cấu doanh thu từ hoạt động tài chính với đóng góp lên tới 85,71%.
8
Chi phí hoạt động tài chính
Song song với sự tăng trưởng của doanh thu hoạt động tài chính, chi phí cuả
hoạt động tài chính cũng tăng mạnh so với năm 2019. Trong năm 2020, chi phí hoạt
động tài chính của Công ty ở mức hơn 9,9 tỷ đồng, tăng 364,33% so với năm 2019,
tương đương chi phí tăng hơn 7,82 tỷ. Trong đó khoản chi phí tăng nhiều nhất là từ
chi phí lãi vay. Trong năm 2020, chi phí lãi vay Công ty ghi nhận hơn 9 tỷ đồng,
tăng 85,70% so với năm 2019 và thực tế tăng hơn 4,1 tỷ đồng. Tiếp đến là chi phí
tăng do chênh lệch tỷ giá trong thanh toán và do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ,
chỉ đóng góp phần nhỏ trong cơ cấu chi phí hoạt động tài chính nhưng lại có sự gia
tăng đột biến so với năm 2019.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
So sánh với lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính
của Cơng ty năm 2020 đạt hiệu quả và tạo dấu ấn mạnh. Bối cảnh đại dịch khiến
tình hình sản xuất của Công ty bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhưng sự tăng trưởng
của hoạt động tài chính khơng chỉ của NASCO mà của toàn nền kinh tế là điểm
nhấn chứng minh tính đa năng trong cơng cuộc tạo ra lợi nhuận.
Lợi nhuận khác
Thu nhập khác
Khi hoạt động sản xuất kinh doanh có sự sụt giảm, nguồn thu từ đầu tư tài chính
và từ các hoạt động khác, bất thường chính là nhân tố giúp lợi nhuận của NASCO công
ty mẹ giữ giá trị dương. Trong năm 2020, thu nhập khác bao gồm thu từ bán thanh lý
TSCĐ, thu từ bán thanh lý công cụ dụng cụ, thu nhận hàng tài trợ và thu nhập khác của
Cơng ty có sự tăng trưởng mạnh so với năm 2019. Thu nhập khác năm 2020 đã tăng
666 triệu đồng, tương đương tăng hơn 74,91% so với năm 2019 và so với năm 2018,
thu nhập khác của công ty năm 2020 đã tăng tới hơn 1.422 tỷ, tương đương tăng
1064%. Sự thay đổi của toàn nền kinh tế do đại dịch, các hoạt động đặc biệt như nhận
tài trợ dù khơng nhiều nhưng đóng góp gần 25% cơ cấu thu nhập khác của NASCO.
Chi phí khác
Tương tự chi phí tài chính, chi phí khác trong năm 2020 có phát sinh tăng so
với năm 2019 với mức tăng 177 triệu, tương đương tăng 402% so và do khoản chi
phí phát sinh chi ra bán thanh lý Tài sản cố định. Thu từ bán thanh lý tài sản cố định
và công cụ dụng cụ lớn cũng dẫn theo chi phí chi cho việc bán thanh lý tăng hơn
402,02% so với năm 2019, tuy nhiên chỉ là một phần rất nhỏ trong cơ cấu chi phí
tổng của doanh nghiệp.
9
Ngược lại với năm 2020, Chi phí khác trong năm 2019 của Công ty chỉ bằng
11% so với năm 2018, nguyên do trong năm 2019, công ty không phát sinh chi phí
chi cho việc bán thanh lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ.
Lợi nhuận khác
Tuy chịu sự ảnh hưởng nghiêm trọng từ dịch bệnh Covid trong suốt năm
2020, Công ty vẫn ghi nhận lợi nhuận khác ở mức 1,3 tỷ đồng, tăng hơn 57,85% so
với năm 2019. Trước đó, lợi nhuận khác của Cơng ty trong năm 2018 ghi nhận ở
mức âm 252 triệu đồng, chủ yếu do chi phí khác khơng bù đắp được từ thu nhập
khác của Công ty, dẫn đến năm 2019, lợi nhuận khác của Công ty tăng trưởng 435%
so với năm 2018, tương đương mức tăng gần 1,1 tỷ đồng.
Lợi nhuận sau thuế
Tổng kết lợi nhuận của Công ty trong năm 2020, đứng trước khó khăn của cả
thế giới khi phải đối mặt với đại dịch Covid-19, Công ty vẫn cố gắng đạt hiệu quả
kinh doanh ở mức dương. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty
trong năm 2020 đạt mức nhỏ nhất trong quá trình 3 năm, chỉ thu được mức lãi 182
triệu đồng. Theo đó trong năm 2020, lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm 27,1 tỷ,
tương đương mức giảm 99,33% so với năm 2019. Tuy nhiên việc đạt lợi nhuận
dương trong bối cảnh cả ngành hàng không đều bị ảnh hưởng, khi Tổng công ty lỗ
hơn 14 nghìn tỷ đồng trong năm 2020, NASCO cơng ty có vốn góp khơng để lợi
nhuận âm và là một trong số những Cơng ty con, cơng ty có vốn góp kinh doanh
hiệu quả của VNA Group.
Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Công ty
Cơ cấu lợi nhuận
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty, phần lợi nhuận từ hoạt động
SXKD là phần chiếm tỷ trọng chính và lớn nhất. Do đó khi tồn ngành chịu ảnh
hưởng nặng nề do dịch bệnh Covid-19, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty lập tức đảo chiều, đạt mức âm 15,8 tỷ đồng, kéo theo toàn bộ lợi nhuận
của Công ty giảm sút. Tuy nhiên lý do dịch bệnh là nguyên nhân khách quan và
không phải xuất phát từ yếu kém nội tại của doanh nghiệp. Dịch bệnh có thể kéo dài
và ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn lưu động, tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp tuy
nhiên do đặc thù kinh doanh, Cơng ty khơng có cơ sở và động lực để thay đổi phương
án kinh doanh.
Lợi nhuận trên cổ phiếu thường (EPS)
Nhìn vào chỉ số EPS của NASCO trong 3 năm, riêng năm 2020 với sự biến
10
động của LNST do ảnh hưởng của đại dịch Covid khiến LNST hợp nhất của Công ty
lần đầu tiên âm, LNST của công ty mẹ giảm hơn 99,33% so với năm 2019 sẽ không
đánh giá. Chỉ số EPS 2 năm liền trước của Công ty đều ở mức hơn 3.000 đồng, cụ thể
năm 2018, EPS đạt 3.165 đồng và tăng 3.70% vào năm 2019 đạt 3.282 đồng/cổ phiếu.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Trên cơ sở phân tích về lợi nhuận Công ty trong giai đoạn 2018 – 2020, các
chỉ số phản ánh khả năng sinh lời của NASCO trong năm cũng bị ảnh hưởng mạnh,
chủ yếu do khoản lợi nhuận sau thuế có sự sụt giảm mạnh. Trong năm 2020, tỷ suất
sinh lời trên doanh thu của Công ty chỉ đạt 0.08%, tức là với mỗi đồng doanh thu
sinh ra, Công ty chỉ kiếm được 0,0008 đồng lợi nhuận sau thuế. Có thể thấy với
mức lợi nhuận sau thuế của Công ty gần như không đáng kể so với Doanh thu hay
chi phí bỏ ra. Nguyên do như đã phân tích từ trên, phần lớn khơng xuất phát từ bộ
máy quản lý yếu kém của Công ty hay chiến lược kinh doanh sai lầm mà xuất phát
từ lý do khách quan, bối cảnh đại dịch ảnh hưởng đến cả ngành kinh tế và nặng nề
nhất là các ngành giao thơng trong đó có hàng khơng.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Trong năm 2020, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình qn của Cơng ty chỉ
đạt 0.05%, chủ yếu do khoản lợi nhuận sau thuế có sự sụt giảm mạnh. Tuy nhiên
nhìn vào tình hình kinh doanh của Công ty các năm trước, tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản bình qn của Cơng ty luôn dao động trong khoảng 8%. Năm 2019, ROA đạt
7.86%, giảm nhẹ 0.61% so với ROA năm 2018 (đạt 8.47%). Đối với mỗi 1 đồng
tổng tài sản bình qn, cơng ty thu được 0.0786 đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Trong năm 2020, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) của
Công ty chỉ đạt 0.14%, chủ yếu do khoản lợi nhuận sau thuế có sự sụt giảm mạnh.
Tuy nhiên nhìn vào tình hình kinh doanh của Cơng ty các năm trước, ROE của
Công ty luôn dao động trong khoảng 17%. Năm 2019, ROE đạt 17,68%, tăng nhẹ
0.23% so với ROE năm 2018 (đạt 17,45%). Đối với mỗi 1 đồng vốn chủ sở hữu
bình qn, cơng ty thu được 0.17 đồng lợi nhuận sau thuế.
Đánh giá tình hình lợi nhuận của Công ty: Kết quả đạt được; Hạn chế và
nguyên nhân
11
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI – NASCO
Định hướng phát triển của Công ty
Vị thế của Công ty trong ngành:
Công ty luôn được xếp hạng doanh nghiệp loại A với sự tăng trưởng doanh
thu, lợi nhuận, thu nộp ngân sách nhà nước, tạo được việc làm và thu nhập cao đối
với người lao động. Trong ngành hàng không hiện nay, trên các lĩnh vực dịch vụ:
Dịch vụ vận chuyển khách sân đỗ tàu bay tại sân bay Nội Bài: Là doanh
nghiệp hàng đầu trong vận chuyển bằng xe chở khách chuyên dụng. Dịch vụ phòng
khách thương gia: Là doanh nghiệp có phịng chờ thương gia nội địa xếp thứ 2
trong hệ thống phòng chờ liên minh Sky Team, phòng chờ quốc tế xếp hạng nhất tại
sân bay Nội Bài. Dịch vụ bán hàng miễn thuế: Là doanh nghiệp xếp hạng thứ 2
trong số 03 doanh nghiệp. Dịch vụ bán hàng bách hóa và lưu niệm tại nhà ga hành
khách T1 và T2: Là doanh nghiệp có tổng diện tích kinh doanh chiếm 36% tổng
diện tích mặt bằng kinh doanh phí hàng khơng. Dịch vụ nhà hàng ăn uống tại T1
chiếm 36% diện tích kinh doanh tại nhà ga T1. Dịch vụ vận chuyển xe tuyến: Là
doanh nghiệp hàng đầu chun chở tồn bộ cơng nhân viên các đơn vị thuộc tổng
công ty HKVN tại Nội Bài và một số doanh nghiệp lớn không thuộc VN.
Định hướng phát triển của Công ty: Chiến lược kinh doanh; Chiến lược đầu
tư; Chiến lược phát triển nguồn nhân lực; Chiến lược khoa học công nghệ
Giải pháp gia tăng lợi nhuận tại Công ty
Giải pháp tăng doanh thu
Đối với Trung tâm thương mại hàng không:
Đối với Trung tâm dịch vụ hàng không
Đối với Trung tâm vận tải ô tô
Giải pháp giảm chi phí
Một số giải pháp khác: tái cơ cấu mơ hình tổ chức đơn vị
Định hướng và nội dung tái cơ cấu
Kiến nghị với các cơ quan liên quan
12
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh nền kinh tế đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi đại dịch
Covid-19, không chỉ ở Việt Nam mà quy mơ trên tồn thế giới cộng với sự cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng ngành, bản thân NASCO cũng như các
doanh nghiệp hàng không cần nhìn thẳng vào kết quả kinh doanh nội tại và có các
biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà thể hiện rõ nét nhất
và nâng cao lợi nhuận. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng thời là chỉ tiêu
kinh tế cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy,
nhiệm vụ đặt ra đối với các nhà quản lý kinh doanh là phải quản lý điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả để có lợi nhuận khơng ngừng tăng lên.
Q trình nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Cơng ty và phân tích các báo
cáo tài chính tơi thấy rằng giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách nhất định.
Do đó đòi hỏi các nhà quản lý phải biết vận dụng sáng tạo, phối kết hợp vận dụng
một cách khoa học giữa lý luận và thực tiễn để nâng cao hoạt động của doanh
nghiệp. Càng trong thời kỳ khó khăn, việc điều hành Doanh nghiệp để đạt được lợi
nhuận càng có vai trò quan trọng, thể hiện sự bền vững và phát triển của Doanh
nghiệp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------
PHẠM THỊ MỸ HUYỀN
GIẢI PHÁP GIA TĂNG LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
SÂN BAY NỘI BÀI - NASCO
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGƠ THỊ QUYÊN
HÀ NỘI, NĂM 2022
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng quát có ý nghĩa vô cùng quan
trọng trong việc đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp. Nâng cao lợi nhuận là mục tiêu kinh tế hàng đầu của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường. Bởi trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế
thị trường, lợi nhuận là yếu tố quyết định sự tốn tại và phát triển của một doanh
nghiệp. Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi mặt của doanh nghiệp như đảm bảo tình
hình tài chính vững chắc, tạo điều kiện nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân
viên, tăng tích luỹ đầu tư vào sản xuất kinh doanh, nâng cao uy tín và khả năng
cạnh tranh trên thị trường. Các doanh nghiệp chuyển hướng sang hạch toán kinh
doanh tự chủ trong sản xuất kinh doanh, khơng cịn được sự bao cấp của nhà nước
như trước nữa. Do đó, các nhà quản lý kinh doanh phải luôn quan tâm đến kết quả
cuối cùng của đơn vị, họ đều ý thức được tầm quan trọng của việc nâng cao lợi
nhuận đối với sự tồn tại và phát triển của mình.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh
doanh trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện
tập trung nhất đó là mức lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được, mức tăng doanh lợi
của doanh nghiệp trở thành động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và
tăng trưởng kinh tế. Đặt trong bối cảnh kinh tế toàn cầu bị ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid-19, rất nhiều ngành nghề kinh doanh bị thiệt hại nặng nề, trong đó có ngành
hàng khơng và hỗ trợ hoạt động vận tải hàng không. Là một thành viên của Tổng
Công ty hàng không phụ trách các vấn đề về chất lượng dịch vụ bộ phận mặt đất sân
bay trong nước và quốc tế, trong đó có dịch vụ sản xuất kinh doanh chính của Cơng
ty có vốn góp – Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Việt Nam, kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có vai trị đóng góp khơng nhỏ vào lợi
nhuận của Tổng Công ty hàng không Việt Nam.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung giải đáp các vấn đề sau:
Hệ thống cơ sở lý luận về lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Phân tích và đánh giá thực trạng lợi nhuận tại Công ty cổ phần Dịch vụ
hàng không sân bay Nội Bài.
Đề xuất một số giải pháp gia tăng lợi nhuận tại Công ty cổ phần Dịch vụ
hàng không sân bay Nội Bài.
3. Những câu hỏi nghiên cứu
Lợi nhuận của Công ty Cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài được
thể hiện qua những chỉ tiêu đánh giá nào?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận của Công ty Cổ phần
dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài?
Những biện pháp nào giúp gia tăng lợi nhuận tại Công ty cổ phần Dịch vụ
hàng không sân bay Nội Bài?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Tác giả tập trung nghiên cứu tình hình lợi nhuận của Cơng ty và các yếu tố
bên trong lẫn bên ngồi có ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công ty Cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài
Về thời gian: Số liệu và báo cáo liên quan đến lợi nhuận của Công ty từ năm
2018 đến hết tháng 12 năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu dựa theo quy trình sau đây:
3
Xác định cơ sở
lý thuyết và
mục tiêu đề tài
Thu thập các dữ liệu,
thông tin liên quan
dựa trên khung lý
thuyết
Đưa ra giải pháp gia tăng
lợi nhuận của Cơng ty
Phân tích các dữ
liệu thu thập được
Tiến hành đánh giá
thực trạng lợi
nhuận của Công ty
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Tác giả sử dụng những nghiên cứu trước đó, cùng với các thơng tin, dữ liệu
trong sách được phát hành liên quan lợi nhuận của doanh nghiệp; kết hợp tham
khảo báo chí trong nước và nước ngồi, thơng tin trên Internet từ các trang web
chính thống.
Ngoài ra, tác giả nghiên cứu sử dụng các văn bản về Luật Doanh nghiệp; tài
liệu nghiên cứu về vấn đề lợi nhuận của các Trường đại học, báo cáo tài chính của
Cơng ty; báo cáo về đề án tái cơ cấu, v.v.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Tác giả tiến hành nghiên cứu định tính phỏng vấn sâu một số đối tượng trong
Bộ máy quản lý của Cơng ty, trong đó:
- Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ
- Cán bộ Kiểm tốn báo cáo của Cơng ty con tại Tổng Công ty hàng không
Việt Nam;
- Nội dung phỏng vấn nhằm mục đích tìm hiểu về cơng việc sản xuất kinh
doanh của mỗi Trung tâm, chi tiết các phương án kinh doanh triển khai, đánh giá
của các cán bộ về tình hình hoạt động của Trung tâm và đóng góp của mỗi bộ phận
vào Lợi nhuận chung của Cơng ty.
4
5.3. Phân tích dữ liệu
Tác giả sử dụng dữ liệu sơ cấp thu được từ phỏng vấn sâu kết hợp với dữ liệu
thứ cấp từ các báo cáo tài chính để so sánh các kết quả thu được nhằm kết luận lợi
nhuận thu được và đưa ra giải pháp.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về lợi nhuận trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng lợi nhuận của Công ty cổ phần dịch vụ hàng
không sân bay Nội Bài – NASCO
Chương 3: Giải pháp gia tăng lợi nhuận tại Công ty cổ phần dịch vụ
hàng không sân bay Nội Bài – NASCO